PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
2.1 Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí
Chi phí SX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa mà dn bỏ ra để tiến hành hoạt động sxkd trong 1 thời kỳ nhất
định.
Trong giai đoạn hiện nay, khi mà nền kinh tế gặp khó khăn, sản lượng tiêu
thụ bị giảm sút, do đó muốn cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác cùng
ngành đòi hỏi tất cả các công ty phải thực hành tiết kiệm chi phí triệt
để,đẩymạnh sản xuất và nâng cao năng suất lao động. Hình dưới là cơ cấu chi
phí sản xuất so với doanh thu của một số công ty mía đường lớn trong nước.
Ta thấy, chi phí giá vốn của LSS ( bao gồm chi phí NVL trực tiếp, nhân
công trực tiếp và chi phí sản xuất chung) chiếm lớn nhất so với các chi phí khác
trên doanh thu, khoảng 63,46% và là mức thấp nhất so với các doanh nghiệp
khác trong ngành. Chứng tỏ công tác quản lý chi phí sản xuất ở công ty thực
hiện tốt và sẽ là thế mạnh để công ty cạnh tranh về giá cả trên thị trường.Tuy
nhiên, chi phí quản lý doanh nghiệp thì LSS lại là công ty có mức chi phí lớn
nhất trong ngành.Nguyên nhân có thể do hệ thống tổ chức bộ máy quản lý
doanh nghiệp chưa thực sự hoàn thiện, quy mô của công ty lớn nên việc quản lý
gặp một số khó khan làm cho chi phí của nhân viên quản lý tăng lên.
Số liệu của công ty cổ phần Lam Sơn cho ở bảng dưới :
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Kế hoạch
2010
Thực hiện
2010
Chênh lệch
Mức %
Doanh thu
1.157.500.910.
325
1.397.373.308.
240
239.872.397.
915 20,72
Giá vốn hàng bán
872,161,855,0
03
860.214.846.7
40
-
11.947.008.2
63 -13,7
Tỷ suất giá vốn
hàng bán 75,34% 61,56% -13,78%
Chi phí hoạt động
233.695.519.8
55
236.270.721.3
60
2.575.201.50
5 1,1
Tỷ suất chi phí 20,2% 16,9% -3,3%
Lợi nhuận
51.643.535.46
7
300.887.740.1
40
249.244.204.
673
482,6
2
Tỷ suất lợi nhuận 4,46% 21,54% 17,08%
Ta có :
Tổng chi phí hoạt động so với kế hoạch
Số tuyệt đối
2,575,201,50
5đ
Số tương đối 101,1%
Tỷ suất chi phí
Kế hoạch 20,2%
Thực hiện 17,08%
Mức tiết kiệm chi phí:
ĐVT: VNĐ
Tổng chi phí thực hiện tính
theotỷ suất chi phí kế
hoạch
282269408264
1397373308240*20,2%
Tổng chi phí thực hiện
thực tế 236270721360
Mức tiết kiệm chi phí - 45998686904 282269408264-236270721360
Tỷ lệ tiết kiệm so với
doanh thu -3,29% (- 45998686904*100)/1397373308240
• Mức tăng lợi nhuận do tiết kiệm chi phí
ĐVT : VNĐ
Lợi nhuận thực tế 300887740140
Lợi nhuận thực hiện
tính theo tỷ suất LN kế
hoạch
62322849548
1397373308240*4,46%
Mức tăng lợi nhuận do
tiết kiệm chi phí
238564890592 300887740140-62322849548
Tỷ lệ mức tăng LN so vơi
so với DT 17,07% (238564890592*100)/1397373308240
Tỷ suất chi phí thực hiện thấp hơn kế hoạch là 16,9%-20,2%=-3,3%
Với giả định theo số liệu trên ,tỷ suất giá vốn hàng bán không đổi,Mức tiết
kiệm chi phí là 43,203,940,288VNĐ đã làm tăng mức lợi nhuận tương ứng là
(21,54%-4,46%)*1397373308240=238671361047đồng
2.2 Phân tích giá thành sản phẩm
2.2.1 Phân tích chung giá thành toàn bộ sản phẩm
a. Đánh giá tình hình biến động giá thành đơn vị
Tên SP
Giá thành(đ/kg or đ/l) TH 2010/TH 2009 TH 2010/ KH 2010
TH 2009 KH 2010 TH 2010 Mức % Mức %
RE 10697 12011 12129 1432 13,39 118 1,10
RS 9236 10297 10125 889 9,63 -172 -1,86
Đường
vàng 8125 8625 8206 81 1,00 -419 -5,16
Cồn 6286 8243 7553 1267 20,16 -690 -10,98
Nhìn chung giá thành thực hiện năm 2010 so với thực hiện năm 2009 tăng
nhanh trừ đường vàng. Trong đó giá cồn tăng 1267đ/l tương ứng tăng 20,16 %.
Giá đường tinh luyện tăng 1432đ/kg tương ứng tăng 13,39% . Và đường vàng
giá chỉ tăng 1%, đường kính trắng tăng 9,63%.
Giá thành thực hiện so với kế hoạch năm 2010 nói chung giảm trừ đường
RE. Trong đó vẫn là cồn giá giảm mạnh, giảm 690 đ/l, do công nghệ sản xuất
được đổi mới, công ty đã bổ sung thiết bị công nghệ hồ hóa tinh bột cho nhà
máy cồn.
b.Phân tích chung giá thành toàn bộ sản phẩm
Tên SP
Đơn
vị
Sản lượng
KH201
0 TH2010
RE Tấn 19764 16658
RS Tấn 25976 26497
Đường vàng Tấn 34260 31571
Cồn Lít 9000000 12239631
Tên SP
Sản lượng năm 2010 tính theo …
Chêch lệch TH 2010/ KH 2010
Q
1
Z
0
Q
1
Z
k
Q
1
Z
1
Mức
%
RE
178190626000
200079238000
202044882000
1965644000
0.98
RS
244726292000
272839609000
268282125000
-4557484000
-1.67
Đường vàng
256514375000
272299875000
259071626000
-13228249000
-4.86
Cồn
76938320466
100891278333
92445932943
-8.37
Tổng cộng
756369613466
846110000333
821844565943
-24265434390
-2.87
Như vậy giá thành toàn bộ thực hiện so với kế hoạch năm 2010 giảm 2,87 % tương ứng với giảm
24265434390 đ chủ yếu là do đường vàng và cồn giảm có khối lượng lớn và giá thành hạ. Trong
đó, đường vàng giảm 4,86% tương ứng giảm 13228249000đ và cồn giảm 8,37% tương ứng giảm
8445345390đ.
2.2.2 Phân tích tình hình thực hiện KH hạ giá thành SP
Tên SP
Sản lượng KH năm 2010 tính theo
giá thành… Sản lượng năm 2010 tính theo …
Q
k
Z
0
Q
k
Z
k
Q
1
Z
0
Q
1
Z
k
Q
1
Z
1
RE 211415508000 237385404000 178190626000 200079238000 202044882000
RS 239914336000 267474872000 244726292000 272839609000 268282125000
Đường vàng 278362500000 295492500000 256514375000 272299875000 259071626000
Cồn 56574000000 74187000000 76938320466 100891278333 92445932943
Tổng cộng 786266344000 874539776000 756369613466 846110000333 821844565943
• Xác định mức hạ giá thành kế hoạch(M
z
k
¿
và thực tế (M
z
1
¿
:
k
MZ
= ∑
k k
Q Z
-∑
0k
Q Z
= 874539776000 – 786266344000 =
88273432000
(đ)
1
MZ
= ∑
1
1
Q Z
- ∑
1 0
Q Z
= 821844565943 – 756369613466 = 65474952477 (đ)
• Xác định tỷ lệ hạ giá thành kế hoạch (
Tz
k
¿
và thực tế (
Tz
1
¿
:
k
TZ
=
k
MZ
/∑
0k
Q Z
=
88273432000
786266344000
*100 = 11,23 %
1
TZ
=
1
MZ
/∑
1 0
Q Z
=
65474952477
756369613466
*100 = 8,66%
• Xác định đối tượng phân tích: So sánh mức hạ giá thành
(∆ Mz)
và tỷ lệ
hạ giá thành
(∆Tz )
thực hiện so với kế hoạch năm 2010:
∆MZ=
1
MZ
-
k
MZ
= 65474952477 -
88273432000
= -22798479523 (đ)
∆TZ=
1
TZ
-
k
TZ
= 8,66% - 11,23 % = -2,57 %
Dùng phương pháp loại trừ và liên hệ cân đối, xác định các nhân tố ảnh hưởng
đến mức hạ giá thành và tỉ lệ hạ giá thành.
• Ảnh hưởng của nhân tố khối lượng sản phẩm (Q):
∆
Q
MZ
=
k
MZ
(∑
1 0
Q Z
/∑
0k
Q Z
)-
k
MZ
= 88273432000 *
756369613466
786266344000
- 88273432000 = -3356479684 (đ)
• Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm(K):
+ Đến mức hạ giá thành:
∆
k
MZ
=(∑
1 k
Q Z
-∑
1 0
Q Z
)-
k
MZ
(∑
1 0
Q Z
/∑
0k
Q Z
)
= (846110000333 – 756369613466 ) - 88273432000 *
756369613466
786266344000
=4823434551 (đ)
+ Đến tỷ lệ hạ giá thành:
∆T z
k
=
∆ M z
k
/
∑
Q
1
Z
0
=
4823434551
756369613466
*100 = 0,637%