Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

giao an hoa 9 soan theo chu de oxit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.33 KB, 11 trang )

Trường THCS Cái Dầu

Phạm Thị Kim Cúc

Tuần : từ tuần 2 đến tuần 3
Tiết : từ tiết 3 đến tiết 5

CHỦ ĐỀ 1: OXIT
Số tiết :3 tiết
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: biết được:
- Tính chất hóa học của oxit
+ Oxit bazo tác dụng với nước , dung dịch axit, oxit axit.
+ Oxit tác dụng với dung dịch nước , dung dịch bazo, oxit bazo.
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại oxit axit, oxit bazo, oxit lưỡng tính và oxit trung
tính.
- Tính chất ứng dụng điều chế canxi oxit và lưu huynh đi oxit.
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazo, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của CaO.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.
- Phân biệt được một số oxit cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
- HS biết được các tính chất hóa học của SO2
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của SO2.
- Phân biệt được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của oxit.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
Nội dung: Rèn luyện các kĩ năng quan sát, thí nghiệm và rút ra các tính chất hóa học của oxit.
Phân biệt các oxit. Kĩ năng tính toán theo phương trình hóa học để áp dụng trong sản xuất. Kỹ năng
tính toán thành phần phần trăm về thể tích.
3. Năng lực cần phát triển:


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: biết khái niệm về oxit bazo, oxit axit, oxit
trung tính, oxit lưỡng tính.
- Năng lực làm thí nghiệm: Quan sát thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh rút ra được nhận
xét về tính chất vật lí và tính chất hoá học chung của oxit bazo , oxit axit ,tính chất của
CaO và SO2
- Năng lực tính toán hóa học: Tính khối lượng chất tham gia hoặc tạo thành trong
phản ứng có sử dụng công thức C%, CM, bài toán lượng 2 chất, bài toán hỗn hợp, bài toán
lượng 2 chất.
1
Chủ đề môn hóa học 9


Trường THCS Cái Dầu

Phạm Thị Kim Cúc

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Phân biệt oxit bazo , oxit axit.
Tính chất củả oxit bazo và oxit axit. Giải thích các hiện tượng có liên quan đến CaO và
SO2 .
III/ BẢNG MÔ TẢ NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN.

Chủ đề môn hóa học 9

2


Trường THCS Cái Dầu

Nội dung chủ đề


Tính chất hóa
học của oxit.
Khái quát về sự
phân loại oxit

Loại câu hỏi/
Nhận biết
bài tập
Câu hỏi/ bài tập - Biết được tính chất
định tính
hóa học chung của oxit
bazo và oxit axit
- Biết được dựa theo
tính chất hóa học oxit
phân thành 4 loại.

Thông hiểu
- Nêu được khái niệm
oxitbazo và oxit axit
oxit lưỡng tính và oxit
trung tính theo tính
chất hóa học.

Vận dụng thấp

- Làm thí nghiệm oxit
phản ứng với nước và
dùng quỳ tím để xác
nhận sự tạo thành dung
dịch bazơ và axit

Câu hỏi/ bài tập - Biết được tính chất
định tính
hóa học của canxi oxit
- Biết được các phương
pháp điều chế CaO
trong phòng thí nghiệm,
trong công nghiệp.
Câu hỏi bài tập
định lượng

Chủ đề môn hóa học 9

Vận dụng cao

- Viết được các phương
trình minh họa tính chất
hóa học của 1 số oxit
- Phân loại oxit bazơ và
oxit axit dựa vào những
tính chất hóa học của
chúng

Câu hỏi bài tập
định lượng

Câu hỏi/ bài tập
thí nghiệm( Bài
tập gắn liền với
thực tiển)


Một số oxit quan
trọng( canxioxit)

Phạm Thị Kim Cúc

- Tính khối lượng
nồng độ dung dịch
sau phản ứng, bài
toán có lượng chất
dư.
- Quan sát ,nhận xét
chất có tính bazo thì
tác dụng với chất có
tính axit và ngược lại.
- Viết được các
phương trình minh
họa tính chất hóa học
của CaO
- Viết được những
phản ứng hóa học làm
cơ sở cho sự điều chế.

- Nhận biết và Viết các
phương trình theo tính
chất hóa học của CaO
dưới dạng giải thích.
- Phân biệt các oxit bằng
pp hóa học.
- Tính khối lượng nồng
độ mol của các chất tham

gia và sản phẩm.

- Tính thành phần
phần trăm về khối
lượng của oxit trong
hỗn hợp 2 chất ban
đầu.

1


Trường THCS Cái Dầu

Nội dung chủ đề

Một số oxit quan
trọng ( Lưu
huỳnh đioxit)

Loại câu hỏi/
bài tập
Câu hỏi/ bài tập
thí nghiệm( Bài
tập gắn liền với
thực tiển)

Phạm Thị Kim Cúc

Nhận biết


Làm thí nghiệm Cao
phản ứng với nước và
dùng quỳ tím để xác
nhận sự tạo thành dung
dịch bazo .
Câu hỏi/ bài tập Biết được tính chất hóa
định tính
học của SO2 Biết được
các phương pháp điều
chế SO2 trong phòng
thí nghiệm, trong công
nghiệp.
Câu hỏi bài tập
định lượng
Câu hỏi/ bài tập
thí nghiệm( Bài
tập gắn liền với
thực tiển)

Chủ đề môn hóa học 9

Làm thí nghiệm SO2
phản ứng với nước và
dùng quỳ tím để xác
nhận sự tạo thành dung
dịch axit.

Thông hiểu
Quan sát ,nhận xét rút
ra được CaO có tính

chất hóa học của oxit
bazo thì tác dụng với
chất có tính axit .
- Viết được các
phương trình minh
họa tính chất hóa học
của SO2
- Viết được những
phản ứng hóa học làm
cơ sở cho sự điều chế.

Vận dụng thấp

- Viết được các phương
trình minh họa tính chất
hóa học của SO2 dưới
dạng sơ đồ .
- Tách các oxit bằng pp
hóa học

Vận dụng cao

Tính khối lượng
nồng độ dung dịch
sau phản ứng

Quan sát ,nhận xét rút
ra được SO2 có tính
chất hóa học của oxit
axit thì tác dụng với

chất có tính bazo .

2


Trường THCS Cái Dầu

Phạm Thị Kim Cúc

IV/ HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP.
Bài 1. Viết các phương trình thể hiện tính chất hóa học của
a/ oxit bazo
b/ oxit axit
c/ Lưu huỳnh đioxit
d/ Canxioxit
Bài 2. Viết các PTHH điều chế
a/ Lưu huỳnh đioxit
b/ Canxihidroxit
Bài 3. Xét các chất: CaO, SO3, Fe2O3, . Viết phương trình phản ứng (nếu có) của các oxit trên
với:
a/ Nước
b/ Dung dịch NaOH
c/ Dung dịch HCl
Bài 4. Có những chất sau: H2O, NaOH, Na2O, CO2, CO. Hãy cho biết chất nào tác dụng với nhau
từng đôi một. Viết các PTHH xảy ra (nếu có)
Bài 5. Cho những oxit sau: CO2, CO, SO3, K2O, BaO, FeO, Al2O3. Hãy chọn một trong những
chất đã cho tác dụng với
a/ Nước, tạo thành axit.
b/ Nước, tạo thành dung dịch bazo
c/ Axit, tạo thành muối và nước

d/ Bazo, tạo thành muối và nước
Viết các PTHH xảy ra
Bài 6. Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau:
6

a/ CaO



Ca(OH)2 

CaCO3 

CaCl2  Ca(NO3)2

5

CaSO3
5

b/ S

 SO2  H2SO3  Na2SO3  SO2
6

Na2SO3
Bài 7. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học
a/ Hai chất rắn màu trắng : CaO và CaCO3
b/ Hai chất khí không màu : CO2 vả O2
Viết các PTHH xảy ra


Bài 8: Khi cho SO2 vào nước ta thu được
A.dd SO2 ,
B . dd H2SO4 ,
C. SO2 không tan trong nước
Bài 9. Điền từ có hoặc không vào các ô trống trong bảng sau :
T/d với nước

T/d với khí CO2

T/dvới NaOH

D .dd H2SO3

T/d với khí O2,có xúc tác

CaO
SO2
CO2
Bài 10. Có hỗn hợp khí SO2, O2. Làm thế nào có thể tách khí O2 từ hỗn hợp trên ? Trình bày cách
làm và viết PTHH
Bài 11. Có những khí ẩm (Khí có lẫn hơi nước): N2, CO2, H2, O2, SO2. Khí nào có thể làm khô
bằng canxioxit ? Giải thích.
Bài 12. Dẫn toàn bộ 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được Na2CO3 và nước
a/ Viết PTHH xảy ra
1
Chủ đề môn hóa học 9



Trường THCS Cái Dầu

Phạm Thị Kim Cúc

b/ Tính nồng độ mol dung dịch NaOH cần dùng.
c/ Tính khối lượng muối tạo thành.
Bài 13. Dẫn 56ml khí SO2 (đktc) đi qua 350ml dung dịch Ca(OH)2 0,01M
a/ Viết PTHH xảy ra.
b/ Tính khồi lượng các chất sau phản ứng.
Bài 14. Người ta tiến hành nung 2500kg đá vôi, biết rằng trong đá vôi này chứa 80% CaCO 3.
Tính khối lượng vôi sống thu được, biết hiệu suất phản ứng là 90%.
Bài 15. Đem 1,02g oxit của một kim loại hóa trị III hòa tan vào hoàn toàn 12,25g dung dịch
H2SO4 24%.
a/ Xác định tên kim loại và oxit kim loại
b/ Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng. Biết rằng lượng oxit và lượng axit tham gia vừa
đủ.

Tl

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
HĐ 1: Khởi động
Bài 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC- KHÁI QUÁT HOÁ
SỰ PHÂN LOẠI OXIT

A./ CHUẨN BỊ :
 GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm HS làm th/ nghiệm

Dụng cụ: Giá ống nghiệm; ống nghiệm (4 chiếc) ; kẹp gỗ (1 chiếc) ; cốc thuỷ tinh ; ống hút ;


Hoá chất : CuO,CaO,CO2, P2O5,HCl, CaCO3, dd Ca(OH)2, quì tím, P đỏ, nước cất, dd CuSO4
khử độc của P đỏ.
. HS: Xem trước bài học
B./ PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại, gợi mở, phát hiện, quan sát thí nghiệm
C./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I/. Hoạt Động khởi động:
- GV làm thí nghiệm hòa tan CaO vào nước, sau đó nhúng cánh hoa làm bằng giấy phenoltalein
vào dung dịch tạo thành , Đặt vấn đề dung dịch tạo thành là chất gì mà làm đổi màu cánh hoa .
II/. Hoạt động hình thành kiến thức:
TL Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
1
GV:Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm HS: Nhắc lại khái niệm oxit I. Tính chất hoá học của
tiết oxit bazơ, oxit axit
bazơ,oxit axit.
oxit:

17 GV:Hướng dẫn các
HS làm
1./ Tính chất hoá học của
t/nghiệm sau:
HS: Các nhóm làm t/nghiệm oxit Bazơ
-. Cho vào ống nghiệm mẫu vôi
a) Tác dụng với nước:
sống CaO , thêm vào ống nghiệm 2, HS: Làm TN
PTHH: CaO ( r) + H2O (l)
3ml nước, lắc nhẹ, dùng ống hút HS: Nhận xét hiện tượng: => Ca(OH)2 (dd)
nhỏ vài giọt chất lỏng có trong ống Vôi sống nhão ra, toả nhiệt  Kết luận: Một số oxit

nghiệm trên vào mẫu giấy quì tím dd làm cho quì tím  màu bazơ tác dụng với nước =>
và quan sát.
xanh . Vậy . CaO p/ứng với dung dịch bazơ (kiềm)
GV: Yêu cầu các nhóm HS rút kết nước  dd bazơ
Lưu ý: số oxit tác dụng
luận + Viết PTHH
với nước (tothường):
Lưu ý: số oxit tác dụng với HS: Kết luận và viết PTHH. Na2O; CaO; K2O; BaO….
nước (tothường): Na2O; CaO;  Kết luận: Một số oxit bazơ
K2O; BaO….
tác dụng với nước => dung
GV: Yêu cầu HS viết PTHH của dịch bazơ (kiềm)
Chủ đề môn hóa học 9

2


Trường THCS Cái Dầu

Phạm Thị Kim Cúc

các oxit bazơ trên với nước

PTHH: CaO ( r) + H2O (l) =>
Ca(OH)2 (dd)
GV: Hướng dẫn các nhóm HS làm HS: Thực hiện theo lệnh
b) Tác dụng với axit:
thí nghiệm: - Cho vào ống nghiệm
1: một ít bột CuO màu đen. .Nhỏ HS: Làm thí nghiệm theo PTHH:
CuO + 2HCl

vào ống nghiệm 2→ 3ml dd HCl, nhóm
=> CuCl2 + H2O
lắc nhẹ , quan sá.t.
HS: Nhận xét hiện tượng:
GV: Màu xanh lam là màu của dd - CuO màu đen hoà tan
đồng ( II ) clorua.
trong dd HCl  dd màu  Kết luận: Oxit bazơ +
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ, Gọi xanh lam
axit  muối + nước
1 HS nêu kết luận
HS: Viết PTHH
CuO + 2HClCuCl2 + H2O
HS: Nêu kết luận
GV: Giới thiệu : Bằng thực nghiệm
đã chứng minh được rằng: Số oxit
c) Tác dụng với oxitaxit:
bazơ ( CaO, BaO, Na2O, K2O....) HS: Viết PTPƯ:
t/dụng với axit muối
BaO (r+ CO2 (k)  BaCO3(r) BaO + CO2  BaCO3
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ , HS : Kết luận
oxit bazơ + oxit axit
Gọi 1 HS nêu kết luận
muối
12’ GV: Giới thiệu t/chất + h/dẫn HS
viết PTPƯ ( biết gốc axit t/ứng với HS: Viết PTPƯ
các oxit axit)
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
HS: Nêu kết luận
GV: Gợi ý để HS liên hệ đến PTPƯ
của khí CO2 với dd Ca(OH)2 

h/dẫn HS viết PTPƯ
GV: Nếu thay CO2 bằng những oxit
axit như: SO2 ; P2O5 ….cũng xãy
t/tự Gọi HS nêu kết luận
GV: Thông báo đây cũng là tính
chất 1c
GV: Hãy so sánh t/chất hoá học của
oxitaxit và oxit bazơ ?
GV: Yêu cầu HS làm B/tập 1 : Cho
các oxit sau: K2O ; Fe2O3 ; SO3 ;
P2O5.
a) Gọi tên, phân loại các oxit trên
b) Trong các oxit trên, chất nào
t/dụng được với:
- Nước? - dd H2SO4 loãng ?
- dd NaOH ? Viết PTPƯ
GV: Gợi ý oxit nào t/d với dd Bazơ.
6’

GV: Giới thiệu dựa vào t/chất hoá

Chủ đề môn hóa học 9

2. Tính chất hoá học của
oxitaxit:
a./Tác dụug với nước:
 Kết luận: Nhiều oxit axit
+ nước  dd Axit
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
HS: Viết PTHH xảy ra

b) Tác dụng với Bazơ:
CO2 ( k) + Ca(OH)2   Kết luận: Oxit axit +
CaCO3 + H2O
ddBazơ  muối + nước
HS: Nêu kết luận
CO2 ( k) + Ca(OH)2 
CaCO3 + H2O
HS: Viết PTHH
c) Tác dụng với oxit
CO2 ( k) + CaO  CaCO3
bazơ:
HS: Thảo luận nhóm, nêu CO2 ( k) + CaO  CaCO3
nhận xét
HS: làm vào vở B/tập
a) Gọi tên; phân loại
b) Những oxit t/dụng với
nước: K2O ; SO3 ; P2O5
c)Những oxit t/dụng với dd
H2SO4 loãng: K2O; Fe2O3
d) Những oxit t/dụng với
dd NaOH là: SO3; P2O5
II./ Khái quát về sự phân
3


Trường THCS Cái Dầu

Phạm Thị Kim Cúc

học chia oxit thành 4 loại

GV: Gọi HS lấy ví dụ cho từng loại

10



III/. Hoạt động luyện tập:
III: Luyện tập:
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung
chính của bài
GV: Hướng dẫn HS làm B/tập 4 tr/6
Sgk
GV: Hướng dẫn HS làm b/tập 5 tr/6
Sgk
* Dẫn h/hợp khí đi qua bình đựng
dd kiềm dư  khí CO2 bị giữ lại
trong bình.Viết PTPƯ
GV: Cho B/tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5,
6, Sgk
GV: Chuẩn bị phiếu học tập cho
B/tập 1; 2
Dặn dò: Chuẩn bị bài “ Một số oxit
quan trọng :
GV: Nhận xét giờ học của HS

T
G

Hoạt động của GV


loại oxit
HS: Nghe giảng
1. Oxit bazơ :
HS: Cho ví dụ về oxitbazơ ; 2. Oxit axit: oxit
oxitaxit ; oxit lưỡng tính ; 3. Oxit lưỡng tính :
oxit trung tính
4. Oxit trung tính:

HS: Thực hiện theo lệnh
HS: Trả lời b/tập 4 tr/6:
HS: Nhận tt của b/tập 5 tr/6

III. Bài tập:
BT 4/6
a) CO2
;
SO2
b) Na2O ; CaO
c) Na2O ; CaO ;
CuO
d)
CO2 ; SO2

HS: Nắm TT dặn dò của GV
HS: Rút kinh nghiệm
Hoạt động của HS

Tiểu kết

HĐ 2 : Hình thành kiến thức

Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG

B./ CHUẨN BỊ :
GV:  Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2,Na2CO3, S,
nước cất
 Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, Tranh: lò nung vôi trong công
nghiệp và thủ công.
HS: Nghiên cứu nội dung bài học
C./ PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, vấn đáp, tìm tòi., so sánh, thí nghiệm chứng minh .
D./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
8’

GV: Nêu các t/chất hoá học của
oxxit bazơ, viết PTPƯ
GV: Gọi HS lên chữa B/tập 1 Sgk 6 HS: Trả lời
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Nxét và ghi điểm cho HS
HS: Lên bảng chữa B/tập 1.
GV: Giới thiệu bài mới như sgk
HS: Nhận xét

Bài 2: MỘT SỐ OXIT
QUAN TRỌNG

20’ GV: Khẳng định CaO (oxit Bazơ)
I./ Canxi oxit có những
 yêu cầu HS quan sát mẫu CaO HS: Quan sát,, nêu tính chất tính chất nào ?
Chủ đề môn hóa học 9

4



Trường THCS Cái Dầu

Phạm Thị Kim Cúc

và nêu tính chất vật lý.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm:
Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào ống
nghiệm vào ống nghịêm. Nhỏ từ từ
nước vào ống nghiệm.
GV: Gọi HS nhận xét + Viết PTPƯ
CaO + H2O  Ca(OH)2

4’
6’

vật lý
HS: Làm th/nghiệm và quan 1 ) Tác dụng với nước
sát.
CaO + H2O  Ca(OH)2
Ca(OH)2 ít tan trong nước,
HS: nhận xét hịên tượng Phần tan tạo thành dd bazơ
(toả nhiệt, chất rắn màu
trắng, tan ít trong nước) 
Viết PTPƯ

GV: Phản ứng của CaO với nước
 ph/ứng tôi vôi
HS: Nghe + ghi bổ sung

GV: Ca(OH)2 ít tan trong nước,
Phần tan tạo thành dd bazơ
GV: Nhờ t/chất này CaO được dùng
khử chua đất trồng, xử lý nước thải
của nhà máy hoá chất
GV: Thuyết trình: Để CaO trong
kh/khí (t0 thường) CaO hấp thụ khí
cacbonđioxit  canxi cacbonat.
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ + rút HS: CaO t/dụng với dd HCl
tạo thành dd CaCl2  Viết
kết luận
PTPƯ
CaO +2HCl  CaCl2 + H2O
GV: Thuyết trình:
HS: Nhận TT của GV
CaO + CO2 CaCO3
HS: Viết PTHH
GV: Hãy nêu các ứng dụng của
canxi oxit?
HS: Nêu ứng dụng của CaO
dựa vào sgk
GV: Trong thực tế người ta s/xuất HS: Cho biết ng/liệu sxuất
CaO từ nguyên liệu nào?
CaO
GV: Thuyết trình về các PƯHH xãy HS: Viết PTPƯ sản xuất
ra trong lò nung vôi
CaO qua 2 giai đoạn
GV: HS viết PTPƯ
C + O2 t  CO2
CaCO3 t  CaO + CO2

GV: Gọi HS đọc bài “ Em có biết “ HS: thực hiện theo lệnh
GV: Yêu cầu HS làm b/tập sau: Viết HS: Hoạt động theo nhóm
PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
hoàn thành bài tập
0

b) Tác dụng với oxit axit:
CaO + 2HCl  CaCl2 +
H2O
c) Tác dụng với oxit bazơ
CaO + CO2 CaCO3
II./ Ứng dụng của canxi
oxit
(sgk)
III./ Sản xuất canxi Oxit
1. Nguyên liệu: Đá vôi,
chất đốt.
2. Các phản ứng hóa học:
C + O2 t  CO2
CaCO3 t  CaO + CO2
0

0

0

8’

CaCO3   CaO
t0


Ca(OH)2

CaCl2
Ca(NO3)2

HS: Nhận TT của Gv đua ra
HS: Nắm TT dặn dò của Gv

GV: Bài tập về nhà 1, 2, 3, 4, Sgk
GV: Hướng dẫn b/tập 3* Sgk tr/ 9:
Chủ đề môn hóa học 9

HS: Rút kinh nghiệm

Bài tập:
CaCO3 t  CaO + CO2
CaO +H2O   Ca(OH)2
CaO + 2HNO3  
Ca(NO)3 + H2O
CaO + CO2   CaCO3
BT 3: Đặt x (gam) mCuO
 m Fe2 O3 = (20 - x) gam
20  x
nCuO = 80x ; n Fe2 O3 = 160 ;
nHCl = 0,2 x 3,5 = 0,7mol
2x 
Ta có ph/trình: 80
0


5


Trường THCS Cái Dầu

GV: Hướng dẫn về nhà: chuẩn bị
bài “ Một số oxit quan trọng (tt) “
GV: Nxét giờ học của HS

Phạm Thị Kim Cúc
6(20  x)
 0,7 
160

mCuO=4gam ;m Fe2 O3 = 16g

HĐ 3: Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (TT)
A./ CHUẨN BỊ :
 GV: Nghiên cứu nội dung bài dạy; Phiếu học tập b/tập 1& 2.
 HS: Ôn tập về tính chất hoá học của oxit
B./ PHƯƠNG PHÁP : Quan sát, vấn đáp, tìm tòi, so sánh, thí nghiệm chứng minh, kĩ thuật trình bài
trong 1 phút.
C./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
8’ GV: Hãy nêu t/chất hoá học của
oxit axit và viết PTPƯ
HS: Trả lời
GV: Gọi HS chữa b/tập 4 Sgk
HS: Chữa b/tập 4 Sgk
GV: Gọi HS khác nhận xét + sữa sai
n CO 2 = 0,1mol

CO2 + Ba(OH)2  BaCO3
+ H2O
-Theo p/trình: n Ba(OH)2 = n
BaCO3 = n CO 2 = 0,1mol
GV: Nxét và ghi điểm cho HS
CM Ba(OH)2 = 0,5 M ; m BaCO3 =
GV: Giới thiệu bài mới
19,7 gam

16 GV: Giới thiệu các t/chất vật lý.
I./ Tính chất của lưu
GV: Giới thiệu: Lưu huỳnh đioxit
huỳnh đioxit
có t/chất hoá học của oxit axit
HS: Nhận TT của GV
1./ Tính chất vật lý
(sgk)
GV: Yêu cầu HS nhắc lại từng HS: Nhắc t/chất hoá học của 2./ Tính chất hoá học
t/chất + viết PTPƯ
SO2
a) Tác dụng nước:
SO2 + H2O  H2SO3
Tác dụng với nước. Viết SO2 + H2O  H2SO3
GV: Giới thiệu: dd H2SO3 làm quì PTPƯ
SO2 + H2O  H2SO3
tím  màu đỏ
SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ)  CaSO3 (r) + Tác dụng với dd Bazơ. Viết b) Tác dụng với dd Bazơ:
PTPƯ
SO2 (k) +
H2O(l)

Ca(OH)2 (đ)  CaSO3 (r)
GV: Giới thiệu: SO2 là chất gây ô
SO2 (k) + Ca(OH)2 (đ)  + H2O(l)
nhiễm k/khí; gây mưa axit
CaSO3 (r) + H2O(l)
SO2 (k) + Na2O (r)  Tác dụng với oxit Bazơ. Viết c) Tác dụng với oxit
PTPƯ
Bazơ:
Na2SO3 ( r)
SO2 (k) + Na2O (r) 
GV: Gọi HS đọc tên các muối sau: HS: Đọc tên các muối
Na2SO3 ( r)
CaSO3 ; Na2SO3 ; BaSO3 .Gọi HS HS: Nêu kết luận
kết luận về t/chất hoá học của SO2

5
GV: Giới thiệu các ứng dụng của
II/ Ứng dụng của lưu
SO2
HS: Nghe + ghi các ứng huỳnh đioxit
GV: SO2 được dùng tẩy trắng bột dụng SO2
(sgk)
gỗ (Vì SO2 có tính tẩy màu)
6’

GV: Giới thiệu cách điều chế SO2

Chủ đề môn hóa học 9

III./ Điều chế lưu huỳnh

6


Trường THCS Cái Dầu

Phạm Thị Kim Cúc

trong PTN
- Muối Sunfit + axit (dd HCl,
H2SO4)
Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 +
H2O + SO2 
GV: SO2 thu bằng cách nào trong
những cách nào sau đây:
a) Đẩy nước
b) Đẩy kh/khí (úp bình thu)
c) Đẩy kh/khí , giải thích
- Đun nóng H2SO4 đặc với Cu
GV: Cho biết cách điều chế SO2
trong công nghiệp

HS: Nhận TT của GV

HS: Thảo luận nêu cách điều
chế SO2
trong phòng
th/nghiệm  Cách thu khí
HS: Nêu cách chọn  giải
thích dựa vào tỷ khối và
t/chất của nước

HS: Viết PTPƯ điều chế
SO2 trong công nghiệp
S(r) + O2(k) t  SO2 (k)
4FeS2 (r) +11O2 (k)  2Fe2O3
(r) +8SO2 (K)
C: Luyện tập
HS: Nhắc nội dung bài đã
học
HS: Thảo luận nhóm làm
b/tập 1
HS: Nhận xét
HS: Theo dỏi

đioxit
1. Trong phòng thí
nghiệm:
- Muối Sunfit + axit (dd
HCl, H2SO4)
Na2SO3 + H2SO4 
Na2SO4 + H2O + SO2 
2./ Trong công nghiệp:
-Đốt lưu huỳnh trong
kh/khí
S(r) + O2(k) t  SO2 (k)
4FeS2 (r) +11O2 (k) t 
2Fe2O3 (r) +8SO2 (K)
0

0


0

10/

GV: Gọi HS nhắc nội dung chính
của bài
GV: Yêu cầu HS làm b/tập trên
phiếu học tập + nhận xét + bổ sung
 GV hướng dẫn
GV: Hướng dẫn làm b/tập 3 Sgk
tr/11
Hướng dẫn HS về nhà
HS: Rút kinh nghiệm
HS: Nxét giờ học của HS

* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………

------------------------------

Chủ đề môn hóa học 9

7




×