ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN VIỆT DŨNG
QUẢN LÝ DẠY
̣ HỌC MÔN TOÁN THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN VIỆT DŨNG
QUẢN LÝ DẠY
̣ HỌC MÔN TOÁN THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN HỮU THAM
THÁI NGUYÊN - 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nào khác.
Thái Nguyên, tháng 2 năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Việt Dũng
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới
Lãnh đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô
giáo đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo
điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nhà trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến TS. Phan Hữu Tham,
người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, mặc dù bản
thân em đã luôn cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Kính mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 1 năm 2020
Tác giả luận văn
Nguyễn Việt Dũng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TOÁN
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................................................. 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 5
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam .................................................................... 6
1.2. Các khái niệm công cụ ............................................................................... 8
1.2.1. QL, QL giáo dục ..................................................................................... 8
1.2.2. QL hoạt động dạy học ............................................................................. 9
1.2.3. QL hoạt động dạy học môn Toán.......................................................... 11
iii
1.3. Dạy học môn Toán ở trường trung học cơ sở theo chương trình phổ
thông mới ........................................................................................................ 11
1.3.1. Vai trò môn Toán trong trường trung học cơ sở ................................... 11
1.3.2. Mục tiêu dạy học môn Toán ở trường trung học cơ sở theo chương
trình phổ thông mới ......................................................................................... 12
1.3.3. Nội dung dạy học môn Toán ở trường trung học cơ sở theo chương
trình phổ thông mới ......................................................................................... 13
1.3.4. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực trong dạy học
môn Toán ở trường trung học cơ sở theo chương trình phổ thông mới ......... 16
1.4. Quản lý dạy học môn Toán ở trường trung học cơ sở theo chương
trình phổ thông mới ......................................................................................... 19
1.4.1. Quản lý thực hiện mục tiêu, nội dung dạy học môn Toán ở trường
trung học cơ sở theo chương trình phổ thông mới .......................................... 19
1.4.2. Quản lý hoạt động giảng dạy ................................................................ 20
1.4.3. Quản lý hoạt động học tập .................................................................... 24
1.4.4. Quản lý các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy học môn Toán
theo chương trình giáo dục phổ thông mới ..................................................... 25
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến QL hoạt động dạy học môn Toán theo
chương trình giáo dục phổ thông mới ............................................................. 26
1.5.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 26
1.5.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 28
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 29
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TOÁN
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................. 30
2.1. Tình hình các trường trung học cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ...... 30
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ..................................................................... 32
iv
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................. 32
2.2.2. Nội dung khảo sát.................................................................................. 32
2.2.3. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 32
2.2.4. Phương pháp khảo sát ........................................................................... 32
2.2.5. Xử lý kết quả điều tra ............................................................................ 32
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Toán theo chương trình giáo
dục phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên ................................................................................................... 33
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ QL, giáo viên và học sinh về vai
trò của môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở trường
trung học cơ sở ................................................................................................ 33
2.3.2. Thực trạng nhận thức của cán bộ QL, giáo viên và học sinh về mục tiêu
dạy học môn Toán theo chương trình phổ thông mới ở trường trung học cơ sở .. 35
2.3.3. Thực trạng nội dung dạy học môn Toán ở trường trung học cơ sở
theo chương trình phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện Đại
Từ, tỉnh Thái Nguyên ...................................................................................... 38
2.3.4. Thực trạng thực hiện yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng
lực trong dạy học môn Toán ở trường trung học cơ sở theo chương trình phổ
thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên........ 41
2.4. Thực trạng quản lý dạy học môn Toán theo chương trình phổ thông
mới ở các trường trung học cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .............. 45
2.4.1. Thực trạng QL thực hiện nội dung dạy học môn Toán ở theo
chương trình phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 45
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạṭ động dạy học môn Toán theo chương trình phổ
thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ........... 47
2.4.3. Quản lý hoạṭ động học tập trong dạy học môn Toán theo chương
trình giáo dục phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện Đại
Từ, tỉnh Thái Nguyên ..................................................................................... 55
v
2.4.4. Quản lý cá́ c điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy học môn Toán
theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ................................................................... 58
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QL hoạt động dạy học môn
Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường trung học
cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ........................................................... 59
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 65
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TOÁN THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN .............. 67
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 67
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu, tính khoa học ................................ 67
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo đồng bộ và hệ thống ............................................ 67
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 68
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 68
3.2. Các biện pháp QL dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ
thông mới ở các trường THCS huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên .................. 68
3.2.1. Tăng cường chỉ đạo việc lập kế hoạch và thực hiện nội dung dạy học
môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường THCS ....... 68
3.2.2. Đổi mới sinh hoạt Tổ chuyên môn để nâng cao hiệu quả dạy học
môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới .................................... 71
3.2.3. Đẩy mạnh bồi dưỡng giáo viên dạy học môn Toán theo chương
trình giáo dục phổ thông mới .......................................................................... 73
3.2.4. Tăng cường chỉ đạo đổi mới phương pháp và đa dạng hình thức dạy
học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới ............................. 75
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá dạy học học môn Toán ............... 79
3.2.6. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện dạy học ...................... 82
vi
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 85
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.... 85
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 85
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .......................................................................... 85
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm .................................................................... 85
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 86
Tiểu kết chương 3............................................................................................ 89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 1
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL
Cán bộ QL
GDĐT
Giáo dục, Đào tạo
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
QL
Quản lý
THCS
Trung học cơ sở
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Quy mô trường lớp các trường THCS huyện Đại Từ ................. 31
Bảng 2.2.
Thống kê chất lượng học lực các trường THCS huyện Đại Từ ...... 31
Bảng 2.3.
Đánh giá nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học̣ sinh
về vai trò của môn Toán theo chương trình giáo dục phổ
thông mới .................................................................................... 34
Bảng 2.4.
Đánh giá nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, học̣ sinh về
mục tiêu của môn Toán theo chương trình phổ thông mới ............. 36
Bảng 2.5.
Thực trạng nội dung dạy học môn Toán ở trường trung
học cơ sở theo chương trình phổ thông mới ............................... 39
Bảng 2.6.
Thực trạng mức độ đạt được về phẩm chất chủ yếu và năng
lực trong dạy học môn Toán ở trường trung học cơ sở theo
chương trình phổ thông mới ....................................................... 42
Bảng 2.7.
Thực trạng QL nội dung dạy học môn Toán ở trường trung
học cơ sở ..................................................................................... 46
Bảng 2.8.
Thực trạng quản lý việc xây dựng và thực hiện kế hoạch
dạy học môn Toán....................................................................... 47
Bảng 2.9.
Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học môn Toán ................ 49
Bảng 2.10. Thực trạng chuẩn bị bài lên lớp của GV ..................................... 50
Bảng 2.11. Thực trạng bồi dưỡng đội ngũ giáo viên .................................... 52
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá giáo viên ...... 53
Bảng 2.13. Thực trạng thực hiện quy định hồ sơ chuyên môn của GV ........ 54
Bảng 2.14. Thực trạng QL hoạt động học tập trong dạy học môn Toán ...... 55
Bảng 2.15. Thực trạng các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy học
môn Toán .................................................................................... 58
Bảng 2.16. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QL hoạt động dạy
học môn Toán ............................................................................. 60
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp .................. 86
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ..................... 88
ix
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chương trình giáo dục phổ thông cụ thể hoá mục tiêu giáo dục phổ
thông, giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến
thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn
nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã
hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc
sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân
loại. Chương trình giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh phát triển các phẩm
chất, năng lực đã được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh
bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng các phương pháp
học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng, có những hiểu biết
ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung
học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động [2, tr.6].
Nội dung giáo dục toán học được phân chia theo hai giai đoạn: giai
đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục nghề nghiệp.”Chương trình môn
Toán trong cả hai giai đoạn giáo dục có cấu trúc tuyến tính kết hợp với “đồng
tâm xoáy ốc” (đồng tâm, mở rộng và nâng cao dần), xoay quanh và tích hợp
ba mạch kiến thức: Số, Đại số và Một số yếu tố giải tích; Hình học và Đo
lường; Thống kê và Xác suất” [2]. Do vậy, dạy học môn Toán theo chương
trình phổ thông mới cần hình thành cho HS năng lực của môn Toán như năng
lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hóa toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học...
Hiện nay, GV chưa chú ý nhấn mạnh dạy học môn Toán cần gắn với xu
hướng phát triển hiện đại của kinh tế, khoa học, đời sống xã hội và những vấn
đề cấp thiết có tính toàn cầu (như biến đổi khí hậu, phát triển bền vững, giáo
dục tài chính,...). CBQL, GV chưa quan tâm đến vai trò hình thành và phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh; phát triển kiến thức, kĩ năng then chốt và
tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, vận dụng toán học vào thực tiễn.
1
Mặt khác, ở các trường THCS năng lực quản lý nói chung và năng lực
chuyên môn của CBQL còn tồn tại nhiều yếu kém, thể hiện ở sự buông lỏng
quản lý kế hoạch giảng dạy theo chương trình giáo dục phổ thông mới, quản lý
chuẩn bị bài lên lớp của GV dạy học môn Toán theo chương trình phổ thông
mới, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên môn Toán, quản lý thực hiện quy định hồ sơ
chuyên môn của GV đặt ra yêu cầu phải có các biện pháp để quản lý dạy học
môn Toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
Từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài:
“Quản lý dạy học môn Toán theo chương trình phổ thông mới ở các
trường trung học cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề tài đề xuất một số biện pháp quản lý
dạy học môn Toán theo chương trình phố thông mới ở các trường trung học
cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên từ đó nâng cao chất lượng dạy học
môn Toán theo chương trình phố thông mới ở các trường trung học cơ sở
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn Toán theo chương trình phố thông mới ở các
trường trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý dạy học môn Toán theo chương trình phố thông mới ở
các trường trung học cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
4. Giả thuyết khoa học
Dạy học môn Toán theo chương trình phổ thông góp phần hình thành và
phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và năng lực toán học cho học
sinh… tuy nhiên, hoạt động dạy học môn Toán theo chương trình giáo dục phổ
thông mới vẫn còn những hạn chế nhất định. Vì vậy, nếu đề xuất các biện pháp
QL dạy học môn toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới phù hợp thì sẽ
2
khắc phục được những hạn chế đang tồn tại và nâng cao hơn nữa chất lượng
dạy học môn toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường
THCS hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn toán theo chương
trình giáo dục phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý dạy học môn toán theo chương
trình giáo dục phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý dạy học môn toán theo chương
trình giáo dục phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh
Thái Nguyên.
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu thực trạng quản lý dạy học môn toán theo chương trình
giáo dục phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh Thái
Nguyên trong năm học 2018-2019, 2019-2020.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết, các phương
pháp hệ thống hóa và khái quát hóa các tài liệu lý thuyết. Phân tích và tổng hợp
nguồn tài liệu, văn bản liên quan để xây dựng cơ sở lý luận để xây dựng cơ sở
lý luận của luận văn.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động dạy học môn toán và QL dạy
học môn toán để đánh giá thực trạng.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng ankét
Chúng tôi sử dụng các bảng hỏi dành cho CBQL, GV, để tìm hiểu thực
trạng dạy học môn toán và QL dạy học môn toán theo chương trình giáo dục
phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên..
3
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Nghiên cứu báo cáo đánh giá dạy học môn toán và QL dạy học môn toán
theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên từ đó đưa ra những kết luận về quản lý dạy học môn
toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn cán bộ quản lý và giáo viên về dạy học môn toán và QL dạy
học môn toán theo chương trình giáo dục phổ thông mới ở các trường trung học
cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
7.2.5. Phương pháp khảo nghiệm
Khảo nghiệm ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý các trường Trung học
cơ sở và Phòng Giáo dục và Sở Giáo dục - Đào tạo, giáo viên để đánh giá tính
khả thi của các biện pháp đề tài đã đề xuất.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Dùng để xử lý các số liệu thu thập được trong quá trình điều tra thực
trạng dạy học môn toán và QL dạy học môn toán theo chương trình giáo dục
phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
dưới dạng bảng số liệu thống kê giúp cho các kết quả nghiên cứu trở nên chính
xác và đảm bảo độ tin cậy.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị, Mục lục, Tài liệu tham khảo,
Phụ lục, cấu trúc luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý dạy học môn toán theo chương trình
giáo dục phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở
Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học môn toán theo chương trình giáo dục
phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
Chương 3: Biện pháp quản lý dạy học môn toán theo chương trình giáo dục
phổ thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
4
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC MÔN TOÁN
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Trong dạy học môn Toán, Zilberberg (1988) nhấn mạnh tới các hoạt
động ngoại khóa trong dạy học nhằm phát triển năng lực sáng tạo cho HS qua
môn Toán và chỉ ra một số hình thức để tổ chức các hoạt động sáng tạo trong
dạy học môn Toán cho HS [dẫn theo 8].
Igonina Valentina trong “Hình thành tư duy sáng tạo của học sinh trên
các giờ học toán thông qua việc sử dụng phương pháp dạy học nghiên cứu và
giải quyết vấn đề” đã phân tích các cơ sở của lý thuyết hiện đại về học tập dựa
trên phối hợp và giải quyết vấn đề trong toán học gắn với việc hình thành và
phát triển năng lực sáng tạo của HS qua học toán [dẫn theo 8].
Kharitonova Zinaida Alekseevna trong “Phát triển các hoạt động sáng tạo
trong lớp học Toán” cũng đã phân tích mục tiêu của dạy học phát triển trí tuệ và
năng lực sáng tạo cho HS, các biểu hiện của tƣ duy toán học cũng như các phương
pháp phát triển trí tưởng tượng của HS. Bà đã chỉ ra rằng trò chơi trí tuệ và vui
chơi sáng tạo là một phƣơng tiện để phát triển năng lực của HS và đưa ra một
chương trình phát triển năng lực của HS trong lớp học toán [dẫn theo 8].
Theo Blum và Niss (1991) [51, tr.37-68], bên cạnh việc cung cấp cho HS
những kiến thức và kĩ năng liên quan đến TH như khái niệm, định lý, công
thức, quy tắc, thì việc dạy toán cần giúp HS phát triển khả năng kết nối các
kiến thức, kĩ năng đó để giải quyết những tình huống thực tế [dẫn theo 18].
Tác giả Norbert Herrmann (2012) [69], từ một cách tiếp cận khác lại đưa
ra các bài toán thực tiễn gắn liền với các kiến thức, kĩ năng thực hành nhằm
giúp độc giả có thể thấy được vẻ đẹp của thực hành gắn với bối cảnh thực tiễn.
5
Đối với mỗi tình huống đưa ra, Ông đều phân tích về tình huống, bối cảnh, các
kết quả thu được qua phân tích tình huống, qua đó làm toát lên vẻ đẹp của TH
gắn với bối cảnh cuộc sống [dẫn theo 18].
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Các nghiên cứu về dạy học môn Toán:
Theo Phạm Nguyễn Hồng Ngự về Tổ chức cho học sinh hoạt động, thực
hiện các chức năng của tình huống thực tiễn trong dạy học môn Toán ở trường
phổ thông đã đề cập đến tình huống dạy học và tình huống thực tiễn trong dạy
học, các chức năng của tình huống thực tiễn trong dạy học, tác giả trình bày cách
tổ chức cho HS hoạt động qua các bài toán gắn với thực tiễn [16, tr.39-41].
Theo Hoàng Lê Minh trong Thiết kế tình huống dạy học nhằm tăng
cường hoạt động học tập của HS trong dạy học môn Toán đã đưa các bước
thiết kế tình huống dạy học nhằm tăng cường hoạt động của HS như: xác định
mục tiêu, chọn nội dung, thiết kế hoạt động học tập, dự kiến hoạt động của HS,
tổ chức hoạt động, kết luận kiến thức đạt được. Bài viết nhấn mạnh thiết kế tình
huống dạy học nhằm tăng tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS [14].
Theo Phan Thị Phương Thảo trong Dạy học môn Toán ở trường phổ
thông trên cơ sở tổ chức các hoạt động trải nghiệm, khám phá và phát hiện để
HS tự lực phát triển tri thức đã thiết kế quy trình dạy học gồm các bước: Trải
nghiệm, lập cơ sở khoa học, thực hành, ứng dụng, hoạt động bổ trợ. Theo tác
giả, với các quy trình nêu trên GV có thể thiết kế những tài liệu tự học môn
Toán, hướng dẫn HS và hình thành tri thức mới cho HS [19].
Các nghiên cứu về QL dạy học môn Toán
Năm 2013, Nguyễn Như Hiền nghiên cứu về Biện pháp QL dạy học môn
Toán ở trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải
Phòng trong bối cảnh hiện nay đã xây dựng khung lý luận gồm các nội dung:
QL hoạt động giảng dạy của GV, QL hoạt động học tập của HS, QL cơ sở vật
chất và phương tiện dạy học môn Toán, từ đó đưa ra các biện pháp như: Tăng
6
cường chỉ đạo thực hiện nội dung chương trình môn Toán đáp ứng mục tiêu và
nhiệm vụ năm học; Thường xuyên chỉ đạo việc đổi mới phương pháp dạy học
của GV và bồi dưỡng phương pháp học tập của HS; QL hiệu quả sử dụng cơ sở
vật chất và ứng dụng phương tiện dạy học hiện đại vào dạy học môn Toán; Đổi
mới việc kiểm tra, đánh giá chất lượng giảng dạy của GV và chất lượng học tập
của HS…Đây là cơ sở để tác giả tham khảo để xây dựng khung lý luận và đề
xuất các biện pháp của đề tài [6].
Năm 2015, Lê Thị Hương Lan nghiên cứu về QL dạy học môn Toán ở
các trường THCS huyện Hải Hà, tỉnh Quảng Ninh đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục đã đánh giá về công tác chỉ đạo lập kế hoạch QL dạy học môn Toán,
QL đội ngũ GV Toán và hoạt động giảng dạy của GV, QL công tác bồi dưỡng
GV Toán và hoạt động của Tổ chuyên môn, QL hoạt động học môn Toán của
HS, QL khai thác thiết bị và phần mềm dạy môn Toán, đánh giá kết quả dạy
học môn Toán, từ đó đề xuất các biện pháp như: Xây dựng nề nếp, kỷ cương
trong dạy học môn Toán, đổi mới công tác soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp của
GV; Yêu cầu GV áp dụng phương pháp dạy học tích cực, sáng tạo trong dạy
học môn Toán; Tăng cường bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cho
GV Toán; Giáo dục ý thức, thái độ học Toán của HS…Đây là cơ sở để tác giả
tham khảo để xây dựng khung lý luận và đề xuất các biện pháp của đề tài [11].
Năm 2017, Trần Khánh Lai nghiên cứu về QL dạy học môn Toán ở các
trường THCS huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình theo hướng phát triển năng lực đã
nghiên cứu thực trạng QL thực hiện mục tiêu dạy học, QL việc thực hiện nội
dung chương trình môn Toán, QL hoạt động giảng dạy của GV, QL hoạt động
học tập của HS, QL cơ sở vật chất, từ đó tác giả luận văn đưa ra các biện pháp
như: Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV Toán theo hướng phát
triển năng lực; QL việc xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy học; QL việc đổi
mới phương pháp dạy học; Bồi dưỡng phương pháp dạy học tích cực…Đây là
cơ sở để tác giả tham khảo để xây dựng biện pháp của đề tài [10].
7
Ngoài ra, còn có các công trình nghiên cứu như:
- Nguyễn Đình Dương (2015), QL dạy học môn Toán ở trường THPT
Bất Bạt tiếp cận đảm bảo chất lượng [3].
- Dương Cảnh Tiệp (2015), Biện pháp QL hoạt động dạy họcmôn Toán ở
các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên
Quang [17].
- Nguyễn Đức Mạnh (2016), Quản lý dạy học môn Toán trung học phổ
thông theo định hướng phân hóa dựa trên năng lực nhận thức của học sinh tại
địa bàn huyện Kim Bảng, Hà Nam [13].
Các công trình nghiên cứu trên cho thấy tầm quan trọng của dạy học môn
Toán và QL dạy học môn Toán trong bối cảnh đổi mới giáo dục. Các công trình
đã đề cập đến các nội dung về QL thực hiện mục tiêu dạy học, QL việc thực
hiện nội dung chương trình môn Toán, QL hoạt động giảng dạy của GV, QL
hoạt động học tập của HS, QL cơ sở vật chất. Tuy nhiên, đến nay chưa có công
trình nghiên cứu nào về Quản lý dạy học môn Toán theo chương trình phố
thông mới ở các trường trung học cơ sở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, vì
vậy đây là lý do để tác giả lựa chọn đề tài này làm luận văn thạc sĩ.
1.2. Các khái niệm công cụ
1.2.1. QL, QL giáo dục
- Quản lý:
Henry Fayol là người đầu tiên chỉ ra chức năng và những yếu tố của QL:
QL hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và
kiểm tra [20].
Phạm Minh Hạc: QL là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể
QL đến tập thể người lao động nói chung (khách thể QL) nhằm thực hiện mục
tiêu dự kiến [4].
Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: QL là một quá trình định
hướng, quá trình có mục tiêu, QL một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định [7], [15].
8
Vậy, QL là sự tác động có ý thức, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể
QL để lãnh đạo, hướng dẫn, điều khiển đối tượng QL thực hiện nhằm đạt mục
tiêu đã đề ra.
- Quản lý giáo dục:
Trần Kiểm: QL giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể QL vào
quá trình GD (được tiến hành bởi GV và HS, với sự hỗ trợ của các lực lượng xã
hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách HS theo mục tiêu ĐT
của nhà trường [9].
Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Nguyễn Quốc Chí: QL giáo dục là quá trình tác
động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QL giáo dục các cấp tới các
thành tố của quá trình dạy học, giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có
hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra [12].
Vậy, QL giáo dục là quá trình tác động có định hướng của người QL
giáo dục trong việc vận dụng những nguyên lý, phương pháp chung nhất của
khoa học QL vào lĩnh vực giáo dục nhằm đạt được mục tiêu mà giáo dục đề ra.
1.2.2. QL hoạt động dạy học
- Dạy học:
Theo Phạm Minh Hạc “Dạy học là một chức năng xã hội nhằm truyền
đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội đã tích lũy được, nhằm biến kiến
thức, kinh nghiệm thành phẩm chất và năng lực cá nhân” [5, tr.29].
Hoạt động dạy là hoạt động truyền thụ với nghĩa là tổ chức hoạt động học
với kết quả là HS lĩnh hội tri thức, kỹ năng, kỹ xảo và thái độ, hoạt động này gồm
cả khâu kiểm tra việc tiến hành và kết quả của hoạt động học của người học.
Hoạt động học là hoạt động của người học nhằm chiếm lĩnh tri thức, hình
thành kỹ năng, kỹ xảo và thái độ nhất định.
- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học môn Toán bao gồm hai hoạt động: Hoạt động dạy của
GV và hoạt động học của HS.
9
Hoạt động dạy học cung cấp cho HS hệ thống kiến thức khoa học, bồi
dưỡng phương pháp tư duy sáng tạo và kĩ năng thực tiễn, nhằm nâng cao trình
độ học vấn, hình thành lối sống văn hóa. Mục đích cuối cùng là làm cho mỗi
HS trở thành những người tự chủ, năng động sáng tạo. Như vậy, hoạt động dạy
học là con đường cơ bản nhất để đạt tới mục tiêu giáo dục trong chương trình
tổng thể. Hoạt động dạy học là một hệ thống toàn vẹn bao gồm các thành tố cơ
bản: mục tiêu, nội dung, phương tiện, hình thức tổ chức, phương pháp dạy,
phương pháp học. Các thành tố này tương tác với nhau thực hiện nhiệm vụ hoạt
động dạy học nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động dạy học.
Như vậy, hoạt động dạy học là quá trình thống nhất giữa GV và HS
nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức, kỹ năng, kỹ xảo cho HS để từ đó hình
thành thế giới quan, phẩm chất và năng lực cho người học đáp ứng mục
tiêu giáo dục.
- QL hoạt động dạy học:
Trong nhà trường, QL quá trình dạy học là người Hiệu trưởng thực hiện
chức năng quản lý nhà nước của mình để xác lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
giám sát, kiểm tra hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS nhằm đạt
mục tiêu giáo dục đề ra.
QL hoạt động dạy học là QL việc chấp hành các quy định (điều lệ, quy
chế, nội quy...) về hoạt động giảng dạy của GV và hoạt động học tập của HS,
đảm bảo cho hoạt động đó được tiến hành tự giác, có nề nếp, có chất lượng và
hiệu quả cao. QL hoạt động dạy học là một hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL tới khách thể QL trong quá
trình dạy học nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Như vậy, QL hoạt động dạy học là QL quá trình tương tác giữa GV và
HS đảm bảo chương trình, nội dung giảng dạy các môn, cải tiến việc dạy và
việc học, cung ứng những điều kiện dạy học.
10
1.2.3. QL hoạt động dạy học môn Toán theo chương trình phổ thông mới
- Hoạt động dạy học môn Toán theo chương trình phổ thông mới:
Hoạt động dạy học môn Toán theo chương trình phổ thông mới là hoạt
động GV tổ chức, hướng dẫn, điều khiển HS tự mình chiếm lĩnh những tri
thức, kỹ năng cơ bản của Toán học và hình thành phẩm chất, năng lực toán
học cho HS.
- QL dạy học môn Toán:
QL hoạt động dạy học môn Toán theo chương trình phổ thông mới là
quá trình Hiệu trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước để QL quá trình
truyền thụ tri thức môn Toán của đội ngũ GV và quá trình HS tự mình chiếm
lĩnh những tri thức, hình thành các kỹ năng cơ bản của Toán học và phát triển
năng lực toán học của HS và giúp HS vận dụng nội dung kiến thức toán học
trong hoạt động thực tiễn.
1.3. Dạy học môn Toán ở trường trung học cơ sở theo chương trình phổ
thông mới
1.3.1. Vai trò môn Toán trong trường trung học cơ sở
Toán học ngày càng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, những kiến thức
và kĩ năng toán học cơ bản đã giúp con người giải quyết các vấn đề trong thực tế
cuộc sống một cách có hệ thống và chính xác, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
Môn Toán ở trường phổ thông góp phần hình thành và phát triển phẩm
chất, năng lực học sinh; phát triển kiến thức, kĩ năng then chốt và tạo cơ hội để
học sinh được trải nghiệm, vận dụng toán học vào thực tiễn; tạo lập sự kết nối
giữa các ý tưởng toán học, giữa Toán học với thực tiễn, giữa Toán học với các
môn học khác, đặc biệt với các môn học thuộc lĩnh vực giáo dục STEM.
Môn Toán giúp học sinh nắm được một cách có hệ thống những khái
niệm, nguyên lí, quy tắc toán học cần thiết nhất cho tất cả mọi người, làm
nền tảng cho việc học tập tiếp theo hoặc có thể sử dụng trong cuộc sống
hằng ngày.
11
Môn Toán giúp học sinh có cái nhìn tương đối tổng quát về Toán học,
hiểu được vai trò và ứng dụng của Toán học trong thực tiễn, những ngành nghề
có liên quan đến toán học để học sinh có cơ sở định hướng nghề nghiệp, cũng
như có đủ năng lực tối thiểu để tự tìm hiểu những vấn đề có liên quan đến toán
học trong cuộc đời.
1.3.2. Mục tiêu dạy học môn Toán ở trường trung học cơ sở theo chương
trình phổ thông mới
Theo Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán, (Ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo, mục tiêu dạy học môn Toán gồm các mục tiêu sau:
“Môn Toán cấp trung học cơ sở nhằm giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ
yếu sau:
a) Góp phần hình thành và phát triển năng lực toán học với yêu cầu cần
đạt: nêu và trả lời được câu hỏi khi lập luận, giải quyết vấn đề, thực hiện được
việc lập luận hợp lí khi giải quyết vấn đề, chứng minh được mệnh đề toán học
không quá phức tạp; sử dụng được các mô hình toán học (công thức toán học,
phương trình đại số, hình biểu diễn,...) để mô tả tình huống xuất hiện trong một
số bài toán thực tiễn không quá phức tạp; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết
hợp với ngôn ngữ thông thường để biểu đạt các nội dung toán học cũng như thể
hiện chứng cứ, cách thức và kết quả lập luận; trình bày được ý tưởng và cách
sử dụng công cụ, phương tiện học toán để thực hiện một nhiệm vụ học tập hoặc
để diễn tả những lập luận, chứng minh toán học.
b) Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản về:
- Số và Đại số: Hệ thống số (từ số tự nhiên đến số thực); tính toán và sử
dụng công cụ tính toán; ngôn ngữ và kí hiệu đại số; biến đổi biểu thức đại số,
phương trình, hệ phương trình, bất phương trình; sử dụng ngôn ngữ hàm số để
mô tả (mô hình hoá) một số quá trình và hiện tượng trong thực tiễn.
- Hình học và Đo lường: Nội dung Hình học và Đo lường ở cấp học này
bao gồm Hình học trực quan và Hình học 8 phẳng. Hình học trực quan tiếp tục
cung cấp ngôn ngữ, kí hiệu, mô tả (ở mức độ trực quan) những đối tượng của
12
thực tiễn (hình phẳng, hình khối); tạo lập một số mô hình hình học thông dụng;
tính toán một số yếu tố hình học; phát triển trí tưởng tượng không gian; giải
quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn với Hình học và Đo lường. Hình
học phẳng cung cấp những kiến thức và kĩ năng (ở mức độ suy luận logic) về
các quan hệ hình học và một số hình phẳng thông dụng (điểm, đường thẳng, tia,
đoạn thẳng, góc, hai đường thẳng song song, tam giác, tứ giác, đường tròn).
- Thống kê và Xác suất: Thu thập, phân loại, biểu diễn, phân tích và xử lí
dữ liệu thống kê; phân tích dữ liệu thống kê thông qua tần số, tần số tương đối;
nhận biết một số quy luật thống kê đơn giản trong thực tiễn; sử dụng thống kê
để hiểu các khái niệm cơ bản về xác suất thực nghiệm của một biến cố và xác
suất của một biến cố; nhận biết ý nghĩa của xác suất trong thực tiễn.
c) Góp phần giúp học sinh có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề
gắn với môn Toán; có ý thức hướng nghiệp dựa trên năng lực và sở thích, điều
kiện và hoàn cảnh của bản thân; định hướng phân luồng sau trung học cơ sở (tiếp
tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động)” [2, tr.7-8].
1.3.3. Nội dung dạy học môn Toán ở trường trung học cơ sở theo chương
trình phổ thông mới
Theo Chương trình giáo dục phổ thông môn Toán, (Ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo, nội dung dạy học môn Toán như sau:
“a) Nội dung cốt lõi
Nội dung môn Toán được tích hợp xoay quanh ba mạch kiến thức: Số, Đại
số và Một số yếu tố giải tích; Hình học và Đo lường; Thống kê và Xác suất.
Số, Đại số và Một số yếu tố giải tích là cơ sở cho tất cả các nghiên cứu
sâu hơn về toán học, nhằm hình thành những công cụ toán học để giải quyết
các vấn đề của toán học và các lĩnh vực khoa học khác có liên quan; tạo cho
học sinh khả năng suy luận suy diễn, góp phần phát triển tư duy logic, khả năng
sáng tạo toán học và hình thành khả năng sử dụng các thuật toán. Hàm số cũng
là công cụ quan trọng cho việc xây dựng các mô hình toán học của các quá
trình và hiện tượng trong thế giới thực.
13
Hình học và Đo lường là một trong những thành phần quan trọng của
giáo dục toán học, rất cần thiết cho học sinh trong việc tiếp thu các kiến thức về
không gian và phát triển các kĩ năng thực tế thiết yếu. Hình học và Đo lường
hình thành những công cụ nhằm mô tả các đối tượng, thực thể của thế giới
xung quanh; cung cấp cho học sinh kiến thức, kĩ năng toán học cơ bản về Hình
học, Đo lường (với các đại lượng đo thông dụng) và tạo cho học sinh khả năng
suy luận, kĩ năng thực hiện các chứng minh toán học, góp phần vào phát triển
tư duy logic, khả năng sáng tạo toán học, trí tưởng tượng không gian và tính
trực giác. Đồng thời, Hình học còn góp phần giáo dục thẩm mĩ và nâng cao văn
hoá toán học cho học sinh. Việc gắn kết Đo lường và Hình học sẽ tăng cường
tính trực quan, thực tiễn của việc dạy học môn Toán.
Thống kê và Xác suất là một thành phần bắt buộc của giáo dục toán học
trong nhà trường, góp phần tăng cường tính ứng dụng và giá trị thiết thực của
giáo dục toán học. Thống kê và Xác suất tạo cho học sinh khả năng nhận thức
và phân tích các thông tin được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau, hiểu
bản chất xác suất của nhiều sự phụ thuộc trong thực tế, hình thành sự hiểu biết
về vai trò của thống kê như là một nguồn thông tin quan trọng về mặt xã hội,
biết áp dụng tư duy thống kê để phân tích dữ liệu. Từ đó, nâng cao sự hiểu biết
và phương pháp nghiên cứu thế giới hiện đại cho học sinh.
Ngoài ra, chương trình môn Toán ở từng cấp cũng dành thời lượng thích
đáng để tiến hành các hoạt động thực hành và trải nghiệm cho học sinh chẳng
hạn như: Tiến hành các đề tài, dự án học tập về Toán, đặc biệt là các đề tài và
các dự án về ứng dụng toán học trong thực tiễn; tổ chức các trò chơi học toán,
câu lạc bộ toán học, diễn đàn, hội thảo, cuộc thi về Toán; ra báo tường (hoặc
nội san) về Toán; tham quan các cơ sở đào tạo và nghiên cứu toán học, giao lưu
với học sinh có khả năng và yêu thích môn Toán,... Những hoạt động đó sẽ
giúp học sinh vận dụng những tri thức, kiến thức, kĩ năng, thái độ đã được tích
14