Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÀ PHÊ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1996 – 2006.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.83 KB, 2 trang )

VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ NGHIÊN CỨU
TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU CÀ PHÊ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1996 – 2006.
I. VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DÃY SỐ THỜI GIAN ĐỂ PHÂN TÍCH
SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU VÀ GIÁ TRỊ
XUẤT KHẨU.
Vận dụng phương pháp dãy số thời gian để phân tích sự biến động của
lượng cà phê xuất khẩu và giá trị xuất khẩu có vai trò rất quan trọng, nó cho
phép chúng ta nhận thức được đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian,
đồng thời cho biết tính qui luật của sự biến động.
1. Về sản lượng cà phê xuất khẩu.
Từ bảng số liệu vể sản lượng cà phê xuất khẩu và cách tính các chỉ tiêu đã
trình bày ở phần dãy số thời gian ta tính được bảng số liệu sau:
Bảng 7: Biến động sản lượng cà phê xuất khẩu của nước ta giai đoạn 1996
– 2006.
Kết hợp với bảng trên ta có đồ thị sau:
Năm
y
i
(ng.tấn)
Lượng tăng
(giảm) tuyệt
đối(ng.tấn)
Tốc độ phát
triển (lần)
Tốc độ tăng
(giảm)
i
g
(ng.tấ
n)
i


δ
i

i
t
i
Τ
i
a
i
Α
1996 221,496 - - - - - - -
1997 336,242
114,74
6 114,746 1,518 1,518 0,518 0,518
2,215
1998 395,418 59,176 173,922 1,176 1,785 0,176 0,785
3,362
1999 404,206 8,788 182,710 1,022 1,825 0,022 0,825
3,954
2000 653,678
249,47
2 432,182 1,617 2,951 0,617 1,951
4,042
2001 670,381 16,703 448,885 1,026 3,027 0,026 2,027
6,537
2002 713,753 43,372 492,257 1,065 3,222 0,065 2,222
6,704
2003 691,421 -22,332 469,925 0,969 3,122 -0,031 2,122
7,138

2004 680,345 -11,076 458,849 0,984 3,072 -0,016 2,072
6,914
2005 612,611 -67,734 391,115 0,900 2,766 -0,100 1,766
6,803
2006 775,457
162,84
6 553,961 1,266 3,501 0,266 2,501
6,126
Bình
quân 559,546 55,396 - 1,133 - 0,133 - -

×