Giáo án lớp 2 năm học 2010-2011
Tuần 17
Thứ hai, ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tập trung toàn trờng
Tiết 2+3:
Tập đọc
Tìm ngọc ( 2 tiết )
I. Yêu cầu cần đạt :
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Câu chuyện kể về những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh,
thực sự là bạn của con ngời.
* HSKG : Trả lời đợc câu hỏi 4
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
III. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài: Thời gian biểu - 2 HS đọc
- GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe.
2.2. GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- GV hớng dẫn ngắt giọng nhấn giọng
một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
+ Giải nghĩa từ: Long vơng - Vua của sông biển trong truyện xa
- Thơ kim hoàn - Ngời làm đồ vàng bạc.
- Đánh tháo - Lấy trọn vật tốt thay nó bằng vật xấu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 6
d. Thi đọc giữa các nhóm
-Nhận xét ghi điểm cho các nhóm , cá
nhân
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
Tiết 2:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3. Tìm hiểu bài:
Giáo án lớp 2 năm học 2010-2011
Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu
- Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý ? - Chàng cứu con rắn nớc con rắn ấy là
con của Long Vơng. Long Vơng tặn
chàng viên ngọc quý.
Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu
- Ai đánh tráo viên ngọc - Một ngời thợ kim hoàn khi biết đó là
viên ngọc quý.
Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu
- Mèo và chó đã làm cách nào để lấy
lại viên ngọc ?
- Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc.
Con chuột tìm đợc.
- ở nhà ngời thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra
kế gì để lấy lại viên ngọc ?
- Mèo và chó rình bèn sông thấy có ngời
đánh đợc con cá lớn, mở ruột ra có viên
ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.
Câu 4:
- Tìm trong bài những từ khen ngợi
mèo và chó ?
- Thông minh tình nghĩa
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Chó và mèo là những vật nuôi trong
nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là
bạn của con ngời ?
4. Luyện đọc lại:
- Thi đọc lại chuyện
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc lại chuyện.
______________________________________
Tiết 4: Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Yêu cầu cần đạt :
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện đợc phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải toán về nhiều hơn.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng
bảng trừ đã học.
GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
- HS thực hiện yêu cầu
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả
vào sách
- HS làm bài sau đó nhiều HS nêu
miệng.
9 + 7 = 16 8 + 4 = 12
7 + 9=16 4 + 8 = 12
16 9 = 7 12 8 = 4
16 7 = 9 12 4 = 8
Giáo án lớp 2 năm học 2010-2011
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm - Vài HS nêu
Bài 2: - Đặt tính rồi tính
- Bài toán yêu cầu gì ? 38 47 36 81 63 100
- Yêu cầu HS làm bảng con 42 35 64 27 18 42
80 82 100 54 45 058
- Nêu cách đặt tính và tính. - Vài HS nêu lại
GV nhận xét chữa bài
Bài 3: Số
- Viết lên bảng ý a. - Nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả.
- 9 cộng 8 bằng mấy ? 9 + 8 = 17
- Hãy so sánh 1+7 và 8 ? - Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi
ngay kết quả
- Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩn
9+8 không ? vì sao ?
4 + 8 = 15
9 + 6 = 15 6 + 5 = 11
9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11
GV nhận xét chữa bài
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì ? - 2A trồng 48 cây, 3B nhiều hơn 12 cây.
- Hỏi 2B trồng đợc ? cây.
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ? Tóm tắt:
2A trồng : 48 cây
2B trồng nhiều hơn: 12 cây
2B trồng nhiều hơn: cây ?
- GV nhận xét chữa bài
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Bài giải:
Lớp 2B trồng đợc số cây là:
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây
_________________________________
Buổi 2 ôn luyện tiếng việt
Tiết 1: Tập đọc
Tìm ngọc
I. Hoạt động dạy học:
Giáo án lớp 2 năm học 2010-2011
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe.
2.2. GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- GV hớng dẫn ngắt giọng nhấn giọng
một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
+ Giải nghĩa từ: Long vơng - Vua của sông biển trong truyện xa
- Thơ kim hoàn - Ngời làm đồ vàng bạc.
- Đánh tháo - Lấy trọn vật tốt thay nó bằng vật xấu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 6
d. Thi đọc giữa các nhóm
-Nhận xét ghi điểm cho các nhóm , cá
nhân
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2
Tiết 1:
Toán ôn luyện
Tiết 4:
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả
vào sách
- HS làm bài sau đó nhiều HS nêu
miệng.
9 + 7 = 16 8 + 4 = 12
7 + 9=16 4 + 8 = 12
16 9 = 7 12 8 = 4
16 7 = 9 12 4 = 8
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm - Vài HS nêu
Bài 2: - Đặt tính rồi tính
- Bài toán yêu cầu gì ? 38 47 36 81 63 100
- Yêu cầu HS làm bảng con 42 35 64 27 18 42
80 82 100 54 45 058
- Nêu cách đặt tính và tính. - Vài HS nêu lại
GV nhận xét chữa bài
Bài 3: Số
- Viết lên bảng ý a. - Nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả.
- 9 cộng 8 bằng mấy ? 9 + 8 = 17
- Hãy so sánh 1+7 và 8 ? - Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi
ngay kết quả
Giáo án lớp 2 năm học 2010-2011
- Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩn
9+8 không ? vì sao ?
4 + 8 = 15
9 + 6 = 15 6 + 5 = 11
9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11
GV nhận xét chữa bài
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì ? - 2A trồng 48 cây, 3B nhiều hơn 12 cây.
- Hỏi 2B trồng đợc ? cây.
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ? Tóm tắt:
2A trồng : 48 cây
2B trồng nhiều hơn: 12 cây
2B trồng nhiều hơn: cây ?
- GV nhận xét chữa bài
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Bài giải:
Lớp 2B trồng đợc số cây là:
48 + 12 = 60 (cây)
Đáp số: 60 cây
_________________________________
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Luyện toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Yêu cầu cần đạt :
- Rèn cho HS thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Củng cố cách thực hiện đợc phép cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Rèn luyện giải toán về nhiều hơn.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng
bảng trừ đã học.
GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
- HS thực hiện yêu cầu
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
vào VBT
- HS làm bài sau đó nhiều HS nêu
miệng.
8 + 9 = 17 3 + 8 = 11
9 + 8 =17 8 + 3 = 11
17 8 = 9 11 3 = 8
Giáo án lớp 2 năm học 2010-2011
17 9 = 8 11 8 = 3
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm
- GV nhận xét kết luận
- Vài học sinh nêu
Bài 2: - Đặt tính rồi tính
- Bài toán yêu cầu gì ? 26 92 33 81
- Yêu cầu HS làm bảng con 18 45 49 66
44 47 82 15
- Nêu cách đặt tính và tính. - Vài HS nêu lại
- GV nhận xét kết luận
Bài 3: Số
- Viết lên bảng ý a. - Nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- Tơng tự yêu cầu HS làm bài vào
VBT phần b,c
- 8 cộng 7 bằng mấy ? 8 + 7 = 15
- Hãy so sánh 2+5và 7 ? - HS nêu
- Vậy khi biết 8+2+5=15 có cần nhẩn
8+7không ? vì sao ?
- Không cần vì 8+7 = 8+2+5 ta ghi
ngay kết quả
4 + 8 = 15
7 + 5= 12
7 + 3 + 2 = 12
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì ? - HS nêu.HS khác nhận xét
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Yêu cầ HS làm bài và báo cáo kết quả
- GV nhận xét ghi điểm
Bài 5: Số
.... + .... = 0 ..... - ...... = 0
* HSKG : Bố 45 tuổi.Ông hơn bố 37
tuổi.Hỏi ông bao nhiêu tuổi?
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm bài.
- 1 HS làm vào bảng phụ
GV nhận xét chữa bài
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài và báo cáo KQ.
- HS nhận xét
Bài giải:
Tuổi của ông là:
45 + 37 = 82 ( tuổi )
Đáp số : 82 tuổi
___________________________________________
Đạo đức
Tiết 2
Giữ tật tự vệ sinh nơi công cộng
Giáo án lớp 2 năm học 2010-2011
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Kiến thức: Ôn tập củng cố những kiến thức đã học từ đầu năm.
2. Kỹ năng:
- Thực hiện vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình ủng hộ với những hành vi đúng đắn.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn bài tập:
- Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi ích
cho bản thân em ?
- Học tập sinh hoạt đúng giờ giúp
chúng ta học tập kết quả hơn.
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? - Biết nhân lỗi và sửa lỗi giúp em mau
tiến bộ và đợc mọi ngời quý mến.
- Sống gọn gàng ngăn nắp có tác dụng
nh thế nào ?
- Làm cho nhà cửa thêm đẹp, khi cần
sử dụng không mất công tìm kiếm.
- Trẻ em có đợc tham gia vào việc nhà
không ?
- là quyền và bổn phận của trẻ em, là
thể hiện tình yêu thơng đối với ông bà cha
mẹ.
- Tại sao cần phải quan tâm giúp đỡ
bạn bè ?
- Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm
cần thiết của mỗi HS. Sẽ mang lại niềm
vui cho bạn cho mình.
- Các em cần làm gì để giữ gìn trờng
lớp sạch đẹp ?
- Làm trực nhật hàng ngày, không bôi
bẩn vẽ bậy lên bàn ghế
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại các bài đã học.
Tiết 4: Kể chuyện
Tìm ngọc
I. Yêu cầu cần đạt :
- Dựa theo tranh, kể lại đợc từng đoạn câu chuyện
* HSKG : Kể lại đợc toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện Tìm ngọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện: Con chó nhà hàng
xóm
- 2 HS kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - Khen ngợi những nhân vật nuôi trong
nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn
của con ngời.
Giáo án lớp 2 năm học 2010-2011
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - HS quan sát tranh
- Kể chuyện trong nhóm - HS kể theo nhóm 6.
- Kể trớc lớp - Đại diện các nhóm thi kể trớc lớp
- Cả lớp và giáo viên nhận xét bình
chọn ngời kể hay nhất.
2.2. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ
câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn HS nhóm kể hay nhất. - Các nhóm thi kể chuyện
C. Củng cố dặn dò:
- Khen ngợi những HS nhớ chuyện kể
tự nhiên.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe.
- Nhận xét tiết học
___________________________________________
Âm nhạc
Tiết 4
Tập biểu diễn một vài bài hát đã học
trò chơi âm nhạc
I. Yêu cầu cần đạt :
- Học sinh tập biểu diễn để rèn luyện tính mạnh dạn và tự tin.
- Động viên các em tích cực tham gia trò chơi âm nhạc.
II. chuẩn bị:
- Nhạc, băng nhạc.
- Trò chơi âm nhạc
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Biểu diễn bài hát
- Kể tên các bài hát đã học ? - Vài HS nêu: Chiến sĩ tí hon.
- Cộc cách tùng cheng
- Chúc mừng sinh nhật
- Sử dụng các bài hát đã học tập biểu
diễn trớc lớp.
- Yêu cầu từng nhóm, mỗi nhóm 4, 5
em lên biểu diễn.
- HS thực hiện
- Nhận xét bình chọn nhóm kể hay
nhất.
*Hoạt động 2: Trò chơi
- GV hớng dẫn cách chơi
- Cho các em xếp thành 2 hàng. Vừa - HS nghe và thực hiện trò chơi
Giáo án lớp 2 năm học 2010-2011
giậm chân tại chỗ vừa hát bài: Chiến sĩ tí
hon
- GV gõ trống mạnh các em tiến lên 1,
2 bớc. Gõ nhẹ lùi lại 1, 2 bớc.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Buổi 2 Toán ôn luyện
Tiết 2:
Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
I. Yêu cầu cần đạt :
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm .
- Thuộc hiện đợc phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 .
- Biết giải bài toán về ít hơn .
II. Đồ dùng dạy học:
C. Bảng phụ , bút dạ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A . Kiểm tra bài cũ - Cả lớp làm bảng con
- Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét chữa bài.
38 63 100
42 18 42
80 45 58
B. Bài mới:
Bài 1:
- Tính nhẩm - 1 đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào
sách
12 6 = 6 6 + 6 = 12
9 + 9 = 18 13 5 = 8
14 7 = 7 8 + 7 = 15
17 8 = 9 16 8 = 8
- Nêu cách tính nhẩm - Vài HS nêu
Bài 2: - 1 đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con 68 56
27 44
95 100
- Nêu cách đặt tính rồi tính. - Vài HS nêu
Bài 3: Số - 1 HS đọc yêu cầu
- Viết bảng ý a
- Yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả. - Nhẩm
17 trừ 3 bằng mấy ? - 17 trừ 3 bằng 14
- Hãy so sánh 3 + 6 và 9. Vậy khi biết
17 3 6 = 8 có cần nhẩm 17 9
không ? vì sao ?
- Không cần vì 17 3 6 = 17 9
- Yêu cầu HS làm tiếp phần c.
15 6 = 9
16 9 = 7 14 8 = 6
Giáo án lớp 2 năm học 2010-2011
16 6 3 = 7 14 4 4 = 6
Bài 4: - 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Thùng lớn đựng 60l nớc thùng bé ít
hơn 22l
- Bài toán hỏi gì ? - Thùng bé đựng bao nhiêu lít nớc
- Bài toán thuộc dạng gì ? - Bài toán về ít hơn
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải Bài giải:
Thùng bé đựng số lít là:
60 22 = 38 (lít)
Đáp số: 38 lít
GV nhận xét chữa bài
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học:
____________________________________________
Thể dục
Tiết 3
Trò chơi: "bịt mắt bắt dê" và nhóm 3
nhóm7
I. Yêu cầu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Ôn 2 trò chơi "Bịt mắt bắt dê" và "Nhóm ba nhóm bảy"
2. Kỹ năng:
- Tham gia chơi tơng đối chủ động
3. Thái độ:
- Có ý thức tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm ph ơng tiện:
- Địa điểm: Trên sân trờng.
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi, cờ, kẻ sân.
Iii. Nội dung và ph ơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số. 1 - 2'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu tiết học.
2. Khởi động:
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân
đầu gối, hông
1 - 2'
X X X X X
X X X X X
X X X X X
- Ôn các động tác của bài thể dục
phát triển chung.
2x8 nhịp - Cán sự điều khiển.
b. Phần cơ bản:
- Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy 5 - 6' - GV điều khiển
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê 10 - 12' - GV điều khiển