Tải bản đầy đủ (.docx) (162 trang)

Quản lý huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam – chi nhánh hà nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.64 KB, 162 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

TRẦN THỊ VƢỢNG

QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

– CHI NHÁNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, 2020


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------------

TRẦN THỊ VƢỢNG

QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

– CHI NHÁNH HÀ NAM

Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
Mã số
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƢỜI HƢỚNG DẪN LUẬN VĂN:
PGS,TS. PHAN THỊ THU HOÀI

Hà Nội, 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số
liệu sử dụng trong luận văn có trích dẫn rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu trong luận
văn do tôi tự phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn.
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ luận
văn nào khác.


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Quản lý huy động vốn tại ngân hàng thƣng
mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Hà Nam” em đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, hợp tác giúp đỡ từ các thầy cô giáo và đồng nghiệp trong ngân hàng.
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn tới PGS.TS Phan Thị Thu Hoài là ngƣời
hƣớng dẫn khoa học đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực
hiện đề tài.
Tiếp theo em xin cảm ơn khoa Sau đại học trƣờng Đại học Thƣơng Mại đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực hiện và bảo vệ luận văn.
Em xin cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên trong ngân
hàng TMCP Công thƣơng – chi nhánh Hà Nam đã tạo điều kiện thuận lợi để trao
đổi và cung cấp tài liệu cho đề tài.
Do thời gian nghiên cứu và trình độ còn hạn chế đề tài không tránh khỏi các
thiếu sót, tác giả xin ghi nhận và cảm ơn các đóng góp quý báu của các thầy cô giáo

để tiếp tục hoàn thiện hơn.


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
MỤC LỤC.............................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................. vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..................................................................... vii
BIỂU ĐỒ............................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU.................................................................................................................. 1
1.Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.................................... 2
3.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài......................................................... 4
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 4
5.Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 5
6.Kết cấu luận văn..................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1 NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................ 9
1.1. Ngân hàng thƣơng mại....................................................................................... 9
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại................................................................... 9
1.1.2. Các hoạt động của NHTM............................................................................... 9
1.2. Huy động vốn của NHTM................................................................................ 12
1.2.1. Khái niệm vốn và nguồn vốn của NHTM....................................................... 12
1.2.2. Các hình thức huy động vốn.......................................................................... 15
1.3. Quản lý huy động vốn của NHTM................................................................... 20
1.3.1. Khái niệm...................................................................................................... 20
1.3.2.Nội dung của quản lý huy động vốn của NHTM............................................. 21
1.3.3. Các tiêu chí đánh giá quản lý huy động vốn.................................................. 27

1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới hoạt động quản lý huy động vốn của NHTM..........30
1.4.1.Môi trường...................................................................................................... 30


iv
1.4.2.Thị trường....................................................................................................... 31
1.4.3. Các yếu tố nội bộ........................................................................................... 32
1.5. Kinh nghiệm quản lý huy động vốn của một số NHTM tại Việt Nam..............35
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý huy động vốn của một số NHTM tại Việt Nam.............35
1.5.2. Bài học kinh nghiệm cho Vietinbank Hà Nam................................................ 36
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG – CHI NHÁNH
HÀ NAM................................................................................................................ 38
2.1.Khái quát về ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng Việt Nam – chi nhánh

Hà Nam................................................................................................................... 38
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................... 38
2.1.2.Bộ máy tổ chức quản lý của ngân hàng.......................................................... 40
2.2.Thực trạng công tác quản lý huy động vốn tại Vietinbank Hà Nam..................49
2.2.1.Kết quả công tác huy động vốn tại Vietinbank Hà Nam.................................. 49
2.2.2.Thực trạng công tác quản lý huy động vốn tại Vietinbank Hà Nam................54
2.3.Các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý huy động vốn tại Vietinbank Hà Nam 65

2.3.1. Môi trường..................................................................................................... 65
2.3.2.Thị trường....................................................................................................... 68
2.3.3.Các yếu tố nội bộ............................................................................................ 69
2.3.4.Chính sách khách hàng................................................................................... 79
2.4.Đánh giá của các đối tƣợng điều tra về quản lý huy động vốn tại ngân hàng
Vietinbank Hà Nam................................................................................................. 81
2.4.1.Đặc điểm mẫu khảo sát................................................................................... 81

2.4.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về quản lý huy động vốn tại ngân hàng
Vietinbank Hà Nam.................................................................................................. 85
2.5.Đánh giá công tác quản lý huy động vốn tại Vietinbank Hà Nam.....................93
2.5.1.Thành công..................................................................................................... 93
2.5.2.Hạn chế.......................................................................................................... 94


v
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN

LÝ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ NAM............................................. 97
3.1.Định hƣớng chiến lƣợc kinh doanh.................................................................. 97
3.1.1.Định hướng chiến lược kinh doanh của Vietinbank........................................ 97
3.1.2. Định hướng nhiệm vụ của Vietinbank Hà Nam đến năm 2025......................98
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý huy động vốn tại Vietinbank

Hà Nam................................................................................................................... 99
3.2.1.Giải pháp về lập kế hoạch huy động vốn........................................................ 99
3.2.2. Giải pháp về kiểm soát huy động vốn và đánh giá kết quả..........................102
3.2.3.Giải pháp về chính sách mở rộng mạng lưới và kênh huy động...................103
3.2.4.Giải pháp về chính sách khách hàng............................................................ 104
3.2.5. Giải pháp về chính sách nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác HĐV. 105
3.3.Kiến nghị......................................................................................................... 106
3.3.1.Đối với NHNN.............................................................................................. 106
3.3.2.Đối với ngân hàng Vietinbank...................................................................... 106
KẾT LUẬN.......................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu
CN
ĐVT
DN
DNNVV
KH
KHCN
KHDN
HĐV
NHNN
NHTM
NH
TCTD
TDQT
TĐPTBQ
TGTK
TMCP


vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Hà Nam................................................. 41
Sơ đồ 2.2: Quy trình lập kế hoạch trong hệ thống Vietinbank................................. 55
Sơ đồ 2.3: Bộ máy huy động vốn tại Vietinbank Hà Nam........................................ 60

BẢNG
Bảng 2.1: Các mốc lịch sử hình thành ngân hàng VietinBank.................................39
Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019............................ 43
Bảng 2.3: Thu nhập thuần các hoạt động của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam Chi nhánh Hà Nam giai đoạn 2017-2019 ................................................................
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ cho vay chung tại chi nhánh giai đoạn 2017-2019 .............
Bảng 2.5: Hoạt động dịch vụ của Ngân hàng giai đoạn 2017-2019 ..............................
Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn huy động giai đoạn 2017-2019 .........................................
Bảng 2.7: Quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ......................................
Bảng 2.8: Chi phí huy động vốn của Vietinbank Hà Nam ...............................................
Bảng 2.9: Quy mô vốn huy động giai đoạn 2017-2019 ..................................................
Bảng 2.10: Mạng lưới HĐV của Vietinbank Hà Nam giai đoạn 2017-2019 .................
Bảng 2.11: Kết quả phát triển mạng lưới ATM, POS qua 3 năm 2017-2019 ................
Bảng 2.12:Tình hình nhân lực phục vụ hoạt động huy động vốn của chi nhánh ...........
Bảng 2.13: Hoạt động quảng bá trong HĐV tại ngân hàng giai đoạn 2017-2019 .......
Bảng 2.14: Tình hình kiểm tra giám sát hoạt động HĐV Vietibank Hà Nam giai đoạn

2017-2019 ...........................................................................................................................
Bảng 2.15: Thị phần huy động vốn của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Hà Nam ......
Bảng 2.16: Năng lực vốn của ngân hàng Vietinbank giai đoạn 2017 – 2019 ...............
Bảng 2.17: Chất lượng nhân lực HĐV của Vietinbank Hà Nam ....................................
Bảng 2.18:Các sản phẩm huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của Vietinbank Hà Nam ...
Bảng 2.19: Các sản phẩm huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của Vietinbank Hà Nam ...


viii
Bảng 2.20: Nhóm sản phẩm thẻ của Vietinbank Hà Nam........................................ 74
Bảng 2.21: Bảng lãi suất huy động của ngân hàng Vietinbank năm 2019...............76
Bảng 2.22: Bảng phí dịch vụ cho dịch vụ thẻ của Vietinbank Hà Nam....................77
Bảng 2.23: Thống kê lãi suất huy động của các NHTM trên địa bàn tỉnh Hà Nam tính


đến ngày 31/12/2019............................................................................................... 78
Bảng 2.24: Phương tiện sử dụng trong hoạt động huy động vốn của ngân hàng....78
Bảng 2.25: Tình hình triền khai quà tặng khách hàng trong HĐV tại ngân hàng giai
đoạn 2017 – 2019.................................................................................................... 79
Bảng 2.26: Đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách sản phẩm..............86
Bảng 2.27: Đánh giá của đối tượng điều tra về lãi suất của ngân hàng.................88
Bảng 2.27: Đánh giá của đối tượng điều tra về năng lực và phẩm chất của đội ngũ
cán bộ nhân viên ngân hàng.................................................................................... 90
Bảng 2.28: Đánh giá của đối tượng điều tra về cơ sở vật chất của ngân hàng.......91
Bảng 2.29:Đánh giá của đối tượng điều tra về chính sách khách hàng..................92
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Thời gian tham gia tiết kiệm của khách hàng...................................... 81
Biểu đồ 2.2: Giới tính của khách hàng.................................................................... 82
Biểu đồ 2.3: Độ tuổi của khách hàng...................................................................... 82
Biểu đồ 2.4: Nghề nghiệp của khách hàng.............................................................. 83
Biểu đồ 2.5: Thu nhập của khách hàng................................................................... 83
Biểu đồ 2.6: Loại hình doanh nghiệp...................................................................... 84
Biểu đồ 2.7: Lĩnh vực hoạt động.............................................................................. 84
Biểu đồ 2.8: Thời gian hoạt động............................................................................ 85


1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hệ thống ngân hàng ngày càng có vai trò quan
trọng trong quá trình chu chuyển vốn. Tuy nhiên, sự cạnh tranh trên lĩnh vực tài
chính đã trở lên khốc liệt, không chỉ diễn ra giữa các NHTM trong nƣớc mà còn từ
các ngân hàng của nƣớc ngoài. Để tồn tại và đứng vững trong môi trƣờng mới, các
ngân hàng luôn luôn cần có nguồn vốn dồi dào để phát triển toàn diện các mảng

hoạt động; khi đó huy động vốn là một biện pháp hữu hiệu cho các NHTM thực
hiện các chiến lƣợc của mình.
Để công tác huy động vốn đƣợc thực hiện thống nhất, đồng bộ, mang lại hiệu
quả, đảm bảo nguồn vốn ổn định về bền vững cho các hoạt động yêu cầu cần thiết là
cần quản lý huy động vốn. Quản lý huy động vốn thông qua lập kế hoạch, tổ chức
thực hiện và kiểm tra đánh giá thƣờng xuyên công tác huy động vốn giúp cho ngân
hàng thực hiện hoạt động huy động vốn có chiến lƣợc, sách lƣợc bài bản, ổn định,
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ dân cƣ nói riêng và hoạt
đông kinh doanh của ngân hàng nói chung.
Hòa chung với xu thế phát triển chung, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công
thƣơng Việt Nam (Vietinbank) đƣợc đánh giá là con chim đầu đàn của hệ thống
ngân hàng thƣơng mại cổ phần. Vietinbank luôn chú trọng việc nâng cao nguồn
nhân lực, mở rộng mạng lƣới hoạt động và hiện đại hóa chi nhánh ngân hàng. Với
chiến lƣợc xây dựng Vietinbank thành một ngân hàng hiện đại, đa năng hàng đầu
Việt Nam, toàn thể lãnh đạo và cán bộ nhân viên của Vietinbank nói chung
vàVietinbank chi nhánh Hà Nam nói riêng đã phấn đấu và đổi mới không ngừng để
gia tăng giá trị khách hàng, cổ đông và các nhà đầu tƣ.
Trong những năm qua, Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam
– chi nhánh Hà Nam (Vietinbank Hà Nam) đã thực hiện hoạt động kinh doanh đa dạng,
năng động và có những đóng góp nhất định cho sự phát triển kinh tế. Với việc nhận
thức đƣợc tầm quan trọng của hoạt động huy động vốn, Vietinbank Hà Nam đã


2
áp dụng nhiều chính sách, biện pháp và hình thức để quản lý và phát triển nguồn
vốn. Tại Vietinbank Hà Nam, huy động vốn là chỉ tiêu trọng tâm phải hoàn thành
trong kế hoạch kinh doanh hàng năm. Nguồn vốn tại chi nhánh đã tăng trƣởng qua
các năm song so với yêu cầu thì kết quả vẫn còn khá khiêm tốn. Việc quản lý huy
động vốn của chi nhánh hiện nay còn nhiều vấn đề cần hoàn thiện nhƣ vốn huy
động còn thiếu, còn nhiều bất cập về quy mô, tốc độ tăng trƣởng, cơ cấu nguồn

vốn, lãi suất, chính sách huy động.
Xuất phát từ vai trò nguồn vốn huy động của ngân hàng đối với hoạt động
kinh doanh nói riêng và đối với sự nghiệp phát triển đất nƣớc nói chung và từ thực
trạng quản lý huy động vốn tại Vietinbank Hà Nam, với mong muốn vận dụng
những kiến thức đã đƣợc học tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý huy động vốn tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – chi nhánh Hà Nam”
làm luận văn thạc sỹ của mình
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản lý huy động vốn tại các NHTM là vấn đề thu hút sự quan tâm nghiên
cứu của các nhà nghiên cứu cũng nhƣ các chuyên gia ngân hàng.
Nguyễn Văn Thạnh (2001), “Giải pháp đa dạng các hình thức huy động vốn
và sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại công thương Việt Nam”, Luận án tiến sĩ
kinh tế. Tác giả đã hệ thống hóa các hình thức huy động vốn và sử dụng vốn của
VietinBank trong nền kinh tế thị trƣờng, đánh giá mối quan hệ, tác động cũng nhƣ
ảnh hƣởng giữa huy động vốn và sử dụng vốn trên cơ sở kết quả kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam. Từ việc phân tích các hình
thức huy động và sử dụng vốn của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng
Việt Nam để chỉ ra đƣợc những mặt mạnh và những tồn tại của huy động vốn.
Trịnh Thị Kim Hảo (2011), “Tăng cường quản lý nguồn vốn huy động trong bối
cảnh hội nhập quốc tế tại Agribank Thanh Hóa”, Học viện Ngân hàng. Công trình đã
nghiên cứu về hoạt động quản lý huy động vốn tại các NHTM, tác giả đã đƣa ra nhóm
các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý huy động vốn tại Agribank Thanh Hóa,
đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh của hội nhập kinh tế quốc tế.


3
Nguyễn Thị Trúc Ly (2013), tìm hiểu về giải pháp nâng cao hiệu quảhuy động
vốn tại BIDV huyện Tam Nông – Đồng Tháp. Tác giả tập trung làm rõ vai trò của
các NHTM trong sự vận động của nền kinh tế, và đặc biệt nhấn mạnh tầm quan
trọng của nguồn vốn huy động cho sự phát triển của mỗi NHTM nói riêng và sự

thịnh vƣợng của toàn nền kinh tế nói chung. Từ đó, xem xét tình hình huy động vốn
thực tế tại BIDV huyện Tam Nông – Đồng Tháp và đề xuất một số kiến nghị để gia
tăng lƣợng vốn huy động phục vụ cho hoạt động kinh doanh tiền tệ của mình.
Nguyễn Thị Nhung (2013), “Giải pháp để nâng cao hiệu quảhuy động vốn
tiền gửi tại ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Quảng Ninh”. Bài viết đi sâu vào
làm rõ các vấn đềliên quan đến hoạt động huy động vốn nói chung tại các NHTM
và khẳng định sự cần thiết phải tập trung cho việc nâng cao hiệu quả huy động
nguồn vốn tiền gửi, bởi đây là nền tảng căn bản để các ngân hàng thực hiện các hoạt
động kinh doanh khác. Từ đó đánh giá về thực trạng huy động vốn tại ngân hàng
TMCP Á Châu – chi nhánh Quảng Ninh, những điểm mạnh và điểm yếu đang có,
làm cơ sở nêu ra những giải pháp cho các vấn đề còn tồn tại nhằm gia tăng sức cạnh
tranh với các ngân hàng khác trong vấn đề huy động vốn.
Võ Huy Toàn (2014), “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi trong dân
cưcho đầu tưphát triển tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Bình”.
Tác giả đã đi vào phân tích cụ thể cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động
vốn tiền gửi cũng nhƣ hiệu quả huy động vốn tiền gửi trong dân cƣ của các NHTM,
từ đó làm cơ sở đi sâu vào phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả huy động vốn
trong dân cƣ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển – chi nhánh Quảng Bình,
và cuối cùng quan trọng hơn hết là dựa vào những ƣu điểm cũng nhƣ hạn chế còn
tồn tại để đề ra giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại đây.
Nhƣ vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu về hoạt động huy động vốn và quản
lý huy động vốn tại các NHTM, nhƣng cho đến nay chƣa có công trình nào nghiên cứu
một cách độc lập, có hệ thống từ khung lý thuyết đến thực tiễn về quản lý hoạt động
huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam – chi nhánh Hà Nam.


4
3.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề
tài Mục đích nghiên cứu
Mục đích của việc nghiên cứu đề tài là để làm rõ vấn đề về quản lý hoạt động

huy động vốn . Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động huy động
vốn để thấy đƣợc kết quả đạt đƣợc và những hạn chế trong công tác quản lý hoạt
động huy động vốn để có giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện quản lý hoạt động huy
động vốn có hiệu quả tại Vietinbank Hà Nam.
Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý huy động vốn của chi nhánh NHTM
-

Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý huy động vốn tại

Vietinbank Hà Nam
- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý huy động vốn tại Vietinbank Hà Nam

4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu công tác quản lý huy động vốn của Ngân hàng Thƣơng
mại bao gồm: kế hoạch huy động vốn, tổ chức công tác huy động vốn, kiểm tra,
đánh giá hoạt động huy động vốn của ngân hàng
4.2. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi nội dung: Nghiên cứu công tác quản lý huy động vốn theo các nội

dung: lập kế hoạch huy động vốn; tổ chức thực hiện và kiểm soát huy động vốn đối
với nguồn vốn từ bên ngoài của chi nhánh
-


Phạm vi không gian: giới hạn nghiên cứu công tác quản lý huy động vốn tại

Vietinbank Hà Nam
- Phạm vi về thời gian:
Các thông tin và dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu của đề tài luận văn đƣợc thu
thập tring các khoảng tời gian sau
+

Số liệu thứ cấp trong đề tài đƣợc thu thập trong 3 năm 2017-2019

+

Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập trong năm 2020


5
+ Giải pháp đề xuất quản lý huy động vốn của Vietinbank Hà Nam cho giai
đoạn 2020-2025
5.Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1.Phƣơng pháp luận
Phƣơng pháp luận là hệ thống lý luận về phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng
pháp nhận thức và cải tạo hiện thực; là hệ thống chặt chẽ các quan điểm, nguyên lý
chỉ đạo việc tìm kiếm, xây dựng, lựa chọn và vận dụng các phƣơng pháp. Tất cả
những nguyên lý nào có tác dụng gợi mở, định hƣớng, chỉ đạo đều là những lý luận
và nguyên lý có ý nghĩa phƣơng pháp luận. Mặc dù vậy, triết học macxit với tƣ
cách là phƣơng pháp luận chung nhất và phổ biến không thể thay thế phƣơng pháp
luận của các khoa học cụ thể.
Phƣơng pháp duy vật biện chứng: Là phƣơng pháp luận nghiên cứu, xem xét
sự việc, hiện tƣợng trong các mối liên hệ, ảnh hƣởng tác động lẫn nhau không
ngừng nảy sinh, vận động và giải quyết mâu thuẫn làm cho sự vật phát triển.

Phƣơng pháp duy vật lịch sử: Là phƣơng pháp luận nghiên cứu duy vật về
lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời. Chính đời sống vật chất quyết định đời sống
tinh thần của con ngƣời.
Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận duyvật biện chứng và phƣơng pháp luận
duy vật lịch sử để phân tích đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại
Vietinbank Hà Nam giai đoạn 2017-2019, từ đó đề xuất các giải pháp quản lý hoạt
động huy động vốn tại Ngân hàng trong giai đoạn tiếp theo.
5.2.Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
5.2.1.Phương pháp thu thập số liệu
5.2.1.1.Số liệu thứ cấp
- Thực hiện kế thừa những nội dung:
+ Sử dụng các báo cáo, bộ luật của chính phủ, ngành, số liệu của các cơ quan
thống kê về tình hình kinh tế - xã hội, báo cáo số liệu của ngân hàng về tình hình
sản xuất kinh doanh, nghiên cứu thị trƣờng…
+ Các báo cáo nghiên cứu khoa học của các cơ quan, viện nghiên cứu, trƣờng


6
đại học trong và ngoài nƣớc.
+

Các tạp chí khoa học chuyên ngành, các trang web có liên quan…

+
Tài liệu, giáo trình và các sách tham khảo liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.
+

Các hồ sơ lƣu trữ qua các năm, các bài báo nghiên cứu, các báo cáo khách


hàng, các bảng tổng hợp kết quả kinh doanh của chi nhánh.
5.2.1.2. Số liệu sơ cấp
Thông tin sơ cấp là những thông tin đƣợc thu thập trực tiếp từ việc điều tra
khảo sát thông qua phỏng vấn trực tiếp, phỏng vấn bằng bảng câu hỏi điều tra. Đề
tài sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp và điều tra phỏng vấn theo bảng câu
hỏi đƣợc xây dựng nhằm đạt đƣợc mục tiêu của đề tài.
Căn cứ vào đặc điểm của công tác quản lý hoạt động huy động vốn tại
Vietinbank Hà Nam, tác giả tiến hành phỏng vấn, lấy ý kiến khảo sát các khách
hàng đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ tại chi nhánh để thu thập thông tin, đánh giá
về hoạt động huy động vốn của Chi nhánh. Nhóm khách hàng bao gồm 2 đối tƣợng:
-

Khách hàng cá nhân: Khách hàng cá nhân đƣợc chọn là những đối tƣợng

đến giao dich về tiền gửi tại chi nhánh.
Bảng câu hỏi khảo sát đối với khách hàng gồm 2 phần:
+ Phần 1: Thông tin cá nhân khách hàng. Bao gồm độ tuổi, nghề nghiệp, giới
tính… nhằm để phân loại đối tƣợng khảo sát.
Bảng câu hỏi khảo sát đối với khách hàng gồm 2 phần:
+ Phần 1: Thông tin cá nhân khách hàng. Bao gồm độ tuổi, nghề nghiệp, giới
tính… nhằm để phân loại đối tƣợng khảo sát.
+

Phần 2: đánh giá của khách hàng về các công tác quản lý huy động vốn của

ngân hàng
Phƣơng pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên gồm 200 khách hàng giao
dịch liên quan đến vấn đề huy động vốn tại ngân hàng
Tác giả nghiên cứu trong giai đoạn từ tháng 3 – 6 năm 2020. Đối tƣợng
khách hàng đƣợc chọn là các khách hàng cá nhân đến giao dịch về tiền gửi tại chi

nhánh. Quy mô mẫu điều tra đƣợc dựa theo nghiên cứu của Hair và cộng sự (1998)


7
cho tham khảo về kích thƣớc mẫu dự kiến. Theo đó kích thƣớc mẫu tối thiểu là gấp
5 lần tổng số biến quan sát. Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng phân
tích nhân tố khám phá (Comrey, 1973; Roger, 2006), n=5*m. Ở nghiên cứu này tác
giả chọn 5 mẫu cho 1 tham số cần ƣớc lƣợng, nghiên cứu này có 18 biến cần ƣớc
lƣợng. Do đó kích thƣớc mẫu cần thiết cho nghiên cứu là 90 (5*18). Để đảm bảo
độ tin cậy nghiên cứu đã phát ra 200 phiếu với kết quả nhƣ sau:
Số phiếu phát ra: 200
Số phiều thu về: 200
Số phiếu hợp lệ: 173
Nhƣ vậy đề tài sẽ tổng hợp số liệu của 173 quan sát hợp lệ để tiến hành
nghiên cứu tiếp theo
+

Khách hàng doanh nghiệp:

Phần 1: Thông tin chung của doanh nghiệp bao gồm tên công ty, loại hình

doanh nghiệp, mã số thuế
+
Phần 2: Thông tin chung và đánh giá của doanh nghiệp về công tác
quản lý
huy động vốn của ngân hàng
Tác giả lựa chọn ngẫu nhiên 80 doanh nghiệp đang có quan hệ giao dịch với
ngân hàng để khảo sát
5.2.2.Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
5.2.2.2. Xử lý số liệu

Sau khi thu thập, toàn bộ số liệu đƣợc xử lý, tính toán và phản ánh thông qua
các bảng thống kê. Số liệu thống kê này đƣợc dùng để so sánh, đối chiếu và đánh
giá để rút ra những kết luận cần thiết.
5.2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu, tài liệu
-Phƣơng pháp thống kê mô tả: đƣợc thực hiện thông qua việc sử dụng số bình
quân, tần suất, số tối đa và tối thiểu để phân tích thực trạng công tác quản lý huy
động vốn và đánh giá các chỉ tiêu nhƣ: tốc độ tăng trƣởng vốn, quy mô vốn huy
động, chi phí vốn huy động, cơ cấu vốn huy động,…
- Phƣơng pháp đối chiếu, so sánh


8
Thông qua các số liệu đã thu thập, tìm ra quy luật, bản chất của hiện tƣợng từ
đó để so sánh với các ngân hàng khác để thấy đƣợc những điểm mạnh cũng nhƣ
điểm yếu của ngân hàng đang nghiên cứu. Qua đó đề ra những phƣơng hƣớng, giải
pháp thực tế phù hợp với công tác quản lý huy động vốn.
Dùng biểu đồ để đánh giá tình hình tăng giảm qua các năm theo số liệu đã thu
thập đƣợc, từ đó để so sánh đƣợc ƣu nhƣợc điểm trong quá trình hoạt động đƣa ra
đƣợc giải pháp thích hợp cho năm tiếp theo.
6.Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, tài liệu tham
khảo, nội dung chính của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý huy động vốn của chi nhánh
ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý huy động vốn tại
Vietinbank Hà Nam
Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý huy động vốn tại
Vietinbank Hà Nam



9
CHƢƠNG 1
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thƣơng mại là đơn vị kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ
tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp và dịch vụ tài chính.
Điều 20, Luật các tổ chức tín dụng 2010: “Ngân hàng thương mại là loại hình
Tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh có liên quan”, trong đó “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh
tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng
tiền này để cung cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ thanh toán”.
Nhƣ vậy, có thể đƣa ra khái niệm: NHTM là đơn vị kinh doanh tiền tệ (không
bị Luật pháp ngăn cấm) bằng hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi và cho vay, với
mục tiêu lợi nhuận.
NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trƣng là cung cấp đa
dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung
ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác
nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2. Các hoạt động của NHTM
Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà, cung cấp vốn cho nền
kinh tế. Với sự phát triển kinh tế và công nghệ hiện nay, hoạt động ngân hàng đã có
những bƣớc tiến rất nhanh, đa dạng và phong phú hơn song ngân hàng vẫn duy trì
các nghiệp vụ cơ bản sau:
1.1.2.1.Hoạt động huy động vốn
Là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất, ảnh hƣởng tới chất lƣợng hoạt động của
NHTM. Vốn đƣợc ngân hàng huy động dƣới nhiều hình thức khác nhau và sử dụng
(sau khi đảm bảo một tỷ lệ dự trữ bắt buộc) với trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi.



10
Nguồn vốn của NHTM gồm vốn tự có (vốn chủ sở hữu), vốn huy động, vốn vay,
vốn khác. NHTM thƣờng sử dụng các nghiệp vụ huy động vốn sau:
-

Vốn tự có: Đây là nguồn vốn thuộc sở hữu của NHTM, trong thực tế nguồn

vốn này không ngừng tăng lên từ kết quả hoạt động kinh doanh của bản thân
NHTM mang lại, nó đóng góp một phần đáng kể vào hoạt động kinh doanh của các
NHTM.
-

Nghiệp vụ tiền gửi: Đây là nghiệp vụ phản ánh các khoản tiền gửi từ các

doanh nghiệp vào để thanh toán hoặc nhằm mục đích bảo quản tài sản mà từ đó
NHTM có thể huy động đƣợc. Ngoài ra các NHTM còn huy động các khoản tiền nhàn
rỗi của các cá nhân hay hộ gia đình gửi vào ngân hàng với mục đích hƣởng lãi.

-

Nghiệp vụ tiền vay: Phản ánh quá trình tạo ra nguồn vốn bằng cách vay các

tổ chức tín dụng trên thị trƣờng tiền tệ và vay Ngân hàng Trung Ƣơng dƣới các
hình thức tái chiết khấu, vay có bảo đảm,… mục đích tạo sự cân đối trong điều hành
vốn của bản thân NHTM khi họ không tự cân đối đƣợc trên cơ sở khai thác tại chỗ.
-

Nghiệp vụ huy động vốn khác: Thông qua nghiệp vụ NHTM có thể tạo vốn


cho mình thông qua việc nhận làm đại lý hay ủy thác vốn cho các tổ chức cá nhân
trong và ngoài nƣớc.
1.1.2.2.Hoạt động sử dụng vốn
Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử
dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân hàng, quyết định
năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trƣờng. Do vậy ngân hàng cần phải
nghiên cứu và đƣa ra chiến lƣợc sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất.


11
Một là, cho vay
Thành công hay thất bại của một ngân hàng tuỳ thuộc chủ yếu vào việc thực
hiện kế hoạch tín dụng và thành công của tín dụng xuất phát từ chính sách cho vay
của ngân hàng. Các loại cho vay có thể phân loại bằng nhiều cách, bao gồm: mục
đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn, nguồn gốc và phƣơng pháp hoàn trả...
Hai là, ngân hàng tiến hành đầu tư.
Đi đôi với sự phát triển của xã hội là sự xuất hiện của hàng loạt những nhu cầu
khác nhau. Với tƣ cách là một chủ thể hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, đòi hỏi
ngân hàng phải luôn nắm bắt đƣợc thông tin, đa dạng các nghiệp vụ để cung cấp
đầy đủ kịp thời nguồn vốn cho nền kinh tế.
Ngoài hình thức phổ biến là cho vay, ngân hàng còn sử dụng vốn để đầu tƣ.
Có 2 hình thức chủ yếu mà các ngân hàng thƣơng mại có thể tiến hành là:
-

Đầu tƣ vào mua bán kinh doanh các chứng khoán hoặc đầu tƣ góp vốn vào

các doanh nghiệp, các công ty khác.
- Đầu tƣ vào trang thiết bị tài sản cố định phục vụ cho hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
Ba là, nghiệp vụ ngân quỹ.

Lợi nhuận luôn là mục tiêu cuối cùng mà các chủ thể khi tham gia tiến hành
sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, đằng sau mục tiêu quan trọng đó là hàng loạt các
nhân tố cần quan tâm. Một trong những nhân tố đó là tính an toàn. Nghề ngân hàng
là một nghề kinh doanh đầy mạo hiểm, trong hoạt động của mình, ngân hàng không
thể bỏ qua sự “an toàn”. Vì vậy, ngoài việc cho vay và đầu tƣ để thu đƣợc lợi
nhuận, ngân hàng còn phải sử dụng một phần nguồn vốn huy động đƣợc để đảm
bảo an toàn về khả năng thanh toán và thực hiện các quy định về dự trữ bắt buộc do
Trung ƣơng đề ra.
1.3.2.3.Hoạt động khác
Là trung gian tài chính, ngân hàng có rất nhiều lợi thế. Một trong những lợi thế
đó là ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán giá trị hàng hoá và dịch
vụ. Để thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, ngân hàng đƣa


12
ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán nhƣ thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm
chi, nhờ thu, các loại thẻ hoặc dựa trên việc hạch toán vào các tài khoản có liên
quan đến đối tƣợng đó.
Tóm lại, thực hiện tốt các hoạt động trên sẽ đảm bảo cho NHTM tồn tại và
phát triển vững mạnh trong môi trƣờng cạnh tranh ngày càng gay gắt. Vì các nghiệp
vụ trên có mối liên hệ chặt chẽ thƣờng xuyên tác động qua lại với nhau. Nguồn vốn
huy động ảnh hƣởng tới quyết định sử dụng vốn, ngƣợc lại nhu cầu sử dụng vốn
ảnh hƣởng tới quy mô, cơ cấu của nguồn vốn huy động. Các nghiệp vụ trung gian
tạo thêm thu nhập của NHTM nhƣng mục đích chính là thu hút khách hàng, qua đó
tạo điều kiện cho việc huy động và sử dụng vốn có hiệu quả.
1.2. Huy động vốn của NHTM
1.2.1. Khái niệm vốn và nguồn vốn của NHTM
1.2.1.1.Vốn của NHTM
NHTM là tổ chức tín dụng có hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền
gửi, cho vay, cung ứng các phƣơng tiện thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác.

Hoạt động chủ yếu của các NHTM ở Việt Nam hiện nay vẫn là đi vay và để cho vay,
hay các NHTM sử dụng các công cụ tạo lập vốn của mình nhằm thu hút vốn từ nhiều
nguồn để đầu tƣ vào quá trình tái sản xuất của xã hội. Các nguồn đó thực chất là một
bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu
dùng, đƣợc chuyển nhƣợng cho ngân hàng quyền sử dụng vốn tiền tệ để có một khoản
thu nhập hay mục đích lợi ích khác. NHTM đã thực hiện vai trò tập trung vốn và phân
phối vốn dƣới hình thức tiền tệ, làm tăng nhanh quả trình luân chuyển vốn, phục vụ và
kích thích mọi hoạt động kinh tế phát triển. Đồng thời, chính các hoạt động đó lại quyết
định đến việc tồn tại và phát triển hoạt động kinh doanh của NHTM. Vốn của NHTM
đóng vai trò quan trọng không chỉ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà còn
trong cả quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. NHTM lấy tiền tệ làm đối
tƣợng kinh doanh, do đó, biểu hiện của vốn trong kinh doanh ngân hàng chủ yếu là
tiền. Vốn của ngân hàng cũng có thể thuộc quyền sở hữu của chủ ngân hàng hoặc vay
từ bên ngoài. Việc sử dụng vốn phải đáp


13
ứng yêu cầu lợi nhuận và an toàn.
Nhƣ vậy, có thể khái quát khái niệm vốn của NHTM nhƣ sau: Vốn của
NHTM là những giá trị tiền tiền tệ do NHTM tạo lập và huy động được, dùng để
cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ khác.
Nhờ việc có đƣợc nguồn vốn, các ngân hàng có thể tiến hành kinh doanh: cho
vay, bảo lãnh, cho thuê... Nói chung vốn của ngân hàng chi phối toàn bộ và quyết
định đối với việc thực hiện các chức năng của NHTM.
-Vốn đƣợc xem là toàn bộ những yếu tố đƣợc sử dụng vào việc sản xuất ra
của cải.
Về mặt tài chính, vốn của doanh nghiệp là toàn bộ tài sản hiện có của doanh
nghiệp bao gồm tiền mặt và vật đƣợc sử dụng trong kinh doanh, giá trị của những
tài sản này bất biến nhờ khấu hao.
Vốn của Ngân hàng thƣơng mại là những giá trị tiền tệ do NHTM tạo lập hoặc

huy động đƣợc dùng để đầu tƣ, cho vay hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh
khác. Nó chi phối toàn bộ hoạt động của NHTM. Nó quết định sự tồn tại và phát
triển của Ngân hàng”.
1.2.1.2.Nguồn vốn của NHTM
Bản chất, nguồn vốn của NHTM là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời
nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng, mà ngƣời chủ sở hữu của
chúng gửi vào NH để thực hiện các mục đích khác nhau. Ngân hàng đóng vai trò
tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để chuyển đến các nhà đầu tƣ có
nhu cầu về vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh qua đó thúc đẩy nền
kinh tế phát triển. Ngân hàng và các hoạt động về nguồn vốn quyết định trực tiếp
đến sự tồn tại và phát triển của các Ngân hàng thƣơng mại. Nguồn vốn đóng vai trò
chi phối và quyết định đối với các hoạt động của các NHTM trong việc thực hiện
các chức năng của mình.
Nguồn vốn của ngân hàng có thể là vốn chủ sở hữu của ngân hàng, vốn huy
động, vốn đi vay hay các nguồn vốn khác. Mỗi loại vốn đều có tính chất và vai trò
riêng trong tổng nguồn vốn hoạt động và đều có tác động nhất định đến hoạt động


14
kinh doanh của NHTM, trong đó nguồn vốn đi vay là chủ yếu và quan trọng bởi
nguồn này tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Ngân hàng và các hoạt động về nguồn
vốn quyết định trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của cấc Ngân hàng thƣơng mại.
Nguồn vốn đóng vai trò chi phối và quyết định đối với các hoạt động của các
NHTM trong việc thực hiện các chức năng của mình.
- Vốn chủ sở hữu: Là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập đƣợc thuộc về
sở hữu của ngân hàng. Đây là loại vốn ngân hàng có thể sử dụng lâu dài để hình
thành nên trang thiết bị, nhà cửa cho ngân hàng. Vốn này chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một
ngân hàng. Vốn chủ sở hữu gồm: vốn điều lệ, các quỹ: quỹ dự trữ, quỹ dự phòng rủi
ro, quỹ phúc lợi, khen thƣỏng, lợi nhuận chƣa phân phối

-

Vốn huy động: Là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động đƣợc từ các

tổ chức kinh tế và cá nhân trong xã hội, thông qua việc thực hiện các nghiệp vụ tín
dụng, thanh toán, nghiệp vụ kinh doanh khác và đƣợc dùng làm vốn để kinh doanh.
Vốn huy động gồm có: Vốn tiền gửi (tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền
gửi tiết kiệm dân cƣ ) và phát hành những giấy tờ có giá.
- Vốn đi vay:
Vốn đi vay là nguồn vốn mà NHTM có đƣợc dựa trên mối quan hệ vay mƣợn
trên thị trƣờng liên ngân hàng, thị trƣờng tài chính. Trong hoạt động kinh doanh
của các ngân hàng luôn tồn tại tình trạng hoặc dƣ vốn, hoặc đủ vốn, hoặc thiếu vốn.
Khi một ngân hàng thƣơng mại thiếu vốn để đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng
hay cho mục đích đâu tƣ phát triển mà các nguồn khác chƣa đủ đáp ứng, ngân hàng
thƣơng mại có thể đi vay. Các ngân hàng thƣơng mại có thể vay từ nhiều nguồn
khác nhau:
+

Vay Ngân hàng Trung ƣơng: Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu

cấp bách trong chi trả của NHTM. Trong trƣờng hợp thiếu hụt dự trữ (thiếu dự trữ
bẳt buộc, dự trữ thanh toán), NHTM thƣờng vay ngân hàng trung ƣơng. Ngân hàng
trung ƣơng có thể cho ngân hàng thƣơng mại vay dƣới hình thức tái chiết khấu hoặc
cho vay có đảm bảo bằng cầm cố các giấy tờ có giá. Khi cần tiền, các ngân hàng


15
thƣơng mại mang những thƣơng phiếu hoặc các 1 giấy tờ có giá khác đến ngân
hàng trung ƣơng xin tái chiết khấu.
+


Vay các tổ chức tín dụng khác: Đây là khoản tiền vay để đáp ứng nhu cầu dự

trữ và chi trả cấp bách, trong nhiều trƣờng hợp khoản tiền vay các TCTD khác bổ
sung hoặc thay thế cho khoản tiền vay từ ngân hàng trung ƣơng.
Trong quá trình hoạt động, các ngân hàng đang thiếu hụt dự trữ sẽ tìm đến các
ngân hàng đang thừa dự trữ để vay. Quá trình vay rất đơn giản. Ngân hàng vay chi
cần liên hệ trực tiếp với ngân hàng cho vay hoặc thông qua ngân hàng đại lý (hoặc
ngân hàng trung ƣơng). Khoản vay có thể không cần đảm bảo, hoặc đƣợc đảm bảo
bằng các giấy tờ có giá của kho bạc. Kết quả là dự trữ của ngân hàng cho vay giảm
đi và của ngân hàng đi vay tăng lên.
+ Các NHTM có thể vay từ một số nguồn khác nhƣ: vay của các tổ chức tài
chính khác trong nƣớc, vay các tổ chức tài chính nƣớc ngoài...
-

Vốn khác: Là toàn bộ giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động đƣợc thông qua

việc cung cấp các phƣơng tiện thanh toán và cung cấp các dịch vụ ủy thác đầu tƣ.
Bao gồm nguồn ủy thác, nguồn thanh toán và các nguồn khác.
+ Vốn ủy thác: Khi thực hiện các dịch vụ ủy thác nhƣ ủy thác cho vay, ủy thác
đầu tƣ, ủy thác cấp phát, ủy thác giải ngân và thu hộ... các NHTM đã tạo nên nguồn
ủy thác tại ngân hàng mình. Do việc phát tiền đƣợc thực hiện theo tiến độ công việc
nên ngân hàng có thể sử dụng tạm thời lƣợng tiền này vào hoạt động kinh doanh.
+ Vốn trong thanh toán: Trong quá trình làm trung gian thanh toán, các NHTM
cũng tạo đƣợc một khoản vốn: tiền gửi đảm bảo thanh toán séc, tiền kí quỹ để mở
L/C, các khoản tiền phong tỏa do ngân hàng chấp nhận hối phiếu thƣơng mại... Các
khoản này tạm thời đƣợc trích ra khỏi tài khoản tiền gửi của khách hàng, nhập vào
một tài khoản khác chờ sử dụng nên đƣợc coi là tiền nhàn rỗi.
1.2.2. Các hình thức huy động vốn
1.2.2.1.Khái niệm huy động vốn

Hiện nay, có khá nhiều quan điểm về huy động vốn tại NHTM nhƣ:
- Huy động vốn là quá trình thu hút, động viên và quản lý những phƣơng
tiện


×