Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tiết 1:
Chào cờ
---------------------------------------------------------------
Tiết 2:
Toán (T76)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết làm tính và giải tính có hai phép tính.
- Tăng cường tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- SGK, bảng con
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học TCTV
1. Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh làm bảng con
213 x 3
- nhận xét
2. Bài mới.
Bài 1: Số?
- hướng dẫn học sinh làm
- nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Hướng dẫn h/s làm bài.
- Chữa bài
Bài 3: Cho h/s đọc đề toán
Bài 4: Số? HD h/s làm trên bảng
3. Củng cố dặn dò.
- nhận xét tiết học
- Đặt tính rồi tính
- Học sinh làm bài, chữa bài
- h/s làm bài
- 1, 2 h/s đọc, giải bài toán
Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 ( máy bơm)
Số máy bơm còn lại là.
36 - 4 = 32 ( máy bơm)
Đáp số: 32 máy bơm
- h/s làm bảng.
Biết cách
làm
Làm
đúng bài
h/s yếu
làm cột
1,2,4
TRƯỜNG TH BẢN BUA GV: TRẦN THỊ THÚY
LỚP 3A
- giao bài tập về nhà.
-----------------------------------------------------------------
Tiết 3:
Mĩ thuật ( GV chuyên dạy)
--------------------------------------------------------------
Tiết 4+5:
Tập đọc- Kể chuyện
ĐÔI BẠN ( 2 Tiết)
I. MUC TIÊU .
A. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân
vật.
- Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng).
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và
tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian
khổ khó khăn.
B. Kể chuyện
1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. Kể rất tự
nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.
- H/s khá kể toàn bộ câu chuyện.
- Tăng cường tiếng việt.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết gợi ýkể từng đoạn trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học TCTV
A- KIỂM TRA BÀI CŨ.
- GV gọi HS đọc bài Nhà rông ở Tây
Nguyên.
Hỏi: Nhà rông thường dùng để làm
gì?
GV nhận xét ghi điểm
B- BÀI MỚI.
- 2HS tiếp nối nhau đọc bài và trả
lời câu hỏi.
2
TRƯỜNG TH BẢN BUA GV: TRẦN THỊ THÚY
LỚP 3A
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
2. Luyện đọc
a - GV đọc toàn bài.
Giọng người dẫn chuyện đọc thong
thả, chậm rãi,đúng giọng của nhân
vật
b - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ
+Luyện đọc từng câu .
+Luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa
từ khó.
- GV nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng
sau các dấu câu.
- GV gọi HS đọc bài. GV theo dõi
chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các
từ mới trong bài: Sơ tán, sao sa, công
viên, tuyệt vọng.,
+ Luyện đọc nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-GV cho HS đọc đồng thanh đoạn 1
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV cho HS đọc đoạn 1
+ Câu 1: Thành và Mến kết bạn vào
dịp nào?
- GV nói thêm:Thời kì những năm
1965 – 1973, giặc Mĩ ném bom phá
hoại miền bắc, nhân dân thủ đô và
các thành phố, thị xã ở miền bắc phải
sơ tán về nông thôn.Chỉ những người
có nhiệm vụ mới ở lại.
+ Câu 2: Lần đầu ra thị xã chơi, Mến
thấy thị xã có gì lạ:
- GV cho HS đọc lại đoạn 2
+ Ở công viên có những trò chơi gì?
+ Câu 3: Mến đã có hành động gì đáng
khen?
- HS đọc tiếp nối câu - phát hiện
từ khó - luyện phát âm
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn bài
trước lớp, mỗi em đọc 1 đoạn.
- HS giải nghĩa từ.
- HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.Cả lớp
theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Thành và mến kết bạn từ ngày
nhỏ, khi giặc mỹ ném bom miền
bắc, gia đình Thành phải rời thành
phố, sơ tán về quê Mến ở nông
thôn.
- Thị xã có nhiều phố, phố nào
cũng nhà ngói san sát, cái cao cái
thấp không giống nhà ở quê;
Những dòng xe cộ đi lại nườm
nượp; .....
-1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
+ Có cầu trượt, đu quay.
+ Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức
lao xuống hồ cứu một em bé đang
vùng vẫy tuyệt vọng.
-HS phát biểu.
Luyện
đọc đúng
Trả lời
đúng câu
hỏi
3
TRƯỜNG TH BẢN BUA GV: TRẦN THỊ THÚY
LỚP 3A
- Qua hành động này em thấy Mến có
đức tính gì đáng quý?
- GV chốt lại: Mến phản ứng rất
nhanh, lao ngay xuống hồ cứu em
nhỏ. Hành động này cho thấy Mến rất
dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người
khác, không sợ nguy hiểm tới tính
mạng.
- GV cho HS đọc đoạn 3.
+ Câu 4: Em hiểu câu nói của ngưòi
bố như thế nào?
- GV chốt lại: Gia đình Thành tuy đã
về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình
mến. Bố thành về lại nơi sơ tán trước
đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến
đi khắp thị xã. Bố thành luôn nhớ ơn
gia đình Mến và có những suy nghĩ
rất tốt đẹp về người nông dân.
4. Luyện đọc lại.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2; 3. Hướng
dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- GV cho HS thi đọc đoạn 3.
- Gọi 3 HS đọc lại bài
- Một HS đọc cả bài.
5. Kể chuyện.
a. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào gợi ý,
kể lại toàn bộ câu chuyện Đôi bạn.
b. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện
- GV mở bảng phụ đã ghi trước gợi ý
kể từng đoạn, HS nhìn bảng đọc lại.
- GV gọi HS kể mẫu đoạn 1.
- Từng cặp HS tập kể.
- 3HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn.
- Gọi 1 HS kể lại toàn chuyện.
Theo dõi N/x – TD
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Em nghĩ gì về những người sống
ở làng quê sau bài học này?
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ câu nói của ngưòi bố ca ngợi bạn
Mến dũng cảm.
+ Ca ngợi những ngưòi sống ở làng
quê tốt bụng, sẵn sàng giúp người
khác.
...............
- 4HS thi đọc. Cả lớp theo dõi N/x.
- 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của
bài.
- Lớp theo dõi.
- 1HS kể. Cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS kể cho nhau nghe theo nhóm
đôi.
- 3HS kể. Cả lớp theo dõi và N/x.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS trả lời theo suy nghĩ của từng
em.
Biết kể
từng
đoạn
4
TRƯỜNG TH BẢN BUA GV: TRẦN THỊ THÚY
LỚP 3A
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: “Về quê ngoại”.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năn 2009
Tiết 1:
Tập viết
ÔN CHỮ HOA M
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách viết chữ hoa M, T, B thông qua các bài tập ứng dụng :
+ Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ:Mạc Thị Bưởi
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- Tăng cường tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Mẫu các chữ viết hoa M, T, B
Câu, từ ứng dụng được viết trên giấy có kẻ ô li.
- HS: Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TCTV
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
- Y/C viết bảng: Lê Lợi, Lựa lời
- Nhận xét bài cũ.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- GV Y/C HS đọc thầm bài tuần
16 .Tìm và nêu các chữ viết hoa.
- GV đưa chữ mẫu M
- Chữ M gồm mấy nét? Cao mấy ô
li?
GV vừa viết vừa HD HS cách viết
- GV đưa chữ T và hướng dẫn cách
viết :
- 2 HS viết bảng lớp.
- HS khác viết bảng con.
- HS : Chữ M, T, B.
- HS quan sát.
- Chữ M gồm 4 nét,cao 2,5ô li.
Viết đúng
Đọc viết
đúng
5
TRƯỜNG TH BẢN BUA GV: TRẦN THỊ THÚY
LỚP 3A
- Chữ T hoa gồm 1 nét viết liền,là
kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét cong
trái và 1 nét lượn ngang trong.
- GV đưa tiếp chữ B, hướng dẫn:
- GV viết mẫu M, T, B)
* Viết bảng con: Chữ M,T, B
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV đưa từ : Mạc Thị Bưởi
- GV: Em nào biết về chị Mạc Thị
Bưởi?
GV: Chị Mạc Thị Bưởi quê ở Hải
Dương, là một nữ du kích hoạt động
ở vùng địch tạm chiếm trong thời
kháng chiến chống Pháp. Chị bị địch
bắt, tra tấn rất dã man,chị vẫn không
khai. Bọn giặc tàn ác đã cắt cổ chị.
- GV viết mẫu từ: Mạc Thị Bưởi
- Viết bảng con
- Nhận xét: Chú ý độ cao, khoảng
cách từ chữ hoa sang chữ thường
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc câu ứng dụng
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Em có hiểu câu tục ngữ nói gì
không ?
- GV: Câu tục ngữ khuyên chúng ta
phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo ra sức
mạnh.
- Viết bảng con : Một , Ba
- Nhận xét về độ cao, khoảng cách
các chữ
3. Hướng dẫn viết vở:
- GV nêu yêu cầu bài viết
- GV nhắc nhở HS ngồi đúng tư
thế,cách cầm bút, lưu ý về độ cao,
khoảng cách từ chữ viết hoa sang
chữ viết thường .
4.Chấm chữa bài :
- Thu 7 đến 10 vở để chấm- nhận
xét về cách trình bày bài đến chữ
viết
C. Củng cố dặn dò:
- Dặn: Luyện viết tốt bài ở nhà.
- HS viết bảng .
- HS trả lời.
- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con.
- HS viết theo yêu cầu của GV
- Trình bày bài sạch đẹp.
- HS lắng nghe.
Viết đúng
theo mẫu
6
TRƯỜNG TH BẢN BUA GV: TRẦN THỊ THÚY
LỚP 3A
- N/x tiết học.
--------------------------------------------------------
Tiết 2:
TẬP ĐỌC
VỀ QUÊ NGOẠI
I. Mục tiêu.
- Biết ngắt nghỉ ngơi hợp lí khi đọc thơ lục bát
Hiểu nội dung bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp của quê,
yêu những người nông dân làm ra lúa gạo
- thuộc 10 dòng thơ đầu.
- Tăng cường tiếng việt.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TCTV
A. Kiểm tra bài cũ
- h/s đọc bài đôi bạn.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm
b. Hướng dẫn h/s luyện đọc
- Đọc từng câu ( 2 dòng thơ)
- sửa lỗi phát âm
- Đọc từng khổ thơ
- Giải nghĩa từ ; Hương trời, chân
đất, quê ngoại, bất ngờ
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Lớp đọc đồng thanh cả bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- cho h/s đọc khổ thơ 1, trả lời câu
- h/s đọc
- h/s đọc nối tiếp 8 câu thơ
- đoạn 1đọc 6 dòng đầu
- đoạn 2 đọc 4 dòng còn lại
- Đọc thầm khổ thơ 1, trả lời:
Đọc đúng
Đọc, trả
lời đúng
7
TRƯỜNG TH BẢN BUA GV: TRẦN THỊ THÚY
LỚP 3A
hỏi
- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? câu
nào cho em biết điều đó?
- Quê ngoại bạn ở đâu?
- Bạn nhỏ thấy ở quê có cái gì lạ?
-GV Ban đêm ở thành phố nhiều điện
nên không nhìn rõ trăng như đêm ở
nông thôn
- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người
làm ra hạt gạo ?
- Chuyến về thăm quê ngoại đã làm
bạn nhỏ có gì thay đổi?
4. Học thuộc lòng bài thơ.
-GV đọc lại bài thơ
-HD học thuộc lòng từng khổ thơ, cả
bài.
5. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm
quê
- Câu: Ơ trong phố chẳng bao
giờ có đâu?
- Ở nông thôn
- Đầm sen nở ngát hương / gặp
trăng gặp gió bất ngờ .....
h/s đọc khổ thơ 2, trả lời
- Bạn yêu thêm cuộc sống, con
người
------------------------------------------------------------
Tiết 3:
TOÁN ( T77)
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
- Tăng cường tiếng việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC.
- SGK, bảng con.
8
TRƯỜNG TH BẢN BUA GV: TRẦN THỊ THÚY
LỚP 3A
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học TCTV
1. Giới triệu về biểu thức
- Viết bảng126 + 51 và Y/C HS
đọc:
- Giới thiệu: 126 cộng 51 được
gọi là một biểu thức. Biểu thức
126 cộng 51.
- Viết tiếp bảng 62 – 11 và giới
thiệu: 62 trừ 11 cũng là một biểu
thức, biểu thức 62 trừ 11.
- Làm tương tự với các biểu thức
còn lại.
- Kết luận: Biểu thức là một dãy
các số, dấu phép tính viết xen kẽ
với nhau.
2. Giới thiệu về giá trị của biểu
thức.
- Y/C HS tính 126 + 51.
- Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177
nên 177 được gọi là giá trị của biểu
thức 126 + 51.
- Giá trị của biểu thức126 cộng
51 là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tính 125 + 10 – 4.
- Giới thiệu: 131 được gọi là giá
trị của biểu thức 125 + 10 – 4.
3. Luyện tập – thực hành
Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo
mẫu )
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Y/C 1 HS làm mẫu
- Vậy giá trị của biểu thức
284 + 10 là bao nhiêu?
- Hướng dẫn HS trình bày bài
giống mẫu, sau đó yêu cầu các em
làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Nối biểu thức với giá trị
của nó (theo mẫu)
- HD HS tìm giá trị của biểu thức,
sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu
thức đó và nối với biểu thức, theo
mẫu .
- HS đọc: 126 cộng 51.
- HS nhắc lại: Biểu thức 126 cộng 51.
- HS nhắc lại: Biểu thức 62 trừ 11.
- HS tính : 126 + 51 = 177.
- Giá trị của biểu thức 1126 cộng 51
là 177.
- HS tính 125 + 10 – 4 = 131.
- Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau:
- 1HS làm mẫu 284 + 10 = 294.
- Giá trị của biểu thức 284 + 10 là
294.
- 3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- HS tự làm cá nhân
- 2 nhóm lên thi tiếp sức
- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
Biết
biếu thức
và giá trị
của biểu
thức
Làm
đúng bài
9
TRƯỜNG TH BẢN BUA GV: TRẦN THỊ THÚY
LỚP 3A
- Cho HS thi tiếp sức
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô
trống
GV Y/C HS tự làm bài
4. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập
thêm về tìm giá trị của biểu thức.
---------------------------------------------------------
Tiết 4:
THỦ CÔNG
CẮT DÁN CHỮ E
I- Mục tiêu:
- Học sinh biết cách kẻ, cắt dán chữ E
- Kẻ, cắt dán được chữ E đúng qui trình kỹ thuật
- Học sinh yêu thích việc cắt chữ
- Tăng cường tiếng việt.
II- Đồ dùng dạy học :
- GV : mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E được cắt từ giấy màu
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ E
- HS : Giấy thủ công, thước, chì, kéo, hồ dán
III- Các hoạt động dạy học .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TCTV
A. Bài cũ.
B. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: Quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu qui trình mẫu chữ E
(h1) va øHD HS quan sát nêu câu
hỏi định hướng cho HS nhận xét.
- Nét chữ E rộng như thế nào?
- Em quan sát và cho biết nữa trên
và nữa dưới của chữ E như thế
nào?
- Nếu gấp đôi chữ E theo chiều
ngang thì nửa trên và nữa dưới chữ
E sẽ ra sao?
HĐ2: HD mẫu, HS quan sát các
thao tác kẻ, cắt dán chữ E
- Giáo viên hướng dẫn mẫu:
- HS quan sát mẫu rồi nêu ý kiến
nhận xét theo câu hỏi của GV
- Nét chữ E rộng 1 ô
- Nữa trên và nữa phía dưới chữ
E giống nhau
- Nếu gấp đôi chữ E theo chiều
ngang thì nữa trên và nữa dưới
trùng khít nhau.
Nêu được
nhận xét
10
TRƯỜNG TH BẢN BUA GV: TRẦN THỊ THÚY
LỚP 3A
Bước 1: Lật mặt sau tờ giấy, kẻ cắt
hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 3 ô rưỡi
Chấm các điểm đánh dấu hình chữ
E vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ
E theo các điểm đã đánh dấu (H2)
Bước 2: Cắt chữ E. Ta gấp đôi chữ
E theo chiều ngang , theo mặt trái,
cắt theo đường kẻ nửa chữ E. bỏ
phần gạch chéo (H3) mở ra ta được
mẫu chữ E
Bước 3: Dán chữ E
Thực hiện tương tự như dán các
chữ ở các bài trước
HĐ3 : Thực hành
- GV gọi HS qua từng bước kẻ, cắt
và dán chữ E
- GV cho HS thực hành kẻ, cắt, dán
cữ E
- GV quan sát uốn nắn giúp đỡ cho
các em còn lúng túng, làm chậm
HĐ4: Đánh giá sản phẩm
Trưng bày và đánh giá sản phẩm
- GV cho HS trưng bày và đánh giá
SP
C. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học, tuyên
dương HS có ý thức học tập
- Dặn dò: tiết sau mang giấy nêu,
thước, chì, kéo, hồ dán để học bài “
Cắt dán chữ vui vẻ”.
- Học sinh quan sát cách kẻ, cắt
giấy làm nháp
- Quan sát cách kẻ, cắt chữ E
Học sinh thực hành cá nhân: kẻ,
cắt dán chữ E đúng qui trình kỹ
thuật
- Học sinh trưng bày sản phẩm
q/s đúng
mẫu
Biết cắt
dán
--------------------------------------------------------------
Tiết 5:
ĐẠO ĐỨC
Bài 8: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ
Ti t 1ế
I . MỤC TIÊU:
- Biết công lao của các thương binh , liệt sĩ đối với quê hương đất nước
11
TRƯỜNG TH BẢN BUA GV: TRẦN THỊ THÚY
LỚP 3A
- Kính trọng biết ơn và quan tâm , giúp đỡ các gia đình thương binh , liệt sĩ ở
địa phương bằng nhiều việc làm phù hợp với khả năng .
- Tăng cường tiếng việt.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh vẽ minh hoạ truyện”Một chuyến đi bổ ích - Hà Trang”.
- Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị
Sáu, Trần Quốc Toản).
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾ U
Hoạt động dạy Hoạt động học TCTV
1-Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH,
LIỆT SỸ
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu
chuyện”Một chuyến đi bổ ích”
Cách tiến hành
- Yêu cầu: Các nhóm hãy chú ý
lắng nghe câu chuyện và thảo
luận trả lời 3 câu hỏi sau: (GV
treo bảng phụ
1- Ngày 27/7, HS lớp 3A đi đâu ?
(có ghi trước 3 câu hỏi).
2- Các bạn đến trại điều dưỡng
làm gì?
3- Đối với các cô chú thương
binh, liệt sĩ cần có thái độ như thế
nào?
- GV kể truyện - có tranh minh
hoạ cho truyện.
Kết luận: GV tổng kết các ý
kiến lại và kết luận: Thương binh,
liệt sĩ là những người đã hi sinh
xương máu vì Tổ quốc. Vì vậy
chúng ta cần biết ơn, kính trọng
các anh hùng thương binh liệt sĩ.
Hoạt động 2: Thảo luận cặp
đôi
Cách tiến hành
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
và trả lời câu hỏi sau: Để tỏ lòng
biết ơn, kính trọng đối với cô chú
thương binh, liệt sĩ chúng ta phải
Các nhóm chú ý đọc câu hỏi, theo
dõi câu chuyện.
- HS các nhóm thảo luận, trả lời
câu hỏi:
1- Đi thăm trại điều dưỡng thương
binh nặng.
2- Để thăm sức khoẻ và nghe các
cô chú kể chuyện .
3- Cần biết ơn, kính trọng øcác anh
hùng thương binh liệt sĩ-
- Đại diện từng nhóm trả lời các
câu hỏi
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- 1 đến 2 HS nhắc lại kết luận.
- Tiến hành thảo luận cặp đôi.
- Đại diện mỗi nhóm trả lời.
Ví dụ:
+ Chào hỏi lễ phép.
+ Thăm hỏi sức khoẻ.
+ Giúp làm việc nhà.
+ Giúp các con của các cô chú
học bài.
Biết kể
chuyện
Trả lời
đúng
12