Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý tài chính tại công ty cổ phần tư vấn quản lý dự án VPM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 105 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN SƠN HIỆP

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
TƢ VẤNQUẢN LÝ DỰ ÁN VPM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

HÀ NỘI - 20172018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN SƠN HIỆP

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN
TƢ VẤNQUẢN LÝ DỰ ÁN VPM
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN LƢƠNG THANH
XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

TS. NGUYỄN LƢƠNG THANH

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH
HĐ CHẤM LUẬN VĂN

PGS. TS. NGUYỄN TRÚC LÊ


HÀ NỘI – 20172018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn “Quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ phần
Tư vấn quản lý Dự án VPM- Hà Nội “là công trình nghiên cứu của riêng tơi
dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Lương Thanh. Các số liệu được sử dụng
trong luận văn là trung thực, có xuất xứ rõ ràng.
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2018
Tác giả luận văn

Nguyễn Sơn Hiệp


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho phép tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu trường
Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tổ chức và tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
Đồng thời tơi xin chân thành cảm ơn đến Quý Thầy Cô - những người
đã giảng dạy, truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt thời gian hai năm học
cao học vừa qua tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới TS. Nguyễn Lương Thanh,

người hướng dẫn khoa học đã chỉ bảo tận tình cho tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo các cơ quan, các đồng nghiệp đã
quan tâm, hỗ trợ, cung cấp tài liệu, thông tin cần thiết, tạo điều kiện cho tơi có
cơ sở thực tiễn để nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình tơi, những người thân và
bạn bè đã luôn hỗ trợ, động viên tôi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn
thiện luận văn./.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Sơn Hiệp


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................. 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
4. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬNVÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI DOANH
NGHIỆP........................................................................................................ 5
1.1.Tổng quan về tình hình nghiên cứu........................................................... 5
1.1.1. Tình hình nghiên cứu về cơng tác quản lý tài chính nói chung tại các
doanh nghiệp .................................................................................................. 5
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về tài chính tại các doanh nghiệp xây dựng ........ 9

1.1.3. Đánh giá các cơng trình nghiên cứu và khoảng trống khoa học của đề
tài luận văn ................................................................................................... 10
1.2 Cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại doanh nghiệp ................................ 10
1.2.1. Một số khái niệm, vai trò, mục tiêu, nguyêt tắc quản lý tài chính ....... 10
1.2.2. Nội dung quản lý tài chính của doanh nghiệp ..................................... 21
1.2.3. Các tiêu chí đánh hoạt động quản lý tài chính ..................................... 28
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý tài chính ..................... 29
1.3. Kinh nghiệm quản lý tài chính của một số Côngty và bài học rút ra cho
CôngtyCổ phần Tư vấn quản lý Dự án VPM- Hà Nội .................................. 34
1.3.1. Cơng tác quản lý tài chính tại Cơng tyCổ phần Phương Anh .............. 34
i


1.3.2. Công tyCổ phần bê tông xây dựng Xuân Mai ..................................... 36
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Công tyCổ phần Tư vấn quản lý Dự ánVPMHà Nội.......................................................................................................... 38
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................... 37
2.1. Cơ sở phương pháp luận ........................................................................ 37
2.2. Các phương pháp cụ thể được sử dụng để thực hiện luận văn ................ 38
2.2.1. Phương pháp thu thập thơng tin .......................................................... 38
2.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý thông tin .......................................... 39
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
CỔPHẦN TƢ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN VPM- HÀ NỘI.......................... 41
3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý tài chính tại Cơng tyCổ phần
Tư vấn quản lý Dự ánVPM – Hà Nội ........................................................... 41
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng tyCổ phần Tư vấn quản lý
Dự ánVPM - Hà Nội .................................................................................... 41
3.1.2. Cơ cấu tổ chức, lĩnh vực kinh doanh của Công tyCổ phần Tư vấn quản
lý Dự ánVPM- Hà Nội ................................................................................. 42
3.2. Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Cơng tyCổ phần Tư vấn quản lý
Dự ánVPM – Hà Nội ............................................................................ 454445

3.2.1. Bộ máy quản lý tài chính tại Cơng tyCổ phần Tư vấn quản lý Dự
ánVPM – Hà Nội.................................................................................. 454445
3.2.2. Công tác hoạch định kế hoạch tài chính tại Cơng tyCổ phần Tư vấn
quản lý Dự án VPM – Hà Nội .............................................................. 474647
3.2.3. Thực hiện quản lý tài chính tại Cơng tyCổ phần Tư vấn quản lý Dự
ánVPM – Hà Nộ.i................................................................................. 504950
3.2.4. Kiểm tra tài chính, giám sát hoạt động tài chính tại Cơng tyCổ phần Tư
vấn quản lý Dự ánVPM - Hà Nội ..................................................... 60596059

ii


3.3. Đánh giá chung về công tác quản lý tài chính tại Cơng tyCổ phần Tư vấn
quản lý Dự ánVPM – Hà Nội ........................................................... 62616260
3.3.1. Những thành tựu đã đạt được ................................................. 62616261
3.3.2. Những hạn chế ....................................................................... 64636462
3.3.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................. 67666766
CHƢƠNG 4: BỐI CẢNH VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ
TÀI CHÍNHTẠI CƠNG TYCỔ PHẦN TƢ VẤN QUẢN LÝ DỰ
ÁNVPM .- HÀ NỘI ........................................................................ 69686968
4.1. Bối cảnh tác động đến cơng tác quản lý tài chính của Công tyCổ phần Tư
vấn quản lý Dự án VPM - Hà Nội .................................................... 69686968
4.1.1. Bối cảnh quốc tế ..................................................................... 69686968
4.1.2. Bối cảnh trong nước ............................................................... 69686968
4.2. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng hồn thiện cơng tác quản tài
chính tại Công tyCổ phần Tư vấn quản lý Dự ánVPM – Hà Nội giai đoạn
2017-2025…. ................................................................................... 70697069
4.2.1. Quan điểm phát triển triển của Công tyCổ phần Tư vấn quản lý Dự
ánVPM – Hà Nội giai đoạn 2017-2025 ............................................ 71697069
4.2.2. Mục tiêu, phương hướng hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại

Công tyCổ phần Tư vấn quản lý Dự ánVPM – Hà Nội giai đoạn 2017-202571707170
4.3. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng tyCổ phần Tư
vấn quản lý Dự ánVPM – Hà Nội..................................................... 72717271
4.3.1. Xây dựng chiến lược tài chính tổng thể và có tầm nhìn dài hạn trong
hoạch định tài chính ......................................................................... 72717271
4.3.2.Cơ cấu lại bộ máy quản lý và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ tài
chính ................................................................................................ 75747574
4.3.3. Tăng cường hoạt động đầu tư để nâng cấp đổi mới cơ sở vật chất kỹ
thuật, hiện đại hóa thơng tin nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
iii


……….......78

Formatted: Vietnamese (Vietnam)

4.3.4.Đưa ra các giải pháp sát thực để nâng cao hiệu quả quản lý thu hồi công
nợ ..................................................................................................... 80788079
4.3.5. Xây dựng các quy chế, chính sách khoa học và phù hợp trong cơng tác
quản lý chi phí .................................................................................. 82818281
4.3.6. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt tài chính ................. 84838483
KẾT LUẬN ..................................................................................... 88868786
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 90888988

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT


Chữ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

2

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

3

BCLCTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

4

DN

Doanh nghiệp

5


DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

6

KHĐT

Kế hoạch đầu tư

7

KH&KT

Khoa học và kỹ thuật

8

KTAT

Kỹ thuật an toàn

9

KTTM

Kinh tế thương mại

10


QLTC

Quản lý tài chính

11

NPV

Giá trị hiện tại rịng

12

SXKD

Sản xuất kinh doanh

13

TCC&XLN

Tái cơ cấu và Xử lý nợ

14

TCKT

Tài chính - Kế tốn

15


TCKT-KT

Tài chính kế tốn kiểm tốn

16

TCNS

Tổ chức nhân sự

17

TSCĐ

Tài sản cố định

18

VPM

Công ty Cổ phần Tư vấn quản lý Dự án
VPM- Hà Nội

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức VPM ..................................................................... 43
Sơ đồ 3.2. Quy trình quyết định đầu tư ................................................. 565556
Bảng 3.1. Mục tiêu các chỉ tiêu tài chính năm 2016 ............................. 494849

Bảng 3.2. Tài sản cố định hữu hình tính đến tháng 12/2016 ................. 515051
Bảng 3.3. Tài sản cố định vơ hình ........................................................ 525152
Bảng 3.4. Tiền và các khoản tương đương tiền 2014- 2016 ................. 545354
Bảng 3.5 Các khoản phải thu 2014- 2016 .................................................... 56
Bảng 3.6. Hàng tồn kho 2014- 2016 .................................................... 555455
Bảng 3.7. Doanh thu, chi phí và lợi nhận của VPM năm 2014- 2016 58575857
Bảng 3.8. Doanh thu hoạt động tài chính 2014- 2016 ...................... 60596058
Bảng 3.9. Chi phí hoạt động tài chính 2014- 2016 ............................ 60596059

vi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp phải đảm bảo sự tồn tại ổn
định và phát triển trên cơ sở hiệu quả kinh tế cao. Do vậy, mục tiêu hoạt
động của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận và hơn nữa là gia tăng giá
trị của công ty. Cơ chế kinh tế thị trường đã tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ
hội mới nhưng cũng khơng ít khó khăn và thử thách phải vượt qua. Sự cạnh
tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế là một
trong những thử thách to lớn mà các doanh nghiệp phải đối mặt. Do đó, một
doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đó cũng phải mang lại hiệu quả kinh tế-xã hội, một
mặt để bù đắp chi phí và mặt khác phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với
Nhà nước.
Nhà nước thực hiện mục tiêu nêu trên, các doanh nghiệp cần phải
nhanh chóng đổi mới, hồn thiện các mặt hoạt động kinh doanh của mình;
trong đó đổi mới về hoạt động tài chính là một trong các vấn đề đượcquan
tâm hàng đầu và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn đối với nhiều doanh
nghiệp. Bởi lẽ, hoạt động tài chính của doanh nghiệp có quan hệ trực tiếp với

hoạt động sản xuất kinh doanh. Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều
chịu sự ảnh hưởng của tình hình tài chính doanh nghiệp. Tình hình tài chính
tốt hay xấu, mạnh hay yếu sẽ có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm các hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Để đáp ứng nhu cầu về tài chính nhằm phục vụ cho các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, một trong những yếu tố quan trọng là nâng cao hiệu
quả của cơng tác quản lý tài chính. Thường xun, kịp thời đánh giá tình
hình tài chính doanh nghiệp cũng như các tác động từ các yếu tố khác trong
1


và ngồi doanh nghiệp lên tình hình tài chính doanh nghiệp. Phân tích đầy đủ
và chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn
vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Phân tích tình
hình thị trường, trên cơ sở đó xác định chính xác nhu cầu vốn, lập kế hoạch
tài chính nhằm đề ra biện pháp trong cơng tác huy động vốn đáp ứng nhu cầu
sử dụng. Đảm bảo sự hợp lý và hiệu quả cao nhất trong việc sử dụng nguồn
vốn, qua đó chủ động hơn trong việc huy động và sử dụng vốn, cung cấp
những tiêu chuẩn cho việc đo lường thành quả hoạt động của doanh nghiệp.
Công ty VPM đã có hơn 7 năm hình thành và phát triển trên thị trường
thi công xây dựng tại Việt Nam. Cơng ty có sản phẩm thi cơng rất đa dạng
bao gồm nhà xưởng công nghiệp, nhà chung cưchung cư, nhà biệt thự, cơng
trình cơng cộng như trường học, nhà trẻ….
Một trong những yếu tố góp phần tạo nên những thành quả của công ty
thời gian qua là công tác quản lý tài chính được Cơng ty VPM thường xun
quan tâm, chú trọng. Mặc dù vậy, hoạt động quản lý tài chính tại đơn vịcơng
ty hiện vẫn cịn nhiều tồn tại, bất cập; từ công tác tổ chức bộ máy quản lý tài
chính đến việc thực hiện kế hoạch tài chính, cơng tác kiểm tra, giám sát kế
hoạch tài chính chưa được quan tâm đúng mức…
Để đáp ứng với yêu cầu của sự tồn tại và phát triển trong cơ chế thị

trường, cạnh tranh gay gắt, công ty cần phải khắc phục những hạn chế yếu
kém trong công tác quản lý tài chính theo hướng hồn thiện hơn.
Xuất phát từ những đặc điểmgì trên đây, tác giả chọn đề tài “Quản lý
tài chính tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn quản lý Dự án VPM - Hà Nội” làm
luận văn tốt nghiệp của mình là có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Luận văn nhằm trả lời câu hỏi nghiên cứu: Ban Tổng Giám đốc
Công ty Cổ phần Tư vấn quản lý Dự án VPM - Hà Nộicần phải làm gì và
làm như thế nào để quản lý tài chính của Công ty?
2


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề xuất các giải pháp góp phần
hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn quản lý Dự
án VPM- Hà Nội.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính đối với
doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại Công ty
Cổ phần Tư vấn quản lý Dự án VPM- Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác quản lý tài chính tại
Cơng ty Cổ phần Tư vấn quản lý Dự án VPM- Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý tài chính tại
Cơng ty Cổ phần Tư vấn quản lý Dự ánVPM- Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: nghiên cứu đề tài này trong phạm vi Công ty Cổ
phần Tư vấn quản lý Dự ánVPM- Hà Nội.

- Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2014 - 2016, các giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý tài chính giai đoạn 2017 - 2025.
- Phạm vi nội dung: nghiên cứu hoạt động quản lý tài chính: Lập kế
hoạch quản lý tài chính; tổ chức thực hiện cơng tác quản lý tài chính; kiểm
tra cơng tác thực hiện.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn được kết cấu thành 4 chương, bao gồm:
3


Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
về quản lý tài chính đối với doanh nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn
quản lý Dự ánVPM – Hà Nội
Chương 4: Bối cảnh và giải pháp hồn thiện quản lý tài chính tại
Công ty Cổ phần Tư vấn quản lý Dự ánVPM – Hà Nội

4


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU,CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1.Tổng quan về tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu về cơng tác quản lý tài chính nói chung tại
các doanh nghiệp
Nguyễn Minh Kiều, 2011. “Tài chính doanh nghiệp căn bản” đã
chochúngtabiếtnhữngvấn đề căn bản về tài chính doanh nghiệp, định giá và

quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn và chính sách cổ tức, những quyết
định khác của tài chính doanh nghiệp. Ngồi việc giới thiệu các khái niệm và
lý thuyết về tài chính cơng ty, tác giả Nguyễn Minh Kiều còn làm rõ và nhấn
mạnh đến cách thức cũng như khả năng ứng dụng các khái niệm và lý thuyết
này như thế nào vào trong thực tế tại Việt Nam.
Nguyễn Năng Phúc, 2011.“Phân tích báo cáo tài chính”. Tác giả thấy
tài chính là khâu rất quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, bởi vì tài
chính

bao

gồm

các

q

trình

liên

quan

việchuyđộngvốn,sửdụngvốnvàlàmthếnàođểđồngvốnđầutưvàodoanh

đến
nghiệp

được sử dụng có hiệu quả. Để đạt được mục tiêu gia tăng lợi nhuậnvà duy trì
hoạt động của cơng ty một cách ổn định, địi hỏi cơng ty phải có một cơ cấu

tài chính phù hợp và đảm bảo được khả năng thanh toán. Bên cạnh những lý
thuyết cơ bản, chuyên sâu về phân tích tài chính doanh nghiệp như: tổng
quan về tài chính doanh nghiệp, phân tích chi phí và địn bẩy hoạt động, phân
tích kết quả kinh doanh, phân tích cơ cấu nguồn vốn và tài sản, phân tích lưu
chuyển tiền tệ, phân tích các hệ số tài chính; tác giả cịn tập hợp các tình
huống phân tích trên cơ sở số liệu thực tế của nhiều loại hình doanhnghiệp;

5


Phạm Thị Vân Anh “Quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp:
Thực trạng và những kiến nghị”. Tạpchí Ttài chính, bài đăng 27/10/2014.
Tác giả đã đánh giá về thực trạng quản lý, sử dụng vốn tại doanh nghiệp dựa
Số liệu báo cáo tại Hội nghị triển khai nhiệm vụ tái cơ cấu doanh nghiệp
Nnhà nước 2014 - 2015 được tổ chức mới đây cho thấy, tình hình tài chính
và kết quả sản xuất kinh doanh của các DN có vốn đầu tư Nnhà nước tương
đối ổn định và thấy rằng các DNNN tiếp tục giữ vai trò nòng cốt trong nền
kinh tế; là công cụ quan trọng trong điều hành kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh
xã hội…Tuy nhiên, khi nền kinh tế lâm vào khó khăn kéo dài, hoạt động
kinh doanh cũng như tình hình tài chính của các Tập đồn, Tổng cơng ty đã
bộc lộ nhiều hạn chế nguyên nhân chủ yếu là do cơ chế, chính sách quản lý
DNNN cịn nhiều bất cập như: hệ thống quản trị nội bộ DN chưa đáp ứng
được các yêu cầu quản lý, giám sát hiệu quả sử dụng cácnguồn lực được Nhà
nước giao; tính tuân thủ pháp luật, chế độ quản lý tài chính, cơng khai, minh
bạch thông tin của các DN chưa được quan tâm đúng mức; sự tách bạch giữa
nhiệm vụ kinh doanh với nhiệm vụ cơng ích của DN chưa rõ ràng; sự phân
cơng, thực thi vai trò đại diện chủ sở hữu trong DNNN còn phân tán, chồng
chéo ....Bài viết cũng đề ra một số giải pháp hồn thiện cơ chế, chính sách
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn nhà nước đầu tư vào hoạt động
sản xuất kinh doanh tại DN, thúc đẩy nhanh tái cơ cấu DNNN.

Đề tài nghiên cứu khoa học “Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ với
việc tăng cường quản lý tài chính tại Tổng cơng ty Bưu chính - Viễn thơng
Việt Nam”của tác giả Ngơ Trí Tuệ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, 2004.
Từ những phân tích thực trạng tình hình kiểm sốt nội bộ, tác giả đề xuất các
giải pháp đặc thù xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm tăng cường quản
lý tài chính tại Tổng Cơng ty. Có thể áp dụng trong xây dựng hệ thống kiểm
soát nội bộ.
6


Đề tài nghiên cứu khoa học “Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối
với doanh nghiệp tư nhân ở Việt Nam” của tác giả Lưu Thị Hương, Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân, 2004. Từ những vấn đề lý luận chung về quản lý
tài chính, đề tài tập trung phân tích thực trạng cơ chế quản lý tài chính trong
các DN tư nhân ở nước ta. Trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp nâng cao và
hồn thiện cơ chế quản lý tài chính của các DN tư nhân ở nước ta trong thời
kỳ hội nhập.
Luận văn thạc sĩ “Hồn thiện cơ chế quản lý tài chính tại Công ty
Truyền tải điện 4” của tác giả Dương Thị Mỹ Lâm, Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh, 2007 đã khái qt được mơ hình quản lý tài chính của DN
hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ.
Luận văn thạc sĩ “Hồn thiện phân tích báo cáo tài chính với việc tăng
cường quản lý tài chính tại Tổng Cơng ty Viễn thông Quân đội Viettel” của
tác giả Nguyễn Thị Nga, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, 2008 tập trung
phân tích thực trạng tình hình báo cáo tài chính tại Tổng Công ty Viễn thông
Quân đội Viettel. Trên cơ sở đưa ra các hạn chế, nguyên nhân của hạn chế,
tác giả đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính tại
Tổng Cơng ty, có thể áp dụng trong phân tích báo cáo tài chính.
Luận văn thạc sĩ “Cải tiến hoạt động phân tích tài chính ở doanh
nghiệp Nnhà nước sau Cổ phần hóa trên địa bàn Hà Nội” của tác giả

Nguyễn Đức Trí, Học viện Ngân hàng, 2010 đã hệ thống hoá những lý luận
cơ bản về hoạt động phân tích tài chính trong Cơng tyCổ phần. Nghiên cứu
thực trạng hoạt động phân tích tài chính trong các DNNN sau Cổ phần hố
trên địa bàn Hà Nội thơng qua việc phân tích khái qt tình hình tài chính;
phân tích khái qt sự biến động của tài sản và nguồn vốn; phân tích các chỉ
tiêu phản ánh cơ cấu tài sản và nguồn vốn; phân tích các chỉ tiêu phản ánh tỷ
suất tự tài trợ, tỷ suất đầu tư; phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh
7


doanh; phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh tốn; phân tích khả
năng sinh lợi; phân tích tình hình tăng, giảm tài sản cố định... Từ đó đưa ra
một số giảipháp cải tiến hoạt động phân tích tài chính ở DNNN sau Cổ phần
hố trên địa bàn Hà Nội: hồn thiện phương pháp và tổ chức phân tích tài
chính; tăng cường thơng tin phục vụ phân tích tài chính; xây dựng và hồn
thiện các chỉ tiêu phân tích tài chính DN Cổ phần.
Luận văn thạc sĩ “Hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại Bưu điện
tỉnh Lâm Đồng”của tác giả Vũ Xuân Việt, Trường Đại học Kinh tế, Đại học
Quốc gia Hà Nội, 2012 phân tích, đánh giá cơng tác quản lý tài chính tại Bưu
điện tỉnh Lâm Đồng trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản
lý tài chính tại Bưu điện tỉnh Lâm Đồng. Luận văn chỉ ra được kết quả đạt
được và những tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại hạn chế, từ đó đưa ra
quan điểm, giải pháp: Nâng cao hiệu quả công tác kế hoạch, tăng cường công
tác quản lý chi phí, chú trọng vai trị của kế tốn, cơng tác kiểm tra, kiểm
sốt thu, chi, mở rộng thị trường, tận dụng tiềm năng, thương hiệu để phát
triển dịch vụ, tăng nguồn thu của Bưu điện tỉnh, nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn và tài sản, tách biệt chức năng tài chính và kế tốn, tăng cường cơng tác
phân tích tình hình tài chính hồn thiện cơng tác quản lý tài chính Bưu điện
Lâm Đồng.
Luận văn thạc sĩ “Xây dựng cơ chế quản lý tài chính của tập đồn Bưu

chính Viễn thơng Việt Nam”của tác giả Trần Thị Huyền, Trường Đại học
Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2013. Luận văn nghiên cứu về cơ sở lý
luận của cơng tác quản lý tài chính và xây dựng khung phân tích áp dụng cho
các DN áp dụng mơ hình Cơng tymẹ - Cơng tycon. Phân tích thực trạng và
đánh giá về cơng tác quản lý tài chính tại Tổng Công tyxây dựng Thăng
Long. Xác định được các hạn chế và những khó khăn trong cơng tác này và
đề xuất các giải pháp thực tế nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý tài
8


chính tại cơng ty. Các giải pháp tác giả đề xuất gồm: Hồn thiện cơng tác
quản lý tài chính theo mơ hình mẹ - con, hoạt động tài trợ, quản lý đầu tư,
nâng cao năng lực quản lý vốn lưu động, tTăng cường khả năng kiểm sốt tài
chính nội bộ.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu về tài chính tại các doanh nghiệp xây dựng
Đỗ Thị Huyền Như, 2008, “Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý tài
chính tại Tổng Cơng tyXây dựng Hà Nội”, luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế,
TrườngĐại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. Luận văn đã làm rõ được một số
cơ sở lý luận chung về quản lý tài chính trong các doanh nghiệp như: khái
niệm, vai trò và các yếu tố cấu thành của tài chính doanh nghiệp, một số nội
dung về quản lý tài chính tại Tổng Cơng tycũng như một số giải pháp, kiến
nghị.
Trịnh Thị Vân Anh, 2009, “Công tác quản lý tài chính tại Cơng tyCổ
phần xây lắp điện I”, luận văn thạc kinh tế, Đại học Thương mại Hà Nội.
Luậnvăn đã trình bày cơ sở lý luận chung về quản lý tài chính, cũng đã phân
tích thực trạng quản lý tài chính tại Cơng ty Cổ phần xây lắp điện I và đề
xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại cơng ty.
Luận văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý năm 2011 của tác giả Nguyễn
Thị Nhung nghiên cứu về đề tài “Phân tích tình hình tài chính của Cơng
tyCổ phần đầu tư và xây dựng HUD4”, tiến hành cơng tác phân tích tình

hình tài chính và đã đưa ra một số giải pháp hồn thiện cơng tác phân tích
tình hình tài chính nhằm nâng cao năng lực tài chính và hiệu quả sử dụng
vốn, nguồn vốn của Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng HUD4.
Luận văn thạc sỹ “hồn thiện cơng tác tài chính tại Cơng tyTNHH một
thành viên 27- Bộ Quốc phòng” của tác giả Nguyễn Việt Đức, năm 2014.
Tác giả đã trình bày được những vấn đề lý luận chung về cơng tác tài chính
9


của doanh nghiệp, đồng thời phân tích thực trạng cơng tác tài chính tại Cơng
ty, những ưu - nhược điểm của cơng tác quản lý tài chính chính của Cơng ty
đồng thời đưa gia các giải pháp hồn thiện cơng tác tài chính tại Cơng ty.
1.1.3. Đánh giá các cơng trình nghiên cứu và khoảng trống khoa học của
đề tài luận văn
Các cơng trình nghiên cứu phần nào đã chỉ ra tầm quan trọng to lớn
của công tác quản lý nói chung và cơng tác quản lý tài chính tại doanh
nghiệp xây dựng nói riêng. Quản lý tài chính doanh nghiệp là cơng cụ hữu
ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá các mặt mạnh, các mặt
yếu của một doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan từ đó
giúp cho nhà quản lý lựa chọn và đưa ra được những quyết định phù hợp với
thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm lại, có khá nhiều cơng trình nghiên cứu đã tiếp cận và đi vào
nghiên cứu sâu về từng vấn đề như: phân tích về thực trạng của tài chính
doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý tài chính của doanh nghiệp....
Tuy nhiên, cho đến nay chưa có cơng trình nghiên cứu chun biệt và
hệ thống về đề tài quản lý tài chính tại Cơng tyCổ phần Tư vấn quản lý Dự
ánVPM. Chính vì thế tác giả nghiên cứu đề tài này là cần thiết và có tính
mới. Các cơng trình nghiên cứu ở trên có giá trị tham khảo quý báu đối với
tác giả trong quá trình thực hiện luận văn thạc sỹ này.
1.2 . Cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại doanh nghiệp

1.2.1. Một số khái niệm, vai trò, mục tiêu, nguyêt tắc quản lý tài chính
1.2.1.1. Một số khái niệm
- Quản lý là một khái niệm rất rộng bao gồm nhiều dạng. Quản lý nói

chungtheo nghĩa tiếng Anh là Administration vừa có nghĩa quản lý (hành
chính, chính quyền), vừa có nghĩa quản trị (kinh doanh). Trong thực tế, thuật
ngữ "quản lý" và "quản trị" vẫn được dùng trong những hoàn cảnh khác nhau
10

Formatted: Tab stops: Not at 0.75 cm


để nói lên những nội dung khác nhau, nhưng về cơ bản hai từ này đều có bản
chất giống nhau. Khi dùng theo thói quen, chúng ta coi thuật ngữ "quản lý"
gắn liền với quản lý Nnhà nước, quản lý xã hội, quản lý ở khu vực công
cộng, tức là quản lý ở tầm vĩ mơ, cịn thuật ngữ "quản trị" được dùng ở phạm
vi nhỏ hơn đối với một tổ chức, một doanh nghiệp (kinh tế).
Xét về từ ngữ, thuật ngữ “quản lý" (tiếng Việt gốc Hán) có thể hiểu là
hai q trình tích hợp vào nhau; q trình "quản" là sự coi sóc, giữ gìn, duy
trì ở trạng thái "ổn định"; quá trình “ lý" là sửa sang, sắp xếp, đổi mới để đưa
tổ chức vào thế “phát triển”.
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý, ví dụ: Mary Parker Follet cho
rằng: "Quản lý là nghệ thuật khiến cho công việc được thực hiện thông qua
người khác". Theo Robert Albanese thì: "Quản lý là một quá trình kỹ thuật
và xã hội nhằm sử dụng các nguồn, tác động tới hoạt động của con người và
tạo điều kiện thay đổi để đạt được mục tiêu của tổ chức". Harolk Kootz &
Cyryl O'Donell lại cho rằng: "Quản lý là việc thiết lập và duy trì mơi trường
nơi mà cá nhân làm việc với nhau trong từng nhóm có thể hoạt động hữu
hiệu và có kết quả, nhằm đạt được các mục tiêu của nhóm"
Theo các tác giả trong nước, Nguyễn Minh Đạo cho rằng: "Quản lý là sự

tác động chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt
động của con người nhằm đạt tới mục tiêu đã đề ra" (Cơ sở khoa học quản
lý, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội 1997). Hay, "Quản lý là việc đạt tới mục
đích của tổ chức một cách có kết quả và hiệu quả thơng qua quá trình lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các nguồn lực của tổ chức" (Khoa học
quản lý, tập I, Trường ĐH KTQD, Hà Nội 2001).
Từ những quan niệm này cho thấy, quản lý là một hoạt động liên tục và
cần thiết khi con người kết hợp với nhau trong tổ chức. Đó là q trình tạo
nên sức mạnh gắn liền các hoạt động của các cá nhân với nhau trong một tổ
11


chức nhằm đạt được mục tiêu chung.
Quản lý là một quá trình tác động, gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý
đến khách thể quản lý một cách hợp quy luật nhằm đạt được mục tiêu chung.
Quản lý là quá trình điều khiển và hướng dẫn tất cả các bộ phận trong một tổ
chức, thường là một tổ chức kinh tế thông qua việc thành lập và thay đổi các
nguồn tài nguyên, lấy hiệu quả kinh tế là nguyên tắc hoạt động.
- Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản
xuất, cung ứng hàng hóa cho người tiêu dùng qua thị trường nhằm mục đích
sinh lời. Quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng là quá trình
kết hợp các yếu tố đầu vào để tạo ra yếu tố đầu tư nhằm mục đích thu lợi
nhuận.
Tài chính là một bộ phận cấu thành trong các hoạt động kinh tế của
doanh nghiệp. Nó có mối liên hệ hữu cơ và tác động qua lại với các hoạt
động kinh tế khác. Mối quan hệ tác động qua lại này phản ánh và thể hiện sự
tác động gắn bó thường xuyên giữa phân phối sản xuất với tiêu thụ sản
phẩm.
- Tài chính doanh nghiệp là tổng thể các quan hệ kinh tế gắn liền với
quá trình hình thành và sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm thỏa mãn

các nhu cầu, mục tiêu của doanh nghiệp. Nó là một khâu của hệ thống tài
chính, nó phản ánh tổng hợp hoạt động và kết quả hoạt động của doanh
nghiệp. Vì tại đây diễn ra quá trình tạo lập và chu chuyển vốn gắn liền với
quá trình sản xuất, đầu tư, tiêu thụ và phân phối.
Tài chính doanh nghiệp phản ánh quá trình hình thành và sử dụng các
của cải trong doanh nghiệp nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu. Mục
đích tối đa hóa lợi ích chủ sở hữu là cơ sở quan trọng trong lý thuyết tài
chính doanh nghiệp hiện đại.

12


Các hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm các hoạt động kinh
tế, các mối quan hệ kinh tế thơng qua sự vận động của tiền tệ, nói cách khác
giá trị được biểu hiện dưới hình thức khác nhau của vốn và tài sản. Sự vận
động của vốn và tài sản nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận, mở rộng quy
mô kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh, đặc biệt là tăng giá trị công ty.
Các quan hệ tài chính chủ yếu bao gồm: (1) quan hệ giữa doanh
nghiệp và nNhà nước, (2) quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài
chính, (3) quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác, (4) quan hệ
trong nội bộ doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính doanh nghiệp ln gắn liền và phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bị chi phối bởi tính chất sở hữu
vốn trong mỗi doanh nghiệp và bị chi phối bởi mục tiêu lợi nhuận.
Tài chính doanh nghiệp thực chất nghiên cứu ba quyết định chủ yếu đó
là: quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn và quyết định phân phối lợi
nhuận.
- Quản lý tài chính danh nghiệp là sự tác động của nhà quản lý tới các
hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nó được thực hiện thơng qua việc sử
dụng các thơng tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của doanh nghiệp

để phân tích điểm mạnh, điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh doanh, kế
hoạch sử dụng nguồn tài chính, tài sản cố định và các nhu cầu nhân công
trong tương lai nhằm tăng lãi cổ tức của cổ đông. QLTC cũng là việc sử
dụng các phương thức, các công cụ quản lý để kiểm sốt sự vận động của các
nguồn lực tài chính của doanh nghiệp phục vụ cho mục tiêu hoạt động
SXKD của doanh nghiệp.
Như vậy khái niệm về QLTC của doanh nghiệp được thể hiện trên hai
khía cạnh:
Thứ nhất, là quản lý nguồn tài chính của doanh nghiệp. Về bản chất tài
chính doanh nghiệp là luồng chuyển dịch các giá trị, phản ánh sự vận động
13


và chuyển hóa các nguồn tài chính để tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ
nhằm đạt tới các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính
của doanh nghiệp bao gồm huy động vốn, quản lý và sử dụng nguồn vốn và
tài sản; quản lý doanh thu, chi phí, tính tốn, xác định giá thành sản phẩm
đúng và đủ các yếu tố; phân phối lợi nhuận sao cho đảm bảo lợi ích giữa các
bộ phận trong doanh nghiệp và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. Vì vậy
QLTC doanh nghiệp là quản lý sự vận động của nguồn vốn, quản lý sử dụng
tài sản và quản lý kết quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp như doanh thu,
chi phí, lợi nhuận và các quỹ của doanh nghiệp.
Thứ hai, QLTC của doanh nghiệp là sự tác động của nhà quản lý tới
các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Ở đây các nhà quản lý doanh
nghiệp sử dụng các cơng cụ tài chính, các phương thức tổ chức quản lý để
kiểm soát sự vận động của các nguồn lực tài chính trong doanh nghiệp. Việc
kiểm sốt tài chính, cơng tác kế tốn – kiểm tốn là những nội dung quan
trọng của QLTC doanh nghiệp.
Từ đó có thể hiểu, QLTC doanh nghiệp là tổng thể các hình thức, các
phương pháp, các nguyên tắc, các công cụ được vận dụng để quản lý các

hoạt động tài chính của doanh nghiệp trong những điều kiện cụ thể nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định.
Về bản chất, QLTC là một phạm trù lịch sử, nó là sản phẩm của sự vận
dụng ý thức của con người trong việc sử dụng các chức năng của tài chính,
do vậy QLTC khơng phải là đại lượng bất biến mà nó ln ln được hồn
thiện, bổ sung cho phù hợp với sự thay đổi của nền kinh tế trong mỗi giai
đoạn phát triển.
1.2.1.2. Vai trò của quản lý tài chính tại doanh nghiệp
Tình hình tài chính doanh nghiệp lành mạnh là một trong những điều
kiện tiên quyết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách
14


nhịp nhàng, đồng bộ, đạt hiệu quả cao. Sự lành mạnh đó có được hay khơng
phụ thuộc phần lớn vào khả năng QLTC của doanh nghiệp.
Trong các hoạt động quản lý của doanh nghiệp, QLTC ln giữ vai trị
rất quan trọng. Nó quyết định tính độc lập, sự thành cơng của một doanh
nghiệp trong quá trình kinh doanh. Đặc biệt trong môi trường kinh doanh
quốc tế hiện nay, trong điều kiện cạnh tranh ngày càng khốc liệt trên phạm vi
toàn thế giới, thì QLTC lại càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Bằng
các chỉ tiêu cũng như sự nhạy bén mà các nhà QLTC có thể chỉ ra những mặt
mạnh cũng như những thiếu sót trong kỳ.
Ngồi ra, các nhà QLTC còn giúp giám đốc hoạch định chiến lược tài
chính ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp dựa trên sự đánh giá tổng quát
cũng như từng khía cạnh cụ thể các nhân tố tài chính có ảnh hưởng quan
trọng tới sự tồn tại của doanh nghiệp, bao gồm: chiến lược tham gia thị
trường tiền tệ, thị trường vốn, thị trường chứng khốn, xác định chiến lược
tài chính cho các chương trình, các Dự áncủa doanh nghiệp là mở rộng hay
thu hẹp sản xuất,…
Bên cạnh đó, QLTC cịn có một nhiệm vụ quan trọng là xem xét, lựa

chọn cơ cấu sử dụng vốn sao cho tiết kiệm, hiệu quả nhất.
Đồng thời QLTC cịn có vai trị trong việc thiết lập một chính sách
phân chia lợi nhuận một cách hợp lý đối với doanh nghiệp, vừa bảo vệ được
quyền lợi của chủ doanh nghiệp và cổ đông, vừa đảm bảo được lợi ích hợp
pháp, hợp lý cho người lao động; xác định phần lợi nhuận để lại từ sự phân
phối này là nguồn quan trọng cho phép doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh
doanh hoặc đầu tư vào những lĩnh vực kinh doanh mới, sản phẩm mới, tạo
điều kiện cho doanh nghiệp có mức độ tăng trưởng cao và bền vững.
QLTC cịn có vai trị kiểm sốt việc sử dụng tài sản trong doanh
nghiệp, tránh tình trạng sử dụng lãng phí, sai mục đích. Thơng qua tình hình
15


×