Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
Tuần 15
( 29/11……..03/12/2010)
Thứ Môn Tên bài dạy
2
29/11
Tập đọc
Toán
Đạo đức.
Lòch sử
Thể dục
Cánh diều tuổi thơ
Chia cho số có tận cùng là chữ số 0
Biết ơn thầy giáo, cô giáo (tiết 2)
Nhà Trần và việc đắp đê
GV chuyên dạy
3
30/11
LTø và câu
Toán
Khoa học
Kể chuyện
Kó thuật
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi
Chia cho số có hai chữ số.
Tiết kiệm nước
Búp bê của ai?
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (T1)
4
01/12
Tập đọc
Toán
Tlvăn
Đòa lý
Thể dục
Tuổi Ngựa
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Luyện tập miêu tả đồ vật
Hoạt động sản xuất của người dân . . . Bắc Bộ(tt)
GV chuyên dạy
5
02/12
Chính tả
Mó thuật
Toán
Khoa học
Cánh diều tuổi thơ
GV chuyên dạy
Luyện tập
Bảo vệ nguồn nước
6
03/12
LT và câu
m nhạc
Toán
TL văn.
Sinh hoạt
Giữ phép lòch sự khi đặt câu hỏi
GV chuyên dạy
Chia cho số có hai chữ số (tt)
Quan sát đồ vật
Tổng kết tuần
GV : Trương Vónh Bình 1
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010.
Tập đọc Tiết 29 Cánh diều tuổi thơ
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn
cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi
nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục cho HS hiểu được niềm vui khi tham gia trò chơi.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS.
- 1HS : Đọc bài Chú Đất Nung (phần 2). Đọc từ đầu đến nhũn cả chân tay.
+ Kể lại tai nạn của hai người bột.
- 1HS : Đọc phần còn lại của bài.
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn?
- GV nhận xét + cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài- ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV chia đoạn: 2 đoạn.
Đoạn 1:Tuổi thơ của …….vì sao sớm.
Đoạn 2: Ban đêm ……khát khao của tôi.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó: diều, chiều
chiều, dải, khát vọng…
- Cho HS luyện đọc câu: GV đưa băng giấy hoặc bảng
phụ đã viết sẵn những câu cần luyện đọc lên bảng để
HS luyện đọc (GV gạch dưới những cụm từ quan trọng,
những từ ngữ cần nhấn giọng).
- Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Đoạn 1: - Cho HS đọc đoạn 1.
+ Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều.
Đoạn 2:- Cho HS đọc đoạn 2.
+ Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui
lớn như thế nào?
+ Trò chơi thả diều đã đem lại những ước mơ đẹp như
thế nào cho trẻ em?
-HS dùng viết chì đánh dấu.
-HS đọc đoạn nối tiếp (2,3 lần)
-HS luyện đọc
-HS đọc thầm chú giải trong SGK và
giải nghóa từ.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
-HS đọc thành tiếng.
-HS đọc thầm + trả lời câu hỏi.
-HS có thể trả lời:
GV : Trương Vónh Bình 2
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
+ Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói
điều gì về cánh diều tuổi thơ?
- GV chốt lại: Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng nhất là ý
2.
+ Bài văn nói về đám trẻ mục đồng như thế nào?
Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp
mà trò chơi thả diều đã đem lại cho lứa tuổi nhỏ.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc trên bảng phụ.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen những HS đọc hay.
- HS trả lời
-2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn.
-Cả lớp luyện đọc đoạn 1.
-3- 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn 1.
-Lớp nhận xét.
HS yếu
luyện
đọc
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Bài văn nói về điều gì?
- Chuẩn bò bài: Tuổi ngựa
- GV nhận xét tiết học.
Toán: Tiết 71 Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số tận cùng là các chữ số 0.
- Rèn tính cẩn thận cho học sinh khi giải toán.
II. Các hoạt dộng dạy học:
1.Bài cũ: - Gọi 1 HS nhắc lại kết luận và làm bài tập sau:
(25 x 36) : 9
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Ôn tập:
- Hướng dẫn HS ôn tập:
a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
b) Qui tắc chia một số cho một tích
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số chia và số bò chia
đều có một chữ số 0 tận cùng.
VD: 320 : 40 = ?
a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích
b) Đặt tính thực hành:
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 tận cùng
của số bò chia nhiều hơn số chia:
32000 : 400 = ?
a) Tiến hành cách chia một số cho một tích.
- HS ôn tập.
- HS theo dõi.
320 40
0 8
32000 400
00 80
GV : Trương Vónh Bình 3
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
b) Thực hành:
+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta
làm như thế nào?
Kết luận: Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là
chữ số 0, ta có thể cùng xóa một, hai, ba…. chữ số
0 ở tận cùng của số chia và số bò chia, rồi chia
như thường.
Hoạt động 4 : Luyện tập
Bài 1: Tính
Bài 2: (a) Tìm x
Bài 3: (a) - Yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn cách giải
- GV nhận xét, cho điểm.
0
- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại kết luận
- 2 HS lên bảng giải, cả lớp giải
vào vở.
- HS lên bảng giải, cả lớp giải
vào vở.
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng giải
Bài giải
a/Nếu mỗi toa xe chở 20 tấn hàng
thì cần số toa xe:
180 : 20 = 9 (toa)
ĐS: a/ 9 toa.
HS yếu
giải
3.Củng cố- Dặn dò:
- 1 HS nêu kết luận chia hai số có tận cùng là chữ số 0.
- Chuẩn bò bài: Chia cho số có hai chữ số.
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức: Tiết 15 Biết ơn thầy giáo, cô giáo ( tt)
I.Mục tiêu:
- Biết ơn thầy giáo, cô giáo thể hiện truyền thống “ Tôn sư trọng đạo” của dân tộc ta.
- Nêu được những việc cần làm để thể hiện sự biết ơn đối với thầy, cô giáo.
- Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy, cô giáo .
- Biết chào hỏi lễ phép khi gặp thầy cô giáo.
II.Đồ dùng dạy học : - Giấy màu, băng keo, bút.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: - Gọi HS đọcghi nhớ của bài học trước
- GV nhận xét
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm
được ( bài tập 4).
- Các nhóm trình bày sản phẩm sưu tầm được.
-Cả lớp theo dõi, lắng nghe và nhận xét.
- GV đánh giá chung.
Hoạt động 2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ.
- Yêu cầu HS làm bưu thiếp cá nhân.
- Các nhóm giới thiệu sản phẩm.
- Trao đổi bình luận.
- Tiến hành làm bưu thiếp.
GV : Trương Vónh Bình 4
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
-Theo dõi giúp đỡ.
- GV nêu yêu cầu: nhớ giử tặng các thầy, cô giáo cũ
những tấm bưu thiếp mà các em đã làm được.
Kết luận chung: cần phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo.
Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
3.Củng cố – Dặn dò:
- Kể lại một số kỉ niệm khó quên với thầy cô giáo của
Lòch sử: Tiết 15 Nhà trần và việc đắp đê
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp:
+ Nhà Trần coi trọng việc đắp đê, phòng chống lũ lụt: Lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh
mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lụt tất cả mọi người phải tham
gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
- Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lũ ngày nay là truyền thống của nhân dân ta.
- Giáo dục HS phải biết giữ gìn con đê ở đòa phương mình.
II/ Đồ dùng dạy – học:
• Tranh ảnh minh họa trong SGK
• Phiếu học tập cho HS.
• Bản đồ tự nhiên Việt Nam (loại khổ to).
III/ Các hoạt động dạy – học:
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi
+ Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỷ XII như thế nào?
+ Hãy tìm những sự việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quân, vua và dân chưa quá cách xa?
- GV nhận xét và cho điiểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Điều kiện nước ta và truyền
thống chống lụt của nhân dân ta
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là
nghề gì?
+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên
bản đồ và nêu tên một số con sông?
+ Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì
cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân?
- HS làm việc cá nhân, sau đó phát biểu
ý kiến. Mỗi lần có HS phát biểu ý kiến,
cả lớp cùng theo dõi, thống nhất câu trả
lời đúng:
+ Dưới thời Trần, nhân dân ta làm
nghề nông nghiệp là chủ yếu.
+ Hệ thống sông ngòi nước ta chằng
chòt, có nhiều sông như sông Hồng,
sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông
Mã, sông Cả ...
+ Sông ngòi chằng chòt là nguồn cung
cấp nước cho việc cấy trồng nhưng cũng
GV : Trương Vónh Bình 5
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
- GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho HS thấy
sự chằng chòt của sông ngòi nước ta.
- GV hỏi: em có biết câu chuyện nào kể về việc
chống thiên tai, đặc biệt là chống lụt lội không?
Hãy kể tóm tắt câu chuyện đó.
- GV kết luận: Từ thû ban đầu dựng nước, cha ông
ta đã phải hợp sức để chốnglại thiêu tai đòch họa.
Trong kho tàng truyện cổ Việt Nam câu chuyện Sơn
Tinh, Thủy Tinh cũng nói nên tinh thần đấu tranh
kiên cường của cha ông ta trước nạn lụt lội. Đắp đê,
phòng chống lụt lội đã là một truyền thống có từ
ngàn đời của người Việt.
Hoạt động 2:Nhà trần tổ chức đắp đê chống lụt
- GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận nhóm để trả
lời câu hỏi: Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lụt
như thế nào?
- GV yêu cầu 2 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng ghi
lại những việc nhà Trần đã làm để đắp đê phòng
chống lụt bão.
- GV yêu cầu Hs cả lớp nhận xét phần trình bày của
cả 2 nhóm.
- GV tổng kết và kết luận: Nhà Trần rất quan tâm
đến việc đắp đê phòng chống lụt bão:
+ Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê.
+ Đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê.
+ Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trờ lên phải dành
một số ngày tham gia việc đắp đê.
+ Có lúc, các vua Trần cũng tự mình trông nomviệc
đắp đê
Hoạt động 3: Kết quả công cuộc đắp đê của nhà
trần
- GV yêu cầu HS đọc SGK và hỏi: Nhà Trần đã thu
được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
- GV: Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất
và đời sống nhân dân ta?
- GV kết luận: “dưới thời Trần ... phát triển”
(SGK/39).
- Giáo dục cho các em biết giữ gìn con đê ở đòa
thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh
hưởng đến mùa màng sản xuất và cuộc
sống của nhân dân ta.
- Một vài HS kể trước lớp.
- HS chia thành 4 đến 6 nhóm, đọc
SGK, thảo luận để tìm câu trả lời.
- 2 nhóm cùng viết trên bảng, mỗi
thành viên chỉ viết 1 ý kiến, sau đó
nhanh chóng chuyển phấn cho bạn khác
cùng nhóm.
- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung ý
kiến nếu phát hiện việc mà hai nhóm
trên chưa nêu.
- HS nghe kết luận của GV.
- HS đọc SGK, sau đó xung phong phát
biểu ý kiến: Hệ thống đê điều đã được
hình thành dọc theo sông Hồng và các
con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ
và Bắc Trung Bộ.
- Hệ thống đê điều này đã góp phần
làm cho nông nghiệp phát triển, đời
sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai lụt
lội giảm nhẹ
HS yếu
kể
GV : Trương Vónh Bình 6
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
phương mình.
3.Củng cố – Dặn dò:
- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
- Học bài và chuẩn bò bài: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010.
Luyện từ và câu Tiết 29 Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi
I. Mục tiêu:
- HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, Bt2), phân biệt được những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có
hại (BT3).
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4).
- Giáo dục cho các em biết giữ gìn đồ chơi của mình.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong SGK
- Giấy khổ to viết lời giải BT2.
- 3, 4 tờ giấy viết yêu cầu của BT3 + 4 (để chỗ trống cho HS làm bài).
III. Các hoạt động dạy-học
1.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS.
+ 1 HS : Nêu lại nội dung cần ghi nhớ của tiết LTVC trước
+ 2 HS : Đưa ra một tình huống đặt câu hỏi mà mục đích không phải để hỏi.
- GV nhận xét + cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: BT1.
Nói tên trò chơi hoặc đồ chơi được tả trong tranh.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + quan sát tranh.
- Cho HS làm bài.
Tranh 1: Em hãy cho biết tên đồ chơi, trò chơi trong
tranh 1
- GV chốt lại:
- Trong tranh 1:
- Đồ chơi: diều
- Trò chơi: thả diều
+ Tranh 2+3+4+5+6 (Cách tiến hành như ở tranh 1)
Hoạt động 2: BT2.
Tìm thêm các từ ngữ chỉ đồ chơi,trò chơi khác
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại:
Đồ chơi: bóng, quả cầu, đá cầu, đấu kiếm, chơi bi,
-HS đọc yêu cầu – Lớp lắng nghe.
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-HS ghi nhớ lời giải đúng.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS suy nghó + tìm từ ghi ra giấy
nháp.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
HS yếu
trả lời
GV : Trương Vónh Bình 7
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
đánh đáo…
Hoạt động 3: BT3.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT3.
a/ Những trò chơi nào bạn trai thường ưa thích? Trò
chơi nào bạn gái thường ưa thích? Trò chơi nào cả bạn
trai lẫn bạn gái đều ưa thích?
- GV nhận xét + chốt lại:
b/ Những đồ chơi,trò chơi nào có ích?Chúng có ích
như thế nào?Chơi các đồ chơi,trò chơi ấy như thế nào
thì chúng trở nên có hại?
- GV nhận xét + chốt lại SGV.
c/ Những đồ chơi, trò chơi nào có hại? Chúng có hại
như thế nào?
- GV nhận xét + chốt lại.
- Chúng có hại: làm ướt người khác, bắn bào mắt vào
đầu người khác…
Hoạt động 4: BT4.
- Cho HS đọc yêu cầu BT4 + đọc mẫu.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét + chốt lại: Các từ ngữ miêu tả tình
cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi:
say mê, sau sưa, đam mê, mê, thích, ham thích, hào
hứng…
-1 HS đọc (có thể 3 HS đọc ba ý 1 a,
b, c)
-HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
- Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
- Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc.
-HS suy nghó, tìm từ ngữ.
-Một số HS phát biểu.
-Lớp nhận xét.
3.Củng cố –Dặn dò:
- Ghi nhớ các từ ngữ về đồ chơi – trò chơi.
- Chuẩn bò bài: Giữ phép lòch sự khi đặt câu hỏi.
- Nhận xát tiết học.
Toán: Tiết 72 Chia cho số có hai chữ số
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết đặt tính và thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số (chia hết, chia có dư).
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi giải toán.
II. Các hoạt động dạy học :
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
1200 : 80 45000 : 90
- Nhận xét và cho điểm.
2.Bài mới: - GV giới thiệu bài và ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Trường hợp chia hết :
- HS theo dõi.
GV : Trương Vónh Bình 8
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
672 : 21 = ?
a) Đặt tính:
b) Tính từ trái sang phải (như SGK)
Hoạt động 2 : Trường hợp chia có dư:
779 : 18 = ?
a) Đặt tính:
b) Tính từ trái sang phải (như SGK)
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2: - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài
- GV thu 1 số vở chấm, nhận xét.
672 21
63 32
42
42
0
779 18
72 43
59
54
5
- HS đặt tính rồi tính.
- HS đọc đề, giải rồi sửa
Tóm tắt: 15 phòng : 240 bộ
1 phòng :….bộ?
Giải:
Số bộ bàn ghế được xếp vào mỗi
phòng:
240 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số: 16 bộ
HS yếu
làm bài
3.Củng cố – Dặn dò
- Xem lại cách thực hiện phép tính chia cho số có 2 chữ số
- Chuẩn bò bài: Chia cho số có hai chữ số (tt)
- Nhận xét tiết học.
Khoa học: Tiết 29 Tiết kiệm nước
I. Mục tiêu: Học bài, HS biết:
- Thực hiện tiết kiệm nước.
- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.
- Giáo dục cho HS biết tiết kiệm nước trong sinh hoạt hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Hình trang 60, 61 SGK.
- Giấy A0 đủ dùng cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ?
+ Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước?
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
2 .Bài mới: - GV giới thiệu bài – ghi đề
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐBT
Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để
GV : Trương Vónh Bình 9
Trương tiểu học Xuân Lãnh 2. Giáo án Lớp : Hà Rai
tiết kiệm nước.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi
trang 60, 61 SGK.
- 2 HS quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu
những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước
- Các em thảo luận về lí do cần phải tiết kiệm nước
(HS quan sát hình vẽ trang 61 và đọc Mục bạn cần biết
để trả lời).
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
Phần trả lời của HS cần nêu được:
- Những việc nên làm để tiết kiệm nước, thể hiện qua
các hình sau:
+ H1: Khoá vòi nước, không để nước chảy tràn.
+ H3: Gọi thợ sửa chữa ngay khi ống nước bò
hỏng, nước bò rò.
+ H5: Bé đánh răng, lấy nước vào cốc xong, khoá
máy ngay.
- Những việc không nên làm để tránh lảng phí nước,
thể hiện qua các hình sau:
+ H2: Nước chảy tràn không khoá máy.
+ H4: Bé đánh răng để nước chảy tràn, không
khoá máy.
+ H6: Tưới cây, để nước chảy tràn lan.
- Lí do cần phải tiết kiệm nước được thể hiện qua hình
trang 61:
+ H7: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn
vòi nước rất to (thể hiện dùng nước phung phí) tương
phản với người ngồi đợi hứng nước mà nước không
chảy.
+ H8: Vẽ cảnh người tắm dưới vòi hoa sen, vặn
vòi nước vừa phải, nhờ thế có nước cho người khác
dùng
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử dụng nước
của cá nhân, gia đình và người dân ở đòa phương nơi
sinh sống với các câu hỏi gợi ý:
+ Gia đình, trường học và đòa phương em có đủ
- HS chia thành từng cặp quan sát
hình trang 60, 61 SGK.
- Các cặp quan sát từng hình vẽ.
- Các cặp Thảo luận.
- Đại diện lần lượt các cặp trình
bày kết quả.
- HS liên hệ việc sử dụng nước
của bản thân, gia đình và đòa
phương để trả lời câu hỏi.
GV : Trương Vónh Bình 10