Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP 26 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.79 KB, 40 trang )

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP 26 3
CÔNG TY CỔ PHẦN 26 BỘ QUỐC PHÒNG
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
Đặc điểm sản xuất của Xí nghiệp 26.3 là sản xuất theo đơn đặt hàng. Sản
phẩm sau khi đã hoàn thành được chuyển nhập kho Cục chuyên ngành - đối với
hàng quốc phòng; hoặc giao trực tiếp cho khách hàng theo thoả thuận về thời
gian địa điểm cụ thể trong hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng - đối với hàng
kinh tế. Hàng bán ra chủ yếu là thanh toán sau, cũng có trường hợp thanh toán
trước, hay trả ngay bằng tiền mặt. Doanh thu hàng quốc phòng chiếm phần lớn
khoảng 80-85% còn lại là doanh thu bán hàng cho các đối tượng bên ngoài.
Đối với hàng quốc phòng khi xuất hàng để nhập kho các cục chuyên
ngành, khi kế toán nhận được phiếu nhập của cục Chuyên ngành gửi lại thì Xí
nghiệp xuất hoá đơn GTGT và ghi nhận doanh thu tiêu thụ thành phẩm theo giá
đã thoả thuận giữa công ty và cục Quân nhu - Bộ Quốc Phòng.
Đối với hàng kinh tế sản xuất theo đề nghị sản xuất của các xí nghiệp
thành viên, khi xuất hàng, xí nghiệp không phát hành hoá đơn GTGT và ghi
nhận doanh thu nội bộ căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và
theo giá thành thoả thuận giữa các Xí nghiệp.
Đối với thành phẩm, hàng hóa bán ra ngoài Xí nghiệp trực tiếp phát hành
hóa đơn GTGT và ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá đã thoả thuận trong
hợp đồng.
Đối với thành phẩm hàng hóa xuất đi cơ lý, chào hàng kế toán phát hành
hoá đơn GTGT nhưng không ghi dòng thuế suất và ghi nhận doanh thu xuất
dùng nội bộ theo giá thành sản xuất
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán doanh thu bán hàng.
2.1.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng :
Kế toán doanh thu bán hàng tại xí nghiệp 26.3 - Công ty 26 sử dụng các
chứng từ sau:
* Đối với hàng Quốc Phòng ( Đạt loại A):
Chứng từ sử dụng bao gồm: - Hợp đồng kinh tế.
- Phiếu XK của công ty Cổ Phần 26.


- Phiếu NK của cục Quân nhu.
- BB kiểm tra chất lượng của cục quân nhu hoặc
các đơn vị đối tác thuộc Bộ Quốc Phòng.
- Hoá đơn GTGT.
Biểu số 2.1: Phiếu Xuất kho của Xí nghiệp 26.3
Công ty CP 26
Xí nghiệp 26.3
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 29 tháng 3 năm 2010
Mẫu số 02 – VT
Theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Nợ: 5111
Có: 131
Số: 89
- Họ tên người nhận hàng: Đc Phong - Công ty HC 13 - Bộ Quốc Phòng
- Địa chỉ: Yên Sơn - Tuyên Quang
- Lý do xuất kho: Xuất theo HĐ
- Xuất tại kho: Hàng hoá 2
- Địa diểm: Xí nghiệp 26.3
Stt Tên Mã Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
xuất
1 Nhà bạt
chống thấm
Bộ 300 300
Tổng cộng 300 300

Phụ trách cung
tiêu
Nguời nhận
hàng
Thủ kho Trưởng ban tài
chính
Thủ trưởng
đơn vị
Biểu số 2.2: Phiếu nhập kho của đối tác
Công ty CK HC 13
Bộ Quốc Phòng
Yên Sơn - Tuyên
Quang
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 29 tháng 3 năm 2010
Nợ:
Có:
Mẫu số 01 – VT
Theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
của Bộ trưởng BTC
Số: 212
Họ tên người giao hàng: Đ/c Bốn
Địa chỉ: Công ty CP 26 - Xí nghiệp 26.3
Lý do nhập: Hàng đặt theo hợp đồng
Nhập tại kho : Đ/c Nghiên
Stt Tên Mã Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực

nhập
1 Nhà bạt
chống thấm
Bộ 300 300
Tổng cộng 300 300
Phụ trách cung
tiêu
Nguời giao
hàng
Thủ kho Trưởng ban tài
chính
Thủ trưởng
đơn vị
Biểu số 2.3: Bi ên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm
Công ty Cơ Khí HC 13 – BQP
Yên Sơn - Tuyên Quang
Mẫu số 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày 30 tháng 3 năm 2010.
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Số : 05 - CKHC13&CP26
Tên loại công việc (hoặc công đoạn) kiểm tra: Chất lượng sản phẩm nhà bạt
chống thấm.
Thuộc Công trình (Dự án hoặc Thiết kế kỹ thuật - dự toán): Theo Hợp đồng
Họ và tên người đại diện cơ quan kiểm tra: Lê Quang Hải
Chức vụ: Trung tá – Ban Kiểm tra CLSP
Họ và tên người đại diện đơn vị được kiểm tra: Nguyễn Hồng Đăng
Chức vụ: C án bộ Phòng K ỹ Thuật
Đơn vị được kiểm tra: Công ty Cổ Phần 26 – XN 26.3

Kiểm tra những loại tài liệu sau: (Tổng hợp từ các Phiếu ghi ý kiến kiểm tra, nêu
rõ khối lượng công việc mà người kiểm tra đã thực hiện).
Sản phẩm đã đáp ứng được các yêu cầu ghi trên hợp đồng: độ chống thấm tốt,
chất lượng đảm bảo yêu cầu, Số lượng đủ (300 bộ). Giao hàng đúng thời gian.
Kết quả kiểm tra: Sản phẩm đạt chất lượng loại A
Nhận xét: (chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm, quy
trình, quy định kỹ thuật, Dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán, tu chỉnh tài liệu (nếu
là kiểm tra tài liệu)). ( Kh ông)
Yêu cầu đối với đơn vị được kiểm tra: .......................................................................
Ý kiến của đại diện đơn vị được kiểm tra:..................................................................
Biên bản lập thành 4 bản, 02 bản giao cho Công ty Cơ khí hoá chất 13. 02 bản
giao cho công ty Cổ Phần 26.
Công ty Cơ kh í HC 13 Công ty Cổ Phần 26
Biểu số 2.4a : Hoá đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngµy 31 tháng 3 năm 2010
Mẫu số: 01/GTKT-3LL
ED/2010B
0006074
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần 26 - Bộ Quốc Phòng
Địa chỉ: Khu công nghiệp Sài Đồng - Phường Phúc Đồng – Q. Long Biên – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại ::………………………MST: 0100108818
Họ tên người mua hàng:...............................................................................................
Tên đơn vị: Công ty cơ khí hoá chất 13 - Bộ quốc Phòng
Địa chỉ : Tuyên Sơn - Tuyên Quang
Số tài khoản :................................................................................................................
Hình thức thanh toán: CK MST: 5000127580

STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Nhà bạt chống thấm
Bộ 300 695.366,4 208.609.927
Cộng tiền hàng: 208.609.927
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 20.860.993
Tổng cộng tiền thanh toán 229.470.920
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi chín triệu bốn trăm bảy mươi nghìn chín trăm
hai mươi đồng ./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)
* Đối với hàng Quốc Phòng ( Đạt loại B):
Đối với hàng Quốc Phòng sau khi có biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm
loại B thì trình Tổng giám đốc xin ý kiến để giảm giá hàng bán, chỉ ghi nhận
95% doanh thu. Khi viết hoá đơn GTGT kèm theo tờ quyết định phê duyệt
giảm giá của Giám đốc đã ký và biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm.
* Đối với hàng kinh tế:
Chứng từ sử dụng bao gồm:
- Đơn đặt hàng hoặc hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( Mẫu 2.5)
- Hoá đơn giá trị gia tăng ( Mẫu 2.4b)

Nếu xuất hàng cho các đơn vị thành viên thì xuất kho theo chứng từ gốc là
“Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”.
- Quy trình bán hàng do các đơn vị thành viên khai thác cũng tương tự như hàng
bán trực tiếp. Tuy nhiên khi xuất hàng cho các xí nghiệp thành viên thì phát
hành phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, ghi nhận doanh thu nội bộ. Khi
khách hàng đồng ý lô hàng mới phát hành hoá đơn GTGT ( Hoá đơn GTGT do
kế toán công ty dựa vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ viết cho khách
hàng).
- Trong trường hợp xuất hàng đi chào hàng, cơ lý thì cũng được ghi nhận doanh
thu tuy nhiên khi viết hoá đơn GTGT thì dòng thuế suất gạch chéo (hàng hoá
này không chịu thuế).
Trường hợp Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 000015 ngày 13 tháng 3
năm 2010 là mặt hàng đi chào hàng, cơ lý thì khi xuất kho cho xí nghiệp
thương mại dịch vụ 26.4 cũng tuân thủ theo trình tự trên.
Mẫu biểu 2.5 : Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Công ty Cổ Phần 26
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số:03PXK-3LL
KCN Sài Đồng-Phúc Đồng LBiên
KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
AC/2010B
Điện thoại:
Liên 2: giao cho khách hàng
0000015
MST:0100108818

Ngày 15 tháng 3 năm 2010
- Căn cứ lệnh điều động số: 103 ngày 04 tháng 03 năm 2010 của Giám Đốc điều hành
về việc xuất hàng cho Xí nghiệp Thương mại dịch vụ 26.4
Họ tên người vận chuyển:Hoàng Hải Đăng Hợp đồng số:

Phương tiện vận chuyển: Xe 30H-7575
Xuất tại kho: Thành Phẩm 2
Mẫu biểu 2.4 b : Hoá đơn GTGT xuất cho hàng kinh tế
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngµy 17 tháng 3 năm 2010
Mẫu số: 01/GTKT-3LL
ED/2010B
0006999
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần 26 - Bộ Quốc Phòng
Địa chỉ: Khu công nghiệp Sài Đồng - Phường Phúc Đồng – Q. Long Biên – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại ::………………………MST: 0100108818
Họ tên người mua hàng: Anh Trịnh Nam Khánh
Tên đơn vị: Cửa hàng giới thiệu sản phẩm
Địa chỉ : Gia Lâm
Số tài khoản :................................................................................................................
Hình thức thanh toán: TM MST: --------
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Giày da nam kinh tế Đôi 9
360.436 3.243.926
Cộng tiền hàng:
3.243.926

Thuế suất GTGT: --- % Tiền thuế GTGT: ----
Tổng cộng tiền thanh toán
3.243.926
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu hai trăm bốn ba nghìn chín trăm hai sáu đồng./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng:
Doanh thu bán hàng của Xí nghiệp bao gồm doanh thu tiêu thụ thành
phẩm và doanh thu tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ. Trong đó doanh thu thành phẩm
lại chia thành doanh thu thành phẩm bán ra và doanh thu hàng xuất dùng nội bộ
Để phản ánh doanh thu kế toán sử dụng các tài khoản sau:
 TK 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong đó sử dụng 3 tài khoản cấp 2:
TK5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5114: Hàng chào bán cơ lý.
 TK512 : Doanh thu nội bộ : Phản ánh khoản doanh thu từ việc xuất
bán thành phẩm và hàng hoá cho các xí nghiệp thành viên khác trong
công ty.
TK 512 có 2 tài khoản cấp 2:
TK5121: Doanh thu hàng hoá nội bộ
TK5122: Doanh thu thành phẩm nội bộ
Ngoài ra công ty còn sử dụng một số tài khoản có liên quan khác như TK111;
TK131; TK136; TK3331...
2.1.1.3. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng được thể hiện như sau:
 Đối với hàng quốc phòng:

Sau khi vận chuyển hàng tới các kho của Cục chuyên ngành, kế toán căn cứ
vào phiếu nhập kho của kho nhận hàng ( Biểu mẫu số 2.2 ) viết hoá đơn
GTGT ( Biểu mẫu số 2.4a ). Doanh thu được ghi nhận theo giá thoả thuận trong
hợp đồng kinh tế giữa công ty và Bộ quốc phòng. Đồng thời ghi nhận khoản
phải thu khách hàng tương ứng với số doanh thu đó.
Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên ( đặt giấy than viết 1 lần)
Liên 1: Lưu ở quyển gốc tại phòng kế toán.
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Làm căn cứ để thủ kho xuất kho thành phẩm sau đó chuyển cho phòng
kế toán
Cuối ngày, kế toán tổng hợp các hoá đơn phát sinh cho từng đối tượng khách
hàng, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ rồi tiến hành nhập dữ liệu vào
máy. Quá trình nhập liệu được tiến hành như sau:
- Từ màn hình ADSOFT: chọn Nhập dữ liệu phát sinh, Để cập nhập hoá đơn
GTGT. Tại ô loại chứng từ gốc: Đánh ký hiệu " HDTT"
- Số chứng từ: Đánh số của hoá đơn cần nhập
- Ngày chứng từ: Đánh ngày lập hoá đơn
- Sêri CT: Nhập ký hiệu sêri hoá đơn
- Diễn giải: ghi nội dung nghiệp vụ phát sinh
- Mã tài khoản/nợ: đánh số hiệu TK công nợ đến cấp chi tiết nhất nếu đối
tượng khách hàng liên quan tới công nợ của Xí nghiệp (khách hàng chưa
thanh toán ngay)
- Mã Khách hàng: Nhập mã của khách hàng mà công ty đã mở trong danh
mục khách hàng, nếu là khách hàng mới thì đánh mã mới đồng thời thêm
mã vào danh mục khách hàng.
- Bên có: Mã tài khoản: Nhập mã tài khoản doanh thu theo mức chi tiết nhất
- Mã kho: đánh K2
- Thành phẩm sản phẩm: Đánh ký hiệu của thành phẩm xuất bán, nếu chưa
đựơc mã hoá trong danh mục thành phẩm, hàng hoá thì phải thêm mã
thành phẩm vào danh mục bằng cách nhấn F1.

- Số lượng: ghi số lượng thành phẩm xuất kho
- Đơn vị tính: Đơn vị tính của thành phẩm xuất bán
- Đơn giá: Ghi giá bán đã thoả thuận theo đơn đặt hàng hoặc theo hợp đồng
- Thuế xuất VAT: thuế VAT của thành phẩm,
- Thành tiền: Máy tự động tính .
- Tự động thuế: nếu chọn ô tự động thuế thì máy sẽ tự động tính thuế GTGT
ở ô thuế.
- Pháp nhân: Tên đơn vị khách hàng
- Địa chỉ: Địa chỉ khách hàng.
- Mã số thuế: Mã số thuế của khách hàng.
Kết thúc quá trình nhập vào mục: "Nhập"
 Đối với sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng mà Xí nghiệp tự khai thác
hoặc bán lẻ, thông thường khách hàng trả tiền ngay hoặc ghi nhận một
khoản nợ đối với Xí nghiệp. Khi bán hàng kế toán cũng lập hoá đơn
GTGT và nhập liệu tương tự như đối với hàng quốc phòng.
 Đối với thành phẩm xuất bán theo đơn đặt hàng: của các xí nghiệp thành
viên trong công ty, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để nhập liệu vào
máy và ghi nhận doanh thu là doanh thu nội bộ theo giá thoả thuận giữa 2
bên. Và đồng thời ghi giảm khoản phải trả nội bộ
Cuối kỳ, kế toán cũng tập hợp các phiếu xuất kho để nhập liệu vào máy
Quá trình nhập liệu được mô tả như sau:
- Từ màn hình ADSOFT: chọn Nhập dữ liệu phát sinh,
- Tại ô loại chứng từ gốc: Đánh ký hiệu " PX"- phiếu xuất kho
- Số chứng từ: Đánh số của chứng từ
- Ngày chứng từ: đánh ngày lập chứng từ
- Diễn giải: ghi nội dung nghiệp vụ phát sinh.
- Mã tài khoản/nợ: TK 336
- Mã Khách hàng: Nhập mã Xí nghiệp thành viên.
- Bên có / mã tài khoản: Đánh mã tài khoản doanh thu theo mức chi tiết
nhất TK5122

- Mã kho: đánh K2
- Thành phẩm sản phẩm: Đánh ký hiệu của thành phẩm xuất bán, nếu
chưa đựơc mã hoá trong danh mục thành phẩm, hàng hoá thì phải thêm
mã thành phẩm vào.
- Số lượng: Ghi số lượng thành phẩm xuất kho
- Đơn vị tính: Đơn vị tính của thành phẩm xuất bán
- Đơn giá: ghi giá bán đã thoả thuận theo đơn đặt hàng hoặc theo hợp
đồng
- Thành tiền: máy tự động tính
Các ô còn lại bỏ trống
Kết thúc quá trình nhập ấn "Nhập" và vào mục "Xử lý dữ liệu" khi đó máy
tự động kết chuyển giá vốn hàng xuất bán theo từng nghiệp vụ phát sinh.
 Đối với sản phẩm xuất cơ lý chào hàng, kế toán tiến hành nhập liệu theo
phiếu kế toán đối với từng phiếu xuất kho. Màn hình nhập liệu được mô
tả như sau:
- Tại ô loại chứng từ gốc: Đánh ký hiệu " Pkt"- phiếu kế toán
- Số chứng từ: máy tự động
- Ngày chứng từ: đánh ngày lập chứng từ
- Diễn giải: ghi nội dung nghiệp vụ phát sinh: Sản phẩm xuất cơ lý chào
hàng
- Mã tài khoản/nợ: TK 641
- Bên có / mã tài khoản: Đánh mã tài khoản doanh thu theo mức chi tiết
nhất TK5114
- Các ô nhập liệu còn lại tương tự như đối với hàng xuất bán khác.
Sau khi nhập các dữ liệu vào máy, Kế toán vào mục sử lý dữ liệu, khi đó
máy tự động kết chuyển giá vốn hàng bán theo từng nghiệp vụ theo phiếu kết
toán và tự động kết chuyển dữ liệu vào các sổ kế toán chi tiết, các chứng từ ghi
sổ và máy tự động tổng hợp từ số liệu tổng cộng của các chứng từ ghi sổ để lập
sổ cái. Cuối tháng trưởng ban tài chính in hệ thống sổ chi tiết và tổng hợp các
tài khoản có liên quan và chứng từ ghi sổ. Thao tác được thực hiện như sau:

Từ màn hình nhập liệu của ADSOFT vào mục "Xử lý dữ liệu ".
Vào mục báo cáo kế toán và in chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết tài khoản
5111, 5112....sổ cái các tài khoản, bảng tổng hợp công nợ và sổ quỹ tiền mặt.
Căn cứ vào số liệu tổng cộng trên các chứng từ ghi sổ được kế toán viết vào sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ.
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu
Mẫu biểu 2.6:
Sổ chi tiết tài khoản 5111
Doanh thu bán hàng hoá
Ngày ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
31/3/2010 607
4
31/3/2010 Sản phẩm
nhập kho 212
131 208.609.927
31/3/2010 606
8
31/3/2010 Nhập kho 205 131 233.190.073
31/3/2010 607
5
31/3/2010 Nhà bạt chống
thấm
131 18.644.750
Pkc 50 31/3/2010 Kết chuyển

doanh thu
911 460.444.75
0
Mẫu biểu 2.7
Sổ chi tiết tài khoản 5112
Doanh thu thành phẩm
Ngày ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
6/3/2010 606
7
6/3/2010 Sản phẩm
nhập kho
212
131 1.895.115.855
6/3/2010 606
9
6/3/2010 Nhập kho
212
131 1.032.131.818
6/3/2010 607
0
6/3/2010 Đ/c Bắc
mua hàng
1111 1.292.727
7/3/2010 607
0

7/3/2010 Đ/c Mai
mua giày
da tướng
1111 163.636
31/3/201
0
607
4
31/3/2010 Sản phẩm
nhập kho
205
131 522.281.491
31/3/201
0
607
2
31/3/2010 Sản phẩm
bán lẻ
1111 2.751.818
31/3/201
0
50 31/3/2010 Kết
chuyển
doanh thu
911 4.726.145.43
6
Mẫu biểu 2.8:
Sổ chi tiết tài khoản 5122
Doanh thu thành phẩm chào hàng cơ lý
Ngày ghi

sổ
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có
6/3/2010 3 6/3/2010 Đ/c Hoa
XNTMDV nhận
hàng
336 12.283.532
13/3/2010 15 15/3/201
0
Đ/c Huyền
XNTMDV nhận
hàng
336 3.243.926
... ... ...
31/3/2010 50 31/3/201
0
Kết chuyển
doanh thu
911 944.047.473
Mẫu biểu 2.9:
Sổ chi tiết tài khoản 5114
Doanh thu thành phẩm nội bộ
Ngày ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Số tiền
SH Ngày Nợ Có

31/3/2010 11 31/3/2010 Hàng cơ lý, chào
hàng
641 6.245.045
Pkc 50 31/3/2010 Kết chuyển doanh
thu
911 6.245.045
2.1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Như trên đã nêu, đặc điểm thành phẩm của Xí nghiệp 26.3 bao gồm nhóm
hàng quốc phòng và nhóm hàng kinh tế.
Nhóm hàng quốc phòng được sản xuất theo kế hoạch giao của cục Quân
nhu - Bộ quốc phòng. Hàng quốc phòng chiếm trên 80% doanh thu của xí
nghiệp. Đối với nhóm hàng này khi sản phẩm hoàn thành được trung tâm kiểm
định của cục quân nhu kiểm tra chất lượng rồi mới được nhập kho cục chuyên
ngành. Bởi vậy, xí nghiệp phải tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng nhằm nâng cao
chất lượng sản xuất, giảm thiểu tối đa sản phẩm không đạt chất lượng. Đối với
sản phẩm loại B vẫn được nhập kho cục chuyên ngành nhưng xí nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu = 95% sản phẩm loại A, việc giảm trừ này được thực
hiện ngay trên hoá đơn giá trị gia tăng khi xuất bán.
Nhóm hàng kinh tế là sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng với tiêu
chuẩn chất lượng, giá cả phương thức và thời gian thanh toán đã được ghi rõ
trong hợp đồng. Nếu sản phẩm không đảm bảo chất lượng sẽ không được tiêu
thụ, chi phí sản xuất lúc đó được hạch toán vào chi phí bán hàng. Hơn nữa
nhóm hàng này chủ yếu là theo đơn đặt hàng do các xí nghiệp thành viên khai
thác, khi xuất xí nghiệp không phát hành hóa đơn mà chỉ ghi nhận doanh thu nội
bộ theo giá thành sản xuất. Ngoài ra, trong quá trình sản xuất sản phẩm được

×