Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.57 KB, 134 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU TRANG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU TRANG

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG

MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN BÍCH HỒNG
NGUYỄN BÍCH HỒNG

THÁI NGUYÊN - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng Luận văn thạc sĩ kinh tế: “Quản lý nhà nước về
hoạt động huy động vốn tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang” được hoàn thành là công trình nghiên cứu độc lập của bản thân cùng
với sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Nguyễn Bích Hồng.TS.
Các số liệu, trích dẫn trong luận văn có nguồn gốc cụ thể, rõ ràng và
trung thực. Kết quả nghiên cứu này chưa từng được công bố trong những
công trình được nghiên cứu từ trước đến nay.
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Trang


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình nghiên cứu, học tập và thực hiện đề tài, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ vô cùng quý báu của tập thể và các cá nhân.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn
khoa học - TS. Nguyễn Bích Hồng, người đã rất tận tình hướng dẫn, chỉ bảo
cho tôi trong suốt thời gian thực hiện luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường cùng các thầy, cô
giáo Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên
đã nhiệt tình giảng dạy cho tôi thật nhiều kiến thức hữu ích, tạo nền tảng lý
luận cần thiết cho việc thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Giang đã giúp tôi tham khảo và thu thập
các số liệu để hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, bạn bè đã luôn hỗ
trợ và động viên tinh thần, sát cánh cùng tôi trong suốt quá trình học tập và
rèn luyện.
Mặc dù tôi đã rất cố gắng để hoàn thiện luận văn của mình, tuy nhiên sẽ
không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tôi rất mong nhận được nhiều ý
kiến đóng góp của quý thầy cô và các bạn.
Thái Nguyên, tháng 02 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Trang


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
MỤC LỤC.......................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................ix
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................. x
MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
1. tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...............................................................1

2. mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................3
4. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài....................................................... 3
5. kết cấu của đề tài...........................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TẾ CỦA
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn tại các ngân

hàng thương mại................................................................................................5
1.1.1.Những vấn đề chung về ngân hàng trung ương....................................... 5
1.1.2. Những vấn đề chung về ngân hàng thương mại......................................9
1.1.3. Huy động vốn của ngân hàng thương mại.............................................15
1.1.4. Quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn tại các ngân hàng thương
mại...................................................................................................................22
1.2. Cơ sở thực tiễn của quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn tại các
ngân hàng thương mại.....................................................................................38
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn tại các NHTM

của một số NHNN chi nhánh Tỉnh..................................................................38
1.2.2. Bài học cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Giang...............41


iv

CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................43
2.1. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................43
2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................43
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................ 43
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông tin.............................................46

2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin...........................................................47
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu................................................................... 47
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng huy động vốn tại các NHTM trên địa

bàn tỉnh Bắc Giang..........................................................................................47
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý nhà nước về hoạt động huy
động vốn tại các NHTM ở Bắc Giang.............................................................49
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà
nước về hoạt động huy động vốn tại các NHTM ở Bắc Giang.......................50
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÁC NHTM TRÊN ĐỊA BÀN

TỈNH BẮC

GIANG........................................................................................................... 51
3.1. Tổng quan về ngân hàng nhà nước tỉnh Bắc Giang................................. 51
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................51
3.1.2. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................52
3.1.3. Các nhiệm vụ cơ bản.............................................................................55
3.2. Tình hình huy động vốn tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Giang......56
3.2.1. Những nét cơ bản về các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.............56
3.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

58
3.2.3. Thực trạng hoạt động huy động vốn tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc

Giang............................................................................................................... 59
3.3. Thực trạng quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn tại các nhtm trên

địa bàn tỉnh bắc giang......................................................................................64



v

3.3.1. Lập kế hoạch huy động vốn cho các NHTM trên địa bàn.....................64
3.3.2. Công tác xây dựng, phổ biến, triển khai các văn bản quy phạm pháp luật,
chủ trương, chính sách của Nhà nước có liên quan đến hoạt động huy động vốn

của NHTM.......................................................................................................70
3.3.3. Tổ chức thi hành và quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn tại các

NHTM............................................................................................................. 73
3.3.4. Công tác thanh tra, giám sát hoạt động huy động vốn tại các NHTM . 76

3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nhà nước về huy động vốn
tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh bắc giang..............................82
3.4.1. Các nhân tố khách quan.........................................................................83
3.4.2. Các nhân tố chủ quan............................................................................ 88
3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn
tại các nhtm trên địa bàn tỉnh bắc giang..........................................................91
3.5.1. Kết quả đạt được................................................................................... 91
3.5.2. Hạn chế..................................................................................................93
3.5.3. Nguyên nhân hạn chế............................................................................ 95
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÁC NHTM TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG..................................................................... 97
4.1. Quan điểm, định hướng chung về quản lý nhà nước vớihoạt động huy động

vốn của các nhtm trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới....................................97
4.1.1. Quan điểm về quản lý nhà nước với hoạt động huy động vốn của các

NHTM trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới....................................................97
4.1.2. Định hướng chung về quản lý nhà nước với hoạt động huy động vốn của

các NHTM trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới..............................................98
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước vềhoạt động huy động vốn tại các
nhtm trên địa bàn tỉnh bắc giang..................................................................... 99


vi

4.2.1. Nâng cao chất lượng hoạt động xây dựng kế hoạch và giao chỉ tiêu huy
động vốn cho các NHTM trên địa bàn tỉnh...................................................100
4.2.2. Hoàn thiện công tác thanh tra, giám sát hoạt động huy động vốn của các
NHTM........................................................................................................... 101
4.2.3. Phát triển nguồn nhân lực thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước với hoạt

động huy động vốn của các NHTM.............................................................. 104
4.2.4. Đổi mới cơ sở vật chất phục vụ hoạt động quản lý huy động vốn tại các
NHTM........................................................................................................... 107
4.3. Một số kiến nghị.....................................................................................108
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam................................... 108
4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Bắc Giang................................................. 111
KẾT LUẬN.................................................................................................. 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................114
PHỤ LỤC......................................................................................................... 117


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMNN

Ngân hàng thương mại Nhà nước

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTW

Ngân hàng trung ương

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD


Tổ chức tín dụng

QTDNN

Quỹ tín dụng nhân dân

KKH

Không kỳ hạn

CKH

Có kỳ hạn

TGTT

Tiền gửi thanh toán

TSCĐ

Tài sản cố định

UTĐT

Ủy thác đầu tư

DPRR

Dự phòng rủi ro


GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

MB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

DongA Bank

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á

OceanBank


Ngân hàng Đại Dương

Techcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

VPBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

MSB

Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam


viii

NCB

Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc dân

LPB

Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu


BacABank

Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á

HDBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà TP HCM

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

BG

Bắc Giang

UBND

Ủy ban nhân dân

CN

Chi nhánh

CSTT

Chính sách tiền tệ

QLNN


Quản lý nhà nước

NSNN

Ngân sách nhà nước

KTTT

Kinh tế thị trường


ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê số lao động tại các NHTM tham gia công tác lãnh đạo chỉ
đạo và tham gia hoạt động huy động vốn trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang
......................................................................................................... 44

Bảng 2.2: Thang đánh giá Likert .................................................................... 46
Bảng 3.1: Số lượng các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ......................... 56
Bảng 3.2: Tổng tài sản của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ............. 57
Bảng 3.3: Kết quả kinh doanh (doanh thu – chi phí ) của các NHTM tại tỉnh
Bắc Giang (2017-2019)................................................................... 58
Bảng 3.4: Tình hình huy động vốn tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang (tỷ đồng) ................................................................ 60
Bảng 3.5: Huy động vốn tại các NHTM ở Bắc Giang phân theo loại hình sở
hữu................................................................................................... 63
Bảng 3.6: Quy mô khách hàng gửi tiềntại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang (2017-2019) .......................................................................... 64

Bảng 3.7: Kế hoạch tăng trưởng doanh số huy động vốn cho các NHTM tại Bắc

Giang ............................................................................................... 66
Bảng 3.8: Kết quả điều tra đánh giá về sự phù hợp của công tác lập kế hoạch
đối với hoạt động huy động vốn tại các NHTM trên địa bàn tỉnh .. 70 Bảng
3.9: Kết quả điều tra đánh giá về công tác phổ biến triển khai các văn bản
chỉ đạo của NHNN tỉnh Bắc Giang tới các NHTM ........................ 72
Bảng 3.10: Kết quả điều tra đánh giá về sự phù hợp/ cần thiết của các bộ phận
thuộc NHNN tỉnh Bắc Giang tham gia quản lý nhà nước về hoạt động

huy động vốn tại các NHTM .......................................................... 75
Bảng 3.11: Thanh tra hoạt động huy động của các NHTM Bắc Giang giai đoạn
2017-2019 ....................................................................................... 80
Bảng 3.12: Đánh giá tác động của môi trường pháp lý tới quản lý nhà nước về
hoạt động huy động vốn tại các NHTM trên địa bàn Bắc Giang ... 83


x

Bảng 3.13: Đánh giá tác động của môi trường kinh tế vĩ mô tới quản lý NN về
hoạt động huy động vốn tại các NHTM trên địa bàn Bắc Giang 85
Bảng 3.14: Đánh giá tác động của sự phối hợp giữa các cơ quan quản lý NN có

liên quan đến hoạt động quản lý huy động vốn tại các NHTM

86

Bảng 3.15: Đánh giá tác động của nhận thức của các NHTM về vai trò của quản

lý nhà nước về hoạt động huy động vốn tại các NHTM


87

Bảng 3.16: Đánh giá mức độ quan trọng, then chốt của năng lực, trình độ và
đạo đức của cán bộ, lãnh đạo quản lý đối với hoạt động huy động vốn
tại các NHTM

89

Bảng 3.17: Đánh giá tác động của điều kiện thực hiện hoạt động quản lý nhà
nước về huy động vốn tại các NHTM 90

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNN Chi nhánh tỉnh Bắc Giang................53
Hình 3.2: Biểu đồ tổng số vốn huy động tại các NHTM ở tỉnh Bắc Giang....61
Hình 3.3: Sơ đồ hệ thống thanh tra ngân hàng................................................77


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong hơn 20 năm tái lập (từ 1997-2019), Bắc Giang đã có những bước tiến
vượt bậc trong phát triển kinh tế - xã hội. Tính đến hết năm 2019, tình hình kinh
tế - xã hội của tỉnh Bắc Giang đã đạt được những kết quả quan trọng và toàn diện
trên tất cả các lĩnh vực. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trên địa bàn ước đạt 16,17%;
riêng khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản giảm ước đạt 95,71% so với
cùng kỳ; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng trưởng vượt bậc đã góp phần
chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động; hoạt động thương mại, dịch
vụ phát triển đa dạng, du lịch tạo bước đột phá,…(UBND tỉnh Bắc Giang, 2019).

Trong thành công về phát triển kinh tế của Bắc Giang không thể không kể đến
vai trò của ngành ngân hàng. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tại Bắc Giang năm
2019 đạt khoảng 9,5%, tín dụng 14% với tỷ lệ nợ xấu chỉ dưới 1%. Kết quả này
có đóng góp không nhỏ của các NHTM với việc cân đối giữa nguồn vốn và tăng
trưởng tín dụng tốt đã tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế vùng, ổn định lãi
suất, phát triển hoạt động tài chính của tỉnh.

Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, tính đến thời điểm 31/12/2019, có chi
nhánh của 15 NHTM đang đồng thời hoạt động và cạnh tranh gay gắt trong
hoạt động huy động vốn từ dân cư địa phương (NHNN chi nhánh tỉnh Bắc
Giang, 2019). Với sự cạnh tranh gay gắt, các NHTM trên địa bàn tỉnh không
ngừng đưa ra các cơ chế chính sách nội ngành nhằm thu hút nguồn tiền gửi,
làm cho công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động huy động vốn đối với
các ngân hàng này càng phức tạp hơn. Do đó, việc nghiên cứu lý luận và thực
tiễn hoạt động quản lý nhà nước về huy động vốn tại các NHTM trên địa bàn
tỉnh là một yêu cầu cấp thiết.
Tại Việt Nam hiện nay, có rất nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến
hoạt động quản lý nhà nước với các NHTM, bao gồm: (1) Luận án Tiến sĩ
“Quản lý nhà nước đối với hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại


2

ở Việt Nam”, của tác giả Lê Ngọc Lân, Học viện Khoa học Xã hội, năm 2011
đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về quản lý nhà nước đối với hoạt động tín
dụng của các NHTM; khái quát thực trạng và đưa ra những giải pháp đối với
NHNN Việt Nam trong việc quản lý hoạt động tín dụng của các NHTM; (2)
Luận án Tiến sĩ “Quản lý nhà nước đối với các ngân hàng thương mại Việt
Nam trong giai đoạn hiện nay” của tác giả Trịnh Thị Thủy, Học viện Hành
chính Quốc gia, năm 2015 đã luận giải một cách toàn diện hệ thống lý thuyết

về quản lý nhà nước đối với NHTM, từ đó chỉ ra xu hướng tất yếu phải đổi
mới quản lý nhà nước đối với các NHTM trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện
nay; Luận văn Thạc sĩ “Tăng cường quản lý của Ngân hàng Nhà nước đối với
hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”,
của tác giả Mông Thị Thùy, Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái
Nguyên, năm 2017 cũng đã cung cấp thông tin về thực trạng quản lý của
NHNN cấp tỉnh đối với hoạt động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên …Tuy nhiên, trong các công trình nghiên cứu đã công bố, vấn đề
quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn tại các NHTM chưa được tìm
hiểu chi tiết cả về nội dung lý luận và thực tiễn.
Xuất phát từ thực tế trên, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý nhà
nước về hoạt động huy động vốn tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang”, với mong muốn đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn, góp phần thúc
đẩy hoạt động kinh doanh của các NHTM cũng như phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh Bắc Giang.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn nghiên cứu có mục tiêu chung là đề xuất giải pháp góp phần
tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn tại các NHTM trên
địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2.2. Mục tiêu cụ thể


3

Thứ nhất, hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn tại các NHTM.
Thứ hai, đánh giá thực trạng về quản lý nhà nước về hoạt động huy
động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, phân tích các nhân tố

ảnh hưởng và chỉ ra những kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân
của hạn chế.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về hoạt
động huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn của các NHTM trên địa

bàn tỉnh Bắc Giang.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn tỉnh
Bắc Giang.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu từ năm 2017 đến năm 2019.
- Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu quản lý nhà nước về hoạt động huy
động vốn tại các NHTM ở cấp tỉnh; phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà
nước về hoạt động huy động vốn của các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
trong giai đoạn 2017 - 2019.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài góp phần làm sáng tỏ và hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản
về quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn của các NHTM. Trên cơ sở
phân tích kinh nghiệm thực tiễn về quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn
của các NHTM tại một số tỉnh thành, đề tài rút ra những bài học kinh nghiệm
thực tiễn cho tỉnh Bắc Giang, cung cấp các thông tin cần thiết về thực trạng quản
lý nhà nước về hoạt động huy động vốn giai đoạn 2017 – 2019, qua đó đề xuất
phương hướng và các giải pháp thiết thực nhằm góp phần


4

tăng cường công tác quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn của các

NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, danh mục
viết tắt, danh mục bảng, luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tế của quản lý nhà nước về
hoạt động huy động vốn tại các NHTM
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn tại
các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Chương 4. Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động
huy động vốn tại các NHTM trên địa bàn tỉnh Bắc Giang


5

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM
THỰC TẾ CỦA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT
ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận của quản lý nhà nước về hoạt động huy động vốn tại
các ngân hàng thương mại
1.1.1. Những vấn đề chung về ngân hàng trung ương
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng trung ương
Ngân hàng Trung ương (NHTW) có nguồn gốc từ ngân hàng phát hành,
cho đến đầu thế kỷ XX, ngân hàng phát hành vẫn thuộc sở hữu tư nhân. Từ
sau Chiến tranh thế giới thứ II, do đúc kết những bài học kinh nghiệm từ việc
chống đỡ cuộc Đại suy thoái năm 1929-1933 cũng như sự phát triển của các
học thuyết kinh tế về sự cần thiết của quản lý nhà nước đối với nền kinh tế,
các nhà lãnh đạo chính trị đã nhận thức được tầm quan trọng phải thành lập
một NHTW đóng vai trò quản lý lưu thông tiền tệ, tín dụng và hoạt động của

hệ thống ngân hàng thống nhất trong một nền kinh tế.
Các NHTW được thành lập hoặc bằng cách quốc hữu hóa các ngân hàng
phát hành hiện có hoặc thành lập mới thuộc sở hữu nhà nước. Ở các nước tư
bản có hệ thống ngân hàng lâu đời thì thành lập NHTW bằng cách quốc hữu
hóa ngân hàng phát hành thông qua mua lại cổ phần của các ngân hàng này
rồi bổ nhiệm người điều hành (Anh, Pháp,...). Ở một số nước, Nhà nước chỉ
nắm cổ phần khống chế hoặc vẫn để thuộc sở hữu tư nhân nhưng Nhà nước
bổ nhiệm người điều hành (Nhật, Mỹ,...).
NHTW là cơ quan đặc trách quản lý hệ thống tiền tệ quốc gia và chịu trách
nhiệm thi hành CSTT. Mục đích hoạt động của NHTW là ổn định giá trị của tiền
tệ, ổn định cung tiền, kiểm soát lãi suất, cứu các NHTM có nguy cơ đổ vỡ, đảm
bảo sự ổn định và an toàn của hệ thống ngân hàng. Như vậy, NHTW là một định
chế công cộng, có thể độc lập hoặc trực thuộc Chính phủ; thực hiện chức năng
độc quyền phát hành tiền, là ngân hàng của các ngân hàng, ngân hàng của Chính


6

phủ và chịu trách nhiệm trong việc quản lý nhà nước về các hoạt động tiền tệ,
tín dụng và ngân hàng (Nguyễn Văn Tiến, 2009).
Tại Việt Nam, NHTW chính là Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam.

Luật NHNN năm 2010 quy định:
- “NHNN Việt Nam là cơ quan trực thuộc Chính phủ, là cơ quan quản lý
đầu ngành ban hành thông tư quy định chi tiết thi hành luật của Quốc hội, pháp
lệnh của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ, quyết định của
Thủ tướng Chính phủ; thay mặt Chính phủ thực hiện chức năng quản lý đối với
hoạt động của các NHTM; các bộ, ngành, địa phương có liên quan trong phạm

vi luật pháp quy định cũng thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến QLNN đối

với hoạt động của các NHTM”
- NHNN Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng
trung ương của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- NHNN là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ
sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
- NHNN thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động
ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về
phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ
cho Chính phủ.
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng trung ương
NHTW là cơ quan thuộc bộ máy nhà nước, có chức năng phát hành giấy
bạc ngân hàng và thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động tiền tệ, tín dụng ngân hàng, với mục tiêu cơ bản là đảm bảo ổn định và an toàn trong hoạt
động hệ thống ngân hàng. NHTW thực hiện chức năng quản lý không chỉ đơn
thuần bằng các luật lệ, các biện pháp hành chính, mà còn thông qua các
nghiệp vụ mang tính kinh doanh, tuy nhiên các hoạt động kinh doanh chỉ là
phương tiện để quản lý, tự nó không phải là mục đích sinh lời. Các chức năng
cơ bản của một NHTW bao gồm:


7

 Ngân hàng độc quyền phát hành tiền: toàn bộ việc phát hành tiền được
tập trung vào NHTW theo thiết chế nhà nước độc quyền phát hành tiền. NHTW

không chỉ độc quyền phát hành tiền tệ mà còn quản lý và điều tiết lượng tiền
cung ứng, thực hiện chính sách tiền tệ, đảm bảo ổn định giá trị nội tệ;
 Ngân hàng của các ngân hàng trung gian: NHTW thực hiện công việc
tái chiết khấu hối phiếu đối với các ngân hàng, cấp vốn thông qua cho vay đối
với các tổ chức này. NHTW là trung tâm thanh toán của hệ thống ngân hàng,
mở tài khoản tiền gửi và bảo quản dự trữ tiền tệ cho các ngân hàng.

 Ngân hàng của Chính phủ: NHTW thuộc sở hữu nhà nước; NHTW ban
hành các văn bản pháp quy theo thẩm quyền của mình về tiền tệ, tín dụng, thanh
toán, ngoại hối và ngân hàng; kiểm tra thực hiện các văn bản pháp luật có liên
quan; bảo quản dự trữ quốc gia về ngoại hối, các chứng từ có giá; cung cấp tín
dụng và tạm ứng cho NSNN trong những trường hợp cần thiết; thay mặt nhà
nước quản lý các hoạt động tiền tệ – tín dụng và thanh toán đối nội, đối ngoại
của đất nước; thay mặt Chính phủ ký kết các hiệp định tiền tệ, tín dụng và thanh

toán với nước ngoài và tham gia với cương vị là thành viên của một số tổ
chức tài chính – tiền tệ quốc tế.
 Quản lý nhà nước: NHTW là cơ quan quản lý và điều tiết hoạt động
của hệ thống ngân hàng nhằm bảo đảm sự ổn định tiền tệ và an toàn cho hoạt
động hệ thống nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô của đất nước.
Tại Việt Nam, các chức năng của NHNN được quy định tại Nghị định
16/2017/NĐ-CP (Chính phủ, 2017) bao gồm:
- Quản lý nhà nước về tiền tệ: Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hàng năm để
trình Chính phủ, sử dụng các công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia; ổn
định hệ thống tiền tệ, tài chính; thực hiện quản lý nhà nước về phòng, chống
rửa tiền theo quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;…
- Quản lý nhà nước về hoạt động của các tổ chức tín dụng: Cấp, sửa đổi,
bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ chức tín dụng,


8

giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép thành lập văn
phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có
hoạt động ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh toán cho tổ chức không phải là ngân hàng; cấp, thu hồi giấy
phép hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng cho các tổ chức; chấp

thuận việc mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể tổ chức tín
dụng theo quy định của pháp luật; quyết định áp dụng biện pháp xử lý đặc biệt
đối với tổ chức tín dụng vi phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về
tiền tệ và ngân hàng, gặp khó khăn về tài chính, có nguy cơ gây mất an toàn
cho hệ thống ngân hàng;…
- Quản lý nhà nước về ngoại hối: Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối
trong các giao dịch vãng lai, giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt
Nam; hoạt động kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch khác
liên quan đến ngoại hối; hoạt động ngoại hối khu vực biên giới theo quy định của
pháp luật; quản lý dự trữ ngoại hối Nhà nước theo quy định của pháp luật; mua
bán ngoại hối trên thị trường trong nước vì mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia;
mua, bán ngoại hối với ngân sách nhà nước, các tổ chức quốc tế và các nguồn
khác; mua, bán ngoại hối trên thị trường quốc tế và thực hiện giao dịch ngoại hối
khác theo quy định của pháp luật; công bố tỷ giá hối đoái; quyết định chế độ tỷ
giá hối đoái, cơ chế điều hành tỷ giá hối đoái; cấp, thu hồi văn bản chấp thuận
kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngoài và các tổ chức khác theo quy định của pháp luật;

quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và đầu
tư của Việt Nam ra nước ngoài theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động
kinh doanh vàng theo quy định của pháp luật; thực hiện quản lý hoạt động cho
vay, thu hồi nợ nước ngoài, bảo lãnh cho người không cư trú của tổ chức tín
dụng và tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.…


9

- Phát hành tiền: Tổ chức thiết kế mẫu tiền, in, đúc, bảo quản, vận chuyển
tiền giấy, tiền kim loại; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu
hủy tiền giấy, tiền kim loại; tổ chức, điều hành và phát triển thị trường tiền tệ; tổ

chức quản lý, vận hành thị trường nội tệ, thị trường ngoại tệ liên ngân hàng;
- Là ngân hàng của các tổ chức tín dụng: thực hiện tái cấp vốn nhằm

mục đích cung ứng vốn ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho các tổ chức
tín dụng; …
- Cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ: Làm đại lý và thực hiện các

dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước; Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ về tiền tệ và ngân hàng theo quy định của pháp luật;…
- Quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng
Nhà nước: Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng và ngoại
hối theo quy định của pháp luật; tham gia, triển khai thực hiện nghĩa vụ của Việt
Nam với tư cách thành viên các tổ chức quốc tế về phòng, chống rửa tiền; Đại
diện cho nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Việt Nam tại
Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Nhóm Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân

hàng Phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng Đầu tư Quốc tế (IIB), Ngân hàng
Hợp tác Kinh tế Quốc tế (IBEC), Ngân hàng Đầu tư cơ sở hạ tầng Châu Á
(AIIB) và các tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế khác.…
1.1.2. Những vấn đề chung về ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, phân loại ngân hàng thương
mại a. Khái niệm
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh
tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó NHTM thường chiếm tỷ trọng
lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các ngân hàng (Nguyễn Thị
Mùi, 2014). NHTM ra đời và phát triển gắn liền với các hoạt động sản xuất kinh
doanh của nhân dân và nền kinh tế. Để đưa ra được một khái niệm chính



10

xác và tổng quát nhất về NHTM, người ta thường phải dựa vào tính chất và
mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính, và đôi khi còn kết hợp
tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động.
Ở Việt Nam, với việc thực hiện chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung sang
nền kinh tế thị trường, thực hiện nhất quán chính sách kinh tế nhiều thành phần
theo định hướng xã hội chủ nghĩa, mọi công dân được tự do kinh doanh, bình
đẳng trước pháp luật, Nhà nước ta ghi nhận tại Luật các TCTD 2010 (Quốc hội,

2010): “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả
các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định
của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận".
Theo đó, NHTM được định nghĩa là loại hình ngân hàng được thực hiện
tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục
tiêu lợi nhuận.
b. Đặc điểm
Một là, NHTM vừa là đối tượng vừa là trung gian chuyển tải chính sách
tiền tệ ; Hai là, NHTM thực hiện nhiệm vụ phân bổ tín dụng ;
Ba là, Làm dịch vụ thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán
; Bốn là, Thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác của NHTM.
c. Phân loại

Dựa vào hình thức sở hữu
- NHTM Nhà nước (State owned Commercial bank) : Là NHTM được
thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà nước.Trong tình hình hiện nay để tăng
nguồn vốn và phù hợp với xu thế hội nhập tài chính với thế giới các NHTM

quốc doanh Việt Nam đang phát hành trái phiếu để huy động vốn; đã và đang
cổ phần hóa để tăng sức cạnh tranh với các chi nhánh ngân hàng nước ngoài

và các ngân hàng cổ phần hiện nay.
- NHTM cổ phần (Joint Stock Commercial bank): Là NHTM được thành


11

lập dưới hình thức công ty cổ phần. Trong đó một cá nhân hay pháp nhân chỉ
được sở hữu một số cổ phần nhất định theo qui định của NHNN Việt nam.
- Ngân hàng liên doanh (thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh): Là
Ngân hàng được thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là NHTM Việt
nam và bên khác là NHTM nước ngoài có trụ sở đặt tại Việt Nam, hoạt động
theo pháp luật ở Việt Nam.
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: là ngân hàng được thành lập theo pháp
luật nước ngoài, được phép mở chi nhánh và hoạt động theo pháp luật tại Việt

Nam.
- NHTM 100% vốn nước ngoài: là NHTM được thành lập tại Việt Nam
với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài; trong đó phải có một NH
nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ (NH mẹ). NHTM 100% vốn nước
ngoài được thành lập dưới hình thức công ty TNHH một thành viên hoặc từ
hai thành viên trở lên.

Dựa vào chiến lược kinh doanh
- Ngân hàng bán buôn: là loại NH chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho
đối tượng khách hàng doanh nghiệp chứ không giao dịch với khách hàng cá
nhân.
- Ngân hàng bán lẻ: là loại NH giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối
tượng khách hàng cá nhân.
- Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: là loại NH giao dịch và cung ứng
dịch vụ cho cả khách hàng doanh nghiệp lẫn khách hàng cá nhân.


Dựa vào tính chất hoạt động
- Ngân hàng chuyên doanh: là loại NH chỉ hoạt động chuyên môn trong
một lĩnh vực như nông nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tư…
- Ngân hàng kinh doanh tổng hợp: là loại NH hoạt động ở mọi lĩnh vực
kinh tế và thực hiện hầu như tất cả các nghiệp vụ mà một NH có thể được
phép thực hiện.
1.1.2.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại


12

a. Chức năng trung gian tín dụng
Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong
nền kinh tế, NHTM hình thành nên quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền
kinh tế. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa
đóng vai trò là người cho vay. Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã
góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia, bao gồm người gửi tiền,
Ngân hàng và người đi vay tiền, đồng thời thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Vốn của NHTM chi phối toàn bộ hoạt động, quyết định tới sự tồn tại và phát
triển của ngân hàng. Để đi vào hoạt động một cách có hiệu quả và có lợi
nhuận thì đòi hỏi ngân hàng thương mại phải không ngừng bảo toàn và tăng
trưởng nguồn vốn. Có thể hiểu vốn là khoản hình thành nên tài sản của ngân
hàng, giúp ngân hàng hoạt động hiệu quả (Phan Thị Thu Hà, 2007).
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
của NHTM, vì nó phản ánh bản chất của NHTM là đi vay và cho vay, nó
quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng; đồng thời nó cũng là cơ sở
để thực hiện các chức năng khác.
b. Chức năng trung gian thanh toán
NHTM làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo yêu

cầu của khách hàng. NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên
cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng. Bởi vì thông qua việc nhận
tiền gửi, ngân hàng đã mở cho khách hàng tài khoản tiền gửi để theo dõi các
khoản thu, chi (Nguyễn Thị Mùi, Trần Cảnh Toàn, 2014)
Việc các ngân hàng thực hiện chức năng thanh toán có ý nghĩa to lớn đối
với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng cung cấp cho các khách

hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm
thu…giúp các chủ thể kinh tế tiết kiệm được nhiều chi phí, thời gian và đảm
bảo được thanh toán an toàn.
c. Chức năng tạo tiền


13

Với chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán,
NHTM có khả năng tạo ra tiền tín dụng thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh
toán của khách hàng tại NHTM, đây chính là một bộ phận của lượng tiền
được sử dụng trong các giao dịch (Frederic S. Mishkin, 1991)
1.1.2.3. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương
mại a. Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, đóng vai trò quan
trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. NHTM có thể huy
động vốn trong nền kinh tế từ nhiều kênh khác nhau. Hoạt động huy động vốn
được phản ánh thông qua cơ cấu nguồn vốn của NHTM, bao gồm:
- Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu được hình thành từ vốn góp ban đầu
của các chủ sở hữu và không ngừng tăng lên trong quá trình hoạt động của
ngân hàng;
- Hoạt động huy động tiền gửi: Tiền gửi là nguồn tài nguyên quan trọng
nhất của NHTM, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng;

- Hoạt động đi vay: Phản ánh quá trình tạo ra nguồn vốn bằng cách vay
các TCTD, vay NHTW và vay trên thị trường vốn. Các TCTD trên thị trường
có thể vay mượn lẫn nhau thông qua thị trường liên ngân hàng...;
- Hoạt động huy động vốn khác: Nhờ các nghiệp vụ, NHTM có thể tạo
vốn cho mình bằng việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn cho các tổ chức cá
nhân trong và ngoài nước.
b. Hoạt động sử dụng vốn
NHTM là nơi cung cấp vốn, đáp ứng nhu cầu vốn kịp thời cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế. Ngân hàng thực hiện huy
động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng trong xã hội để các doanh
nghiệp và cá nhân vay vốn góp phần mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn (Nguyễn Thị Mùi, Trần Cảnh Toàn, 2014). Hoạt động này
không chỉ đem lại lợi ích cho những người dư thừa vốn và những


×