Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý tín dụng tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam – chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ HƢỜNG

QUẢN LÝ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ HƢỜNG

QUẢN LÝ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THANH HĨA

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS.NGUYỄN MẠNH HÙNG

Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học
thuật. Tôi cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này này do tôi tự
thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của
nhiều cá nhân và tổ chức. Tác giả xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS.
Nguyễn Mạnh Hùng, giáo viên hƣớng dẫn khoa học cho tác giả vì sự tận tình hƣớng
dẫn của Thầy.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Đào tạo Sau đại học
trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQG cùng toàn thể các thầy cơ giáo đã tận tình giảng
dạy, quan tâm, giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo vàcác anh chị đồng
nghiệp tại tất cả các phòng ban thuộc Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại
thƣơng chi nhánh Thanh Hóa đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tác
giả trong quá trình nghiên cứu, thu thập tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu; xin
cảm ơn các khách hàng đang vay vốn tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Ngoại
thƣơng chi nhánh Thanh Hóa đã nhiệt tình tham gia trả lời các câu hỏi điều tra, giúp
tác giả thu thập đƣợc những thông tin vô cùng quý báu và hữu ích.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ, động viên, cổ vũ tác giả trong quá trình
học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhƣng khơng thể tránh khỏi

những hạn chế, thiếu sót. Kính mong q thầy cơ giáo, bạn bè, đồng nghiệp và những
ngƣời quan tâm đến đề tài tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài đƣợc hồn thiện hơn.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................v
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG...................................4
1.1. Tổng quan nghiên cứu .....................................................................................4
1.2.Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại ..............................................................6
1.2.1.Khái niệm Ngân hàng thương mại ............................................................6
1.2.2 Các hoạt động của Ngân hàng thương mại: .............................................9
1.3 Lý luận chung về tín dụng ngân hàng:............................................................11
1.3.1 Khái niệm Tín dụng .................................................................................11
1.3.2 Phân loại tín dụng ...................................................................................12
1.4 Quy trình quản lý tín dụng ..............................................................................14
1.5 Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng quản lý tín dụng ........................................21
1.6. Kinh nghiệm quản lý tín dụng ở một số NH TMCP và bài học cho
Vietcombank Thanh Hóa ......................................................................................26
1.6.1. Kinh nghiệm quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP phát triển nhà
Thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) - Chi nhánh Thanh Hóa ..........................26
1.6.2. Kinh nghiệm quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Cơng thương Việt
Nam (VietinBank) – Chi nhánh Thanh Hóa: ....................................................26
1.6.3. Kinh nghiệm quản lý tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam
(VIB) – Chi nhánh Thanh Hóa .........................................................................28
1.6.4. Bài học kinh nghiệm về quản lý tín dụng cho các NHTM ở Thanh Hóa: .....28

Kết luận chƣơng 1 .....................................................................................................30
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................31
2.1. Nghiên cứu sơ bộ ...........................................................................................31


2.1.1. Phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thứ cấp ..............................31
2.1.2. Phương pháp khảo sát và thu thập dữ liệu sơ cấp .................................31
2.2. Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ......................................................................33
Kết luận chƣơng 2 .....................................................................................................37
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÍN DỤNG TẠI
VIETCOMBANK CHI NHÁNH THANH HÓA .....................................................38
3.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh
Thanh Hóa.............................................................................................................38
3.1.1. Q trình hình thành, phát triển và tình hình hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Thanh Hóa ..................................................38
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietcombank Thanh Hóa ........................................40
3.2. Thực trạng quản lý tín dụng tại Vietcombank Thanh Hóa giai đoạn 2015 –
2017 ......................................................................................................................48
3.2.1. Thực trạng tín dụng tại Vietcombank Thanh Hóa ..................................48
3.2.2. Thực trạng quản lý tín dụng tại Vietcombank Thanh Hóa .....................54
3.3. Đánh giá cơng tác quản lý tín dụng tại Vietcombank Thanh Hóa .................58
3.3.1 Việc xét duyệt cho vay .............................................................................58
3.3.2. Việc giải ngân .........................................................................................62
3.3.3. Kiểm tra sử dụng vốn vay .......................................................................64
3.4. Tồn tại và nguyên nhân ..................................................................................68
3.4.1. Những tồn tại, hạn chế ...........................................................................68
3.4.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ...............................................70
Kết luận chƣơng 3 .....................................................................................................73
CHƢƠNG 4 ..............................................................................................................74
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ TÍN

DỤNG TẠI VIETCOMBANK THANH HĨA ........................................................74
4.1. Định hƣớng hồn thiện cơng tác quản lý tín dụng tại Vietcombank Thanh Hóa
thời gian tới ...........................................................................................................74


4.2. Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tín dụng tại
Vietcombank Thanh Hóa: .....................................................................................75
4.2.1 Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác xét duyệt cho vay:. .........75
4.2.2 Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác giải ngân: ......................76
4.2.3 Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm tra sử dụng vốn vay: ....77
4.2.4 Đề xuất một số giải pháp hồn thiện cơng tác thu hồi nợ vay:...............77
4.2.5 Đề xuất một số giải pháp về nhân sự ......................................................78
4.3. Kết luận và kiến nghị .....................................................................................79
4.3.1. Kết luận ..................................................................................................79
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam: ...................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................82


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

ĐTXD


Đầu tƣ xây dựng

2

HĐQT

Hội đồng quản trị

3

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

4

NXB

Nhà xuất bản

5

PGD

Phòng giao dịch

6

TCKT


Tổ chức kinh tế

7

TCTD

Tổ chức tín dụng

8

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

9

VCB

Vietcombank

10

VNĐ

Việt Nam đồng

i


DANH MỤC CÁC BẢNG


STT

Bảng

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

Nội dung
Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng chi nhánh Thanh Hóa
Tình hình huy động vốn của Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng chi nhánh Thanh Hóa

Trang
41

43

Tình hình huy động vốn phân theo thành phần
3

Bảng 3.3

kinh tế của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng chi


44

nhánh Thanh Hóa
Tình hình huy động vốn phân theo loại tiền của
4

Bảng 3.4

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi

46

nhánh Thanh Hóa
Tình hình cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế
5

Bảng 3.5

của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng chi nhánh

49

Thanh Hóa
6

Bảng 3.6

Cơ cấu dƣ nợ tín dụng theo thời gian của Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng chi nhánh Thanh Hóa


50

Tình hình phù hợp giữa nguồn vốn huy động và
7

Bảng 3.7

cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng chi

52

nhánh Thanh Hóa
Tình hình thu nhập từ lãi vay trên tổng dƣ nợ tại
8

Bảng 3.8

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng chi nhánh

53

Thanh Hóa
Thống kê số lƣợng hồ sơ vay vốn đã tiếp nhận tại
9

Bảng 3.9

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng chi nhánh
Thanh Hóa

ii

54


Ý kiến đánh giá của đối tƣợng điều tra về quy

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11

12

Bảng 3.12

13

Bảng 3.13 Thời gian xử lý trung bình của một bộ hồ sơ

14

Bảng 3.14

15

Bảng 3.15


16

Bảng 3.16

17

Bảng 3.17

18

Bảng 3.18 Thời gian xử lý trung bình của một bộ hồ sơ

trình vay vốn
Ý kiến đánh giá của đối tƣợng điều tra về tiếp cận
khoản vay
Ý kiến đánh giá của đối tƣợng điều tra về điều
kiện vay
Ý kiến đánh giá của đối tƣợng điều tra về quy
trình giải ngân
Thời gian khách hàng đƣợc kiểm tra sử dụng vốn
vay
Ý kiến đánh giá của đối tƣợng điều tra về công
tác thu nợ và thanh lý hợp đồng
Tình hình nợ quá tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa

58

59


60
62
63

64

65

67
68

Thống kê số lƣợng hồ sơ vay vốn còn thiếu
19

Bảng 3.19 chứng từ khi giải ngân tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng chi nhánh Thanh Hóa

iii

69


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

Nội dung


Trang

1

Biểu đồ 2.1 Đối tƣợng mẫu nghiên cứu

33

2

Biểu đồ 2.2 Thông tin mẫu về giới tính đối tƣợng khảo sát

34

3

Biểu đồ 2.3 Thơng tin mẫu về độ tuổi đối tƣợng khảo sát

35

4

Biểu đồ 2.4 Thông tin mẫu về trình độ học vấn đối tƣợng khảo sát

36

5

Biểu đồ 2.5


6

Biểu đồ 3.1

Thông tin mẫu đối tƣợng điều tra theo thời gian
công tác
Tổng doanh số huy động vốn của Vietcombank
Thanh Hóa

36

44

Doanh số huy động vốn theo loại tiền của Ngân
7

Biểu đồ 3.2 hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh

47

Thanh Hóa
Doanh số cho vay theo thời gian của Ngân hàng TMCP

8

Biểu đồ 3.3

9


Biểu đồ 3.4

10

Biểu đồ 3.5 Dƣ nợ tín dụng tại các Ngân hàng trên địa bàn

Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa
Cơ cấu nợ quá hạn theo thời gian vay vốn tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng chi nhánh Thanh Hóa

iv

51

68
70


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Sơ đồ

Nội dung

1

Sơ đồ 1.1


2

Sơ đồ 3.1

Sơ đồ bộ máy tổ chức Vietcombank Thanh Hóa

40

3

Sơ đồ 3.2

Mạng lƣới Vietcombank Thanh Hóa

41

Vị trí của Ngân hàng thƣơng mại trên thị trƣờng
tài chính

v

Trang
7


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là một hoạt động truyền thống và quan trọng, mang lại thu nhập
chủ yếu, chiếm khoảng 60 – 70% tổng thu nhập cho các Ngân hàng thƣơng mại. Do
đó, chất lƣợng tín dụng ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của

ngân hàng. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trƣờng, với sự ra đời của nhiều ngân
hàng trong nƣớc và bên cạnh đó là sự thâm nhập của khơng ít các ngân hàng nƣớc
ngồi, tín dụng chính là một trong những hoạt động có sự cạnh tranh gay gắt nhất.
Trong giai đoạn 2015 – 2017, hệ thống ngân hàng thƣơng mại có nhiều biến
động lớn, với nhiều vấn đề nổi cộm nhƣ nợ xấu, quản lý vàng, tái cơ cấu… Năm
2016, 2017 nền kinh tế có dấu hiệu phục hồi, tuy nhiên, hậu quả để lại của khủng
hoảng kinh tế là không hề nhỏ, nhiều ngân hàng mất kiểm soát về tỷ lệ nợ xấu, gây
ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả hoạt động và lợi nhuận của ngân hàng.
Sự phát triển quá nóng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại cùng với q
trình kiểm sốt lỏng lẻo, thiếu chặt chẽ trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là cơng
tác quản lý tín dụng dẫn đến nguy cơ gặp rủi ro cao, trong đó có rủi ro tín dụng.
Hiện nay, cơng tác quản lý tín dụng có vai trị rất quan trọng đối với các ngân
hàng nói riêng và cả hệ thống tài chính nói chung. Việc đánh giá, thẩm định và quản
lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro tín
dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho Ngân hàng.
Vƣợt qua cuộc khủng hoảng kinh tế, chất lƣợng tín dụng của Vietcombank
Chi nhánh Thanh Hóa đang dần đƣợc cải thiện, tuy nhiên vẫn còn nhiều nguy cơ,
thách thức tiềm ẩn nhƣ khả năng chuyển nhóm nợ của khách hàng, chất lƣợng tín
dụng chƣa bền vững, phát triển khách hàng q nóng, dƣ nợ tín dụng chỉ tập trung ở
một số khách hàng chủ chốt…
Xuất phát từ thực tế trên, học viên đã lựa chọn đề tài: “Quản lý tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa” làm luận văn.

1


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động tín dụng và cơng tác
quản lý tín dụng;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tín dụng tại Vietcombank Thanh Hoá

trong những năm qua (từ năm 2015-2017).
- Đề xuất các giải pháp hồn thiện quản lý tín dụng của Vietcombank Thanh
Hóa trong thời gian tới (2018-2020).
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hoạt động quản lý tín dụng tại Vietcombank Thanh Hố
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ nghiên cứu về hoạt động quản lý tín
dụng tại Vietcombank Thanh Hố giai đoạn 2015-2017.
4. Những đóng góp của Luận văn
- Về lý luận: Luận văn đã thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác quản lý tín
dụng tại các Ngân hàng thƣơng mại.
- Về thực tiễn:”Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý tín dụng
tại Vietcombank – Chi nhánh Thanh Hóa. Trên cơ sở đó luận văn rút ra một số kết
quả đạt đƣợc, hạn chế và nguyên nhân. Đây là tài liệu quan trọng giúp các nhà quản
trị tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa trong việc
xây dựng chiến lƣợc và tổ chức quản lý hiệu quả cơng tác tín dụng tại Chi nhánh.
- Về giải pháp: Từ việc nghiên cứu phần lý luận ở chƣơng 1 và phân tích
phần thực trạng ở chƣơng 3, luận văn đã đƣa ra một số định hƣớng và các nhóm
giải pháp cũng nhƣ một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc, Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa nhằm giải quyết những tồn tại
trong cơng tác quản lý tín dụng tại Vietcombank Thanh Hóa. Một số nhóm giải
pháp hy vọng có tính thực tiễn cao, có thể coi là điểm mới của luận văn.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu sơ
đồ, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý tín dụng.

2


Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.

Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý tín dụng tại Vietcombank Thanh Hóa.
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tín dụng tại
Vietcombank Thanh Hóa.

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÍN DỤNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu
“Cho đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên cứu chun sâu của các chun
gia, giáo sƣ thực hiện về vấn đề này. Hầu hết các nghiên cứu này cho thấy quản lý
tín dụng trong hệ thống ngân hàng là một vấn đề lớn, có ảnh hƣởng sâu rộng tới nền
kinh tế của các quốc gia. Các tác giả đã tập trung làm rõ những vấn đề mang tính
khoa học lý luận và thực tiễn có liên quan, đƣa ra đƣợc những giải pháp nhằm hạn
chế rủi ro và nâng cao hiệu quả quản lý tín dụng.”
“Một số cơng trình nghiên cứu có thể nhắc đến nhƣ Nguyễn Văn Tiến
(2011), Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, Nhà xuất bản Thống kê, Hà
Nội, tài liệu đã nghiên cứu về quản trị kinh doanh ngân hàng đang đƣợc áp dụng
phổ biến trên thế giới nhằm đƣa ra hàm ý vận dụng cho các NHTM Việt Nam.”
“Nguyễn Thị Minh Huệ (2009), “Hoạt động giám sát của NHNN Việt Nam
đối với NHTM”, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án đã sử dụng mơ
hình CAMELS để đánh giá về hoạt động giám sát hệ thống ngân hàng thƣơng mại
và đánh giá những yếu kém trong thực trạng hoạt động và quản lỷ rủi ro của hệ
thống NHTM Việt Nam.”
“Lê Đức Thọ (2005), “Hoạt động tín dụng của hệ thống Ngân hàng thƣơng
mại nhà nƣớc ở nƣớc ta hiện nay”, luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân. Luận
án đã đề cập đến thực trạng hoạt động tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại nhà
nƣớc và những tác động tới quá trình phát triển kinh tế xã hội Việt Nam. Tác giả đề
xuất các giải pháp đổi mới hoạt động tín dụng của hệ thống các ngân hàng thƣơng
mại nhà nƣớc Việt Nam.”

“Phan Thị Thu Hà (2007), Ngân hàng thương mại, NXB Đại học Kinh tế
Quốc Dân. Tài liệu trình bày các vấn đề cơ bản về vụ của Ngân hàng thƣơng mại.
Tác giả đã tổng hợp và có chọn lọc nhiều tài liệu liên quan đến Ngân hàng thƣơng
mại, cũng nhƣ các chính sách, chế độ của Chính phủ cũng nhƣ của Ngân hàng Nhà
nƣớc tác động đến hoạt động của NHTM”. Bên cạnh đó, cuốn sách cịn đề cập đến

4


những hoạt động thực tiễn của Ngân hàng thƣợng mại Việt Nam, do đó nội dung tác
giả đƣa ra tƣơng đối dễ hiểu, dễ đọc và mang tính thực tế cao. Cuốn sách mang đến
cho ngƣời đọc cái nhìn tổng quan về ngân hàng và các hoạt động của ngân hàng;
nguồn vốn và quản lý nguồn vốn; tài sản và quản lý tài sản và các hoạt động khác
của ngân hàng. Tài liệu dành riêng 3 chƣơng để giới thiệu và đi sâu nghiên cứu về
hoạt động tín dụng, chính sách tín dụng, các nghiệp vụ tín dụng, rủi ro tín dụng và
quản lý tín dụng. Nội dung về hoạt động tín dụng cũng nhƣ rủi ro tín dụng đƣợc tác
giả phân tích khá cụ thể và chi tiết trong tài liệu.”
“Nguyễn Thị Mùi (2008), Quản trị Ngân hàng thƣơng mại, Nxb Tài chính,
Hà Nội. Cuốn sách đƣợc biên soạn lại trên cơ sở giáo trình nghiệp vụ ngân hàng
thƣơng mại - Học viện tài chính, của chính các tác giả, sau khi đã cập nhật những
kiến thức hiện đại và thực tiễn hoạt động ngân hàng một cách hệ thống ở Việt Nam,
khía cạnh quản trị ngân hàng đƣợc khai thác trên giác độ của khách hàng.”Những
vấn đề đề cập trong cuốn sách cung cấp những kiến thức khái quát về quản trị ngân
hàng thƣơng mại: Quản trị tiền gửi và các dịch vụ liên quan đến tiền gửi, Quản trị
cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại, Quản trị các hoạt động tín dụng khác (Cho
thuê tài chính, chiết khấu giấy tờ có giá, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng). Trong
đó tài liệu phân tích kỹ về hoạt động cho vay của NHTM: Quy định pháp lý về cho
vay (Nguyên tắc, điều kiện và đối tƣợng cho vay, giới hạn tín dụng, bảo đảm tiền
cho vay);”Quy trình cho vay (bao gồm hồ sơ tín dụng, thẩm định tín dụng, giám sát
và kiểm soát, thu nợ và xử lý nợ có vấn đề, thanh lý hợp đồng tín dụng); Các nghiệp

vụ cho vay của NHTM (Cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng); Quản trị
rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của NHTM. Giáo trình đƣợc viết trên cơ sở
tiếp thu có chọn lọc nhiều sách và tài liệu về ngân hàng thƣơng mại, nhất là giáo
trình Nghiệp vụ ngân hàng thƣơng mại – Học viện Tài chính. Bên cạnh đó, giáo
trình cũng tiếp cận các quy định pháp luật về ngân hàng và thực tiễn hoạt động của
ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam.”
“Bên cạnh những nghiên cứu chung về quản lý rủi ro tín dụng cho cả hệ
thống ngân hàng thƣơng mại, cũng đã có những nghiên cứu tập trung đánh giá quản

5


lý rủi ro tín dụng và giải pháp tín dụng cho phát triển kinh tế của từng vùng miền.
Nguyễn Thị Tằm (2006) đã tập trung nghiên cứu vai trò của tín dụng ngân hàng đối
với phát triển kinh tế trang trại Tây Nguyên, thực trạng và giải pháp tín dụng nhằm
phát triển kinh tế trang trại ở Tây Nguyên.”Đặng Văn Quang (1999) đã nghiên cứu
về mở rộng và hoàn thiện các mơ hình tổ chức tín dụng, chủ yếu là các NHTM để
đảm bảo tiện ích cho ngƣời vay vốn phát triển nông nghiệp tại vùng Tây Nguyên.”
“Hoạt động kinh doanh ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhƣ rủi ro tín dụng,
rủi ro thị trƣờng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro tỷ giá... Trong đó rủi ro
khó phịng ngừa nhất của ngân hàng là rủi ro từ hoạt động tín dụng. Do đó, quản lý
tín dụng ln là một vấn đề mang tính thời sự đƣợc quan tâm nghiên cứu ở bất cứ
thời điểm phát triển nào của đất nƣớc.”
“Nhìn chung các tác giả nêu trên đã nghiên cứu và đề cập đến việc tổ chức
và quản lý hoạt động tín dụng Ngân hàng từ nhiều khía cạnh khác nhau. Tuy nhiên
tất cả các cơng trình nghiên cứu trên chƣa có cơng trình nào nghiên cứu về hồn
thiện cơng tác quản lý tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam –
Chi nhánh Thanh Hóa. Do vậy, việc nghiên cứu của luận văn sẽ góp phần bổ sung
về lý luận và thực tiễn cho cơng tác quản lý tín dụng tại các tổ chức tín dụng nói
chung và của NHTM nói riêng

1.2.Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1.Khái niệm Ngân hàng thương mại
“Trong nền kinh tế hàng hóa, tại những thời điểm nhất định, ln tồn tại một
mâu thuẫn đó là: có những ngƣời thiếu vốn và có những ngƣời thừa vốn; những
ngƣời có cơ hội đầu tƣ sinh lời thì khơng có tiền cịn những ngƣời có tiền thì lại
khơng có cơ hội sử dụng tiền để sinh lời hoặc có mức sinh lời thấp. Nền kinh tế
càng phát triển thì mâu thuẫn này càng lớn, khi mà cung cầu về sản phẩm cũng nhƣ
tốc độ chu chuyển hàng hóa, tiền tệ tăng lên mạnh mẽ.”
“Sự ra đời, tồn tại và phát triển của NHTM đƣợc coi nhƣ là một tất yếu
khách quan, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế hàng hóa. Đồng thời, nó có ý nghĩa
nhƣ một bƣớc ngoặt quan trọng trong lịch sử phát triển và tiến bộ của loài ngƣời,

6


đƣợc ví nhƣ sự phát minh ra lửa hay phát minh ra bánh xe… Các NHTM ra đời đã
kết nối đƣợc sự khác biệt về không gian và thời gian, khắc phục đƣợc sự thiếu hụt
thông tin, đƣa đồng vốn nhàn rỗi từ nơi thừa đến nơi thiếu, đồng thời giảm đƣợc chi
phí giao dịch do sự chun mơn hóa. Với sự chun nghiệp của mình, các NHTM
đã góp phần cải thiện đời sống của ngƣời dân, nâng cao đƣợc năng suất và hiệu quả
của tồn nền kinh tế.”
Ta có thể thấy vị trí của NHTM trên thị trƣờng tài chính qua sơ đồ sau:

Vốn

Trung gian tài chính,
NHTM, cơng ty tài chính,
cty bảo hiểm

Ngƣời cho vay:

- Hộ gia đình
- Hãng kinh
doanh
- Chính phủ
- Ngƣời nƣớc
ngồi

Vốn

Vốn

Ngƣời đi vay:
- Hộ gia đình
- Hãng kinh
doanh
- Chính phủ
- Ngƣời nƣớc
ngồi

Thị trƣờng tài
chính

Sơ đồ 1.1: Vị trí của Ngân hàng thƣơng mại trên thị trƣờng tài chính
Vậy Ngân hàng thƣơng mại là gì?
“Có rất nhiều khái niệm khác nhau về Ngân hàng thƣơng mại. Cách tiếp cận
thận trọng nhất là có thể xem xét các tổ chức này trên phƣơng diện những loại hình
dịch vụ mà chúng cung cấp. “
“Luật Ngân hàng của Ấn độ ban hành năm 1950, bổ sung năm 1959 đã quy
định: “Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tƣ””


7


“Khái niệm Ngân hàng thương mại của Luật Ngân hàng (đan Mạch, 1930)
căn cứ vào sự kết hợp với đối tƣợng hoạt động: “Những Ngân hàng thiết yếu gồm
các nghiệp vụ nhận tiền ký thác, buôn bán vàng bạc, hành nghề thƣơng mại và các
giá trị địa ốc, các phƣơng tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ
chuyển ngân, bảo hiểm,…””
“Theo Luật pháp nước Mỹ, Ngân hàng thƣơng mại là một công ty kinh doanh
chuyên cung cấp các dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành cơng nghiệp dịch
vụ tài chính.”
“Theo đạo luật Ngân hàng của Pháp (1941), Ngân hàng thƣơng mại là
những xí nghiệp hay cơ sở nào đó thƣờng xun nhận của cơng chúng dƣới hình
thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ
chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính.”
“Ở Việt Nam, theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng
Số 47/2010/QH12 đƣợc Quốc hội khố XII thơng qua ngày 16/6/2010 xác định:
“Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận””
“Bản chất của Ngân hàng thƣơng mại đƣợc thể hiện qua các chức năng sau:
 Chức năng làm thủ quỹ cho xã hội:
Thực hiện chức năng này, NHTM nhận tiền gửi của công chúng, các doanh nghiệp
và các tổ chức, giữ tiền cho khách hàng và đáp ứng nhu cầu rút tiền, chi tiền của họ.
 Chức năng trung gian thanh toán:
“Ngân hàng làm trung gian thanh tốn khi nó thực hiện thanh tốn theo u
cầu của khách hàng nhƣ trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ, hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán
hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ”.
 Chức năng làm trung gian tín dụng:

“Ngân hàng làm trung gian tín dụng khi nó là “cầu nối” giữa ngƣời dƣ thừa
vốn và ngƣời có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm

8


thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, ngân hàng hình thành nên quỹ cho vay của nó rồi đem
cho vay đối với nền kinh tế, mà chủ yếu là cho vay ngắn hạn. Với chức năng này,
ngân hàng vừa đóng vai trị là ngƣời đi vay, vừa đóng vai trị là ngƣời cho vay.”
 Chức năng “tạo tiền”:
“Khi có sự phân hóa trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân hàng
phát hành và ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian khơng cịn thực hiện
chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng. Song sự kết hợp giữa chức năng trung
gian thanh tốn và trung gian tín dụng làm cho hệ thống NHTM có khả năng tạo
tiền gửi thanh tốn. Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số
vốn huy động đƣợc để cho vay, số tiền cho vay ra lại đƣợc khách hàng sử dụng để
mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ, trong khi số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán
của khách hàng vẫn đƣợc coi là một bộ phận của tiền giao dịch, đƣợc họ sử dụng để
mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ… Khi ngân hàng chỉ thực hiện chức năng nhận
tiền gửi mà chƣa cho vay, ngân hàng chƣa hề tạo tiền, chỉ khi thực hiện nghiệp vụ
cho vay, ngân hàng mới bắt đầu tạo tiền.”
1.2.2 Các hoạt động của Ngân hàng thương mại:
“Do nhu cầu tất yếu của nền kinh tế thị trƣờng, các ngân hàng không
ngừng tăng cƣờng mở rộng danh mục các sản phẩm ngân hàng nhằm đáp ứng
nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, sử dụng nguồn vốn có hiệu quả và
thu lợi nhuận cao.”
“Về cơ bản, có thể sắp xếp các hoạt động của ngân hàng vào một trong ba
nhóm sau:
 Hoạt động huy động tiền gửi:
Ngân hàng tập trung huy động các nguồn vốn trong nền kinh tế. Bên cạnh

đó, khi cần vốn cho nhu cầu thanh khoản hay đầu tƣ cho vay, các NHTM có thể đi
vay từ các tổ chức tín dụng khác, từ các cơng ty khác, các tổ chức tài chính trên thị
trƣờng tài chính.
Trong q trình thu hút nguồn vốn, ngân hàng phải bỏ ra các chi phí giao
dịch, chi phí trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền vay và các khoản chi phí khác có liên quan.

9


Những khoản chi này đòi hỏi ngân hàng phải sử dụng những đồng vốn huy động
đƣợc sao cho hiệu quả để có thể bù đắp đƣợc các khoản chi phí và đem lại lợi nhuận
cho ngân hàng.”
 Hoạt động tín dụng:
-

Cho vay:
+ Cho vay thương mại:”Ngay thời kỳ đầu, các ngân hàng đã chiết khấu

thƣơng phiếu mà thực tế là cho vay đối với những ngƣời bán (ngƣời bán chuyển các
khoản phải thu cho ngân hàng để lấy tiền trƣớc). Sau đó là bƣớc chuyển tiếp từ chiết
khấu thƣơng phiếu sang cho vay trực tiếp đối với khách hàng (là ngƣời mua), giúp
họ có vốn để mua hàng dự trữ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh.”
+ Cho vay tiêu dùng:“Trong giai đoạn đầu, các ngân hàng khơng tích cực cho
vay đối với cá nhân, hộ gia đình do tính rủi ro cao. Sự gia tăng thu nhập của ngƣời tiêu
dùng và sự cạnh tranh đã buộc các ngân hàNng phải hƣớng tới ngƣời tiêu dùng nhƣ
một khách hàng tiềm năng. Sau thế chiến thứ hai, tín dụng tiêu dùng đã trở thành loại
hình tín dụng tăng trƣởng nhanh nhất tại các nƣớc có nền kinh tế phát triển.”
+ Tài trợ dự án:”Bên cạnh cho vay ngắn hạn, các ngân hàng cũng ngày càng
quan tâm vào việc tài trợ cho xây dựng nhà máy mới, đặc biệt là tài trợ trong các
ngành cơng nghệ cao. Một số ngân hàng cịn cho vay để đầu tƣ bất động sản- loại

hình tín dụng có rủi ro tƣơng đối cao.
-

Đầu tƣ:
Hoạt động đầu tƣ của ngân hàng trên thị trƣờng tài chính chủ yếu thơng qua việc

mua bán các chứng khốn. Thu nhập của ngân hàng từ hoạt động này là khoản chênh
lệch giữa giá bán và giá mua. Ngoài ra, ngân hàng cịn góp vốn liên doanh với các doanh
nghiệp, trong q trình đó, ngân hàng sẽ đƣợc chia lợi nhuận từ hoạt động này.”
 Hoạt động cung cấp các dịch vụ:
“Tận dụng vị trí, uy tín, chun mơn của mình là một trung gian tài chính có
nhiều quan hệ với khách hàng, có khả năng tiếp cận với nhiều nguồn thơng tin, các
ngân hàng ngày nay cung cấp rất nhiều các dịch vụ khác nhau, từ dịch vụ thanh
toán, bảo lãnh, làm đại lý… cho đến việc lập két giữ tiền, của cải phục vụ cho khách

10


hàng. Các dịch vụ này có thể hồn tồn độc lập, hoặc có thể liên quan, hỗ trợ cho
các hoạt động huy động vốn, hoạt động tín dụng (đặc biệt là hoạt động thanh toán),
nhƣng chúng đều đem lại thu nhập cho ngân hàng dƣới dạng phí dịch vụ. Đối với
nhiều ngân hàng, thu nhập từ việc cung cấp các dịch vụ ngày càng chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng thu nhập.”
1.3 Lý luận chung về tín dụng ngân hàng:
1.3.1 Khái niệm Tín dụng
1.3.1.1 Khái niệm
“Theo mục 10, điều 20, Luật các TCTD sửa đổi, bổ sung (2010), “Cấp tín
dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết
cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các

nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.”
“Nhƣ vậy, tín dụng là hình thức phản ánh quan hệ vay và trả nợ giữa một bên
là các ngân hàng và một bên là các khách hàng.
Nói cách khác, tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ
ngân hàng cho khách hàng là các cá nhân, doanh nghiệp trong một thời gian nhất
định với một khoản chi phí nhất định.
Tín dụng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhƣợng quyền sử dụng vốn từ ngƣời sở hữu cho ngƣời sử dụng.
- Sự chuyển nhƣợng này có thời hạn, mang tính tạm thời.
- Sự chuyển nhƣợng này có kèm theo chi phí.”
1.3.1.2. Đặc điểm của tín dụng:
- Tín dụng ngân hàng thực hiện cho vay dƣới hình thức tiền tệ: cho vay bằng
tiền tệ là loại hình tín dụng phổ biến, linh hoạt và đáp ứng mọi đối tƣợng trong nền
kinh tế quốc dân.
- Tín dụng ngân hàng cho vay chủ yếu bằng vốn đi vay của các thành phần
trong xã hội chứ không phải hồn tồn là vốn thuộc sở hữu của chính mình nhƣ tín
dụng nặng lãi hay tín dụng thƣơng mại.

11


- Q trình”vận động và phát triển của tín dụng ngân hàng độc lập tƣơng đối
với sự vận động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội. Có những trƣờng
hợp mà nhu cầu tín dụng ngân hàng gia tăng nhƣng sản xuất và lƣu thơng hàng hố
khơng tăng, nhất là trong thời kỳ kinh tế khủng hoảng, sản xuất và lƣu thơng hàng
hố bị co hẹp nhƣng nhu cầu tín dụng vẫn gia tăng để chống tình trạng phá sản.
Ngƣợc lại trong thời kỳ kinh tế hƣng thịnh, các doanh nghiệp mở mang sản xuất,
hàng hoá lƣu chuyển tăng mạnh nhƣng tín dụng ngân hàng lại khơng đáp ứng kịp.
Đây là một hiện tƣợng rất bình thƣờng của nền kinh tế.”
- Hơn nữa tín dụng ngân hàng cịn có một số ƣu điểm nổi bật so với các hình

thức khác là:
“Tín dụng ngân hàng có thể thoả mãn một cách tối đa nhu cầu về vốn của các
tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế vì nó có thể huy động nguồn vốn bằng
tiền nhàn rỗi trong xã hội dƣới nhiều hình thức và khối lƣợng lớn.
Tín dụng ngân hàng có thời hạn cho vay phong phú, có thể cho vay ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn do ngân hàng có thể điều chỉnh giữa các nguồn vốn với
nhau để đáp ứng nhu cầu về thời hạn vay.”
“Tín dụng ngân hàng có phạm vi lớn vì nguồn vốn bằng tiền là thích hợp với
mọi đối tƣợng trong nền kinh tế, do đó nó có thể cho nhiều đối tƣợng vay.”
1.3.2 Phân loại tín dụng
“Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác
nhau, tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu:
- Căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay:


Tín dụng sản xuất và lƣu thơng hàng hố: là loại tín dụng đƣợc cung cấp cho

các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.”
“Trong tín dụng sản xt và lƣu thơng hàng hóa, cịn đƣợc phân chia thành
các mục đích:
+ Cho vay đầu tƣ dự án
+ Cho vay vốn lƣu động
+ Cho vay đầu tƣ bất động sản

12


+ Cho vay đầu tƣ chứng khoán
+ Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu….



Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp ứng

nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua sắm nhà cửa, xe cộ,
các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hƣớng tăng lên.”
- Căn cứ theo thời hạn cho vay:
+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dƣới một năm. Mục đích của
loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động của
doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân
+ Cho vay trung hạn:”là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích
của loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản cố định, cải
tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các cơng trình nhỏ có thời hạn thu hồi
vốn nhanh.”
+ Cho vay dài hạn:”là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại
cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào các dự án đầu tƣ.”
- Căn cứ vào bảo đảm của tín dụng:
+ Cho vay khơng bảo đảm:”là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay
vốn để quyết định cho vay.”
+ Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền
vay nhƣ thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- Căn cứ vào phƣơng thức cho vay:
+ Cho vay theo hạn mức:”là hình thức cấp tín dụng của NHTM mà theo đó,
doanh nghiệp chỉ lập hồ sơ 1 lần cho nhiều khoản vay, ngân hàng cấp cho khách
hàng một hạn mức, chỉ giới hạn dƣ nợ, khơng giới hạn doanh số. Cho vay theo hạn
mức tín dụng đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn thƣờng xuyên
và vòng quay vốn lớn hơn 1.”
+ Cho vay từng lần: hay còn gọi là vay theo món, là hình thức vay, theo đó
doanh nghiệp sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả


13


×