Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Kinh nghiệm một số nước châu Á về tác động của già hóa dân số đến việc làm và an sinh xã hội và các phản ứng chính sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.34 KB, 12 trang )

Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

KINH NGHIM MT S NC CHU V TC NG CA
GI HểA DN S N VIC LM V AN SINH X HI V
CC PHN NG CHNH SCH
Ths. Trnh Thu Nga - Minh Hi
Vin Khoa hc Lao ng v Xó hi
Túm tt: Bi vit ny ó la chn 3 nc in hỡnh v gi húa dõn s ca Chõu
l Nht Bn, Trung Quc v Thỏi Lan tỡm hiu v tỏc ng ca gi húa dõn s n
vic lm v an sinh xó hi (ASXH) v cỏc phn ng chớnh sỏch. Mc tỏc ng ca
gi húa dõn s n cỏc vn vic lm v ASXH ph thuc nhiu vo tc gi húa
v trỡnh phỏt trin kinh t-xó hi ca mi quc gia. Do ú, cỏc phn ng chớnh sỏch
v l trỡnh thc hin ca mi quc gia cng rt khỏc nhau. Trờn c s ú, bi vit cng
rỳt ra mt s bi hc quan trng cho Vit Nam, cho thy gi húa dõn s khụng phi l
mt cỳ sc t ngt, hon ton cú th thớch nghi vi nú v i phú vi ỏp lc ca gi
húa dõn s lờn vic lm v ASXH, cn thit phi trỏnh s xung t gia cỏc th h,
ng thi gii quyt s mt cõn bng gia cung v cu lao ng v tng cng h thng
phỳc li xó hi.
T khúa: gi húa dõn s, vic lm, an sinh xó hi

Summary:The paper is to investigate the effects of ageing population on
employment, social protection and policies in three representative countries, inlcuding
Japan, China and Thailand. Such effects on employment and social protection depend
primarily on the pace of ageing and the level of socio-economic development. There
are, therefore, varied responsive policies and implementation roadmaps in different
countries. On the basis of the analysis, the study will indicate particularly noteworthy
lessons for Vietnam with the facts that the ageing population seems not to be a sudden
shock and be able to adapt to and overcome pressures of an ageing population on
employment and social protection; the conflict between generations should be avoided;


the imbalance between labour demand and supply needs to be adjusted; and social
protection needs to be improved.
Key words: ageing population, employment, social protection

59


Nghiên cứu, trao đổi
1. Khỏi nim v gi húa dõn s

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

t 60 tui tr lờn l 30,5% v t l
ngi trờn 65 tui chim 20,6%. Trờn

Gi húa dõn s hay cũn gi l giai
on dõn s ang gi: khi t l ngi
t 65 tui tr lờn chim t 7%-13,9%
tng dõn s hoc t l ngi t 60 tui
tr lờn chim t 10%- 9,9% tng dõn s
(UNFPA, 2010).
c im ca gi húa dõn s: gi
húa dõn s l mt quỏ trỡnh m t l
ngi trng thnh v ngi cao tui
tng lờn trong c cu dõn s, trong khi
t l tr em v v thnh niờn gim i.
Gi hoỏ dõn s l kt qu ca quỏ
nhõn khu hc trong ú mc cht v
mc sinh u gim, cựng vi tng t
sut sinh gim dn xung mc sinh


thc t, Nht Bn ó thc hin gi húa
thnh cụng. Nhng kinh nghim ca
Nht Bn s l nh hng quan trng
i vi Vit Nam.
Tỏc ng ca gi húa dõn s
n vic lm:
Gi húa dõn s Nht Bn khin
lc lng lao ng gim mnh. Lc
lng lao ng vn tng trong giai
on 1990-2000, nhng n giai on
2000-2010, lc lng lao ng bt u
gim vi tc 0,5% mi nm. Theo
d bỏo, LLL s gim gim u n t
67 triu ngi nm 2000 xung cũn 45
triu ngi vo nm 2050.

thay th, tui th bỡnh quõn tng lờn
lm tng s lng ngi cao tui núi
chung v lao ng cao tui núi riờng

gim thiu tỏc ng ca xu
hng ny, Chớnh ph Nht Bn ó

tc l t l tr em di 15 tui gim, t

thc hin cỏc chớnh sỏch: (i) Vn

l ngi cao tui tng.


ngi lao ng cao tui tip tc lm
vic nu nh h cú nhu cu; (ii) Tng

2. Kinh nghim ca Nht Bn,
Trung Quc v Thỏi Lan

cng cỏc chớnh sỏch khuyn khớch ph
n lm vic; (iii) Gim t l l tht

4.1. Nht Bn (l nc phỏt trin

nghip trỏ hỡnh bng cỏch tng nng

cú tc gi húa nhanh nht th gii)

sut lao ng; (iv) Khuyn khớch lao

Nht Bn l nc bc vo gi húa

ng nc ngoi n lm vic.

dõn s t nhng nm 1970 vi t l
ngi cao tui t 60 tui tr lờn 10%

Bn cao hn nhiu nc OECD khỏc

v t l ngi 65 tui tr lờn 7%. Nm

(mc dự Chớnh ph Nht Bn khụng


2010 dõn s Nht Bn ó bc vo giai

khuyn khớch ngi lao ng cao tui
lm vic) do cỏc cụng ty ln vn tip

an cú dõn s "rt gi" vi t l ngi

S ngi lao ng cao tui Nht

60


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

tc s dng ngi lao ng sau tui

ng do gi húa dõn s l khuyn khớch

ngh hu (sau 65 tui) mc thp

lao ng nc ngoi vo lm vic. Tuy

hn v linh hot hn. Theo mt ỏnh

nhiờn, li phỏt sinh vn lao ng

giỏ ca Vin Lao ng Nht Bn 8,


nc ngoi bt hp phỏp Nht Bn

khong 60% s cụng nhõn c hi

(theo s liu thng kờ nm 2006, tng

cho bit h vn s tip tc lm vic khi

s cú 3,1 triu ngi nc ngoi ang

qua tui ngh hu. Trong quỏ kh,

lm vic Nht Bn, trong ú lao ng

khong 50-70% s lao ng qua tui

bt hp phỏp cú 1,7 triu ngi, chim

ngh hu vn tip tc lm vic cỏc

khong 55%).

cụng ty ln ca Nht Bn. Hin nay,
Nht Bn ang cú xu hng gim

Tỏc ng ca gi húa dõn s
n an sinh xó hi:

ngi lao ng cao tui do h thng


Chớnh ph Nht luụn hng ti

hu trớ phỏt trin, ngi cao tui nhn

vic hin thc húa mt xó hi va bo

c tr cp ln. T nm 1955 n

m c s tụn nghiờm ca ngi gi,

nay, t l ngi lao ng nam trờn 60
tui ó gim xung mt na (t 60.5%

va giỳp cỏc c sng vui, sng khe.
õy chớnh l tụn ch trong nhng chớnh

vo nm 1955 xung cũn 30.1% vo

sỏch v phỳc li xó hi i vi ngi

nm 2010); tng t nh vy i vi
lao ng n (t 29.3% vo nm 1955

cao tui ca Nht Bn. Vo khong
nhng nm 1960, khi t l gi húa dõn

xung 14.2% vo nm 2010).

s (tc t l phn trm s ngi trờn 65


i phú vi tỏc ng ca s suy

tui) ca Nht mi chm ngng 6%,

gim lc lng lao ng, Nht Bn ó

da vo tin tr cp t Chớnh ph,

u t vo phỏt trin cụng ngh nhm
nõng cao nng sut lao ng. S xut

nhng nh dng lóo iu tr ni trỳ
c bit ó c ra i. Vo nhng

hin ca mỏy múc cụng ngh cao v h

nm 70, Chớnh ph ó tin hnh chớnh

thng t ng húa ó lm gim vai trũ

sỏch min phớ iu tr cho ngi cao

ca ngi cụng nhõn. Lao ng s
c o to to ra v s dng cỏc

tui, tuy nhiờn ó gp khú khn v h
nng ngõn sỏch ỏp ng v sau ú ó

loi mỏy múc k thut cao.


tin hnh thu 1 phn chi phớ. Sang

Mt trong nhng chớnh sỏch ca

nhng nm 80, khi t l gi húa dõn s

Chớnh ph i phú vi vic gim s lao

ó t xp x 10%, ngy cng cú nhiu
ngi nhp vin hoc nhiu ngi cao

8

Economic impact of Population aging in Japan

61


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

tui sng i sng thc vt gõy quỏ ti

chm súc y t ngy cng phỏt trin

nhng trung tõm y t, chm súc ngi

khin ngi gi ngy cng cú kh nng


cao tui. iu ny ó tr thnh vn

sng lõu hn. Tuy nhiờn, cỏc thnh viờn

xó hi nhc nhi nờn vic chnh trang

sng trong cựng 1 gia ỡnh ngy cng

li cỏc trung tõm y t v chm súc

cú xu hng ớt quan tõm n gia ỡnh

ngi cao tui ti gia ỡnh cng c

v hng ra xó hi nhiu hn, vy nờn

y mnh.

ngy cng thiu nhõn cụng chm súc

n nm 2000, vic lóo húa dõn s

ngi cao tui.

ngy mt gia tng v ó vt ngng

Nht Bn cú li th khi phi i

17%, Chớnh ph ó ban hnh Lut


mt vi s gi húa dõn s nghiờm trng

chm súc bo him m theo ú c cu

lỳc ang l quc gia giu cú. Tuy

ca vic chm súc ngi gi s c

nhiờn, s lng ngi gi ngy cng

tin hnh da trờn s ng h ca ton

tng cng thờm nhng u ói ln trong

xó hi. Bo him ny hng thỏng trớch

chớnh sỏch an sinh ang khin nn kinh

mt khon t tin lng ca ngi trờn
40 tui tham gia bo him. S tin thu

t tng trng chm, ngõn sỏch b thõm
ht v iu ú tr thnh mt thỏch thc

c t vic úng bo him chim

ln i vi Nht Bn. Do ú, Nht Bn

50%, cũn li 50% s c nh nc v
cỏc tnh, thnh ph úng gúp t vic


ó thc hin nhng iu chnh chớnh
sỏch quan trng, bao gm:

thu thu. Nhng ngi ó cú giy

Th nht, m rng bao ph ca

chng nhn chm súc y t s ch phi

h thng hu trớ: h thng hu trớ ca

chi tr 10% phớ chm súc-cha bnh,

Nht Bn c thnh lp vo nm

90% cũn li s c thanh toỏn t tin
bo him. Trong nhng nm gn õy,

1941, nhng khụng bao gm lao ng
t lm v ngi lm nụng nghip. Lut

vic lóo húa dõn s vn tip tc tng v

Hu trớ c chớnh thc ban hnh vo

ó t xp x 23% vo thi im hin

nm 1959, bao gm tt c ngi dõn


ti, s ngi trờn 65 tui chim khong
1/4 dõn s. Nhng lý do dn n vn

trờn 20 tui u c bo him hu trớ
khi v gi. n nm 1985, Nh nc ó

trờn phi k ti tỡnh trng kt hụn

thc hin ci cỏch sõu rng h thng

mun, t ú dn n t lờ sinh thp,

hu trớ nhm m bo li ớch v s

thiu ht tr em, phỏ v cõn bng c
cu dõn s. Ngoi ra trỡnh y hc-

cụng bng cho ngi tham gia. Chng
trỡnh hu trớ gm 2 tng: tng 1 l

62


Nghiên cứu, trao đổi

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

chng trỡnh hu trớ c bn v tng 2 l

súc sc kho cho thy i sng ca


chng trỡnh hu trớ dnh cho ngi

ngui cao tui rt c quan tõm. Tui

lao ng-b sung thờm li ớch so vi

th trung bỡnh ca ngui dõn cao nht

tng 1. Qu hu trớ hot ng da vo

th gii l kt qu ca vic thc hin

úng gúp bt buc ca ngi dõn t

thnh cụng cỏc chớnh sỏch dnh cho

nm 20 tui cho n tui ngh hu hin

ngi gi.

nay l 65 (cho c nam v n). Chng

4.2. Trung Quc (nc cụng

trỡnh hu trớ hot ng da vo c ch

nghip mi v ang trong quỏ trỡnh

thu n õu chi n ú (pay as you go).


gi húa dõn s)

Hin nay, h thng hu trớ ca Nht
Bn ó cú 70 triu ngi tham giachim 80% dõn s, trong ú cú 37,9
triu ngi tng 2.

Trung Quc ó bc vo giai on
gi húa dõn s t nm 2000 vi t l
ngi gi t 60 tui tr lờn chm
ngng 10% tng lờn 12% nm 2010

Th hai, tng mc úng bo him xó

v 14,3% nm 2012. Tuy nhiờn, õy

hi: mc úng gúp vo h thng hu trớ
v chm súc sc khe l 17% tng s

mi ch l giai on khi u ca quỏ
trỡnh gi húa dõn s nhanh chúng. D

lng vo nm 1996, nm 2010 l 26%

bỏo dõn s cho bit s cú khong 30%

v tng lờn 30% vo nm 2025. V bo
him y t, mc úng ca ngi lao ng

dõn s trờn 60 tui vo nm 1950 (t

480 triu ngi). Dõn s trong tui

l 7,8% nm 1996, tng lờn 10,0% nm

lao ng tng lờn nhanh chúng trong s

2010 v n nm 11,5% nm 2025.

bựng n v phỏt trin kinh t trong thp

Ngi bnh phi thanh toỏn 30% tng

k va qua, nú ó t n nh cao v

chi phớ, phn cũn li l do nh nc chi
tr. Tng chi cho h thng chm súc y t

s nhanh chúng gim trong thp k ti,
v s suy gim ny s bỏo trc nhng

chim 8% GDP, l mt con s ỏng k-

khú khn v phỏt trin kinh t Trung

tuy rng t l ny l thp so vi cỏc nc

Quc. Bờn cnh vic gim ngun lc

OECD. Trong ú, 50% l cho i tng
t 65 tui tr lờn v t l ny s tng lờn


lao ng, nhng vn khỏc m Trung
Quc phi i mt nh ci cỏch ch

65% vo nm 2025.

hu trớ, chm súc sc khe cng s to

Vi mt t nc cú nn kinh t

ra nhng thỏch thc trong vic n nh

phỏt trin nh Nht Bn, vic dnh mt
khon ln cho h thng hu trớ v chm

kinh t-chớnh tr xó hi ti quc gia
ụng dõn nht th gii ny.

63


Nghiên cứu, trao đổi
Gi húa dõn s v vn vic
lm:

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

thun li iu chnh gi húa dõn s,
gim tỏc ng ca gi húa dõn s n


S lao ng trờn 60 tui cú xu

vic lm. Trung Quc, nam gii cao

hng tng dn, t 2% nm 1990 tng

tui thng hot ng lao ng nhiu

lờn 13% nm 2012, cũn s lao ng

hn n gii, nguyờn nhõn l do th lc

trong tui lao ng cú xu hng

ca nam gii tt hn v nam gii ớt b

gim, iu ú cho thy s tỏc ng ca

phõn bit i x hn n gii. Ngoi ra,

gi húa dõn s n lc lng lao ng.

cũn cú mt nguyờn nhõn l t l nam
gii cao tui sng c thõn Trung

S lao ng tr ngy cng cú xu
hng di chuyn t nụng nghip sang
cụng nghip-dch v, iu ú khin
tui lao ng trong lnh vc nụng
nghip ngy cng ln. Bờn cnh ú, s

lng v t l lao ng cao tui nụng

Quc tng i cao (theo d bỏo, cú
khong 24 triu nam gii trong tui
kt hụn khụng th tỡm c bn gỏi vo
nm 2020), h khụng cú ngun h tr
t gia ỡnh nh n gii, nờn h buc
phi tham gia lao ng mu sinh.

thụn luụn cao hn so vi khu vc thnh
th. Ngun thu nhp ca ngi cao tui

Trong thi gian qua, Chớnh ph

ti thnh th ch yu ph thuc vo

Trung Quc ó cú nhng iu chnh

lng hu v h tr ca gia ỡnh, ch
mt phn nh l h t lao ng, ch

chớnh sỏch nhm ỏp ng nhng thỏch
thc v gi húa khớa cnh th trng

yu bi vỡ h ó n tui ngh hu theo

lao ng, bao gm:

nh phỏp lut quy nh v cng cú quỏ


Th nht, ni lng chớnh sỏch dõn

ớt vic lm dnh cho h. Trong khi, do

s:vic ni lng chớnh sỏch mt con s

t l tit kim ca ngi cao tui
nụng thụn mc thp nờn h vn phi

cho phộp tng dn quy mụ tng i
ca dõn s trong tui lao ng, so

lao ng. Xu hng lao ng di c t

vi dõn s gi. Ngoi ra, ni lng nh

nụng thụn ra thnh th l mt c im

vy cú th cú hiu qu trong vic o

quan trng trong vn lao ng vic
lm Trung Quc. Cỏc thnh ph gn

ngc t l cc k cao chờnh lch nam
n trong dõn s Trung Quc kt qu

b bin, cỏc thnh ph ln cú iu kin

ú l do tỡnh trng phỏ thai chn lc


kinh t phỏt trin, cú ngun lao ng

trc khi sinh. Mc chờnh lch gia

di do (do lao ng bn a v lao
ng di c) vỡ vy h cú iu kin

nam v n ó ngn chn hng triu nam
gii kt hụn v lm cho h m khụng

64


Nghiªn cøu, trao ®æi

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 40/Quý III - 2014

có sự hỗ trợ của vợ, chồng, con đã

Chính phủ Trung Quốc đã và đang

trưởng thành hay con cháu trong tuổi

tích cực đưa ra những hành động cụ thể

già của họ.

nhằm đáp ứng những thách thức về già

Thứ hai, Chính phủ thực hiện các


hóa. Những thách thức đó là: làm thế

chính sách nâng cao chất lượng nguồn

nào để làm chậm lại tiến trình già hóa,

nhân lực thay vì tận dụng số lượng

làm gì để bảo vệ quyền của người cao

nguồn nhân lực đông đảo sản xuất hàng

tuổi và cung cấp các dịch vụ chăm sóc.

giá rẻ như trước kia nhằm đối phó với

Các chính sách quốc gia chủ đạo nhất

tình trạng suy giảm nguồn nhân lực do

gồm có việc thay đổi chính sách kế

già hóa dân số. Hiện giờ, chính sách

hoạch hóa gia đình và các chính sách

của Trung Quốc là phổ cập trung học;

dân số khác như phát triển gia đình và


mở rộng cơ hội học các trường trung

di cư; bảo vệ quyền lợi của người cao

cấp nghề, cao đẳng nghề và cả đại học

tuổi thông qua việc sửa đổi Luật bảo vệ

cho thanh niên đặc biệt là thanh niên

quyền lợi và lợi ích người cao tuổi năm

nông thôn; khuyến khích mở các lớp
đào tạo lại nhằm nâng cao kỹ năng lao

2012; chính sách hưu trí; thành lập hệ
thống dịch vụ xã hội cho người cao tuổi

động, giảm các rào cản của lao động di

nhằm cải thiện tác chăm sóc.

cư nhằm khuyến khích người lao động
đến các khu vực có nhiều việc làm…

Hệ thống hưu trí của Trung Quốc
liên tục được phát triển để thích ứng
với một xã hội đang già hóa và đặc biệt
hướng đến khu vực nông thôn, do đó có

độ bao phủ lớn. Cùng với BHXH bắt
buộc giành cho cán bộ, công chức và
người lao động khu vực chính thức,
Trung Quốc đã thực hiện bảo hiểm hưu
trí tự nguyện cho người lao động thuộc
khu vực phi chính thức đang làm việc
cho các doanh nghiệp, người lao động
tự làm và lao động trong khu vực nông
nghiệp ở cả nông thôn và thành thị,
theo 2 chương trình: Chương trình bảo
hiểm hưu trí thành thị và chương trình
bảo hiểm hưu trí nông thôn. Chương

Chương trình của Chính phủ có thể tìm
cách thúc đẩy tạo việc làm đô thị, hoặc
thông qua việc làm trực tiếp của chính
phủ hoặc trợ cấp hoặc ưu đãi khác cho
doanh nghiệp tư nhân.
Thứ ba, Trung Quốc đang dần chú
ý đến việc nâng cao năng suất lao động
bằng cách đầu tư nhiều hơn cho giáo
dục và đào tạo nghề, và điều đó sẽ giúp
làm giảm tác động của già hóa dân số
đến lực lượng lao động.
 Già hóa dân số và an sinh xã
hội:

65



Nghiên cứu, trao đổi
trỡnh bo him hu trớ cho ngi lao
ng khu vc thnh th c thit k
tng t nh h thng BHXH chung,
bao gm 3 tr ct chớnh: Hu trớ c bn
(úng gúp vo qu hu trớ chung); ti
khon cỏ nhõn (úng vo ti khon cỏ
nhõn) v hu trớ b sung ca cỏ nhõn.
Trong khi ú, chng trỡnh bo him
hu trớ nụng thụn c thit k da trờn
úng gúp ca cỏ nhõn, h tr ca tp
th (úng vo ti khon cỏ nhõn) v tr
giỳp ca Chớnh ph. Theo quy nh ca
Chớnh ph Trung Quc, nụng dõn np
phớ vi 5 mc (100, 200, 300, 400 v
500 NDT), ti thiu 100 NDT/nm. a
phng cú th iu chnh mc úng tựy
theo iu kin kinh t a phng (nh
Bc Kinh l hn 2.000 NDT/nm). i
vi ngi nghốo, thu nhp quỏ thp,
khụng th úng bo him thỡ a phng
cú th gim xung mc ti thiu (100
NDT). i vi ngi khuyt tt, ngi
mt sc lao ng thỡ thp hn 100 NDT
hoc min. Nh vy, n cui 2010, cú
50% tng s huyn trờn ton quc thc
hin bo him hu trớ mi cho nụng
dõn. n nm 2014, ó ỏp dng trờn
ton quc, cú th bao ph ti 80% dõn
s c nc.

Ngoi ra, cng ging nh cỏc nc
chõu nc, ngi Trung Quc luụn
coi trng l giỏo trong gia ỡnh. Bờn
cnh cỏc h thng an sinh xó hi ca
nh nc thỡ ngi cao tui phi nhn

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

c s chm súc ca gia ỡnh. iu
ny ó c quy nh rừ trong cỏc b
Lut nh Lut tha k, Lut hụn nhõn
gia ỡnh, Lut ngi cao tui. Trong
Lut hỡnh s, bt c ai ngc ói hoc
khụng chm súc cha m u cú th b
mc ỏn cao nht l 5 nm tự. Cú th núi,
h thng lut phỏp ca Trung Quc bo
v ngi cao tui h cú th nhn c
s h tr t con cỏi. Ngi cao tui
khụng ni nng ta s nhn c
khon tr cp hng thỏng ca Chớnh ph.
4.3. Thỏi Lan (nc cụng nghip
mi v ang bc vo quỏ trỡnh gi
húa)
Thỏi lan l mt nc nm trong
khu vc ụng Nam , cú c im
kinh t-xó hi tng ng vi Vit
Nam. Thỏi Lan vn l mt nc nụng
nghip nhng bõy gi ó tr thnh mt
nc cụng nghip mi, cú trỡnh phỏt
trin kinh t cao hn Vit Nam. Hin

nay, dõn s Thỏi Lan vo khong 62
triu ngi v cng ang bc vo quỏ
trỡnh gi húa dõn s vi 13.1% dõn s
trờn 60 tui. S thay i c cu tui
cỏc nc phỏt trin phi mt nhiu thp
k trong khi Thỏi Lan ch mt khong
ớt hn 2 thp k. Thỏi Lan cng nh
nhiu nc khỏc ang gp phi khú
khn trong vic gii quyt tỏc ng ca
gi húa dõn s n mi mt ca i
sng kinh t-xó hi.

66


Nghiªn cøu, trao ®æi
 Già hóa dân số và vấn đề việc
làm:
Ở Thái Lan, tỷ lệ số người trong độ
tuổi lao động và tỷ số hỗ trợ tiềm năng
(tức là số người trong độ tuổi lao động
với số người cao tuổi) có xu hướng
giảm, điều đó có nghĩa là lực lượng lao
động ngày càng giảm, trong khi số
người về hưu tăng. Số lao động trên 60
tuổi có xu hướng tăng dần, từ 1,0 triệu
người năm 1993 tăng lên 1,6 triệu
người năm 2006. Điều đó cho thấy già
hóa dân số đã tác động đến sự suy giảm
lực lượng lao động, khiến số lao động

cao tuổi vẫn làm việc khi có sự thiếu
hụt nhân lực. Thêm vào đó, các doanh
nghiệp của Thái Lan cũng chú ý đến
việc tận dụng kinh nghiệm của những
lao động đến tuổi nghỉ hưu để làm giảm
chi phí đào tạo đối với lao động trẻ.
Phần lớn người cao tuổi tham gia
sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp (trên
50%), tiếp đó là tự làm việc kinh doanh
hoặc dịch vụ cho hộ gia đình. Tỷ lệ
tham gia hoạt động kinh tế của người
cao tuổi ở nông thôn cao hơn nhiều so
với người cao tuổi ở thành thị và sự
khác biệt về điều kiện kinh tế giải thích
một phần nguyên nhân này.
Để giảm thiểu tác động của xu
hướng này, Chính phủ Thái Lan đã
thực hiện các chính sách: (i) tư vấn
nghề nghiệp, giáo dục đào tạo cho

Khoa häc Lao ®éng vµ X· héi - Sè 40/Quý III - 2014

người cao tuổi nhằm tạo cơ hội cho
những người có khả năng và nhu cầu
tiếp tục được làm việc, điều đó sẽ tận
dụng được kinh nghiệm của họ; (ii) Hỗ
trợ tạo việc làm cho lao động cao tuổi ở
nông thôn; (ii) Chuyển giao kỹ thuật,
công nghệ để tăng năng suất lao động.
 Già hóa dân số và vấn đề an

sinh xã hội:
Tuổi nghỉ hưu chính thức ở Thái
Lan là 60 tuổi, bao gồm cho cả công
chức nhà nước và khu vực doanh
nghiệp tư nhân, đối với khu vực nông
nghiệp và phi chính thức- tuổi nghỉ hưu
không rõ ràng, phụ thuộc vào sức khỏe
và độ ổn định kinh tế. Theo Viện Dân
số và Phát triển Thái Lan (2010), nguồn
tài chính của người cao tuổi chủ yếu là
từ việc làm và hỗ trợ của các thành viên
trong gia đình, trong khi lương hưu và
trợ cấp xã hội chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ.
Tại Thái Lan, người già chủ yếu sống
dựa vào gia đình, việc chăm sóc bản
thân phải dựa vào con cái. Hệ thống
hưu trí và trợ cấp chỉ bao phủ một phần
nhỏ trong tổng số người cao tuổi, họ
chủ yếu vẫn dựa vào việc làm của bản
thân và sự giúp đỡ của gia đình. Khảo
sát cũng cho thấy kết quả, có 1/5 trong
số người được hỏi cho thấy thu nhập
của họ là không đủ để đáp ứng nhu cầu
sống tối thiểu, phần còn lại cho là đủ.

67


Nghiên cứu, trao đổi
Chớnh ph Thỏi Lan ó nhn thy

nhng thỏch thc phỏt sinh ca quỏ
trỡnh gi húa dõn s v ó u tiờn cho
cỏc chớnh sỏch nhm i phú vi vn
ny:
Th nht, chỳ trng xõy dng cỏc
th ch v chng trỡnh cho ngi cao
tui nh: Chng trỡnh hnh ng quc
gia v ngi cao tui v cỏc chớnh sỏch
khỏc v y t, giỏo dc, vic lm, vn
húa (nm 1986) v ó thnh lp y ban
quc gia v ngi cao tui (nm 1999).
y ban ny tp trung vo vic ra cỏc
chớnh sỏch v phỳc li cho ngi cao
tui, hot ng cng ng v son
tho Lut ngi cao tui nm 2003;
Th hai, Thỏi Lan ang trong quỏ
trỡnh ci t v hon thin h thng hu
trớ, i phú vi nhng thỏch thc m
nn dõn s gi mang li. Nhng ci t
ny nhm gim bt gỏnh nng chi tr t
phớa chớnh ph v b sung li ớch sau
khi ngh hu cho ngi lao ng thụng
qua vic a ra cỏc hỡnh thc hu trớ b
sung. n nay, h thng hu trớ Thỏi
Lan ó phỏt trin khỏ tt theo mụ hỡnh
ba tr ct (a tng) cựng tn ti v vn
hnh song song, bao gm: (i) Chng
trỡnh bo him xó hi nhm em li s
n nh v m bo tiờu chun sng ti
thiu cho cụng dõn Thỏi Lan sau khi

ngh hu. õy l chng trỡnh hu trớ
bt buc cho c khu vc t nhõn v

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

Nh nc, c ỏp dng rng khp cho
tt c cỏc c quan cú ớt nht t 1 lao
ng; (ii) Chng trỡnh hu trớ Chớnh
ph cng l 1 loi hỡnh hu trớ bt buc
cho khu vc Nh nc, c ỏp dng
cho cụng chc Thỏi Lan nhm b sung
thờm li ớch hu trớ cho cụng chc Nh
nc (bờn cnh Chng trỡnh ASXH);
(iii) Chng trỡnh hu trớ t nguyn
c thit lp nhm khuyn khớch
ngi lao ng tit kim cho mc ớch
hu trớ thụng qua cỏc chớnh sỏch u ói
thu; ngi lao ng c phộp t la
chn mc úng gúp vo qu;
Th ba, Chớnh ph ó thnh lp
Qu Ngi cao tui vi mc ban u l
60 triu bath nhm tr giỳp nhng
ngi cao tui yu th. Nhng ngi
cao tui Thỏi Lan cú mc thu nhp
di 10.000 bath mi nm s c
nhn tr cp 300 bath mi thỏng, con
cỏi chm súc cha m gi cng c
gim tr thu thu nhp cỏ nhõn. Chớnh
sỏch ny ó m rng bao ph ca
ch tr cp lờn n 76% tng s

ngi cao tui nghốo;
Th t, trong ỏn chm súc sc
khe ton dõn cng u tiờn chm súc
sc khe cho ngi cao tui, gim gỏnh
nng ca gia ỡnh khi chm súc ngi
cao tui: ngi cao tui khi i khỏm
bnh ti cỏc bnh vin, c s y t c
min phớ chi phớ khỏm bnh; thc hin

68


Nghiên cứu, trao đổi
t vn v chm súc sc khe ti cỏc
trung tõm y t, cung cp cho ngi gi
nhng kin thc tng quan v s thay
i ca tui tỏc, khuyn khớch h tham
gia cỏc hot ng cng ng, nhn
mnh trỏch nhim v vai trũ ca xó hi
vi ngi cao tui.
Th nm, nhng n lc ca cng
ng trong vic chung tay chm súc
ngi gi ti Thỏi Lan l rt ỏng ghi
nhn. Cỏc hot ng bao gm: o to
cỏc nhõn viờn dch v xó hi chm
súc ngi cao tui, cỏc chng trỡnh
phc hi th lc cho ngi cao tui
(kim tra mt, cung cp kớnh mt, v
phu thut cho cỏc trng hp c thy
tinh th) v cung cp cỏc thit b cho

sinh hot nh xe ln, nng chng
ngy cng c m rng v t c
nhng kt qu tt trong nhng nm
qua. Khụng ch cú Nh nc thc hin
chm súc cho ngi gi m cũn cú s
tham gia ca cỏc t chc t nhõn nh
Hi
ch
thp
,
qu
Duangprateepcng thc hin cung
cp dch v xó hi, to vic lm v
chm súc y t, h tr nh cho ngi
cao tui c bit l ti cỏc vựng sõu,
vựng xa. Trong vũng 10 nm qua, rt
nhiu nh dng lóo t nhõn ó c
thnh lp.

Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

3. Bi hc kinh nghim
Trờn c s kinh nghim ca cỏc
nc, cú th rỳt ra mt s bi hc sau
õy:
Th nht, mc dự gi húa dõn s
ang din ra nhanh chúng nhng nú
khụng phi l mt cỳ sc t ngt, v
hon ton cú th thớch nghi vi nú.
Vic gi húa dõn s s lm gim lc

lng lao ng v thay i c cu vic
lm trong nn kinh t, nhng nú vn cú
th gii quyt bng vic gim t l tht
nghip trỏ hỡnh (tng nng sut lao
ng) v s dng ht tim nng ca lc
lng lao ng.
Th hai, mc dự gi hoỏ dõn s
tng trng cho thnh cụng v cỏc
thnh tu kinh t, xó hi, y t v kim
soỏt bnh tt nhng nú cng ng thi
cho thy nhng thỏch thc ln i vi
ASXH. Gi húa dõn s to sc ộp lờn
h thng lng hu v bo him cng
nh thỏch thc cỏc mụ hỡnh tr giỳp xó
hi. Nú nh hng n tng trng
kinh t, thng mi, di c, cỏc dng
bnh tt cng nh cỏc gi nh c bn
v s gia tng ngi cao tui.
Th ba, gi húa dõn s cn c
xem xột nh mt thỏch thc ch khụng
phi l mt gỏnh nng. Bi vỡ, vi kinh
nghim sng phong phỳ, vic thu hỳt
NCT tham gia v úng gúp cho cỏc hot
ng cng ng s giỳp thỳc y giỏ tr

69


Nghiên cứu, trao đổi


Khoa học Lao động và Xã hội - Số 40/Quý III - 2014

cuc sng, bo v truyn thng tt p
ca gia ỡnh, dõn tc. An sinh t gia
ỡnh bn vng hn bt k mt th thng
an sinh no khỏc. Ngc li, xó hi v
cng ng cng cn cú nhng bin phỏp
tớch cc chm súc v bo v NCT,
khuyn khớch h hũa nhp vi cng ng.

hu trớ thụng qua vic a dng húa cỏc
hỡnh thc hu trớ b sung nhm to ra
s a tng trong h thng bo him
hu trớ; y mnh thc hin xó hi hoỏ
cỏc dch v y t, tin ti mt h thng
gn li ớch ca cỏ nhõn vi kh nng
úng gúp ca ngi ú;

Cui cựng, i phú vi ỏp lc
ca gi húa dõn s lờn vic lm v
ASXH, cn thit phi trỏnh s xung
t gia cỏc th h, ng thi gii
quyt s mt cõn bng gia cung v
cu lao ng v tng cng h thng
phỳc li xó hi, c th:

iv. Quan trng hn na, cỏc chớnh
sỏch cn chỳ trng n vic thỳc y
s thay i v mt nhn thc ca xó
hi i vi ngi gi v h tr gi húa

tớch cc (hc tp sut i, kt ni
mng li v cỏc hot ng ca cỏc
hip hi ngi hu trớ, vic lm tỡnh
nguyn cho ngi gi,).

i. Chớnh ph cn u t vo vn
con ngi nhm tng nng sut lao
ng v thỳc y to vic lm cho lao
ng cú k nng thp;
ii. Cỏc bin phỏp ngn chn s
thiu ht lao ng tim nng cn c
s dng mt cỏch hiu qu v m bo
t l vic lm cao hn. c bit, cỏc
nh hoch nh chớnh sỏch cn nghiờn
cu vic kộo di thờm thi gian lao
ng (tng tui ngh hu) trờn c s
tớnh toỏn nhng thnh t ca h thng
lng hu;
iii. Chớnh ph cn thit lp cỏc th
ch phự hp, thớch ng nhanh vi cu
trỳc tui mi nhm ng phú vi cỏc
vn nh tr giỳp xó hi cng nh
phõn phi ngun lc; coi trng v y
mnh m rng bao ph h thng

Ti liu tham kho
1. Axel- Borsch-Supan (2002): nh hng
ca gi húa dõn s n th trng lao ng
2. Mickey Butts (2012): Economic
impact of Population aging in Japan

3. Ths. Lu Quang Tun v ng
nghip (2013), Bỏo cỏo ti cp b 2012:
C s lý lun v thc tin xõy dng chớnh
sỏch khuyn khớch tham gia BHXHTN.
4. Vina Wealth (2012): Mụ hỡnh hu
trớ Thỏi Lan, thỏng 9/2012.
5. T chc Nng sut Chõu (APO,
2011): Gi húa dõn s cỏc nc Chõu ỏ
6. World Health Organization, Report of
China, />chn-china.pdf , 2002.

70



×