Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp đề tài kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịch vụ vận chuyển hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (468.8 KB, 19 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH –KẾ TỐN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG CƠNG TY TNHH DV VC
HÀ NAM

GVHD :ThS. VƯƠNG SỸ GIAO
SVTH : MAI NGỌC HUYỀN
MSSV : 1600002350
LỚP: 16DKT1A

TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 07/2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH –KẾ TỐN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG CƠNG TY TNHH DV VC
HÀ NAM

GVHD :ThS. VƯƠNG SỸ GIAO


SVTH : MAI NGỌC HUYỀN
MSSV : 1600002350
LỚP: 16DKT1A

TP.HỒ CHÍ MINH – THÁNG 07/2020
i


LỜI CẢM ƠN
---Qua thời gian thực tập tồng hợp tại Cơng ty TNHH DV VC Hà Nam em đã tìm
hiểu và tiếp cận với công tác quản lý cũng như cơng tác kế tốn tại cơng ty. Được sự
giúp đỡ tận tình của q thầy cơ hướng dẫn và tồn thể cán bộ công nhân viên trong
công ty em đã hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp.
Để hoàn thành tốt chuyên đề tốt nghiệp này lời đầu tiên em xin cảm ơn: Ban
giám hiệu nhà trường cùng toàn thể các thầy cô giáo của Trường Đại học Nguyễn Tất
Thành đã trang bị kiến thức và giúp đỡ em nhiều trong thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt em xin cảm ơn thầy cơ giáo trong khoa Kế tốn-Kiểm tốn đã tạo điều kiện
thuận lợi để em trực tiếp tiếp cận thực tế cũng như trang bị cho em những kiến thức bổ
ích trong cuộc sống cùng với những kiến thức chuyên mơn q báu về ngành kế tốn
làm hành trang cho em bước vào đời. Và em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên
hướng dẫn đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong thời gian thực tập vừa qua và đã
giúp cho em hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Em xin cảm ơn đến sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo Công ty TNHH DV
VC Hà Nam, cùng tồn thể các anh chị phịng Kế tốn, phịng Kinh doanh và các
phịng ban khác đã tận tình chỉ bảo em trong suốt thời gian thực tập với điều kiện và
thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm cịn hạn chế nên bài của em khơng tránh khỏi
những sai sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo và chỉnh sửa của giáo
viên hướng dẫn cũng nhưng các thầy cô trong trường và các cơ chú, anh chị trong cơng
ty để chúng em có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình, phục vụ tốt hơn
công việc thực tế sau này.

Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày ...tháng...năm 2020
Sinh viên thực tập

ii


NHẬN XÉT
(CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày……..tháng……năm 2020

iii


NHẬN XÉT

(CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN)
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

TP. Hồ Chí Minh, ngày……..tháng……năm 2020

iv


v


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii
NHẬN XÉT CÙA CƠ QUAN THỰC TẬP ...............................................................iii
NHẬN XÉT CỦA G IẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .....................................................iv
MỤC LỤC ........................................................................................................................... v

DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG .................................................................................................. 3
1.1.Khái niệm .......................................................................................................................3
1.1.1.Khái niệm kế tốn lương: .........................................................................................3
1.1.2.Khái niệm các khoản trích theo lương: ...................................................................3
1.2.Đặc điểm, phân loại ......................................................................................................4
1.2.1.Đặc điểm kế toán lương: ...........................................................................................4
1.2.2.Các khoản trích theo lương.......................................................................................4
1.2.3.Các khoản trích theo Thuế Thu Nhập Cá Nhân .....................................................5
1.3.Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn tiền lương ...................................................................6
1.3.1.Vai trị của kế tốn tiền lương: .................................................................................6
1.3.2.Nhiệm vụ kế toán tiền lương ....................................................................................6
1.4.Chứng từ kế Toán..........................................................................................................6
1.5.Luật, chuẩn mực, thơng tư ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.6.Hạch Tốn ................................................................ Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN
HÀ NAM.............................................................................Error! Bookmark not defined.
...............................................................................................Error! Bookmark not defined.
2.1 Giới Thiệu về công ty ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.1.1 Thông Tin Về Công Ty ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.Tổ chức hệ thống kế toán ....................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1.Sơ đồ tổ chức của Công ty .................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2.Sơ đồ tổ chức phịng Ké Tốn ............................ Error! Bookmark not defined.
v


2.3. Công việc và nhiệm vụ của từng chức danh tại phịng kế tốn....................Error!
Bookmark not defined.

2.4.Đặc điểm và chính sách kế toán ............................ Error! Bookmark not defined.
2.4.1.Chế độ kế toán áp dụng:...................................... Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Hình thức Kế tốn máy ...................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ VỀ CƠNG VIỆC KẾ TỐN ĐÃ ĐƯỢC QUAN SÁT,
THỰC HÀNH TẠI CÔNG TY TNHH DV VC HÀ NAMError! Bookmark not
defined.
3.1. Tên công việc ......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Yêu cầu của công việc........................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Lưu đồ tiền lương ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Trình tự tiến hành: .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.2. Kết quả công việc................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Một số bút toán được sử dụng ........................... Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Chứng từ sử dụng .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Sổ sách kế toán sử dụng ..................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Báo cáo kế tốn có liên quan............................. Error! Bookmark not defined.
3.2.4. Các tài khoản sử dụng ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.6. Kiểm tra kết quả công việc ............................... Error! Bookmark not defined.
3.2.7. Cách sắp xếp và lưu trữ chứng từ ..................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ SO SÁNH GIỮA THỰC TẾ THỰC TẬP VÀ
LÝ THUYẾT ĐƯỢC HỌC ...........................................Error! Bookmark not defined.
4.1. So sánh về sở pháp lý ảnh hưởng đến công việc kế toán:Error! Bookmark not
defined.
4.2. So sánh cách thức tiến hành và định khoản ........ Error! Bookmark not defined.
4.3. Các nội dụng trong q trình học khơng được học :Error!

Bookmark

not

Bookmark


not

defined.
4.4. Ý kiến đề xuất của sinh viên hoặc đơn vị thực tập :Error!
defined.
KẾT LUẬN ........................................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................Error! Bookmark not defined.
vi


PHỤ LỤC ...........................................................................Error! Bookmark not defined.

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Tổ chức của công ty TNHH dịch vụ vận chuyển Hà Nam ................Error!
Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.2. Tổ chức phịng kế tốn công ty TNHH dịch vụ vận chuyển Hà Nam
.......................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung.Error! Bookmark
not defined.
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính .......Error!
Bookmark not defined.
Lưu đồ 3.1. Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương ............................................. 20

viii



ix


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tiền lương vừa là nguồn thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức, nó đảm
bảo cho cuộc sống người lao động được ổn định và ln có xu hướng được nâng cao.
Mặt khác tiền lương đối với doanh nghiệp lại là một yếu tố chi phí. Như vậy ta thấy
tính hai mặt của tiền lương. Người lao động thì muốn thu nhập cao hơn nhằm phục vụ
cho cuộc sống của bản thân và gia đình được tốt hơn, cịn doanh nghiệp lại muốn tiết
kiệm chi phí nhằm hạ giá thành sản phẩm và tăng chỉ tiêu lợi nhuận. Vì vậy cơng tác
quản lý tiền lương là một nội dung quan trọng. Đưa ra được một biện pháp quản lý tiền
lương tốt sẽ góp phần nâng cao cơng tác quản lý và sử dụng lao động hiệu quả, thu hút
được nguồn lao động có tay nghề cao, đời sống người lao động ln được cải thiện
nhằm theo kịp với xu hướng phát triển của xã hội, bên cạnh đó phía doanh nghiệp vẫn
đảm bảo được chi phí tiền lương là hợp lý và hiệu quả.
Ngồi ra, việc tính tốn và hạch tốn các khoản trích nộp theo lương như Bảo
hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn có ý nghĩa rất quan trọng đối với
doanh nghiệp và người lao động. Nó tạo nguồn tài trợ và đảm bảo quyền lợi cho cán
bộ cơng nhân viên hiện tại và sau này.
Nhìn nhận được tầm quan trọng của nội dung tiền lương và các khoản trích nộp
theo lương, Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty, em đã chọn đề tài thực tập:
“Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịch vụ vận
chuyển Hà Nam”. Nội dung chuyên đề tốt nghiệp trước hết đưa ra những lý luận
chung về tiền lương, tiếp đó đi xem xét thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích nộp theo lương tại cơng ty TNHH dịch vụ vận chuyển Hà Nam
Mặc dù đã cố gắng nắm bắt vấn đề lý thuyết, áp dụng lý thuyết vào tình hình
thực tế của đơn vị nhưng do thời gian có hạn, chắc chắn bài báo cáo vẫn cịn thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp của thầy cô giáo để bổ sung vào chuyên đề tốt
nghiệp và khắc phục những thiếu sót trên.


1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lương tại công ty TNHH dịch vụ vận chuyển
Hà Nam để có thể có những kiến thức thực tế về cơng tác kế tốn. So sánh giữa lý
thuyết và thực tế để củng cố kiến thức, góp phần đưa ra những giải pháp cho cơng tác
kế tốn của cơng ty. Xem xét việc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại cơng ty TNHH dịch vụ vận chuyển Hà Nam có đúng với các quy định, chuẩn mực
theo chế độ kế tốn hiện hành. Từ đó đưa ra những giải pháp hạch tốn kế tốn nhằm
hồn thiện cơng tác hạch tốn tiền lương tại cơng ty
3. Đối tượng nghiên cứu
Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dịch vụ vận
chuyển Hà Nam
4. Phạm vi nghiên cứu
Do điều kiện về thời gian thực tập và những điều kiện khác có hạn, nên đề tài chỉ
tập trung nghiên cứu trong phạm vi sau:
- Nghiên cứu tại công ty TNHH dịch vụ vận chuyển Hà Nam
- Đặt trọng tâm nghiên cứu phần kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
Số liệu: Lấy số liệu năm 2019
5. Phương pháp nghiên cứu
- Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, tập hợp, thống kê.
- Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thơng qua chứng từ kế tốn, báo cáo tài chính,
tham khảo các tài liệu liên quan trên internet, sách, báo, tạp chí, cục thống kê,…
- Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết luận,
các xu hướng để đánh giá tình hình hoạt động của cơng ty.
6. Kết cấu đề tài
Nội dung bài báo cáo thực tập gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

Chương 2:Tổng quan về công ty TNHH dịch vụ vận chuyển Hà Nam”.
Chương 3: Mơ tả về cơng việc kế tốn đã được quan sát, thực hành tại công
ty TNHH DV VC Hà Nam
Chương 4: Nhận xét và so sánh giữa thực tế thực tập và lý thuyết được học
2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG
1.1.Khái niệm
1.1.1.Khái niệm kế tốn lương:
Trong nền kinh tế thị trường, sức lao động được nhìn nhận như là một thứ hàng
hố đặc biệt, nó có thể sáng tạo ra giá trị từ quá trình lao động sản xuất. Do đó, tiền
lương chính là giá cả sức lao động, khoản tiền mà người sử dụng lao động và người
lao động thoả thuận là người sử dụng lao động trả cho người lao động theo cơ chế thị
trường cũng chịu sự chi phối của phát luật như luật lao động, hợp động lao động... Có
nhiều định nghĩa khác nhau về tiền lương, nhưng định nghĩa nêu lên có tính khái qt
được nhiều người thừa nhận đó là:
Kế tốn tiền lương là việc kế toán hạch toán tiền lương dựa theo các yếu tố chính
như bảng chấm cơng nhân viên, ngày giờ tang ca lao động, phụ cấp hay hợp đồng
khoán…để thanh toán tiền lương và bảo hiểm cho người lao động theo đúng quy định
của doanh nghiệp.
Nguồn: ketoanminhduc.edu.vn
1.1.2.Khái niệm các khoản trích theo lương:
Đi cùng với tiền lương là các khoản trích theo lương bao gồm bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn….
Để tham gia đóng bảo hiểm cho người lao động, kế toán tiền lương của doanh
nghiệp cần thực hiện các thủ tục, hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và nộp lên
cơ quan bảo hiểm.

Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên
tổng số quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (chức vụ, khu vực, thâm niên) của
công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ hiện hành, tỷ lệ trích
BHXH là 20%, trong đó 15% do đơn vị hoặc chủ sử dụng lao động nộp, được tính vào
chi phí kinh doanh; 5% cịn lại là do người lao động đóng góp và được trừ vào lương
tháng. Quỹ BHXH được chi tiêu trong trường hợp người lao động ốm đau, mang thai,
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất. Quỹ này do cơ quan Bảo hiểm xã
hội quản lý.
Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh, viện
phí, thuốc thang… cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Quỹ này được
3


hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lương cơ bản của công
nhân viên chức trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT theo quy định hiện hành là 3%, trong đó
2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động.
Kinh phí cơng đồn dùng để chi tiêu cho các hoạt động cơng đồn. Tỷ lệ trích
nộp là 2% trên tổng tiền lương thực tế, được tính tồn bộ vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
Nguồn: ketoanminhduc.edu.vn
1.2.Đặc điểm, phân loại
1.2.1.Đặc điểm kế toán lương:
Tiền lương là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh, là vốn ứng trước
và đây là một khoản chi phí trong giá thành sản phẩm.
Trong quá trình lao động sức lao động của con người bị hao mịn dần cùng với
q trình tạo ra sản phẩm. Muốn duy trì và nâng cao khả năng làm việc của con người
thì cần phải tái sản xuất sức lao động. Do đó tiền lương là một trong những tiền đề vật
chất có khả năng tái tạo sức lao động trên cơ sở bù lại sức lao động đã hao phí, bù lại
thơng qua sự thoả mãn các nhu cầu tiêu dùng của người lao động.
Đối với các nhà quản lý thì tiền lương là một trong những công cụ để quản lý

doanh nghiệp. Thông qua việc trả lương cho người lao động, người sử dụng lao động
có thể tiến hành kiểm tra, theo dõi, giám sát người lao động làm việc theo kế hoạch tổ
chức của mình để đảm bảo tiền lương bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao. Như
vậy người sử dụng sức lao động quản lý một cách chặt chẽ về số lượng và chất lượng
lao động của mình để trả cơng xứng đáng.
Nguồn: voer.edu.vn
1.2.2.Các khoản trích theo lương
Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 24% lương đóng bảo
hiểm (BHXH 17,5%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%)
Nợ TK 641/642/622/623/627
Có TK 3382 (BHCĐ 2%)
Có TK 3383 (BHXH 17,5%)
Có TK 3384 (BHYT 3%)
Có TK 3386 (BHTN 1%) (TT 133 sử dụng tài khoản
3385)

4


1.2.3.Các khoản trích theo Thuế Thu Nhập Cá Nhân
- Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền thuế do các cá nhân có thu nhập
đóng cho nhà nước.
Khoản tiền thuế này được trích từ tiền lương hay các khoản thu khác của cá nhân
đó.
- Thu nhập bao nhiêu phải nộp thuế?
Người có thu nhập từ trên 9 triệu đồng/tháng trở lên phải nộp thuế thu nhập cá
nhân (Theo quy định từ ngày 1/7/2013).
Tuy nhiên, Ủy ban Thường vụ Quốc hội vừa Ban hành Nghị quyết số 954 về việc
điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh thuế thu nhập cá nhân, theo đó mức giảm trừ gia

cảnh với người nộp thuế được điều chỉnh từ 9 triệu/tháng lên 11 triệu/tháng.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7 và áp dụng cho kỳ tính thuế năm
2020.
Với các trường hợp đã nộp thuế theo mức giảm trừ gia cảnh quy định tại Khoản
1, Điều 19 của Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012 được xác định lại số thuế TNCN
phải nộp theo mức giảm trừ gia cảnh quy định tại Nghị quyết này khi quyết toán thuế
thu nhập cá nhân năm 2020.
Thuế suất thuế TNCN
Bậc thuế

Thu nhập tính thuế/tháng (triệu)

Thuế suất (%)

Bậc 1

5 triệu

5

Bậc 2

Trên 5 đến 10

10

Bậc 3

Trên 10 đến 18


15

Bậc 4

Trên 18 đến 32

20

Bậc 5

Trên 32 đến 52

25

Bậc 6

Trên 52 đến 80

30

Bậc 7

Trên 80

35

5



1.3.Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn tiền lương
1.3.1.Vai trị của kế toán tiền lương:
Với ý nghĩa trên, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải thực hiện
các nhiệm vụ sau:
Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số liệu về số lượng, chất lượng và
kết quả lao động. Hướng dẫn các bộ phận trong doanh nghiệp ghi chép và luân chuyển
các chứng từ ban đầu về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương
- Tính tốn chính xác và thanh tốn kịp thời các khoản tiền lương, tiền thưởng,
trợ cấp BHXH và các khoản trích nộp theo đúng quy định.
- Tính tốn và phân bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương vào các đối tượng hạch tốn chi phí.
- Tổ chức lập các báo cáo về lao động, tiền lương, tình hình trợ cấp BHXH qua
đó tiến hành phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương của doanh nghiệp để
có biện pháp sử dụng lao động có hiệu quả hơn.
1.3.2.Nhiệm vụ kế toán tiền lương
- Tổ chức hoạch toán và thu thập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đâù theo yêu
cầu quản lý về lao động theo từng người lao động, từng đơn vị lao động. Để thực hiện
nhiệm vụ này thì doanh nghiệp cần nghiên cứu vận dụng hệ thống chứng từ ban đầu về
lao động tiền lương của nhà nước phù hợp với yêu cầu quản lý và trả lương cho từng
loại lao động ở doanh nghiệp. - Tính đúng, tính đủ, kịp thời tiền lương và các khoản
liên quan cho từng người lao động, từng tổ sản xuất, từng hợp đồng giao khoản, đúng
chế độ nhà nước,phù hợp với các quy định quản lý của doanh nghiệp. - Tính tốn phân
bổ chính xác, hợp lý chi phí tiền lương các khoản trích theo lương, theo đúng đối
tượng sử dụng có liên quan. - Thường xuyên cũng như định kỳ tổ chức phân tích tình
hình sử dụng lao động và chỉ tiêu quỹ lương, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết
cho các bộ phận liên quan đến quản lý lao động tiền lương.
1.4.Chứng từ kế Toán
Bộ chứng từ kế tốn đối với chi phí tiền lương, tiền cơng: Để đưa chi phí tiền
lương, thưởng vào chi Phí chuyển tiền hợp lý thì cần,
- Hợp đồng lao động: có 03 loại Hợp đồng (thời vụ (vụ việc)/có thời hạn (từ 1-3

năm)/không xác định thời hạn)
- Quy chế tiền lương thưởng => Áp dụng cho những khoản không thể hiện chi
tiết trong Hợp đồng

6


- Thỏa ước lao động tập thể (nếu có) => Áp dụng cho Cơng ty có từ trên 05 lao
động
- Quyết định tăng lương (trong trường hợp tăng lương)
- Bảng chấm công hàng tháng => Áp dụng cho Công ty trả lương theo thời gian

7


DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 54210
DOWNLOAD:

+ Link tải: tailieumau.vn

Hoặc :

+ ZALO: 0932091562

8




×