Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

SKKN: Xây dựng chuyên đề dạy học chương Đại cương về hóa học hữu cơ theo các phương pháp dạy học tích cực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (962.61 KB, 47 trang )

MỤC LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT
Thuật ngữ
Hợp chất hữu cơ
Công thức đơn giản nhất
Công thức phân tử
Giáo viên
Học sinh
Sách giáo khoa

Viết tắt
HCHC
CTĐGN
CTPT
GV
HS
SGK


BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu
Đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra, đánh giá là một trong những
nhiệm vụ trọng tâm của giáo viên theo yêu cầu của ngành giáo dục. Hàng
năm, Bộ Giáo dục cùng với sở giáo dục và nhà trường luôn tổ chức tập huấn
cho giáo viên về các phương pháp dạy học tích cực nhằm hỗ trợ giáo viên
trong công cuộc đổi mới giảng dạy. Nội dung của những buổi tập huấn đó
chính là tiền đề cho tôi trong việc mạnh dạn thay đổi bản thân nhằm nâng cao
chất lượng dạy học của mình.


Đối với môn Hóa học, có hai mảng nội dung chính: Hóa học vô cơ và hóa
học hữu cơ. Trong đó, hóa học hữu cơ nằm ở kì II của lớp 11 và kì I của lớp
12. Đó là phần kiến thức rất quan trọng và là trọng tâm của kì thi THPT Quốc
gia. Nếu học sinh muốn học tốt hóa học hữu cơ thì cần có nền tảng vững chắc
ngay từ nội dung đầu tiên: Đại cương về hóa học hữu cơ. Tuy nhiên, chương
Đại cương về hóa học hữu cơ trong sách giáo khoa hóa học 11 có nội dung
dài và khó đối với học sinh mới bắt đầu học. Dưới đây là phân tích của tôi về
nội dung chương trình hiện hành của chương này:
* Nội dung:
Số thứ tự
tiết

Bài dạy

1

Hóa học hữu cơ và
hợp chất hữu cơ

2

Phân loại và gọi tên
hợp chất hữu cơ

3

Phân tích nguyên tố

4


Công thức phân tử
hợp chất hữu cơ

5
6+7

Luyện tập: chất hữu
cơ, công thức phân
tử
Cấu trúc phân tử hợp
chất hữu cơ

Nội dung
- Khái niệm HCHC.
- Đặc điểm chung của HCHC.
- Một vài phương pháp tách biệt và
tinh chế HCHC.
- Phân loại HCHC.
- Một số loại danh pháp HCHC.
- Tên gọi mạch cacbon chính.
- Nguyên tắc phân tích định tính và
định lượng nguyên tố.
- Tính hàm lượng % nguyên tố từ kết
quả phân tích.
- Cách lập CTĐGN.
- Tính phân tử khối và thiết lập CTPT.
- Củng cố các kiến thức về HCHC và
CTPT, CTĐGN.
- Thuyết cấu tạo hóa học.
- Viết công thức cấu tạo của các

HCHC.


8

9

Phản ứng hữu cơ

- Khái niệm đồng đẳng, đồng phân.
- Các loại đồng phân.
- Các loại liên kết trong phân tử
HCHC.
- Các loại phản ứng hữu cơ.
- Các loại phân cắt liên kết cộng hóa
trị.

Luyện tập: cấu trúc
- Củng cố cách viết công thức cấu tạo.
phân tử hợp chất hữu
- Phân biệt các loại đồng phân.


* Đánh giá:
- Khối lượng kiến thức của chương lớn, có nhiều nội dung khác nhau
nhưng có liên quan chặt chẽ.
- Phân phối chương trình chưa hợp lí, chưa tạo được sự liên kết giữa
các phần kiến thức.
- HS khó theo dõi nội dung bài học do kiến thức của chương có tính hệ
thống không cao.

- GV gặp khó khăn trong quá trình giảng dạy để giúp HS liên hệ giữa
các bài học với nhau.
Vì những lí do chủ quan trên, tôi quyết định xây dựng chuyên đề dạy học
chương Đại cương về hóa học hữu cơ theo hướng đổi mới – dạy học theo các
phương pháp tích cực. Trong sáng kiến của mình, tôi xây dựng lại nội dung
giảng dạy/tiết giảng dạy hoàn toàn mới dựa trên chuẩn kiến thức kĩ năng của
Bộ ban hành, đồng thời lồng ghép trong đó cách tiếp cận, các phương pháp
học tập hiện đại, tích cực. Hiện tại chưa có tác giả nào xây dựng chuyên đề
với nội dung tương tự. Sáng kiến này tôi đã bắt đầu thực hiện từ năm 2017 và
hiện tại vẫn đang trong quá trình chỉnh sửa và hoàn thiện.
Tôi hi vọng sáng kiến kinh nghiệm của mình nhận được sự ủng hộ, đóng
góp ý kiến của quí thầy cô và sẽ được sử dụng rộng rãi cho các lớp, trường
khác.
2. Tên sáng kiến
“Xây dựng chuyên đề dạy học chương Đại cương về hóa học hữu cơ theo các
phương pháp dạy học tích cực”
3. Tác giả sáng kiến:
­ Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Chuyền
­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Tường –  
Vĩnh Phúc


­ Số điện thoại: 0963 559 438
­ E­mail: 
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thị Thanh Chuyền
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
- Lớp 11 (chương trình nâng cao, kì 2), chương Đại cương về hóa học
hữu cơ.
- Thời lượng 7 tiết: Bao gồm các nội dung lí thuyết, không bao gồm luyện
tập và kiểm tra.

- Sáng kiến đã được áp dụng trên các đối tượng:
+ Học sinh các lớp 11A1-11A4 (năm học 2017 – 2018): 132 học sinh.
+ Học sinh các lớp 11A1-11A3 (năm học 2018 – 2019): 137 học sinh.
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Tháng
01/2018.
7. Mô tả bản chất của sáng kiến
7.1. Các bước thực hiện sáng kiến
Nội dung của sáng kiến là xây dựng chuyên đề dạy học cho cả chương
Mở đầu về hóa học hữu cơ theo các phương pháp dạy học tích cực. Để thực
hiện được điều đó, tôi đã tiến hành các bước sau:
Bước 1: Xây dựng nội dung sáng Sáng kiến được lên ý tưởng và xây
kiến.
dựng dựa trên thực tiễn dạy học
nhiều năm của tôi và đồng nghiệp.
Qua đó tôi thấy được những khó
khăn, bất cập mà HS gặp phải trong
quá trình học tập chương này.
Bước 2: Áp dụng sáng kiến trong Sau khi xây dựng nội dung sáng
hoạt động dạy học.
kiến, tôi tiến hành áp dụng cho các
lớp mà tôi giảng dạy, đồng thời có
trao đổi và áp dụng đối với các lớp
do GV khác dạy.
Bước 3: Chỉnh sửa, bổ sung, rút kinh Sau mỗi tiết dạy, tôi tập hợp ý kiến
nghiệm.
của HS và của GV khác để chỉnh
sửa và hoàn thiện sáng kiến của
mình.
Bước 4: Nhân rộng sáng kiến.
Sau năm học đầu tiên áp dụng có kết

quả tốt (2017-2018), tôi tiếp tục áp
dụng sáng kiến cho năm học này
(2018-2019). Trong tương lai sáng
kiến sẽ tiếp tục được bổ sung, chỉnh
sửa để nhân rộng cho các khóa HS
sau, cũng như cho các HS trường
khác.


7.2. Nội dung sáng kiến
7.2.1. Nội dung giảng dạy

7.2.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng theo chương trình hiện hành
a. Kiến thức
- Khái niệm hoá học hữu cơ và hợp chất hữu cơ, đặc điểm chung của
các hợp chất hữu cơ.
- Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (chưng cất, chiết,
kết tinh).
- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và
dẫn xuất), nhóm chức.
- Danh pháp HCHC: Tên thông thường, tên gốc - chức, tên thay thế.
- Phương pháp phân tích nguyên tố: Phân tích định tính (xác định các
nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, halogen), phân tích định lượng (định lượng các
nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ và nguyên tố khác).
- Khái niệm, cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân
tử.
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân.
- Các loại liên kết trong hợp chất hữu cơ, các loại công thức cấu tạo.
- Đồng phân cấu tạo: Khái niệm, phân loại.
- Đồng phân lập thể: Khái niệm, mối quan hệ giữa đồng phân lập thể và

đồng phân cấu tạo; Khái niệm cấu tạo hóa học và cấu hình, cấu dạng.
- Phân loại phản ứng hữu cơ cơ bản: Thế, cộng, tách dựa vào sự biến
đổi hợp chất hữu cơ tham gia phản ứng.
b. Kĩ năng


- Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành
phần.
- Gọi tên một hợp chất cụ thể theo danh pháp gốc - chức và danh pháp
thay thế.
- Giải được bài tập: Tính thành phần phần trăm khối lượng của C, H, O,
N căn cứ vào các số liệu phân tích định lượng; Tính được phân tử khối của
HCHC dựa vào tỉ khối hơi; Xác định được CTĐGN và CTPT khi biết các số
liệu thực nghiệm.
- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể.
- Biểu diễn được đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể của một số
chất hữu cơ.
- Phân biệt được đồng đẳng, đồng phân (dựa vào công thức cấu tạo cụ
thể).
- Nhận biết được loại phản ứng theo các phương tŕnh hoá học cụ thể.
7.2.3. Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên soạn câu hỏi/ bài
tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học của chuyên đề
a. Bảng mô tả các yêu cầu


NỘI
DUNG

Loại câu
hỏi/ bài

tập

M

C
Đ


Nhận biết

Thành
Câu hỏi/
phần
bài tập
hợp chất định tính
hữu cơ

+ HS nhìn
vào công
thức và
nhận biết
HCHC.
+ HS phát
biểu được
định nghĩa
được

Bài
tập
định

lượng

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng
cao

+ HS có thể
tự phân loại
được HCHC
cho trước.
+ HS xác
định được
nhóm chức.

+ HS có thể
tính hàm
lượng % các
nguyên tố
trong HCHC.
+ HS
được
CTĐGN.
+

HS

+ HS giải

được một
số bài tập ở
mức độ
khó, gồm
tìm nhiều bước.

tìm


NỘI
DUNG

Loại câu
hỏi/ bài
tập

Cấu trúc Bài tập
hợp chất định tính
hữu cơ

Danh
Bài tập
pháp hợp định tính
chất hữu


M

C
Đ



Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

+ Phát biểu
được các
nội dung
của thuyết
cấu tạo
phân tử.

+ Đếm được
số lượng các
liên kết có
trong một
HCHC.

+ Tính toán
được số liên
kết pi, số
vòng no.

+ HS thuộc
tên mạch
chính C và
số đếm.


+ Xác định
được các
chất là đồng
đẳng, đồng
+ HS nhận
biết được
đâu là tên
thay thế, đâu
là tên gốc
chức.

+ HS gọi
được tên
gốc – chức,
tên thay thế
một chất hữu
cơ.

Vận dụng
cao


NỘI
DUNG

Loại câu
hỏi/ bài
tập


M

C
Đ


Nhận biết

Thông hiểu

Tính chất Bài tập + HS có thể
hợp chất định tính tự phát biếu
hữu cơ
được những
tính chất vật
lí và hóa học
cơ bản của
HCHC.

+ HS phân
biệt được
các phương
pháp tách
biệt HCHC
và nhận biết
được khi nào
dùng
phương

Vận dụng


b. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung 1: Thành phần hợp chất hữu cơ

Vận dụng
cao


Các mức độ
kiến thức

Mức độ
nhận biết

Mức độ
thông
hiểu

Vận dụng

Câu hỏi/bài tập

Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N
sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.
Câu 2. Những hợp chất nào sau đây không phải là hợp chất
hữu cơ?

A. C6H6, CH3CHO
B. CH3Cl, C6H5Br.
C. NaHCO3, NaCN
D. HOCH
CH2OH,
H2 đều là dẫn
Câu 6. Các chất
trong nhóm
chất 2nào
dướiC2đây
Câu 1.

xuất của hiđrocacbon?
A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH.
C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.
D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.
Câu 7. Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn
nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác
nhau
về công
đơn hợp
giản chất
nhất.hữu cơ X cho kết quả: 60%
Câu 1.
Phân thức
tích một
C, 13,33% H còn lại là O. Tỉ khối hơi của X so với CH4 là
3,75. Công thức của X là

A. C3H6O.
B. C3H8O
C. C2H4O2
D.
C3H6O2
Câu 2.
Phân tích 0,29 g một hợp chất hữu cơ chỉ chứa C, H,
O ta tìm được %C = 62,06, %H = 10,34. Vậy khối lượng oxi
trong hợp chất là
A. 0,07.
B. 0,08.
C. 0,09.
D. 0,16.
Câu 3.
Thành phần % của một hợp chất hữu cơ chứa C, H,
O theo thứ tự là: 54,6%, 9,1%, 36,3%. Vậy công thức đơn


Các mức độ
kiến thức

Vận dụng
cao

Câu hỏi/bài tập

Có 4 hợp chất X, Y, Z, T. Người ta cho mẫu thử của
mỗi chất này lần lượt qua CuO đốt nóng, CuSO4 khan và bình
chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy mẫu X chỉ
làm CuSO4 đổi màu xanh; mẫu Y chỉ tạo kết tủa trắng ở bình

chứa dung dịch Ca(OH)2; mẫu Z tạo hiện tượng ở cả 2 bình
này, còn mẫu T không tạo hiện tượng gì. Kết luận đúng cho
phép phân tích này là
A. X chỉ chứa C.
B. Z là một
hidrocacbon.
C. Y chỉ chứa nguyên tố H. D. T là chất vô cơ.
Câu 15.

Nội dung 2: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
Các mức độ
kiến thức

Mức độ
nhận biết

Câu hỏi/bài tập

Phát biểu sai là
A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân
tử và cấu tạo hóa học.
B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của
nhau.
C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức
phân tử.
D. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết , sự xen phủ bên tạo
thành liên kết .
Câu 1.



Các mức độ
kiến thức

Mức độ
thông
hiểu

Vận dụng

Câu hỏi/bài tập

Câu 2.

Số liên kết xichma có trong phân tử C6H5-CH=CH-

CHO là
A. 18
B. 16
C. 17
D. 19
Câu 3. Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là
đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3.
B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3OH, C2H5OH.
D. C4H10, C6H6.
Câu 4. Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y);
HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của
nhau là
Câu 15. Cho X có công thức cấu tạo sau: CH 2=C(CH3)C CH. X có bao nhiêu liên kết và bao nhiêu liên kết ?

A. 3 liên kết và 8 liên kết
B. 3 liên kết và 10 liên kết
C. 3 liên kết và 12 liên kết
D. 3 liên kết và 14 liên kết .
Câu 16. Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của
nhau ?

Nội dung 3: Danh pháp hợp chất hữu cơ
Các mức độ kiến thức
Mức độ nhận biết

Câu hỏi/bài tập
Câu 1. Mạch chính cacbon có 4
nguyên tử cacbon có tên gọi là
A. prop.
B. but.
C.
pent.
D. hex.
Câu 2. Khi gọi tên HCHC theo tên
thay thế mà có 2 nhóm thế giống hệt
nhau thì ta cần thêm số đếm nào vào
trước tên thay thế?
A. đi
B. tri.
C. et.
D. prop


Các mức độ kiến thức

Mức độ thông hiểu

Vận dụng

Câu hỏi/bài tập
Câu 3. Trong các tên gọi sau, tên
nào không phải là tên thay thế?
A. axit propanoic
B.
metanal
C. đimetyl ete
D.
pentan-2-on
Câu 4. Cho chất hữu cơ sau HCHO.
Tên gọi nào sau đây không phải tên
gọi của chất hữu cơ trên?
A. anđehit fomic
B.
fomanđehit
C. metanol
D.
metanal
Câu 5. Chất CH3-C(CH3)2-CH2-CH2CH2-CH(C2H5)-CH2-CH3 có tên thay
thế là
A. 6-etyl-2,2-đimetyloctan B.
6etyl-2-đimetyloctan
C. 3-etyl-7,7-đimetyloctan D.
5etyl-2-isopropyloctan
Câu 6. Hãy gọi tên các chất sau theo
danh pháp gốc – chức:

a. CH3-CH2-Br
b.
CH3-COO-CH3
c. CH3CH2-O-CH2CH3
d.
(CH3)2CO
Đáp án:
-CH2-Br
Etyl bromua
CH2-O-CH2CH3
Đietyl ete
-COO-CH3
Metyl axetat
)2CO
Đimetyl xeton
Hãy gọi tên thay thế các hợp
chất sau: CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3,
CCl4, CF3-CHF2, Cl3C-CHCl2, Cl3CCCl3, CBr4.
Đáp án:
Cl
Clometan
Cl2
Điclometan
Triclometan
3
Tetraclometan
-CHF2
Pentafloetan
C-CHCl2
Pentacloetan

C-CCl3
Hexacloetan
Tetrabrommetan
Câu 7.


Các mức độ kiến thức

Câu hỏi/bài tập
Hãy phân tích tên các chất
sau theo tên thay thế thành các
phần: phần thế/nhánh, phần mạch
chính, phần định chức.
Câu 8.

CH3-CH2-CH3
Propan
ClCH2-CH2-CH3
1-clopropan

Đáp án:
Công thức +
Tên
CH3-CH2-CH3
Propan
CH2=CH-CH3
Propen
HCC-CH3
Propin
CH3-CH2-COOH

Axit propanoic
ClCH2-CH2-CH3
1-clopropan
BrCH2-CH2Br
1,2-đibrometan
CH3-CH2-CH2OH
Propan-1-ol
CH3-CH=CH-CH3
But-2-en
CH3C(CH3)2CH2CH3
2,2-đimetylbutan

CH2=CH-CH3
Propen
BrCH2-CH2Br
1,2-đibrometan

Phần
thế/nhánh

HCC-CH
Propin
CH3-CH2CH2OH
Propan-1-ol

Phần mạch
chính
prop
prop
prop

prop

1-clo

prop

1,2-đibrom met
prop
but
2,2đimetyl

but

Nội dung 4: Tính chất hợp chất hữu cơ
Các mức độ kiến thức
Mức độ nhận biết

Câu hỏi/bài tập
Câu 1. Phản ứng hóa học của các
hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
A. thường xảy ra rất nhanh và cho
một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra chậm, không
hoàn toàn, không theo một hướng
nhất định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không
hoàn toàn, không theo một hướng
nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, nhưng



Các mức độ kiến thức

Mức độ thông hiểu

Câu hỏi/bài tập
hoàn toàn, không theo một hướng
xác định.
Câu 2. Đặc điểm chung của các phân
tử hợp chất hữu cơ là
1. thành phần nguyên tố chủ
yếu là C và H.
2. có thể chứa nguyên tố khác
như Cl, N, P, O.
3. liên kết hóa học chủ yếu là
liên kết cộng hoá trị.
4. liên kết hoá học chủ yếu là
liên kết ion.
5. dễ bay hơi, khó cháy.
6. phản ứng hoá học xảy ra
nhanh.
Nhóm các ý đúng là
A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 3.
C. 1, 3,
5.
D. 2, 4, 6.
Câu 3. Cho hỗn hợp các ankan sau:
pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở
98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan
(sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các

chất đó bằng cách nào sau đây ?
A. Kết tinh.
B.
Chưng cất
C. Thăng hoa.
D.
Chiết.
Câu 4. Từ thời thượng cổ con người
đã biết giã lá cây chàm, cho vào
nước, lọc lấy dung dịch màu để
nhuộm sợi vải. Cách làm đó thuộc
loại phương pháp tách biệt và tinh
chế nào?
A. chiết
B. chưng cất
C.
kết tinh
D. Lọc tách
Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là
phản ứng cộng?
A. C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
B. C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
C. CH3-CH2-OH → CH2=CH2 + H2O
D. CH2=CH-CH2-OH+H2 → CH3-CH2-CH
Câu 6. Phản ứng nào dưới đây là


Các mức độ kiến thức

Câu hỏi/bài tập

phản ứng thế?
A. (CH3)3COH+HCl(CH3)3C-Cl + H2O
B. CH2=CH-COOH+H2  CH3-CH2-COOH
C. nCH2=CH2(-CH2-CH2-)n
D. 3CH4  C2H2 + 3 H2

7.2.4. Thiết kế hoạt động dạy học
NỘI DUNG 1: THÀNH PHẦN HỢP CHẤT HỮU CƠ (2 tiết)

I. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Khái niệm hợp chất hữu cơ.
- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và
dẫn xuất).
- Khái niệm nhóm chức.
- Phân tích định tính: xác định các nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, halogen.
- Phân tích định lượng: định lượng các nguyên tố C, H, N và nguyên tố
khác.
- Khái niệm công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.
1.2. Kĩ năng
- Xác định chất hữu cơ.
- Thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.
1.3. Thái độ
- Tích cực, chủ động và yêu thích bộ môn.
- Giáo dục học sinh ý thức học tập, tinh thần trách nhiệm.


1.4. Năng lực
Năng lực cần hướng tới
Năng lực định

hướng

Năng lực
chung

Năng lực hợp
tác

+ Vì sao phải học hợp chất hữu cơ? Vai trò
của hợp chất hữu cơ trong đời sống và công
nghiệp.
+ Biết phân công nhiệm vụ cho từng thành
viên trong nhóm.
+ Biết lắng nghe ý kiến của nhau.
+ Biết thuyết phục và thỏa hiệp.

Năng lực sử
dụng ngôn ngữ

+ Biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày
thông qua dạng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ
viết.
+ Ngôn ngữ nói: Trình bày trước tập thể vấn
đề cần nghiên cứu.
+ Ngôn ngữ viết: biết cách ghi chép lại

Năng lực thực
hành hóa học
Năng lực
chuyên

biệt

Năng lực tính
toán hóa học

những thảo luận của nhóm. Tóm tắt vấn đề
bằng sơ đồ tư duy.
+ Thí nghiệm chứng minh sự có mặt của
cacbon và hiđro.
+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của clo.
+ Tính hàm lượng % các nguyên tố trong
hợp chất hữu cơ.
+ Lập tỉ lệ số nguyên tử giữa các nguyên tố.
+ Tính khối lượng mol, xác định công thức
đơn giản nhất, công thức phân tử.

II. Phương tiện dạy học
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu học tập.
III. Tổ chức hoạt động dạy học
3.1. Khởi động (10 phút)
Mục đích

+ Hình thành khái niệm ban đầu về chất hữu cơ cho HS.
+ Tạo hứng thú cho HS với việc học hóa học hữu cơ.
Nội dung và + GV chia lớp thành 6 nhóm: 6
kĩ thuật tổ HS/nhóm.
+ GV trình chiếu video giới thiệu về hợp chất hữu cơ. HS
chức
nhận thức được vai trò quan trọng của hợp chất hữu cơ.

+ GV đưa ra 1 bảng sau:
Chất vô cơ
Chất hữu cơ


CO2
H2 O
HCl
Na2CO3
Ca(OH)

CH4
CH3OH
HCHO
CH3Cl
CH3NH2

2

+ GV hỏi: Em có nhận xét gì về thành phần của hợp chất
hữu cơ khác so với chất vô cơ?
+ HS: Chất hữu cơ đều chứa C trong phân tử.
+ GV định hướng HS suy nghĩ và thảo luận nhóm về khái
niệm hợp chất hữu cơ.
Dự kiến sản + Điểm khác nhau về thành phần của hợp chất hữu cơ.
phẩm của HS
3.2. Hình thành kiến thức (30 phút)
Mục đích

Nội dung và kĩ thuật tổ chức


GV giúp HS hình thành các khái niệm
về:
+ Hợp chất hữu cơ.
+ Phân loại hợp chất hữu cơ.
+ Các phương pháp phân tích định
tính, định lượng.
+ GV yêu cầu 1 nhóm HS bất kì lên
trình bày về khái niệm HCHC, lấy ví
dụ.
+ Các nhóm HS khác lắng nghe,
nhận xét và bổ sung.
+ Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1
Phiếu học tập khổ A3 và yêu cầu các
nhóm + HS thảo luận và chia nhóm
cho các chất hữu đó.
Phiếu học tập
Cho các chất hữu cơ: CH4; CH3OH; HCHO
CH3COOH; CH3COOC2H5, C2H5OH; C
CH3CHO; HCOOH; C6H5COOCH3.
Hãy xếp các chất hữu cơ trên thành các nhóm tư
Nhóm… Nhóm … Nhóm… Nhóm …
+ Các nhóm dán Phiếu học tập của
tổ mình lên bảng. GV phân tích sự
khác nhau của các nhóm. Từ đó dẫn
đến sự phân loại HCHC.
+ GV giới thiệu sơ đồ phân loại
HCHC:



+ GV dẫn dắt: Làm thế nào để chúng
ta biết được HCHC gồm những
nguyên tố nào, số lượng các nguyên
tử ra sao?
+ HS trả lời: phân tích.
+ GV dẫn dắt đến phương pháp phân
tích định tính và định lượng. GV yêu
cầu HS hoàn thành Phiếu học tập
sau theo nhóm:
Phiếu học tập
Phương pháp phân
Phân tích định tính
tích
Vai trò
Cách thức

Dự kiến sản phẩm của HS

+ GV tổng kết nội dung về phân tích
nguyên tố.
+ GV hướng dẫn HS cách làm một
vài bài tập đơn giản về:
> Xác định hàm lượng % các
nguyên tố trong 1 HCHC.
> Xác định CTĐGN: CxHyOz:
> Xác định CTPT: CTPT =
(CTĐGN)n
+ HS chia nhóm:
Nhóm
Nhóm 3

Nhóm 4
Nhóm 5
OH
5O

HCHO
CH3CHO

CH3NH2
CH3NHCH
3

+ Phiếu học tập:

CH3COO
H
HCOOH


Phương pháp phân
tích
Vai trò

Cách thức

Phân tích định tính
Xác
định
các
nguyên tố có mặt

trong HCHC.
+ Phân hủy HCHC
thành các chất vô
cơ.
+ Nhận biết các
chất vô cơ.
Ví dụ:
C → CO2 (nhận biết
bằng
nước
vôi
trong)
H → H2O (nhận biết
bằng CuSO4 khan)
N → NH4+ (nhận
biết bằng NaOH)
Cl → HCl (nhận biết
bằng AgNO3)

+ Bài tập HS đã
giải.
3.3. Luyện tập (30 phút)
Mục đích

Nội dung và kĩ thuật tổ chức

+ GV củng cố các khái niệm vừa học
cho HS.
+ GV nâng cao kĩ năng tính toán cho
HS.

+ GV hướng dẫn HS giải các bài tập
theo nhóm:
Câu 1. Tính % các nguyên tố của các
hợp chất hữu cơ trong các trường
hợp sau:
a. Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam
hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít
CO2 (đkc) và 0,72 gam H2O.
b. Khi oxi hóa hoàn toàn 1,32
gam chất X có trong tinh dầu quế thu
được 3,96 gam CO2 và 0,72 gam
H2O.
c. Khi oxi hóa 5 gam 1 hợp chất
hữu cơ, người ta thu được 8,4 lít CO2
và 4,5 gam H2O


Dự kiến sản phẩm của HS

d. Oxi hóa hóa 15,4 gam chất
hữu cơ thu được 8,96 lít CO2 (đkc);
12,6 gam H2O và 2,24 lít N2.
Câu 2. Hợp chất hữu cơ X có % khối
lượng C bằng 83,33%; còn lại là H.
a. Tìm CTĐGN của A.
b. Tìm CTPT của X biết rằng ở
cùng điều kiện 1 lít khí X nặng hơn 1
lít khí nito 2,57 lần.
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một hợp
chất hữu cơ đơn chức X thu được

sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O
với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44 :
27. Công thức phân tử của X là?
Câu 4. Khi đốt cháy hoàn toàn một
HCHC X, thu được 16,80 lít khí CO2;
2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và
20,25 gam H2O (phân tử chứa 1
Nitơ). CTPT của X là? mol nito. Xác
định CTPT của A.
Câu 5. Từ tinh dầu chanh người ta
tách được chất limonen thuộc loại
hiđrocacbon (C, H) có hàm lượng
nguyên tố H là 11,765%. Hãy tìm
CTPT của limonen, biết tỉ khối hơi
của limonen so với heli bằng 34.
+ Các nhóm lên bảng làm bài tập.
GV nhận xét, góp ý và rút kinh
nghiệm.
+ Bài giải các bài tập.
Câu 1:
a
60% C; 13,3% H; 26,7% O
b

81,8% C; 6,1% H; 12,1% O

c

90% C; 10% H


d

31,2% C; 9,1% H; 41,5% O; 18,2% N

Câu 2:
a
C5H12
b

C5H12

Câu 3: C2H6
Câu 4: C3H9N
Câu 5: C10H16


3.4. Vận dụng (10 phút + về nhà)55ib
Mục đích

+ Củng cố khắc sâu các kiến thức đã học trong chủ đề
thông qua bài tập vận dụng.
+ Tiếp tục phát huy các năng lực định hướng cho HS.
Nội dung và + HS tự làm bài tập cá nhân.
kĩ thuật tổ Câu 1. Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ
chức
A. nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp O, N
sau đó đến halogen, S, P...
B. gồm có C, H và các nguyên tố khác.
C. bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
D. thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S,

P.
Câu 2. Những hợp chất nào sau đây không phải là hợp
chất hữu cơ?
A. C6H6, CH3CHO
B. CH3Cl, C6H5Br.
C. NaHCO3, NaCN
D. HOCH2CH2OH, C2H2
Câu 3. Trong các hợp chất: CH4; CHCl3; C2H7N; HCN;
HCOONa; C12H22O11; Al4C3; CCl4. Số chất hữu cơ là
A. 7
B. 6
C. 8
D. 5
Câu 4. Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công
thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
A. CTĐGN là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi
nguyên tố trong phân tử.
B. CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số
nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
C. CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol
của mỗi nguyên tố trong phân tử.
D. CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và
H có trong phân tử.
Câu 5. Mục đích của phân tích định tính là
A. Xác định số nguyên tử của chất hữu cơ.
B. Xác định số nguyên tố có trong chất hữu cơ.
C. Xác định các nguyên tố có mặt trong chất hữu cơ.
D. Xác định % về khối lượng của nguyên tố C trong chất
hữu cơ.
Câu 6. Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn

xuất của hiđrocacbon?
A. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.
B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH,
CH3CH2OH.
C. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.
D. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.


Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy
chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác
nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống
nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác
nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công
thức đơn giản nhất.
Câu 8. Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi
hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO 2, hơi H2O và khí N2.
Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:
A. X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không
có oxi.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.
C. Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.
D. X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.
Câu 9. Phân tích một hợp chất hữu cơ X cho kết quả: 60%
C, 13,33% H còn lại là O. Tỉ khối hơi của X so với CH 4 là
3,75. Công thức của X là
A. C3H6O.

B. C3H8O
C. C2H4O2
D.
C3H6O2
Câu 10. Phân tích 0,29 g một hợp chất hữu cơ chỉ chứa C,
H, O ta tìm được %C = 62,06, %H = 10,34. Vậy khối lượng
oxi trong hợp chất là
A. 0,07.
B. 0,08.
C. 0,09.
D. 0,16.
Câu 11. Thành phần % của một hợp chất hữu cơ chứa C,
H, O theo thứ tự là: 54,6%, 9,1%, 36,3%. Vậy công thức
đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là
A. C3H6O
B. C2H4O C. C5H9O D. C4H8O2
Câu 12. Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng
CuO thì thu được 2,156 gam CO2 và lượng CuO giảm
1,568 gam. CTĐGN của Y là
A. CH3O.
B. CH2O. C. C2H3O. D. C2H3O2.
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ
đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O
có số mol bằng nhau. CTĐGN của X là
A. C2H4O.
B. C3H6O. C. C4H8O. D. C5H10O.
Câu 14. Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ
X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2.
CTĐGN của X là
A. CO2Na.

B. CO2Na2. C. C3O2Na. D.
C2O2Na.
Câu 7.


Câu 15. Chất X chứa 54,55% C; 9,09% H; 36,36% O (cho

Mx = 88). Công thức phân tử của X là
A. C4H8O2
B. C3H4O3 C. C4H10O
D. C5H12O
Câu 16. Thành phần % của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O
theo thứ tự là 62,1%, 10,3%, 27,6% (M = 58). Công thức
phân tử hợp chất này là
A. C2H2O2
B. C2H4O2 C. C2H6O D. C3H6O
Câu 17. Hợp chất X có %C = 54,54%; %H = 9,1%, còn lại là
oxi. Khối lượng phân tử của X bằng 88. CTPT của X là
A. C4H10O.
B. C5H12O. C. C4H10O2. D. C4H8O2.
Câu 18. Có 4 hợp chất X, Y, Z, T. Người ta cho mẫu thử của
mỗi chất này lần lượt qua CuO đốt nóng, CuSO 4 khan và
bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy mẫu
X chỉ làm CuSO4 đổi màu xanh; mẫu Y chỉ tạo kết tủa trắng
ở bình chứa dung dịch Ca(OH)2; mẫu Z tạo hiện tượng ở
cả 2 bình này, còn mẫu T không tạo hiện tượng gì. Kết luận
đúng cho phép phân tích này là
A. X chỉ chứa C.
B. Z là một
hidrocacbon.

C. Y chỉ chứa nguyên tố H. D. T là chất vô cơ.
Dự kiến sản + Bài tập đã hoàn thành.
phẩm của HS
NỘI DUNG 2: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (2 tiết)

I. Mục tiêu
1.1. Kiến thức
- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân.
- Các loại liên kết trong hợp chất hữu cơ, các loại công thức cấu tạo.


×