Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Thực trạng một số vấn đề cụ thể khi sinh viên trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh gặp phải trong thực tập sư phạm đợt hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.89 KB, 7 trang )

TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC SÀI GÒN

Số 17 (42) - Tháng 6/2016

khi sinh viên

Some specific problems that students of Ho Chi Minh City University of Pedagogy
encountered in their second practicum of Pedagogy students
Lê Minh Hn
Trường Đại họ ư ạ T
Le Minh Huan
HCMC University of Pedagogy
Tóm tắt
Bài báo ơ tả t ự trạng ột số vấn đề ụ t ể à sin viên Trường Đại ọ ư ạ T àn
ố ồ
í in gặ
ải trong t ự tậ sư ạ (TT ) đợt ai t uộ ba n ó vấn đề ín : N ó vấn đề
liên quan đến á n ân sin viên; N ó vấn đề liên quan đến trường t ự tậ và N ó vấn đề liên quan
đến đồn t ự tậ Trong đó, vấn đề nổi trội à sin viên gặ
ải là: “ áy” oặ “ướt” giáo án; Áp
lự với k ối lượng ơng việ và n iệ vụ ngang tầ với ột giáo viên; Lúng túng trướ n ững tìn
uống sư ạ xảy ra k i đang giảng dạy oặ ơng tá
ủ n iệ .
Từ khóa: vấn đề, thực tập sư phạm, sinh viên Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh…
Abstract
The article describes some specific problems encountered by students of HCMC University of
Pedagogy in their second practicum of teaching, which can be categorized into three groups: (1)
problems related to the students themselves, (2) problems related to the host schools, and (3) problems
related to the practicum administration. Some noticeable problems are their inadequate timemanagement during the lessons, the pressure of workload and responsibility as a teacher, their
uncertainty of how to deal with unexpected circumstances while teaching or in charge of a class.
Keywords: problems, pedagogical practice, Ho Chi Minh City University of Pedagogy students…



dù TT đợt ai đượ xe là sự kế t ừa
từ TT
đợt ột n ưng nội dung, qui
địn ó n iều điể
ới và k á biệt với
TT đợt ột n ư: K ối lượng ơng việ
n iều, u ầu t ự tậ và đòi ỏi về iệu
quả giải quyết vấn đề ngang tầ với ột
giáo viên t ự sự ự k á biệt này t ể
iện trên ả
ương diện t ự tậ


1. Đặt vấn đề
T ơng qua Quyết địn 36/2003 ủa
Bộ Giáo dụ và Đào tạo về Qui ế t ự
tậ sư ạ (TT ) ũng n ư Qui ế
t ự tậ sư ạ (lưu àn nội bộ) ủa
Trường Đại ọ ư ạ T
, ùng
với t ự tế ơng tá tổ ứ t ự tậ sư
ạ n iều nă qua, ó t ể n ận t ấy,
109


n iệ , lẫn t ự tậ giảng dạy Đây vừa là
ơ ội để sin viên ( V) sư
ạ rèn
giũa và t ể iện năng lự bản t ân n ưng

ũng là t á t ứ lớn, ản ưởng k ông
n ỏ đến tâ lí và k ả năng t í ứng ủa
ỗi sin viên.
T ời gian t ự tậ kéo dài, yêu ầu
t ự tậ k ắt k e ơn đợt ột trái lại kin
ng iệ tí lũy ưa n iều k ông k ỏi
k iến sin viên ả t ấy á lự , từ đó át
sin
ột số vấn đề trên ả oạt động giảng
dạy, lẫn ủ n iệ lớ , rất ần sin viên
ải bìn tĩn và ng ĩ ra ương án giải
quyết ổn t ỏa iệu quả giải quyết vấn đề
ụ t uộ trướ tiên vào việ n ận diện
đúng vấn đề ụ t ể ần giải quyết t uộ về
bản t ân sin viên, t uộ về trường t ự
tậ , đoàn t ự tậ ay trường ư ạ và
á xử lí vấn đề ra sao Lú này, ngoài
vai trò tự tì tòi, ọ ỏi, uẩn bị từ
trướ ủa sin viên t ì vai trò đào tạo,
trang bị kĩ năng trướ á đợt t ự tậ ủa
trường ư ạ
ũng quan trọng k ông
ké Do đó, việ tì
iểu á vấn đề sin
viên gặ
ải trong t ự tậ sư ạ
ó
t ể iểu là ột bướ ần t iết đi trướ đón đầu n ằ trang bị ột á
ó ệ
t ống, đầy đủ á vấn đề à sin viên sẽ

gặ
ải, á kĩ năng ần t iết o sin
viên ần trang bị trướ đợt t ự tậ n ằ

nâng ao k ả năng giải quyết vấn đề và
iệu quả t ự tậ sư ạ
o sin viên
2. Giải quyết vấn đề
ố liệu sau đây đượ đưa ra dựa trên
việ k ảo sát 413 sin viên Trường Đại
ọ ư ạ T
trong t ự tậ sư
ạ đợt ai tại á trường Trung ọ

thông trên địa bàn T
(nă

2014 - 2015) Tá giả đã ân ia ột
á tương đối á vấn đề à sin viên
gặ
ải trong TT đợt ai t àn 3 n ó
ín : N ó vấn đề liên quan đến á n ân
V, n ó vấn đề liên quan đến đoàn t ự
tậ và n ó vấn đề liên quan đến trường
t ự tậ Điều tra bằng bảng ỏi đượ lựa
ọn là ương á ng iên ứu ủ đạo
Kết quả t u đượ ụ t ể n ư sau:
a. Nhóm vấn đề liên quan đến cá nhân
sinh viên (chuyên môn, giao tiếp - ứng xử
và thích ứng)

Kết quả thống kê từ bảng 2.1 cho thấy:
Vấn đề cụ thể à đến ơn 3/2 (65 5%) V
Trường Đại họ ư ạm TP. HCM gặp
phải nhiều nhất là cháy hoặc ướt giáo án.
- ó t ể iểu đượ vấn đề này xảy ra
là do sin viên ưa ó n iều kin ng iệ
trong việ quản lí t ời gian nên dễ lạ đề,
việ truyền tải kiến t ứ
ưa ô đọng và
đôi k i òn t a kiến t ứ nên k ông biết
nên giữ ay bỏ ần nào…

Bảng 2.1: Một số vấn đề cụ thể liên quan đến cá nhân sinh viên

1

T iếu tự tin về kiến t ứ
ọ sin

2

Á lự với k ối lượng ông việ và n iệ
giáo viên

3

SV chọn có

Vấn đề


STT

á

uyên

ôn trướ giáo viên ướng dẫn và
vụ ngang tầ

soạn giáo án k á biệt so với n ững gì đượ

110



với

ột

TS

%

110

26.6

183

44.3


122

29.5


SV chọn có

Vấn đề

STT

%

272

65.5

4



5

Ứng xử t iếu k éo léo k i đượ giao tiế giáo viên ướng dẫn, án
bộ trường…

67

16.2


6

K ông dá

96

23.2

7

Lúng túng trướ n ững tìn
dạy oặ ông tá
ủ n iệ

151

36.6

8

Gặ k ó k ăn, sự ố… k i tổ ứ
ong trào oặ gặ gỡ ọ
sin trong n ững dị lễ ội, dị quan trọng, liên oan…

149

36.1

9


K ông òa n ậ đượ với á sin viên t ự tậ , giáo viên, ọ
sin tại trường

38

9.2

10

K ó òa

ong trào đoàn – đội…

58

14.0

11

K ông quen với nế ăn, ở, sin

oạt đượ sắ xế

22

53

12


Vi

21

5.1

13

Ngại oặ sợ ải ia sẻ k ó k ăn về
giáo viên ướng dẫn và đoàn t ự tậ

71

17.2

14

T iếu người

88

21.3

20

4.8

15

áy” oặ “ướt” giáo án


TS

ất



bộ lộ

ìn vì e ngại, sợ sai sót oặ

ìn vào ông tá

uống sư



ê bai…

xảy ra k i đang giảng

nội qui trường và nguyên tắ giao tiế …

ia sẻ, tâ

uyên

ôn, tin t ần với

sự


át đồ đạ n ưng k ông biết giải quyết t ế nào

Đứng ở vị trí hai là vấn đề không quen
với nếp ăn, ở, sinh hoạt được sắp
xếp”chiếm tỷ lệ 53% V Đại họ
ư
phạ T
được học theo tín chỉ nên
giờ giấc khá thoải mái vì SV tự đăng kí
môn học, ngày học tùy theo thời gian của
bản thân, họ ũng k ông quen gò bó bản
thân theo một khuôn khổ nhất địn Đặc
biệt, ở trường ư ạm SV chủ yếu tiếp
xúc với bạn bè, mọi thứ đều khá thoải mái
do ngang bằng tuổi nhau. Ngoài ra, nế ăn,
ở của SV ở phòng trọ, n à riêng… k á tự
do, ít bị quản lí. Chính vì vậy, việc phải
lên lớ đúng giờ, sinh hoạt, ăn ở theo sự
sắp xếp của trường thực tập sẽ là vấn đề
tương đối k ó đối với SV, họ cần thời gian
để thích nghi.

Vấn đề áp lực với khối lượng công
việc và nhiệm vụ ngang tầm với một giáo
viên ũng là ột vấn đề V t ường xuyên
gặp phải chiếm tỷ lệ 44.3%. Trong TTSP
đợt một, trách nhiệm của SV không nặng
nề n ư lần hai, chủ yếu là làm quen, quan
sát, học hỏi, tập làm giáo viên và tự rút

kinh nghiệm cho bản t ân N ưng trong
đợt hai này, SV phải thực hành mọi việc
n ư ột giáo viên thực thụ nên áp lực tâm
lí đặt lên họ là không nhỏ và SV không thể
tránh khỏi sơ suất.
Một số vấn đề SV gặp phải với tỷ lệ
xấp xỉ n au n ư: lúng túng trước những
tình huống sư phạm xảy ra khi đang giảng
dạy hoặc công tác chủ nhiệm (36.6%); gặp
khó khăn, sự cố… khi tổ chức phong trào
111


hoặc gặp gỡ học sinh trong những dịp lễ
hội, dịp quan trọng, liên hoan (36.1%).
Bên cạnh những tình huống quen thuộc SV
có thể giải quyết được thì việc xuất hiện
thêm những tình huống mới dễ làm SV
phải bối rối, không biết giải quyết ra sao.
Các vấn đề còn lại tuy có tỉ lệ lựa chọn
thấ ơn, n ưng đều trên mức 20% SV lựa
chọn n ư: Cách soạn giáo án khác biệt so
với những gì được học (29.5%); thiếu tự tin
về kiến thức chuyên môn trước giáo viên
hướng dẫn và học sinh (26.6%); không
dám bộc lộ mình vì e ngại, sợ sai sót hoặc
chê bai… (23.2%); thiếu người chia sẻ,
tâm sự (21.3%).
Có thể do được trang bị một số cách
thức xử lí tình huống từ Trường ư ạm

nên SV ít gặp k ó k ăn k i giải quyết các
tình huống sau: Ứng xử thiếu khéo léo khi
được giao tiếp giáo viên hướng dẫn, cán
bộ trường; mất mát đồ đạc nhưng không

biết giải biết thế nào; ngại hoặc sợ phải
chia sẻ khó khăn về chuyên môn, tinh thần
với giáo viên hướng dẫn và đoàn thực tập;
vi phạm nội qui trường và nguyên tắc giao
tiếp; Khó hòa mình vào công tác phong
trào đoàn - đội. Các vấn đề này có tỷ lệ lựa
chọn dưới 20%.
b. Nhóm vấn đề liên quan đến trường
thực tập (nội qui - qui chế, điều kiện thực
tập, giáo viên hướng dẫn)
ố liệu t ống kê từ bảng 2 2 o t ấy,
vấn đề V gặ n iều n ất là: Giám thị, bảo
vệ, lao công… thiếu tôn trọng, phân biệt
đối xử (31%) Tuy nội dung ông việ
trong TT
đợt ai ít liên quan đến lự
lượng giá t ị, bảo vệ, lao ông và ông
n ân viên k á ủa trường n ưng n ững
tá động từ á vấn đề xảy ra với á lự
lượng này, ít n iều gây tâ lí ăng t ẳng
và e dè o sin viên k i t a gia t ự tậ
và sin oạt tại trường

Bảng 2.2: Một số vấn đề cụ thể liên quan đến trường thực tập
SV chọn có


Vấn đề

STT
1

Bị é t ự iện kế oạ
sáng tạo á n ân

2

ân ông dạy bảng oặ

3

ải giảng dạy t eo

4

ải dạy n iều ơn số tiết qui địn
ỗ trợ

ủ n iệ
áy

ong á

t eo yêu ầu, ạn

ế sự


iếu k ông ợ lí
giáo viên ướng dẫn

5

K ông đượ

òng tậ giảng và giảng t ử

6

Giáo viên ướng dẫn k ông ủng ộ việ sử dụng
dạy ọ tí


7

Giáo viên ướng dẫn t iếu n iệt tìn

8

á đán giá giảng dạy, gó ý, ọ rút kin ng iệ
viên ướng dẫn k ông k oa ọ , t iếu ông bằng

9

Gặ
ột số rắ rối k i là
ồ sơ t ự tậ do Ban

tậ k ông nắ rõ qui ế t ự tậ
112

ương

á

ủa giáo
ỉ đạo t ự

Tần số

%

52

12.6

44

10.7

97

23.5

94

22.8


83

20.1

42

10.2

43

10.4

42

10.2

69

16.7


SV chọn có

Vấn đề

STT

%

107


25.9

10

Qui ế t ự tậ , qui địn
gây ăng t ẳng

11

in viên bị đối xử t iên vị lạn n ạt bị xâ
ại quyền lợi bị
quấy rối từ ọ sin , giáo viên ướng dẫn, án bộ n à trường…

40

9.7

12

Đề bạt yêu ầu tiế xú với Ban giá

27

6.5

13

Giá


128

31

50

12.1

22

5.3

14
15

ủa trường ần tuân t ủ quá n iều

Tần số

iệu ạn

ế k ó k ăn

t ị, bảo vệ, lao ông… t iếu tôn trọng,

ột số ọ sin k ông ợ tá ,
ọ sin quan tâ
viên

quá




oặ

ân biệt đối xử…

ọ g ẹo quậy
ó rung ả

Vấn đề tiế đến à V gặ
ải
k ông ít đó là qui chế thực tập, qui định
của trường cần tuân thủ quá nhiều gây
căng thẳng (25 9%) K ông t ể ủ n ận
tín iệu quả ủa việ quản lí giáo viên,
n ân viên, V bằng á qui ế, qui địn
n ưng nếu ở trường ổ t ông đặt ra quá
n iều qui địn bắt V ải tuân t eo, bên
ạn n ững qui ế t ự tậ vốn dễ k iến
o V bối rối, ăng t ẳng
ột vấn đề nữa đã gây k ông ít k ó
k ăn o V đó là phải giảng dạy theo
phong cách giáo viên hướng dẫn (23.5%).
Điều này ần nào o t ấy, ột số
giáo viên xe việ
V
ải dạy t eo
ong á
ủa giáo viên ướng dẫn là

t ự tế iển n iên, ó t ể giáo viên ít ng ĩ
đến việ V sẽ n ọ n ằn t ế nào k i gò
ìn t eo ong á
ủa ìn , trong k i
ỗi V ó á dạy, ương á riêng có
t ể át uy năng lự ủa ọ, ũng ó t ể
giảng viên lo lắng vì bản t ân V òn t iếu
kin ng iệ
Vấn đề phải dạy nhiều hơn số tiết qui
định (22.8%); không được hỗ trợ phòng
tập giảng và giảng thử (20.1%) ũng là
n ững vấn đề gây ăng t ẳng o V

á…

giới tín với sin

ười vấn đề òn lại, V ít gặ ơn,
trong đó ít gặ n ất là vấn đề học sinh
quan tâm quá mức hoặc có rung cảm giới
tính với sinh viên (5 3%); oặ vấn đề đề
bạt yêu cầu tiếp xúc với Ban giám hiệu hạn
chế khó khăn (6 5%)…
* Nhóm vấn đề liên quan đến đoàn
thực tập (trưởng đoàn và thành viên đoàn)
Bảng 2.3 liệt kê 8 vấn đề mà SV có thể
gặp phải T eo đó, kết quả thống kê cho
thấy vấn đề SV gặp nhiều nhất là phân công
công việc của trưởng đoàn, tổ trưởng thiếu
hợp lí, chưa sâu sát, chiếm tỷ lệ 16.9%.

Trưởng đoàn là người đại diện nhóm
SV thực tậ , đại diện Trường Đ
tổ
chức hoạt động thự àn sư ạm cho SV
tại ơ sở TTSP, chịu trách nhiệ trước nhà
trường về toàn bộ hoạt động của đoàn t ực
tập [5; tr.10]. Do vậy, chỉ cần một sơ xuất
nhỏ ũng sẽ làm ản ưởng đến đoàn t ực
tập. Với vai trò, trọng trách khá lớn, không
thể nói là không có áp lực với trưởng đoàn,
nếu năng lực quan sát, xử lí vấn đề của
trưởng đoàn k ông ao sẽ phát sinh nhiều
vấn đề gây k ó k ăn o ông tá t ực tập
chung mà phân công công việc hợp lí là
một trong những yêu cầu quan trọng cần
113


tri t ứ , n ững n ân á
ao ả để truyền
t ụ n ững giá trị là người o á t ế ệ
ọ sin sau này Vì vậy, điể số ưa
ải là yếu tố quan trọng à sự trải ng iệ
và n ững KN uyên ôn ọ ỏi đượ
trong TT
đợt ai ới là giá trị ốt lõi
Rõ ràng, V vì điể số à ó n ững ứng
xử ưa ù ợ sẽ là ản ưởng ít n iều
đến n ững người xung quan


làm tốt.
Vấn đề tiế t eo là cạnh tranh điểm số
69/413 V lựa ọn, iế tỉ lệ 16 7%
Việ iểu về giá trị t ự sự ủa điể số ở
kì TT
ũng là yếu tố quan trọng vì oạt
động TT
là để V tự kiể tra và rèn
luyện năng lự giảng dạy, kĩ năng sư ạ
ủa bản t ân đạt đến ứ nào, là bướ đệ
ần t iết để V trở t àn n ững trụ ột về

Bảng 2.3: Một số vấn đề cụ thể sinh viên gặp phải liên quan đến đoàn thực tập
SV chọn có

STT

Vấn đề

1

âu t uẫn giữa á t àn viên với n au, với trưởng đoàn, tổ trưởng

2

ó t àn viên
tổ trưởng

3


Ng i ngờ, t iếu tôn trọng, t iếu tin tưởng, nói xấu lẫn n au

4

ạn tran điể

ống đối oặ xe

n ẹ sự quản lí ủa trưởng đoàn,

số

5

Trưởng đoàn, tổ trưởng t iếu trá
iệu quả

n iệ

oặ là

việ k ông

6

Trưởng đoàn k ông giải đá , giải quyết kị t ời á vấn đề nảy sin

7

ân ông ông việ

sâu sát

8

Giao tiế - ứng xử giữa trưởng đoàn với á t àn viên
t iện, k ó gần…

ủa trưởng đoàn, tổ trưởng t iếu ợ lí,

Vấn đề “nghi ngờ, thiếu tôn trọng,
thiếu tin tưởng, nói xấu lẫn nhau ó đến
15.7% SV lựa chọn là ìn đã gặp phải
ũng đã gây k ông ít iền toái cho SV.
Nă vấn đề òn lại đượ V o biết
ít xảy ra (dưới 15%)
3. Kết luận
Có thể nhận thấy, tất cả các vấn đề cụ
thể được liệt kê ở cả 3 nhóm vấn đề chính,
V Trường Đại họ ư hạm TP. HCM
trong TT đợt ai đều gặp phải, mứ độ

ưa

ưa t ân

TS

%

44


10.7

53

12.8

65

15.7

69

16.7

57

13.8

48

11.6

70

16.9

52

12.6


tùy thuộc vào mỗi vấn đề. Tuy nhiên, có
thể nhận định số lượng vấn đề SV gặp chủ
yếu thuộc về nhóm các vấn đề liên quan
đến cá nhân SV và vấn đề SV gặp nhiều
nhất liên quan chuyên môn là cháy hoặc
ướt giáo án.
ơn ai ết, việc SV nhận ra các vấn đề
còn tồn tại trong TT đợt hai và tích cực
tìm cách cải thiện là yếu tố quan trọng góp
phần nâng ao kĩ năng giải quyết vấn đề
cho cá nhân mỗi SV.
114


Kiến tập và TTSP, Nxb Giáo dục, Hà Nội.

Số liệu nghiên cứu này sẽ phần nào
giú Trường Đại họ ư ạm TP. HCM
có cái nhìn tổng thể về những vẫn đề mà
SV gặp phải khi TTSP. Từ đó, ó t ể đề ra
những giải pháp hữu hiệu cải thiện thực
trạng này.

3. Vũ T ị Nho (2008), Tâm lí học phát triển,
Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

4. Huỳn Văn ơn ( ủ nhiệ đề tài) (2012),

Thực trạng KN GQVĐ của SV Trường ĐHSP
TP. HCM trong TTSP đợt một theo hình thức
gửi thẳng, đề tài nghiên cứu khoa học cấp
trường, mã số CS.2012.19.56, Đ
T
.

1. Bộ Giáo dụ và Đào tạo (2003), Quyết định
36/2003, Qui chế thực hành, TTSP, Công báo
131-15-8.

5. Trường Đ
T
(2014), Qui chế thực
hành nghiệp vụ sư phạm trong đào tạo giáo
viên theo học chế tín chỉ (lưu àn nội bộ).

2. Nguyễn Đìn

ỉnh, Phạm Trung Thanh (2001),

(*) Bài viết được trích từ đề tài luận văn thạc sĩ: “Kĩ năng giải quyết vấn đề trong thực tập sư phạm
đợt hai của sinh viên Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả.

Ngày n ận bài: 04/4/2016

Biên tậ xong: 15/6/2016

115


Duyệt đăng: 20/6/2016



×