Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

Thực tiễn thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng tại chi cục thuế huyện thuận thành tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.38 KB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

THỰC TIỄN THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ KHẤU TRỪ VÀ
HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN THUẬN THÀNH - TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

HÀ NỘI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

THỰC TIỄN THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ KHẤU TRỪ VÀ
HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN THUẬN THÀNH - TỈNH BẮC NINH

Chuyên ngành: Luật kinh tế
Mã số: 60 38 01 07

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG

HÀ NỘI - 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác,
tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán
tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia
Hà Nội.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tôi có thể
bảo vệ Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
NGƢỜI CAM ĐOAN

Nguyễn Thị Thùy Trang


MỤC LỤC
Trang
M ĐẦU........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1...................................................................................................... 1
NH NG VẤN Đ CƠ ẢN V KHẤU TRỪ.................................................1
VÀ HOÀN THU GTGT..................................................................................1
1 1 T ng qu n về khấu trừ và hoàn thuế GTGT..................................................1
1 1 1 Khái quát về thuế GTGT..........................................................................1
1 1 2 Khái quát về khấu trừ thuế GTGT............................................................4
1 1 3 Khái quát về hoàn thuế GTGT................................................................. 9
1.2. Những vấn đề cơ bản củ thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế
GTGT...............................................................................................................13
1 2 1 Khái niệm thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT.............13

1.2.2. Chủ thể thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT.................13
1 2 3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn
thuế GTGT.......................................................................................................14
CHƢƠNG 2.................................................................................................... 17
THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VÀ THỰC TI N THI HÀNH PHÁP
LUẬT V KHẤU TRỪ THU VÀ HOÀN THU GIÁ TR GIA T NG
TẠI CHI C C THU HU N THUẬN THÀNH T NH ẮC NINH.........17
2.1. Thực trạng pháp luật về khấu trừ thuế và hoàn thuế GTGT theo pháp
luật hiện hành...................................................................................................17
2 1 1 Quy đ nh chung củ Pháp luật Việt N m về thuế GTGT....................... 17
2 1 2 Đối tƣ ng và các trƣ ng h p đƣ c khấu trừ và hoàn thuế GTGT........26
2 1 3 Thủ t c khấu trừ và hoàn thuế GTGT..................................................... 37
2 1 4 Quyền và ngh

v củ ngƣ i đƣ c khấu trừ hoàn thuế GTGT...........44

2 1 5 Trách nhiệm củ cơ qu n thuế trong khấu trừ hoàn thuế...................... 45
2.2. Thực ti n thi hành pháp luật về khấu trừ thuế hoàn thuế tại Chi c c
thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh.........................................................47
2.2.1. Giới thiệu về Chi c c thuế huyện Thuận Thành t nh

ắc Ninh..........47


2.2.2 Tình hình về khấu trừ thuế hoàn thuế tại chi c c thuế huyện Thuận
Thành t nh ắc Ninh.......................................................................................51
2 2 3 Nguy n nh n củ những bất cập trong c ng tác khấu trừ hoàn thuế
tại Chi c c thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh 63
CHƢƠNG 3.................................................................................................... 71
MỘT SỐ KI N NGH N NG CAO HI U QUẢ THI HÀNH PHÁP

LUẬT V KHẤU TRỪ THU VÀ HOÀN THU GIÁ TR GIA T NG
TẠI CHI C C THU HU N THUẬN THÀNH T NH ẮC NINH.........71
3 1 Hoàn thiện pháp luật về khấu trừ thuế hoàn thuế GTGT..........................71
3.1.1. Nhu cầu phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật về khấu trừ thuế hoàn
thuế GTGT.......................................................................................................71
3.1.2. Một số kiến ngh hoàn thiện pháp luật c thể........................................72
3 2 Giải pháp n ng c o hiệu quả thi hành pháp luật về khấu trừ thuế hoàn
thuế tại Chi c c thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh...............................77
3 2 1 N ng c o ý thức trình độ chuy n m n củ
3 2 2 Đẩy mạnh c ng tác tuy n truyền, hỗ tr
3 2 3 Tăng cƣ ng c ng tác th nh tr

cán bộ c ng chức...............77
ngƣ i nộp thuế......................78

kiểm tra............................................... 78

3.2.4. Tiếp t c thực hiện cải cách thủ t c hành chính......................................81
3 2 5 Tăng cƣ ng x y dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại....................... 81
DANH M C TÀI LI U THAM KHẢO.........................................................85
Tài liệu Tiếng Việt...........................................................................................85
Trang web........................................................................................................88


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4

5
6

TTĐ


DANH MỤC BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ

STT
1
2

3


1. T nh cấ

thiết c

Luật Thuế giá tr gi
ảnh hƣởng s u rộng đến đ
thuế GTGT r đ i đ khắc ph c đƣ c những nhƣ c điểm củ
trƣớc đ y

Điểm n

tr ng lắp, chồng chéo qu
tr tăng th m đƣ c thể hiện bằng tiền lƣơng tiền c ng l
các khoản chi phí tài chính khác) củ
đoạn sản xuất và lƣu th ng làm s o để đến cuối chu kỳ sản xuất, kinh doanh

hoặc cung cấp d ch v thì t ng số thuế thu đƣ c ở các c ng đoạn sẽ khớp với số
thuế tính theo giá bán cho ngƣ i cuối c ng
Khấu trừ và hoàn thuế là một đặc trƣng cơ bản của thuế GTGT Hoàn
thuế GTGT là biện pháp tạo điều kiện cho doanh nghiệp thu hồi đƣ c số vốn
đ

ứng trƣớc Đ y là một chế đ nh rất tiến bộ củ Luật thuế GTGT tuy nhi n tr n

thực tế nhiều do nh nghiệp đ l i d ng cơ chế này để tr c l i và chiếm đoạt tiền
củ Nhà nƣớc
Tại Chi c c thuế huyện Thuận Thành t nh ắc Ninh thực trạng thực thi
pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT v n c n nhiều vƣớng mắc xuất phát
từ sự thiếu hiểu biết pháp luật c ng nhƣ vi phạm các quy đ nh pháp luật củ các
do nh nghiệp. L i d ng các lỗ h ng củ pháp luật các do nh nghiệp
đ

sử d ng nhiều biện pháp tinh vi khác nh u để kh i tăng số thuế đƣ c khấu

trừ, số thuế đề ngh hoàn thuế nhằm gian lận thuế, trốn thuế, chiếm đoạt tiền
củ nhà nƣớc. Trong một vài trƣ ng h p giải quyết hoàn thuế, Chi c c thuế
v n c n tỏ r lúng túng phải ch sự ch đạo từ cấp tr n g y chậm tr th i gian hoàn
thuế. Chính vì vậy t i mạnh dạn thực hiện đề tài: “Thực tiễn thi hành pháp
luật về khấu trừ và hoàn thuế giá trị gia tăng tại Chi cục Thuế huyện
Thuận Thành - tỉnh Bắc Ninh”. Với đề tài này t i hi v ng c thể nghi n cứu s u
th m pháp luật về khấu trừ hoàn thuế GTGT áp d ng vào thực trạng

1


tại Thuận Thành - ắc Ninh từ đ đƣ r nhận đ nh cá nh n và các giải pháp nhằm

n ng c o hiệu quả thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế GTGT tại đ
phƣơng
2.T nh h nh nghiên c u
C khá nhiều nghi n cứu đề cập đến pháp luật và thực thi pháp luật về
khấu trừ và hoàn thuế GTGT ở Việt N m c thể kể đến nhƣ: Luận văn Thạc
s

"Pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế Giá tr gi tăng tại Việt N m” của Đào Th

Ng c Ánh 2 11) luận văn này đ đƣ r những nghi n cứu m ng tính lý luận về
thuế GTGT n i chung và khấu trừ, hoàn thuế GTGT n i ri ng từ thực trạng áp d
ng pháp luật đƣ r những kiến ngh nhằm hoàn thiện pháp luật về khấu trừ và
hoàn thuế; bài “Luật thuế GTGT n n sử đ i theo hƣớng nào”
đăng tr n Tạp chí Nghiên cứu lập pháp củ PGS TS L Th Thu Thủy (2011)
c

ng c đề xuất những kiến ngh nhằm sử đ i luật thuế GTGT trong đ b o gồm

cả hoàn thuế GTGT, luận văn “Thực ti n thi hành Pháp luật về Khấu trừ hoàn
thuế Giá tr gi tăng tại chi c c thuế Quận Hải Ch u thành phố Đà
N ng” - Nguy n Th Th nh ình 2 15) lại đề cập vấn đề khấu trừ và hoàn thuế
GTGT tập trung hơn tr n một đ bàn c thể là Quận Hải Ch u thành phố Đà N
ng…
Luận văn “Thực tiễn thi hành pháp luật về khấu trừ và hoàn thuế giá
trị gia tăng tại Chi cục Thuế huyện Thuận Thành - tỉnh Bắc Ninh” sẽ là


một trong những đề tài tiếp t c nghi n cứu tìm hiểu chuy n s u về vấn đề khấu
trừ thuế, hoàn thuế GTGT ở Việt N m Đặc biệt luận văn đƣ r cái nhìn r nét
hơn về thực trạng thi hành pháp luật tại một đ bàn c thể: Chi c c thuế huyện

Thuận Thành t nh ắc Ninh
3. Ph

vi nghiên c u
Trong khu n kh

bài luận văn t i tập trung nghi n cứu các quy đ nh

pháp luật các qu n điểm chính sách li n qu n đến khấu trừ và hoàn thuế GTGT
ở Việt N m gi i đoạn từ năm 2012 cho đến nay. Từ các lý luận đ đối

2


chiếu với thực trạng thi hành pháp luật c thể tại Chi c c thuế huyện Thuận
Thành t nh ắc Ninh
Nghi n cứu này chủ yếu đƣ c nhìn nhận dƣới g c độ Luật h c c th m
khảo và sử d ng một số kiến thức và kết quả nghi n cứu Kinh tế h c
4.

M c tiêu nghiên c u
Tr n cơ sở ph n tích thực ti n thi hành pháp luật về khấu trừ thuế và

hoàn thuế tại Chi c c thuế huyện Thuận Thành t nh

ắc Ninh đối chiếu với

các quy đ nh củ pháp luật trong l nh vực này đƣ r những đánh giá cá nh n
và ch r những hạn chế bất cập củ pháp luật Từ đ


t i đƣ r các kiến ngh

và giải pháp để hoàn thiện quy đ nh củ pháp luật khắc ph c những hạn chế
bất cập tr n
M c ti u c thể:
- Hệ

thống h

cơ sở lý luận và thực ti n về khấu trừ và hoàn thuế

GTGT
- Đánh giá thực trạng khấu trừ hoàn thuế GTGT tr n đ bàn huyện Thuận
Thành t nh ắc Ninh
- Đề

xuất giải pháp hoàn thiện quản lý thuế GTGT n i chung và n ng

cao hiệu quả khấu trừ hoàn thuế GTGT tr n đ bàn huyện Thuận Thành n i ri ng
5. Cơ s

h a học c a đề tài
5.1. Cơ sở lý luận: Luận văn dự tr n phƣơng pháp luận củ chủ ngh

duy vật biện chứng và chủ ngh duy vật l ch sử
5.2. Cơ sở thực ti n: Luận văn dự tr n thực ti n thi hành pháp luật về
khấu trừ và hoàn thuế giá tr gi tăng tại Việt N m n i chung và Chi c c thuế
huyện Thuận Thành t nh

ắc Ninh n i ri ng với các số liệu c


luận văn c n dự tr n các c ng trình nghi n cứu củ
tế h c c ng nhƣ các quy đ nh củ
6.

thể Ngoài r

các nhà luật h c và kinh

pháp luật Việt N m về l nh vực này

Phƣơng há nghiên c u: Luận văn đƣ c nghi n cứu dự tr n cơ sở phƣơng

pháp biện chứng kho h c kết h p với các phƣơng pháp:

3


- Phƣơng pháp thống k t ng h p
- Phƣơng

pháp ph n tích

- Phƣơng

pháp đối chiếu so sánh

- Phƣơng

pháp qu n sát thực ti n


Kết cấu c a uận v n
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận kết cấu củ Luận văn đƣ c trình
bày theo 3 phần nhƣ s u:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về khấu trừ và hoàn thuế GTGT
Chương 2: Thực trạng pháp luật và thực ti n thi hành pháp luật về
khấu trừ thuế và hoàn thuế giá tr
Thành

t nh
Chương 3: Một số kiến ngh

khấu trừ thuế và hoàn thuế giá tr
Thành

t nh

4


CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KHẤU TRỪ

VÀ HOÀN TH
1.1. T ng uan về khấu trừ và h àn thuế GTGT
1.1.1. Khái quát về thuế GTGT
Thuế là nguồn thu qu n tr ng củ Ng n sách Quốc gi
c ng c

những khoản chi ng n sách hàng


chi đ

c 5 nguồn tài tr

phát hành c ng trái bằng viện tr hoàn lại và v y n
viện tr

kh ng hoàn lại củ

qu n tr

ng nhất vì thuế c

nhập c o và ngƣ i c thu nhập thấp đồng th i n i l n sức mạnh tự chủ về tài
chính củ một quốc gi
Một số h c giả đ đƣ r qu n điểm về thuế, theo Selagman “Thuế là sự
đóng góp mang tính cưỡng chế của mỗi người cho chính phủ để trang trải
các chi phí và lợi ích chung không căn cứ vào lợi ích riêng được hưởng”,
theo Adam Smith:“Các công dân của mỗi nước phải đóng góp cho Chính phủ
theo tỷ lệ và khả năng của mỗi người, nghĩa là tỷ lệ với lợi tức mà họ được
thụ hưởng do sự bảo vệ của Nhà nước”, Theo K.Marx “Thuế là khoản đóng
góp nghĩa vụ c n thiết để nuôi dưỡng Nhà nước háp quyền, thuế là ngu n sống
đối với Nhà nước pháp hành”. [10]
Thuế do cơ qu n quyền lực Nhà nƣớc c o nhất b n hành các quốc gi do
v i tr qu n tr ng củ thuế đối với việc hình thành quỹ ng n sách nhà nƣớc và
những ảnh hƣởng củ n đối với đ i sống kinh tế - x hội n n thẩm quyền quy đ
nh sử đ i b i bỏ các Luật thuế đều thuộc cơ qu n lập pháp
Ð


y là nguy n tắc sớm đƣ c ghi nhận trong pháp luật củ các nƣớc Chẳng

1


hạn ở nƣớc Anh đạo Luật về d n quyền năm 1688 quy đ nh: cấm m i sự thu
thuế để d ng vào việc chi ti u củ Nhà nƣớc nếu kh ng đƣ c Quốc hội chấp
thuận

Pháp

kh ng đƣ c Quốc hội chấp thuận thì kh ng đƣ c áp d ng
nƣớc Cộng h
và đ nh đoạt các Luật thuế
Hiến pháp nƣớc Cộng hoà x hội chủ ngh
hội c nhiệm v
Tuy vậy

do y u cầu điều ch nh c

thể gi o cho
số loại thuế th ng qu
T

m lại

sự phát sinh
nhằm đáp ứng nhu cầu chi ti u củ Nhà nƣớc và quản lý v m với nền kinh tế
Với bản chất này Nhà nƣớc đặt r ngày càng nhiều các sắc thuế t y điều kiện
và hoàn cảnh c thể củ mỗi Quốc gi mà hệ thống thuế gồm các loại thuế khác

nh u
Thuế giá tr gi tăng s u đ y g i là thuế GTGT) r đ i từ nƣớc Pháp với t n
g i T xe Sur L V leur Ajou tée TVA) Tiếng Anh là V lue Added Tax - VAT) s u
đ đƣ c tiếp thu và áp d ng rộng r i ở nhiều Quốc gi tr n Thế giới

Theo qu n điểm củ Li n minh Ch u
ti u th
v
mu
hàng h

đƣ
N

đƣ

c áp
c áp

bán để sử d ng hoặc ti u th trong toàn Li n minh Ch u

đƣ c bán để xuất khẩu hoặc d ch v

nƣớc ngoài thƣ ng kh ng phải ch u thuế GTGT Ngƣ c lại hàng h


khẩu b đánh thuế GTGT để giữ c ng bằng cho các nhà sản xuất U để h c thể
cạnh tr nh bình đẳng tr n th trƣ ng Ch u u với các nhà cung cấp nằm ngoài Li
n minh [42]
Tại Việt Nam, theo qu n điểm củ một số h c giả xét về bản chất, thuế

GTGT là loại thuế gián thu Các nhà sản xuất kinh do nh và cung cấp d ch v
là ngƣ i nộp thuế nhƣng thực chất ngƣ i ti u d ng lại là ngƣ
th ng qu giá cả hàng h
thuế GTGT tránh đƣ c sự phản ánh g y gắt về thuế
c ng ảnh hƣởng đến sức mua củ c ng chúng do phần thuế này đ đƣ
thành trong giá bán củ
Những ph n tích này cho thấy việc áp d ng thuế GTGT tại các quốc gia cần
phải c n nhắc tính ph h p, những yếu tố ảnh hƣởng của loại thuế này cho nền
kinh tế. [22]
T m lại
đánh vào việc sử d ng thu nhập, tức đánh vào việc ti u d ng hàng h
v mà c

thể là đánh vào hành vi c

sinh trong quá trình sản xuất lƣu th ng ti u d ng th ng qu việc mu
tr o đ i hàng h
d ch v

và ngƣ
Với ƣu điểm củ thuế GTGT là Nhà nƣớc ch thu thuế đối với phần giá

tr tăng th m củ các sản phẩm ở từng kh u sản xuất lƣu th ng mà kh ng thu thuế
đối với toàn bộ do nh thu phát sinh nếu nhƣ kh ng c các sự kiện biến động về
tài chính tiền tệ sản xuất và lƣu th ng giảm sút yếu kém kinh tế suy thoái và
các nguy n nh n khác tác động thì việc áp d ng thuế GTGT th y cho thuế do nh
thu sẽ kh ng ảnh hƣởng gì đến giá cả các

3



sản phẩm ti u d ng mà trái lại giá cả càng h p lý hơn chính xác hơn vì tránh
đƣ c thuế chồng l n thuế
Việc áp d ng thuế GTGT đ

g p phần

n đ nh giá cả

mở rộng lƣu

th ng hàng hoá g p phần thúc đẩy sản xuất phát triển và đẩy mạnh xuất khẩu
Nhìn chung trong các loại thuế gián thu
thu tiến bộ nhất hiện n y đƣ
chính sách thuế nhƣ tạo đƣ
giản, trung lập... c thể:
- Thuế GTGT g p phần lành mạnh h

nền kinh tế, tạo n n sự cạnh

tr nh bình đẳng giữ các chủ thể khi n
thống h đơn chứng từ.
- Thuế

GTGT giúp nhà nƣớc kiểm soát đƣ c hoạt động, sản xuất, nhập

khẩu kinh do nh hàng h nh kiểm soát đƣ c hệ thống h đơn chứng từ, khắc ph c
đƣ c nhƣ c điểm của thuế do nh thu là trốn thuế Qu đ c n cung cấp cho c ng
tác nghi n cứu, thống k những số liệu quan tr ng.
- Thuế


GTGT g p phần bảo hộ nền sản xuất trong nƣớc một cách h p

lý th ng qu việc đánh thuế GTGT hàng nhập khẩu ngay từ khi n xuất hiện tr n
l nh th Việt N m; b n cạnh đ thuế GTGT đánh vào hàng h xuất khẩu nhằm tạo
ra thuế GTGT đầu r để đƣ c hoàn thuế GTGT.
1.1.2. Khái quát về khấu trừ thuế GTGT
Khái
niệ

c
i

hấu trừ
thuế

TGT

Theo qu n điểm củ các h c giả Pháp đối với phần thuế GTGT phải trả
trong quá trình mu hàng h và d ch v nhằm m c đích trung gi n ti u
th hình thành số vốn cố đ nh hoặc để bán lại nhà sản xuất đƣ c phép khấu trừ
trách nhiệm thuế GTGT củ mình cho Chính phủ đối với thuế GTGT ghi tr n h
đơn củ khách hàng củ mình [14]

4


Quyền khấu trừ thuế GTGT là quyền củ ngƣ i nộp thuế trong y u cầu
đƣ c các cơ qu n thuế hoàn lại số tiền thuế GTGT đ trả khi hàng h d ch
đƣ c mu lại Thuế GTGT đƣ c khấu trừ bằng cách trừ đi số tiền đƣ c khấu


v

trừ từ thuế GTGT phải nộp trong số thuế GTGT phải nộp thƣ ng xuy n củ chủ
thể đ [42]
Từ phƣơng pháp tính thuế bằng khấu trừ thuế GTGT đầu vào do nh
nghiệp đƣ c phép lấy phần thuế giá tr gi tăng đầu r trừ thuế giá tr gi tăng đầu
vào đƣ c khấu trừ Nếu kết quả là số dƣơng thì đ chính là số thuế giá tr
gi tăng phải nộp cho Ng n sách nhà nƣớc trong tháng hoặc quý Nếu kết quả là
một số m thì đƣ c chuyển b trừ vào số thuế giá tr gi tăng phải nộp củ
tháng hoặc quý tiếp theo h y đề ngh cơ qu n thuế hoàn lại theo quy đ nh củ
pháp luật Xác đ nh ngh v thuế theo phƣơng pháp khấu trừ hoàn toàn loại
trừ khả năng tính thuế chồng l n thuế
đảm bảo xác đ nh thuế c cơ sở và căn cứ để kiểm tr
thuế suất c ng nhƣ số thuế phải nộp đƣ
vậy c thể hiểu Khấu trừ thuế GTGT là việc xác đ nh số thuế giá tr gi
phải nộp trong kỳ tính thuế tr n cơ sở thuế GTGT đầu r và đầu vào củ do nh
nghiệp cơ sở kinh do nh
Đặc điểm khấu trừ thuế giá tr gi tăng đƣ c thể hiện:
Thứ nhất phần thuế giá tr gi
đ

tăng đƣ c khấu trừ là số thuế đƣ c xác

nh một cách trực tiếp là hiệu số thuế củ các kh u trong quá trình sản xuất

lƣu th ng mà kh ng phải phần giá tr gi tăng đƣ c xác đ nh trực tiếp qu các
kh u Tr n nguy n tắc kh ng phải bất cứ thuế giá tr gi tăng củ hàng h d ch v mu
vào nào c ng đƣ c khấu trừ mà ch c thuế giá tr gi tăng củ hàng h d ch v sử d
ng cho hoạt động SXK hàng h d ch v ch u thuế giá tr gi tăng mới đƣ c khấu

trừ

5


Thứ hai, căn cứ để xác đ nh số thuế giá tr gi
trừ là số thuế giá tr gi tăng ghi tr n h
h

d ch v

khẩu hoặc chứng từ nộp thuế giá tr
hƣớng d n củ
tƣ cách pháp nh n Việt N m và cá nh n nƣớc ngoài kinh do nh hoặc c
nhập phát sinh tại Việt N m Trƣ ng h p hàng h
c h
đ

đơn giá tr gi tăng hoặc h

nh củ pháp luật thì cơ sở kinh do nh kh ng đƣ c khấu trừ thuế Nhƣ vậy

khấu trừ thuế giá tr gi tăng ch áp d ng đối với cơ sở kinh do nh nộp thuế
giá tr gi tăng theo phƣơng pháp khấu trừ và c h đơn giá tr gi tăng củ hàng h d
ch v mu vào ph c v cho hoạt động sản xuất kinh do nh Cơ sở
kinh do nh nộp thuế giá tr gi tăng theo phƣơng pháp trực tiếp tr n giá tr gi
tăng hoặc cơ sở kinh do nh nộp thuế giá tr gi tăng theo phƣơng pháp khấu
trừ nhƣng mu hàng h
pháp trực tiếp tr n giá tr
đƣ c khấu trừ thuế giá tr

Việc khấu trừ thuế GTGT c v i tr v c ng qu n tr ng thể hiện bƣớc tiến
bộ củ Luật thuế GTGT so với luật thuế do nh thu trƣớc đ y:
- Chống


thất thu thuế cho Nhà nƣớc do xác đ nh đúng số thuế phải nộp

từng kh u.
- Đơn

giản h quá trình quản lý và thu thuế do số thuế phát sinh ở các

kh u đƣ c thể hiện r ràng qu h
- Thúc

đơn chứng từ

đẩy các t chức kinh tế hạch toán theo chuẩn mực pháp luật

Ngu n tắc hấu trừ thuế T T

6


- Thuế GTGT đầu vào củ hàng h d ch v d ng cho sản xuất, kinh do nh
hàng h d ch v ch u thuế GTGT đƣ c khấu trừ toàn bộ.
Trƣ ng h p hàng h c h o h t tự nhi n do tính chất lý h trong quá trình vận
chuyển bơm r t nhƣ xăng dầu… thì đƣ c k kh i khấu trừ số thuế GTGT đầu
vào của số lƣ ng hàng h thực tế hao h t tự nhi n kh ng vƣ t
quá đ nh mức hao h t theo quy đ nh. Số thuế GTGT đầu vào của số lƣ ng hàng

h h o h t vƣ t đ nh mức kh ng đƣ c khấu trừ hoàn thuế.
Thuế GTGT đầu vào củ
là nhà ăn c
nƣớc ph c v
ở, trạm y tế cho c ng nh n làm việc trong các khu c ng nghiệp đƣ c khấu trừ
toàn bộ.
- Thuế GTGT đầu vào củ
d ng đồng th i cho sản xuất
kh ng ch u thuế GTGT thì ch đƣ c khấu trừ số thuế GTGT đầu vào củ
h

d ch v

d ng cho sản xuất

kinh do nh hàng h

d ch v

hàng

ch u thuế

GTGT Cơ sở kinh doanh phải hạch toán ri ng thuế GTGT đầu vào đƣ c khấu
trừ và kh ng đƣ c khấu trừ; trƣ ng h p kh ng hạch toán ri ng đƣ c thì thuế
đầu vào đƣ c khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu ch u thuế GTGT so

với t ng doanh thu củ hàng h

d ch v bán r kh ng hạch toán ri ng đƣ c.


Cơ sở kinh do nh hàng h d ch v ch u thuế và kh ng ch u thuế GTGT
hàng tháng quý tạm ph n b số thuế GTGT củ hàng h d ch v tài
sản cố đ nh mu vào đƣ c khấu trừ trong tháng quý, cuối năm cơ sở kinh doanh
thực hiện tính ph n b số thuế GTGT đầu vào đƣ c khấu trừ củ năm để k kh i
điều ch nh thuế GTGT đầu vào đ tạm ph n b khấu trừ theo tháng quý


7


- Thuế GTGT đầu vào củ hàng h d ch v d ng cho sản xuất, kinh do nh
hàng h d ch v kh ng ch u thuế GTGT thì kh ng đƣ c khấu trừ.
- Thuế

GTGT đầu vào củ tài sản cố đ nh máy m c thiết b , kể cả thuế

GTGT đầu vào của hoạt động đi thu những tài sản máy m c thiết b này và
thuế GTGT đầu vào khác li n qu n đến tài sản máy m c thiết b nhƣ bảo hành
sửa chữ trong các trƣ ng h p s u đ y kh ng đƣ c khấu trừ mà tính vào nguy n
giá củ tài sản cố đ nh hoặc chi phí đƣ c trừ theo quy đ nh của Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp và các văn bản hƣớng d n thi hành:
+ Tài sản cố đ nh chuy n d ng ph c v sản xuất v khí khí tài nguy n ph c v
quốc ph ng n ninh; tài sản cố đ nh máy m c thiết b củ các t chức tín d ng,
doanh nghiệp kinh do nh tái bảo hiểm, bảo hiểm nh n th , kinh doanh chứng
khoán cơ sở khám chữa bệnh cơ sở đào tạo; tàu b y d n
d

ng, du thuyền kh ng sử d ng cho m c đích kinh doanh vận chuyển hàng h


hành khách kinh do nh du l ch khách sạn.
+ Tài sản cố đ nh là

t chở ngƣ i từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ

t sử

d ng vào kinh do nh vận chuyển hàng h
khách sạn) c
thuế GTGT đầu vào tƣơng ứng với phần tr
đƣ c khấu trừ.
- Thuế GTGT đầu vào củ hàng h
hàng h do do nh nghiệp tự sản xuất) mà do nh nghiệp sử d
tặng, khuyến mại, quảng cáo dƣới các hình thức, ph
do nh hàng h
-

Số thuế GTGT đ nộp theo Quyết đ nh ấn đ nh thuế củ cơ qu n hải

qu n đƣ c khấu trừ toàn bộ, trừ trƣ ng h p cơ qu n hải quan xử phạt về gian
lận, trốn thuế.

8


-

Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào đƣ c k kh i khấu trừ

khi xác đ nh số thuế phải nộp của kỳ đ

c

kh ng ph n biệt đ

xuất d ng h y

n để trong kho.

Trƣ ng h p cơ sở kinh do nh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi k kh i khấu
trừ b s i s t thì đƣ c k kh i khấu trừ b sung trƣớc khi cơ qu n thuế, cơ qu n c
thẩm quyền c ng bố quyết đ nh kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại tr sở ngƣ i nộp
thuế
-

Số thuế GTGT đầu vào kh ng đƣ c khấu trừ cơ sở kinh do nh đƣ c

hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào
nguy n giá củ
vào từng lần c
toán kh ng d ng tiền mặt.
- Thuế GTGT đầu vào củ
động cung cấp hàng h
d

n tại Điều 5 Th ng tƣ này trừ khoản 2, khoản 3 Điều 5) đƣ c khấu trừ toàn

bộ.
- Một số trƣ ng h p c

thể khác theo quy đ nh củ pháp luật. [4]


1.1.3. Khái uát về h àn thuế GTGT
Khái
niệ

c
i

hoàn
thuế

T T

Luật thuế GTGT năm 2 8 sử đ i b sung năm 2013 và năm 2 16 kh ng đƣ
r đ nh ngh khái niệm hoàn thuế GTGT Tuy nhi n c thể xem
xét khái niệm hoàn thuế GTGT dƣới nhiều g c độ khác nh u Đứng ở đ v nhà
nƣớc thì hoàn thuế là việc nhà nƣớc trả lại một số tiền cho cơ sở kinh


do nh h y đối tƣ ng nộp thuế trong một số trƣ ng h p nhất đ nh mà đối tƣ ng
cơ sở kinh do nh đ đ nộp tiền theo quy đ nh củ pháp luật

9


Đứng ở g c độ do nh nghiệp hoàn thuế là việc do nh nghiệp nhận lại
một số tiền thuế nhất đ nh theo quy đ nh củ pháp luật mà h đ ứng trƣớc cho
nhà nƣớc
Đứng ở g c độ củ
trình quản lý thu thuế củ


cơ qu n thuế hoàn thuế là một c ng đoạn trong quy
cơ qu n thuế


Xét về bản chất hoàn thuế giá tr gi tăng thể hiện qu

Một là Nhà nƣớc trả lại cho NNT phần tiền thuế mà h
mu

hàng h

ng n sách nhà nƣớc) nhƣng chƣ
chƣ

thu lại đƣ

trừ hết này phát sinh từ các nguy n nh n sau: Do thuế suất củ
v bán r thấp hơn so với hàng h
d ch v xuất khẩu với thuế suất
đầu ra bằng kh ng; h y n
đồng thuế giá tr
h

d ch v mu

là 5% và 1 %)
đ trả thay cho ngƣ
từ ngƣ i mu hàng
đánh thuế theo điểm đến - kh ng thu thuế giá tr

h

d ch v xuất khẩu. Do vậy

thuế cho cơ sở c
nƣớc trả lại số tiền thuế mà đối tƣ ng nộp thuế đ
nộp th y cho ngƣ
Do trong kỳ kinh doanh, số lƣ
với số lƣ ng hàng h

10


×