Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

Các yếu tố tác động đến định hướng nghề nghiệp của sinh viên năm cuối các ngành khoa học xã hội (nghiên cứu trường hợp trường đại học khoa học xã hội và nhân văn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 123 trang )

IH CQU CGIAHÀN I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------

PHẠM HUY CƯỜNG

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
CỦA SINH VIÊN NĂM CUỐI CÁC NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI
(NGHIÊN CU TRƯ
NG H P
TRƯ NG
IH C KHOAH CXÃH IVÀNHÂNV N)

LU NV NTH CS XÃH IH C

Hà Nội - 2009


IH CQU CGIAHÀN I
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------------------------

PHẠM HUY CƯỜNG

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP
CỦA SINH VIÊN NĂM CUỐI CÁC NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI
(NGHIÊN CU TRƯ
NG H P
TRƯ NG
IH C KHOAH CXÃH IVÀNHÂNV N)


Chuyên ngành: Xã h i h c
Mã s : 603130
LU NV NTH CS XÃH IH C

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Kim Hoa

Hà Nội - 2009


Mục lục
Danh mục các bảng biểu, sơ đồ
PH NM
1.

Lý do ch n

2.

Ý ngh a lý lu n và ý ngh a th

3.

M c ích nghiên c

4.

i tư ng, khách th , ph m vi nghiên c

5.


Gi

thuy t nghiên c u

6.

Phương pháp nghiên c

7.

Khung lý thuy t

8.

C u trúc c a lu n v n

N

I DUNG CHÍNH

Ch

ng 1: C

1.1. T ng quan v
1.2. T ng quan v
1.3. Cơ s lý thuy t
1.3.1. Lý thuy t “Xã h i hóa”
1.3.2. Lý thuy t “
1.4. M t s khái ni m công c

Ch
c

ng 2: Các y u t
a sinh viên n m cu i các ngành khoa h c xã h i

2.1. Th c tr ng
ngành khoa h c xã h i
2.2. Các y u t
n m cu i các ngành khoa h c xã h i
2.2.1. Y u t “Gia

1


2.2.2. Y u t
2.2.3. Y u t
2.2.4. Y u t
2.2.5. Y u t
2.3. Phân tích các y u t tác ng n nh hư ng ngh nghi p gi a các nhóm
sinh viên n m cu i các ngành khoa h c xã h i chia theo ngành h c, a
bàn cư trú, ngh nghi p c a cha m và k t qu h c
t p c a sinh viên.
2.3.1. Nhóm sinh viên n m cu i chia theo ngành h c
2.3.2. Nhóm sinh viên n m cu
2.3.3. Nhóm sinh viên n m cu i chia theo ngh nghi p c a cha m
2.3.4. Nhóm sinh viên n m cu
K TLU NVÀKHUY NNGH
1. K t lu n
2. Khuy n ngh

Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục số liệu

2


B ng 1.1:



B ng 2.1:

Thự

B ng 2.2:

Địn

B

ng 2.3: Mức độ phù hợp giữa ngành học và định hướng nghề

Bi u

01

Bi u

02


B ng 2.4: Ảnh hưởng của gia đình đến định hướng nghề nghiệp
của
sinh viên
B ng 2.5: Sự trao đổi về định hướng nghề nghiệp giữa sinh viên và
gia

đình
B ng 2.6: Ảnh hưởng của môi trường học tập đến định hướng
nghề
nghiệp của sinh viên
Bi u 03: Ảnh hưởng của giảng viên/ cố vấn học tập

hướng nghề nghiệp của sinh viên
B ng 2.7: Sinh viên theo dõi thông tin nghề nghiệp qua các kênh
truyền

thông
B ng 2.8: Ảnh hưởng của truyền thông đại chúng đến định
hướng
nghề nghiệp của sinh viên
B ng 2.9: Ảnh hưởng của bạn bè đến định hướng nghề nghiệp
của
sinh viên
Bi u 04: Mức độ thường xuyên sinh viên trao đổi về định hướng

nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp giữa sinh viên với bạn bè
B

ng 2.10: Ảnh hưởng của các môi trường nghề nghiệp đến định
hướng nghề nghiệp của sinh viên



3


Bi u 05: Tỉ lệ sinh viên làm thêm

B ng 2.11 Tương quan giữa nhóm sinh viên chia theo ngành
học và
các kênh thông tin lựa chọn ngành học.
ng 2.12 Tương quan giữa yếu tố môi trường

B

học tập và định hướng nghề nghiệp của các nhóm
sinh viên chia theo

ngành đào tạo
B ng 2.13 Tương quan giữa địa bàn cư trú và mức độ thường
xuyên
trao đổi với gia đình, người thân về định hướng nghề
nghiệp của sinh viên
B ng 2.14 Tương quan giữa nghề nghiệp của cha mẹ với kênh
tiếp
cận, lựa chọn ngành học của sinh viên
B ng 2.15 Tương quan giữa nghề nghiệp của cha mẹ và mức độ
thường xuyên trao đổi giữa sinh viên với gia đình về định
hướng nghề nghiệp
Bng 2.16 Tương quan giữa thành phần nghề nghiệp của
cha mẹ và đánh giá của sinh viên về ảnh hưởng của môi

trường học

tập đến định hướng nghề nghiệp
Bng 2.17 Tương quan giữa kết quả học tập và ảnh
hưởng của môi trường học tập đến định hướng nghề
nghiệp của sinh

viên.
Bng 2.18 Tương quan giữa kết quả học tập và tác động
của các môi trường nghề nghiệp đến định hướng nghề
nghiệp của

sinh viên


4


1. Lý do ch n
“Ngh

ngh

vim

i cá nhân, ngh

trong c

ng


ngh

nghi p ph n ánh m c

giai

o n l ch s . Chính vì l

n

các quy lu n bi n
xuyên.
trong giai

on

l i càng tr

nên

m t l nh v

cn

ngh a th c ti n, ph
nhi u nhà khoa h c
các c p

l n nh k


Thông thư ng khi nghiên c
nghi p thì khách th
ngư i còn
nh p h th ng cơ c u ngh
c u tìm hi u, ánh giá nh
ư c t ra như m t t t y u khách quan và nó mang ý ngh a khoa h c c ng như th
c ti n quan tr ng.
Th c v y, ng góc
c a m i cá nhân là s n ph m c a quá trình xã h i hóa (v
lâu dài. Trong quá trình ó, cá nhân ch u s
khác nhau và vi c nghiên c u nh n di n,
hư ng tác ng c a các y u t

5


khác nhau lên cá nhân có ý ngh a lý lu n và th c ti n rõ r t. Nó giúp ích cho các
nhà khoa h c trong quá trình nh n di n quy lu t phát tri n c a m t l nh v c xã h i
và h tr c l c cho các nhà qu n lý trong quá trình ư a ra nh ng chính sách ki m
soát hay tác ng, nh hư ng s phát tri n c a cơ c u ngh nghi p. Nh ng l p lu n trên
ây ã lý gi i cho câu h i: Tại sao tác giả lựa
chọn đối tượng nghiên cứu là các yếu tố tác động đến định hướng
nghề nghiệp?
V

y, tại sao chọn khách thể nghiên cứu là “sinh viên năm cuối các

ngành khoa học xã hội”? và địa bàn nghiên cứu là Trường Đại học
Khoa học Xã hội và Nhân văn?

Sinh viên ngành khoa h c xã h i là nhóm
khác v

i các ngành khoa h

th y ư

c m i liên h gi a m c tiêu

th

trư ng lao

trư ng

ào t o và ngh

hi n nay) có
tư ng, khó
t m quan tr
qu

c gia và sinh viên qua quá trình

nh t

khoa h

gi
h


i

nl

i.
Và t t nhiên vi c l

ưu nh t. Lý do vì
ngh nghi p lâu dài; bên c nh
tâm th

s n sàng nh t cho m t ngh nghi p
Là m t h

h

c Xã h i và Nhân v n,

6


bàn nghiên c u v n là ơ n v
sâu hàng
l

i trong quá trình tri

th


c t . Bên c nh

m t óng góp nh
và phát tri n Nhà trư ng thông qua các s
lu n v n v

m

c
K. Marx r ng “trách nhi m c
[13, tr52].
Như v y, quá trình h c t p, nghiên c
c a b n thân; cùng v
tham kh o ý ki n c
v n nghiên c u: “Các yếu tố tác động đến định hướng nghề nghiệp của
sinh viên năm cuối các ngành khoa học xã hội (nghiên cứu trường hợp

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Hà Nội) làm tài lu n v n
t t nghi p c a mình.
2. Ý ngh a lý lu n và ý ngh a th c ti n c a tài.
2.1. Ý nghĩa lý luận.
- Góp ph n ki m nghi m lý thuy t xã h i h c v
d

ng

nh n di n và phân tích các v n

c


óng góp thêm nh

a các y u t

ngành khoa h c xã h i
miv

vn

chuyên sâu hơn v các y u t tác
các nhóm khách th nghiên c u khác.

7


2.2. Ý nghĩa thực tiễn.
- Cung c p nh ng thông tin th c nghi m v
nghi p và xác

th c tr ng

nh hư ng ngh

nh, ánh giá, so sánh tương quan các y u t

tác

ng

n


nh hư ng ngh nghi p c a sinh viên n m cu i các ngành khoa h c xã h i.
- T k t qu

nghiên c u, ư a ra nh ng khuy n ngh gi i pháp c

ph n tr c ti p vào quá trình t
Trư ng

ch c, qu n lý, xây d ng và phát tri n c a

i h c Khoa h c Xã h i và Nhân v n,
3.

th góp

i h c Qu c gia Hà N i.

M c ích nghiên c u, nhi m v nghiên c u.

3.1.
Tìm hi u,

Mục đích nghiên cứu.
ánh giá, so sánh các y u t

tác

ng


nghi p c a sinh viên các ngành khoa h c xã h i;
nghiên c u và khuy n ngh th c ti n

n

nh hư ng ngh

xu t các

nh hư ng

i v i các c p qu n lý và c ng

ng t i

a bàn nghiên c u.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu.
- Mô t ,

ánh giá khái quát th c tr ng

nh hư ng ngh

nghi p c a sinh

viên n m cu i các ngành khoa h c xã h i.
- Xác

nh và so sánh


nh hư ng c a các y u t

n

nh hư ng ngh

nghi p c a sinh viên n m cu i các ngành khoa h c xã h i.
- Phân tích, ánh giá s
các y u t tác

ng

n

khác bi t gi a các nhóm sinh viên n m cu i v

nh hư ng ngh nghi p c a h .

- ư a ra các khuy n ngh th c ti n
ti

i v i các c p qu n lý và c ng

ng

a bàn nghiên c u.
4.
4.1.

i t ng, khách th , ph m vi nghiên c u.

Đối tượng nghiên cứu:

Các y u t tác ng n nh hư ng ngh nghi p c a sinh viên n m cu i các ngành
khoa h c xã h i.

8


4.2. Khách thể nghiên cứu:
Sinh viên n m cu i các ngành khoa h c xã h i.
4.3. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên c u trư ng h p Trư ng

i h c Khoa h c Xã h i và Nhân v n,

i h c Qu c gia Hà N i.
Th i gian tri n khai nghiên c u: T

tháng 11/2008

n tháng 11/2009.

5. Gi thuy t nghiên c u
-

as

ngh

sinh


nghi p c a mình m
- Có nhi u y u t tác

cu i các ngành khoa h c xã h
bè, truyền

thông

nghiệp việc làm.
- M c tác ng c a m i y u t n nh hư ng ngh t ng nhóm sinh
viên n m cu i các ngành khoa h c xã h i có s
6. Ph

nghi p
khác bi t.

ng pháp nghiên c u

- Phương pháp phân tích tài liệu:
Phân tích các tài li u v ngh nghi p và
viên, t ng quan
quan tâm.
- Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi:
Nh m thu th p các thông tin
thông tin qua bàng h i v i dung lư ng m u là: 250 m u (sinh viên n m cu
Cách thức chọn mẫu trong điều tra bằng bảng hỏi: C n c
th c ti n c a
Khoa ho c B
gi i tính, h c l

phân t ng ng u nhiên.

9

ivi


Theo
t o chuyên môn tương
i u tra
s

m i Khoa ho c B
lư ng m u theo t l

Cách th c ch n m u như v y cho phép t o ra các nhóm khá
(phương sai nhỏ) và vi c ch

(sai số chọn mẫu). Cách ch n m u này c ng cho phép ngư

ch
l



a ch

có ý ngh a, hơn n a các nhóm ư
u. T t nhiên
n m b t r t rõ thông tin v

thu n l
- Phương pháp phỏng vấn sâu và phương pháp thảo
ư

c nh

ng thông tin sâu hơn

pháp

i u tra b ng b ng h

sinh viên n m cu
Bên c nh
qua

ó t o nên môi trư ng trao

xoay quanh v n

10


7. Khung lý thuy t.

KINH T

CÁC
IUKIN
- CHÍNH TR - XÃ H


Gia
ình

I

ngh

Sinh viên n m cu i
các ngành KHXH
(Các đặc điểm
nhân khẩu)

nh hư ng
ngh nghi p

11


8. C u trúc c a lu n v n.
Lu n v n này ư c trình bày v
m c b ng bi u, ph n m
tài li u tham kh o và ph n ph l c.
Ch
tác gi

ti n hành t ng quan

cái nhìn khái quát v
lý thuy t v

bi t

i sâu vào các khía c nh mà

lu n nh m tìm hi u, phân tích, lý gi i các v n
ư a ra m t s

tác gi
khách quan và khoa h

Ch
của sinh viên năm cuối các ngành khoa học xã hội”. Trong chương này,
tác gi trình bày các k t qu nghiên c u ã thu th p ư c, trong ó m u b ng vi c khái
quát v th c tr ng nh hư ng ngh nghi p c a sinh viên n m cu i các ngành khoa h c
xã h i. Nh n di n, ánh giá các y u t tác ng n nh hư ng
ngh nghi p c a sinh viên n m cu i các ngành khoa h c xã h i qua các k t qu i u
tra ư c xem như n i dung chính tác gi t p trung phân tích trong chương này.
Trong ph n cu i chương 2 tác gi i vào phân tích các y u t tác ng
nnh hư ng ngh nghi p gi a các nhóm sinh viên n m cu i các ngành
khoa h c xã h i chia theo ngành h c,
và k t qu h c t p c
th c ti n quan tr ng,
v n.

12


N I DUNG CHÍNH

1.1.

ã có nhi u
hư ng ngh
và toàn di n v
tư ng

c thù là sinh viên n m cu

chưa có. T t nhiên trong quá trình thu th p tài li u, t ng quan
nghiên c

u

nghiên c

u c a nó có phân tích

nghi p c

a sinh viên hay có nh

v i khách th
v n, i h c Qu c gia Hà N i.
Nghiên c
s Nguy n Th
h i và Nhân v n,
“Định hướng nghề nghiệp của sinh viên Đại học Khoa học Xã hội và Nhân

văn”. Tác gi
và n m th 3 và
trong tương quan v

n

nh hư ng ngh

n i dung phân tích các y u t
viên, b ng các ch
Trang

ã ch

chuyên môn và
k trong vi c duy trì hư ng chuyên môn c a sinh viên”[10, tr.37].

13


tác gi

c

nh t

nh

còn

m

này


ã hoàn thành t

ng
n
c

sinh viên Trư ng
Hà N

i. Tuy nhiên vi c m i ch

ình và trư ng h c
nói cách khác dư i góc
thì ó m

i là các y u t

chính th

c: gia ình và trư n
M

t

c
u “Định hướng giá trị của sinh viên là con em cán bộ nghiên cứu
khoa

học” c a PGS. TS V Hào Quang có
nghi p như m t m ng nghiên c u nh

trung vào sinh viên là con em cán b
Qu c gia Hà N i.
Bên c nh ó, hư ng nghiên c
ư cmts
hư ng ngh
n

tài lu n v n “Vai trò của cha mẹ trong việc định hướng bậc học và

nghề nghiệp của con cái trong gia đình nông thôn hiện nay” c a Nguy n Th

Phương Dung (Khoa Xã h i h c, Trư ng i hoc Khoa h c Xã h i và Nhân v n, i
h c Qu c gia Hà N i) hay tài khoa h c “Vai trò của gia đình trong việc định
hướng nghề nghiệp cho con hiện nay (Qua kh o sát t i TP. H
Chí Minh) c a tác gi Nguy n B o Huân Chương – H M
Các tác gi
hư ng ngh
ã ch ra th

14


cái

ng th

tr ng

óv


ig

c a gia

ình. Tuy nhiên chúng

tài có s

khác bi t nhi u, th m

này hư ng t i.
ngh

nghi p, trong

ngh
nói chung. Tuy nhiên có th
di n có h th ng các y u t
khách th

nghiên c

h i là vi c làm còn m
1.2.
Trư ng
i h c Qu c gia Hà N i. Nhà trư ng ư c ánh giá là ơ n v
u c a Vi t Nam v
dù ư c chính th
trình xây d
i h c cách m ng

h p Hà N i.
Tr i qua g n 65 n m, hi n nay Nhà trư ng
t o chu n, 04 ngành
qu c t thu
học, Lịch sử, Văn học, Quốc tế học, Đông phương học, Ngôn ngữ
học, Du lịch học, Xã hội học, Tâm lý học, Thông tin thư viện, Công tác
xã hội, Nhân học, Hán nôm, Lưu trữ học và quản trị văn phòng, Khoa
học quản lý, Khoa học chính trị.

15


S
h c Khoa h c Xã h i và Nhân v n kho ng hơn 5000 sinh viên, trong
sinh viên n m cu
ttc

18 chuyên ngành.

phong phú,

a

bàn cư trú
ng
ư

ct

ch


ct

T
bt

u nghiên c

quá trình

ó,

trư ng, trong quá trình h
ào t o ư
d

cN
ng h n m t b

công tác tư v n và
ch

c

oàn th

ho t

ng liên quan t i v n


cách tr

c ti p hay gián ti p. Bên c nh

trư ng c ng
tư ng

u vào c a mình là h c sinh c

nhi u hình th
c

u ã cho th y
áng quan tâm. M t b

ít vì s cân nh c t i hư ng chuyên môn sau này, mà ch
m t ch

trong

ch n kh i/ ngành
hơn là s
tr21]. Trong khi

16


ình n nh hư ng chuyên môn c a sinh viên i h c Khoa h c Xã h i và Nhân v n
là r t ít, bên c nh ó nh hư ng ngh nghi p c a m t b ph n l n
sinh viên có

Nhìn chung
Nhân v n là thu n l
các y u t
ngành khoa h c xã h i.
h c mà còn trong chính quá trình th c ti n
nghiên c

u, hoàn thành
C ng ph i k

h c Xã h i và Nhân v n ang có ch trương l n v công tác i u tra n m b t tình
hình ngh nghi p c a c u sinh viên c ng như công tác hư ng nghi p cho
sinh viên ang và s h c t p t i trư ng. Chính vì v y, vi c tri n khai
ý ngh a th c ti n và nh n ư

cs

ng h

c a lãnh

o nhà trư ng

phương di n. Vi c nghiên c u tìm hi u m t cách có h
phương pháp khoa h c khách quan các y u t
nghi p c a sinh viên s

là nh ng cơ s

tác


tài có
mi

th ng và b ng các
ng

n

nh hư ng ngh

khoa h c v ng tr c cho các

hư ng phát tri n chung c a nhà trư ng g n v i công tác

nh

nh hư ng ngh

nghi p c a sinh viên.
1.3. C s lý thuy t.
1.3.1. Lý thuyết “Xã hội hóa”
Xuyên su t

tài lu n v n này, lý thuy t xã h i h c v

xã h i hóa ư

v n d ng m t cách m m d o nh m t o m t cái nhìn nh t quán, khoa h c v
vn


nghiên c u. Chúng ta s

chung nh t v v n

cùng nhau i m qua nh ng lý lu n xã h i h c

xã h i hóa.

Định nghĩa khái niệm “xã hội hóa”
tài lu n v n này v n d ng quan

i m c a TS. Nguy n Quý Thanh

ư c trình bày trong cu n Xã h i h c do hai tác gi Ph m T t Dong và Lê

17

c


Ng c Hùng ng ch biên v nh ngh a khái ni m “xã h i hóa”. Theo ó, tác gi cho r ng
xã hội hóa dưới góc độ xã hội học là khái niệm dùng để chỉ quá trình
chuyển biến từ chỉnh thể sinh vật có bản chất xã hội với các tiền đề tự
nhiên đến một chỉnh thể đại diện của xã hội loài người. Quá trình ó c ng

ư c g i là quá trình xã h i hóa cá nhân [13, tr 257].
i sâu phân tích v xã h i hóa, m i nhà xã h i h c l i có cách nhìn
nh n khác nhau, có khi nh n m nh s
m nh s ch

nh t r ng xã h
trong quá trình
nhau.
Cho t i nay, các nhà xã h
trình xã h i hóa r ng ó là quá trình cá nhân thu nh n kinh nghi m xã h i ng th i
chuy n hóa nó thành nh ng giá tr , tâm th xu hư ng c a cá nhân tham gia “tái
t o” l i chúng trong xã h i.
Các môi trường xã hội hóa.
Trong quá trình xã h
s ng xung quanh, trong
truy n th ng
i u ki n thu n l i
ích thu nh n và tái t o kinh nghi m xã h i. Môi trư ng xã h i hóa phù h p
là không th
trư ng xã h
th

c và môi trư ng xã h
- Môi trư ng xã h



nh hư ng

òi h i ph i ư
nguyên t c c n có cho cu c s ng. Trong môi trư ng xã h i hóa chính th

18



nhân ch u s ki m soát và i u ch nh hành vi ình,

m c cao. Trong ó gia ng xã

trư ng h c, nơi làm vi c là nh ng môi trư h i hóa chính y u u
tiên.
Gia đình: Là môi trư ng xã h
l n vì

ây là nhóm xã h i

thu

c vào. M i con ngư i t

ình c

th . Trong m i gia

t ng c
v n hóa này ư
gia

ình, ... Các cá nhân s

Nh

ng kinh nghi m s ng, các quy t c

ngư i h c ư

bà, anh, ch , ...
nhân các tri th
h i mong i. Nhà trư ng quan tr
trư ng thành, h i nh p vào gu ng máy lao
ư c thông qua ào t o trong nhà trư ng. Xã h i hóa trong nhà trư ng hư
ng
vào các v n

cơ b n:

Giáo d c tri th c: Trang b cho ngư i h c các tri th c c a nhân lo i v t
nhiên, xã h i, con ngư i và các k
ng c a m i cá nhân. Nh

n ng khác trong ho t

ó con ngư i có ư

ng nh n th c, lao

c b n l nh và ngh l c làm

vi c cao.
Ho t
quy

ng c a nhà trư ng: Là nh ng ho t

ng có t ch c theo nh ng


nh c a xã h i nh m t o ra cho ngư i h c nh ng c m nh n v

v i t p th

và các nguyên t c ho t

nhi m c a cá nhân v i t p th

ng t p th , qua

và c ng

ng.

19

cá nhân

ó, rèn luy n ý th c trách


Môi trường làm việc/ nghề nghiệp: Môi trư ng làm vi c g n v i m i
cá nhân khi h chính th c ra nh p th trư ng vi c làm theo nh ng nhóm ngành ngh
khác nhau. Khi cá nhân tham gia và tr thành thành viên trong các môi trư ng
làm vi c (cơ quan nhà nư c, công ty, v n phòng, ...) các cá nhân ph i
h c t p các chu n m
trò c

th


và có trách nhi m

Bên c nh

áp

vi c cá nhân s
tương tác

ó, cá nhân s

h p.
m t góc
nhưng

ng th

xã h i không chính th c là các nhóm.

Môi trư ng làm vi c g n bó v i cá nhân lâu
ng) và thư ng tr c hàng ngày vì v y nó có
xuyên
-

n quá trình phát tri n cá tính c a cá nhâ
Môi trư ng xã h i hóa không chính th c: Là môi trư ng mà trong ó quá

trình xã h i hóa b ng cách cá nhân ti p thu, h p thu, sàng l c nh ng gì c n
thi t cho mình. Trong môi trư ng này, cá cá nhân v a là khách th ,
v


a là ch th

truy n thông
th

c.
Nhóm xã hội: Là m t s

ch

c n ng cơ b n là th a mãn nhu c u giao ti p, nhu c u gi i trí gi

nhân. Trên th
tr

ng nh hư ng nhi u t i quá trình xã h
Quan h

nhân thư ng chia s thái

20


b n bè

ôi khi m nh m

hóa chính th
Đám đông và công chúng: Trong ám

nhau nên các cá nhân có th
nh.

ng th i qua trao

có nh ng suy ngh
Công chúng
khác. Khi các cá nhân tr
nh

ng xúc c m, suy ngh

hư ng

y. Còn khi cá nhân

g ng vươn t
ngh c a công chúng hư ng v
mình.
Truyền thông đại chúng: Truy n thông
nh

ng ti n b

lưu tư tư ng, nh
o khán thính gi
t p chí, qu ng cáo, ... Các s n ph m c
m

t ph n liên k t v


xã h i. Nó chi u t
cho m i ngư i b
ph

bi n r ng l

nêu nh
m

ng môi gi
t kênh ư

bi u cho m t công c

21


×