Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển đội ngũ giáo viên ở trường tiểu học gia thụy, quận long biên , thành phố hà nội theo tiêu chuẩn nghề nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
----------------------------------

LƯU THỊ THU HÀ

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THỤY, QUẬN LONG BIÊN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Thuần

HÀ NỘI - 2016


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn tới các thầy,
cơ là giảng viên trường Đại học Giáo dục, ĐHQG Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc
tới TS. Phạm Văn Thuần - người thầy hướng dẫn khoa học đã trực tiếp hướng dẫn
và tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ quản lý, giáo viên trường Tiểu học Gia
Thụy, Long Biên, Hà Nội đã cung cấp số liệu quý báu, động viên và tạo điều kiện
thuận lợi nhất cho tơi trong q trình viết luận văn. Xin cảm ơn đồng nghiệp và
những người thân yêu trong gia đình đã động viên, giúp đỡ tơi trong q trình học
tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Mặc dù bản thân ln cố gắng học tập, nghiên cứu, song luận văn khó tránh


khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo, góp ý của
các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và những người quan tâm để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 9 tháng 05 năm 2016
TÁC GIẢ

Lưu Thị Thu Hà

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGH

: Ban giám hiệu

CBQL

: Cán bộ quản lý

CNH-HĐH

: Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

CNTT

: CNTT


CSVC

: CSVC

ĐH

: Đại học

ĐNGV

: Đội ngũ giáo viên

GD

: Giáo dục

GD&ĐT

: GD&ĐT

GDTH

: Giáo dục Tiểu học

GV

: Giáo viên

GVTH


: Giáo viên tiểu học

HS

: Học sinh

HSTH

: Học sinh tiểu học

Nxb

: Nhà xuất bản

PPDH

: Phương pháp dạy học

QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

SL

: Số lượng


TB

: Trung bình

TCM

: Tổ chun mơn

TL

: Tỉ lệ

TTCM

: Tổ trưởng chun môn

UBND

: Uỷ ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn.........................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt.......................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục bảng...............................................................................................vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ................................................................................viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ L

LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO

VIÊNTIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP .................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 5
1.1.1. Ở nước ngoài ........................................................................................... 5
1.1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................. 6
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài................................................................. 8
1.2.1. Quản lý, quản lý GD ............................................................................... 8
1.2.2. Giáo viên, đội ngũ giáo viên ................................................................. 11
1.2.3. Phát triển và phát triển ĐNGV .............................................................. 12
1.2.4. Chuẩn và Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học ........................................... 14
1.3. Trường Tiểu học trong hệ thống GD quốc dân ........................................ 14
1.3.1. Vị trí, vai trò, mục tiêu, nội dung và phương pháp GDTH ................... 14
1.3.2. Đội ngũ giáo viên Tiểu học ................................................................... 16
1.4. Một số vấn đề lý luận cơ bản về Chuẩn nghề nghiệp GVTH .................. 18
1.4.1. Mục đích của việc ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp GV TH ..... 18
1.4.2. Nguyên tắc Chuẩn nghề nghiệp GV TH ............................................... 19
1.4.3. Cấu trúc Chuẩn nghề nghiệp GV TH .................................................... 19
1.5. Những yêu cầu về phát triển ĐNGV theo Chuẩn nghề nghiệp GVTH ... 21
1.5.1. Đủ về số lượng ...................................................................................... 21
1.5.2. Đồng bộ về cơ cấu ................................................................................. 22
1.5.3. Đạt chuẩn về trình độ và chất lượng .................................................... 23
1.6. Nội dung phát triển ĐNGVTH theo Chuẩn nghề nghiệp ........................ 24

iii


1.6.1. Kế hoạch hóa đội ngũ giáo viên ............................................................ 24

1.6.2. Tuyển chọn đội ngũ giáo viên ............................................................... 25
1.6.3. Sử dụng đội ngũ giáo viên .................................................................... 27
1.6.4. Kiểm tra, đánh giá ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp ............................. 28
1.6.5. Đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV ................................................................... 28
1.6.6. Các chính sách đãi ngộ đối với ĐNGV................................................. 29
1.7. Các yếu tố ảnh hướng đến phát triển ĐNGV theo Chuẩn nghề nghiệp ... 29
1.7.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 29
1.7.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THỤY, LONG BIÊN, THÀNH PHỐ HÀ
NỘI THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ....................................................... 33
2.1. Khái quát về trường Tiểu học Gia Thụy, Long Biên, Hà Nội ................. 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 33
2.1.2. Thực trạng về CSVC của nhà trường hiện nay ..................................... 34
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của bộ máy nhà trường hiện nay .................................. 36
2.1.4. Quy mô và chất lượng đào tạo của trường ............................................ 37
2.1.5. Xu hướng phát triển của nhà trường ..................................................... 40
2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên ở Trường Tiểu học Gia Thụy, Quận Long
Biên, Thành phố Hà Nội ................................................................................. 40
2.2.1. Số lượng ĐNGV.................................................................................... 40
2.2.2. Cơ cấu ĐNGV ....................................................................................... 41
2.2.3. Chất lượng ĐNGV ................................................................................ 46
2.3. Thực trạng phát triển ĐNGV ở Trường Tiểu học Gia Thụy, Long Biên,
Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp ..................................................................... 50
2.3.1.Tổ chức khảo sát ..................................................................................... 50
2.3.2. Công tác triển khai áp dụng Chuẩn nghề nghiệp GVTH tại TH Gia
Thụy -Long Biên - Hà Nội .............................................................................. 51

iv



2.3.3. Kết quả khảo sát các đối tượng về mức độ quan trọng của nội dung phát
triển ĐNGV Trường TH Gia Thụy theo Chuẩn nghề nghiệp............................. 51
2.3.4. Thực trạng phát triển ĐNGV trường Tiểu học Gia Thụy ......................... 52
2.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển ĐNGV TH Gia Thụy -Long Biên
- Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp ................................................................... 59
2.4.1. Thành công ............................................................................................ 60
2.4.2. Hạn chế.................................................................................................. 60
2.4.3. Nguyên nhân của những thành công và hạn chế................................... 61
Tiểu kết Chương 2 ........................................................................................... 62
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC GIA THỤY, QUẬN LONG BIÊN, THÀNH PHỐ
HÀ NỘI THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP ................................................ 64
3.1. Định hướng phát triển trường Tiểu học Gia Thụy đến năm 2020 ........... 64
3.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 64
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 64
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 65
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ....................................................... 65
3.2.2. Ngun tắc đảm bảo tính nhất qn, tồn diện ..................................... 66
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...................................................... 66
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển .................................... 66
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 67
3.2.6. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................ 67
3.3. Một số biện pháp phát triển ĐNGV ở Trường Tiểu học Gia Thụy, Quận
Long Biên, Thành phố Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp ................................ 68
3.3.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức về phát triển ĐNGV theo Chuẩn nghề
nghiệp .............................................................................................................. 68
3.3.2. Biện pháp 2:Quy hoạch, tuyển chọn và sử dụng ĐNGV theo kế hoạch phát
triển nhà trường ................................................................................................. 69


v


3.3.3. Biện pháp 3: Xây dựng kế hoạch, hệ thống quản lý và tổ chức triển khai
áp dụng Chuẩn nghề nghiệp GVTH ................................................................ 70
3.3.4. Biện pháp 4: Bồi dưỡng ĐNGV theo Chuẩn nghề nghiệp ................... 74
3.3.5. Biện pháp 5: Tổ chức kiểm tra, giám sát quy trình đánh giá, xếp loại
GV theo Chuẩn nghề nghiệp ........................................................................... 78
3.3.6. Biện pháp 6: Tạo động lực cho giáo viên tham gia các hoạt động phát
triển nghề nghiệp .............................................................................................. 86
3.3.7. Biện pháp 7: Xây dựng văn hóa tổ chức tại nhà trường ....................... 89
3.3.8. Mối liên quan giữa các biện pháp ......................................................... 93
Sơ đồ: 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất ...................................... 94
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của biện pháp đề xuất............. 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 99
1. Kết luận ....................................................................................................... 99
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 103
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 106

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng trang thiết bị trong nhà trường ................................

35

Bảng 2.2: Tỉ lệ xếp loại học lực và hạnh kiểm của học sinh...................


37

Bảng 2.3: Bảng thành tích thi học sinh giỏi các cấp của học sinh...........

38

Bảng 2.4. Số lượng ĐNGV nhà trường.................................................

41

Bảng 2.5. Số lượng GV theo từng môn học.............................................

42

Bảng 2.6. Số lượng và tỉ lệ GV theo độ tuổi của nhà trường...................

44

Bảng 2.7. Tỉ lệ nam, nữ của ĐNGV nhà trường......................................

45

Bảng 2.8. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của ĐNGV .................

46

Bảng 2.9. Trình độ đào tạo của ĐNGV....................................................

47


Bảng 2.10. Tổng hợp KQ đánh giá năng lực ĐNGV..............................

48

Bảng 2.11. Kết quả đánh giá của Thanh tra Sở đối với ĐNGV...............

49

Bảng 2.12. KQ KS về mức độ quan trọng của nội dung phát triển ĐNGV

51

Bảng 2.13. Mức độ thực hiện các biện pháp phát triển ĐNGV....................

52

Bảng 2.14. Mức độ thực hiện biện pháp kế hoạch hóa ĐNGV.....................

54

Bảng 2.15. Mức độ thực hiện biện pháp bố trí, sử dụng ĐNGV...................

56

Bảng 2.16. Mức độ thực hiện biện pháp kiểm tra, đánh giá ĐNGV.............

57

Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất.


95

Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất..

96

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.3.Thành tích thi học sinh giỏi các cấp của học sinh......

38

Biểu đồ 2.5. Số lượng theo từng môn học của nhà trường...........

42

Biểu đồ 2.8. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống của ĐNGV ..

46

Biểu đồ 2. Trình độ đào tạo của ĐNGV........................................

47

Biểu đồ 2.13. Mức độ thực hiện các biện pháp phát triển ĐNGV

53


Sơ đồ mối liên hệ giữa các biện pháp…………………………..

94

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nhân loại đang bước vào thế kỷ XXI, thế kỷ mà nền kinh tế đang
chuyển nhanh từ kinh tế công nghiệp sang kinh tế tri thức. Bên cạnh đó sự
phát triển như vũ bão của khoa học và công nghệ đang tác động từng ngày
từng giờ lên mọi mặt của đời sống kinh tế, xã hội cũng như GD. Để đáp ứng
được yêu cầu của thời đại mới và của sự nghiệp đổi mới đất nước, Đảng ta đã
khẳng định vai trò hết sức quan trọng của sự nghiệp GD&ĐT, trong đó chú
trọng đến công tác xây dựng và phát triển ĐNGV trong nhà trường. Trong bối
cảnh mới đó, GD Việt Nam đã xác định rõ 4 định hướng cho sự phát triển. Đó
là:
- GD là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho GD là đầu tư cho phát triển.
- GD Việt Nam là nền GD mang tính nhân dân, dân tộc, khoa học và hiện đại.
- GD Việt Nam phục vụ cho sự phát triển KT - XH, an ninh - quốc phòng.
- GD là sự nghiệp của tồn dân.
Như vậy GD chính là điều kiện tiên quyết và là một trong những động
lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, là điều kiện để phát
huy nguồn lực con người, Đảng ta đã xác định mục tiêu cơ bản của GD&ĐT
nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đào tạo con
người Việt Nam có tri thức, có kỹ năng, có thái độ ứng xử theo được công
cuộc đổi mới hiện nay. Muốn thực hiện được điều đó, ĐNGV đóng vai trị
quan trọng quyết định chất lượng GD&ĐT.
Nghị quyết số 29 – NQ/TƯ tại Hội nghị Trung ương 8 khóa XI ngày

04.11.2013 về đổi mới căn bản, toàn diện GD Việt Nam đã khẳng định: “Giáo
viên là nhân tố quyết định chất lượng GD&ĐT và được xã hội tơn vinh”. Vì
vậy, ta có thể khẳng định việc xây dựng, bồi dưỡng nâng cao chất lượng
ĐNGV là một việc làm cực kỳ quan trọng trong công tác GD&ĐT của nhà
trường.
Gần đây, tháng 8 năm 2015, Bộ GD&ĐT chính thức cơng bố Dự thảo
chương trình GD phổ thơng tổng thể. Bộ khẳng định chất lượng GV là điều
kiện quan trọng quyết định đến thành cơng của chương trình. Số lượng và cơ
1


cấu GV đảm bảo để dạy các môn học, chuyên đề học tập và hoạt động trải
nghiệm sáng tạo theo chương trình mới; 100% GV đạt trình độ chuẩn hoặc
trên chuẩn.
Trường tiểu học Gia Thụy, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội là một
trường công lập nằm trong hệ thống GD quốc dân. Trường được thành lập
vào tháng 4 năm 2009 theo quyết định 950/QĐ-UB của UBND quận Long
Biên, Thành phố Hà Nội. Trường đóng trên địa bàn phường trung tâm quận,
có điều kiện kinh tế xã hội đang phát triển. Đời sống nhân dân khá ổn định,
trình độ dân trí cao, CSVC của nhà trường khang trang, hiện đại, liên tục
được quận quan tâm đầu tư. ĐNGV khá vững vàng về chuyên môn song hàng
năm, số lượng HS nhập trường ngày càng tăng, nhiều GV được bổ nhiệm nên
ĐNGV còn thiếu theo qui định của Bộ GDĐT. 100% GV đạt trình độ chun
mơn đào tạo chuẩn và trên chuẩn. Tuy nhiên, trước những thay đổi và đòi hỏi
của thời đại, một số ít GV nhận thức về vai trị và trách nhiệm trong việc nâng
cao chất lượng GD còn hạn chế.
Xuất phát từ những lý do khách quan và lý do chủ quan như đã phân
tích ở trên, với quá trình học tập, nghiên cứu và tiếp thu ý kiến các thầy cô
giảng viên, tôi mạnh dạn lựa chọn đề tài “Phát triển đội ngũ giáo viên ở
Trường Tiểu học Gia Thụy, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội theo

chuẩn nghề nghiệp”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về phát triển ĐNGV; nghiên cứu nội dung
của Chuẩn nghề nghiệp GVTH, khảo sát thực trạng ĐNGV ở Trường Tiểu
học Gia Thụy, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội theo những nội dung của
Chuẩn nghề nghiệp; từ đó đề xuất một số biện pháp phát triển ĐNGV ở
Trường Tiểu học Gia Thụy, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội theo Chuẩn
nghề nghiệp, nhằm góp phần nâng cao chất lượng ĐNGV.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học.
2


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển ĐNGV ở Trường Tiểu học Gia Thụy, Quận Long
Biên, Thành phố Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Làm thế nào để sử dụng Chuẩn nghề nghiệp GVTH trong QL, đánh giá
và phát triển ĐNGV Trường Tiểu học Gia Thụy, Quận Long Biên, Thành phố
Hà Nội?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu xác định được biện pháp phát triển ĐNGV ở Trường Tiểu học Gia
Thụy, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp thì sẽ góp
phần nâng cao chất lượng đội ngũ, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn
diện GD hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống những vấn đề lí luận về phát triển ĐNGV TH theo Chuẩn
nghề nghiệp.
- Đánh giá thực trạng và đề xuất biện pháp phát triển ĐNGV ở Trường

Tiểu học Gia Thụy, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội theo Chuẩn nghề
nghiệp.
7. Giới hạn - phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu biện pháp phát triển ĐNGV ở
Trường Tiểu học Gia Thụy, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội theo Chuẩn
nghề nghiệp.
- Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2013 đến năm 2016
- Khách thể khảo sát:
+ Đội ngũ CBQL trường TH Gia Thụy bao gồm: Hiệu trưởng và Phó
hiệu trưởng: 3 người.
+ Giáo viên Trường Tiểu học Gia Thụy: 48 người.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá... các tài liệu
3


liên trong quá trình nghiên cứu các tài liệu để xác định về lí luận cho vấn đề
nghiên cứu.
Nghiên cứu các lý luận về QLGD; Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, Nhà nước,
Ngành GD và các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra viết: Sử dụng phiếu trưng cầu ý kiến, khảo sát,
bảng hỏi CBQL, GV Trường Tiểu học Gia Thụy về số lượng, chất lượng, cơ
cấu, năng lực, …để làm rõ thực trạng ĐNGV của trường hiện nay.
Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động phát triển ĐNGV của BGH
nhà trường.
Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp BGH nhà trường
Phương pháp khảo nghiệm: Nhằm kiểm định tính cấp thiết và tính khả
thi của nhóm các giải pháp đề ra thông qua phiếu hỏi, trưng cầu ý kiến.

8.3. Phương pháp thống kê xử lý số liệu điều tra, khảo sát, thiết lập các sơ
đồ, biểu đồ
Thống kê xử lý số liệu điều tra, khảo sát, lập biểu đồ, sơ đồ
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu
tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển ĐNGVTH theo Chuẩn.
Chương 2: Thực trạng phát triển ĐNGV ở Trường Tiểu học Gia Thụy,
Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội theo Chuẩn nghể nghiệp.
Chương 3: Biện pháp phát triển ĐNGV ở Trường Tiểu học Gia Thụy,
Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ L LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Xây dựng và phát triển ĐNGV trong GD được các nước trên thế giới đặt
lên hàng đầu, là một trong những nội dung cơ bản trong các cuộc cách mạng
cải cách GD, chấn hưng, phát triển đất nước. Đến nay, có khá nhiều cơng
trình nghiên cứu về quản lí và phát triển ĐNGV trong khu vực và trên thế
giới. Có thể liệt kê một số cơng trình của các tác giả tiêu biểu như: Felding và
Schalock (1985); Guzman (1995); Kettle và Sellars (1996); Kalelestad và
Olweus (1998); Tattlo (1999); Darling-Hammond (1999); Ganser (2000);
Cochran-Smith và Lytle (2001); Youngs (2001); Grosso de Leon (2001). Tất
cả các cơng trình trên có thể phân chia theo 4 hướng nghiên cứu chính:
- Nghiên cứu các mơ hình và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển nghề

nghiệp GV.
- Nghiên cứu các hoạt động hỗ trợ thực tiễn để phát triển nghề nghiệp GV.
- Nghiên cứu cải tiến các kĩ năng và tăng cường hiểu biết nghề nghiệp
cho GV.
- Nghiên cứu phát triển nghề nghiệp cho GV như là một yêu cầu của tiến
trình cải cách GD.
Năm 1988, Ấn Độ đã quyết định thành lập hàng loạt các trung tâm học
tập trong cả nước nhằm tạo cơ hội cho mọi người dân đều được học tập theo
nhu cầu, học tập suốt đời. Việc bồi dưỡng giáo viên ở các trung tâm này đã
mang lại hiệu quả thiết thực.
Đa số các trường sư phạm ở Úc, New Zeland, Canada… đã thành lập
các cơ sở chuyên bồi dưỡng giáo viên để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên
nâng cao trình độ chun mơn.

5


Tai Pakistan, nhà nước đã xây dựng chương trình bồi dưỡng về sư
phạm cho ĐNGV và quy định trong 3 tháng cần bồi dưỡng những nội dung
gồm: Nghiệp vụ giạy học; Tâm lý học GD; Phương pháp nghiên cứu, đánh
giá và nhận xét học sinh đối với ĐNGVgiảng dạy chưa quá 3 năm.
Ở Philippin, công tác nâng cao chất lượng ĐNGV không tiến hành tổ
chức trong năm học mà tổ chức thành từng khóa học trong thời gian HS nghỉ
học. Nội dung cần học tập được tiến hành thường xuyên trong kì nghỉ hè của
4 năm liền. Đó là: Nội dung mơn học, ngun tắc dạy học, tâm lí học và đánh
giá GD. Các môn học về quan hệ con người, triết học, nội dung và PPDH.
Nghiên cứu GD, viết tài liệu trong GD. Kiến thức nâng cao, kĩ năng nhận xét,
vấn đề lập kế hoạch giảng dạy, viết sách giáo khoa, viết tài liệu tham khảo.
Tại Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho ĐNGV, cán bộ QLGD
là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy theo thực tế cảu

từng đơn vị, từng cá nhân mà các cấp QLGD đề ra các phương thức bồi
dưỡng khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định. Cụ thể là cứ từ 3
đến 5 GV được đào tạo lại một lần theo chuyên môn mới và tập trung nhiều
vào đổi mới phương pháp dạy học.
1.1.2. Ở Việt Nam
Việt Nam chúng ta có truyền thống hiếu học và trọng Thầy. Xưa, người
Việt Nam có câu “Khơng thầy đố mày làm nên”. Tư tưởng đó cho thấy người
Việt chúng ta luôn đề cao và tôn trọng Người Thầy. Vị trí, vai trị của thầy cơ
giáo là hết sức quan trọng, tác động và ảnh hưởng lớn đến sự hình thành và
phát triển nhân cách của người học. Chính vì thế chất lượng ĐNGV là yếu tố
cần được coi trọng và phát triển.
Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày 15-6-2004 của Ban Bí thư (khóa IX) về
việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý GD
nêu rõ: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý GD được chuẩn hóa,
đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng
nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà

6


giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự
nghiệp GD để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, theo những đòi
hỏi ngày càng cao của sự nghiệp CNH - HĐH đất nước”.
Nghị quyết 29 hội nghị trung ương 8 khóa XI đã xác định: Phát triển đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, theo yêu cầu đổi mới GD&ĐT.Xây dựng quy
hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý GD gắn
với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phịng và hội nhập
quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ
đào tạo. Tiến tới tất cả các giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, giáo viên, giảng
viên các cơ sở GD nghề nghiệp phải có trình độ từ đại học trở lên, có năng lực

sư phạm. Giảng viên cao đẳng, đại học có trình độ từ thạc sỹ trở lên và phải
được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Cán bộ quản lý GD các cấp phải
qua đào tạo về nghiệp vụ quản lý.
Gần đây đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề phát triển nguồn
nhân lực, phát triển ĐNGV, phát triển đội ngũ CBQL GD,… có thể kể đến
như: Phạm Minh Hạc (2005), Nguồn lực con người, yếu tố quyết định sự
nghiệp phát triển xã hội, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội; Đặng Quốc Bảo,
Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa (2007), Cẩm nang nâng cao năng lực và
phẩm chất đội ngũ giáo viên; Bùi Minh Hiền (2009), Quản lý GD, Nxb Đại
học Sư phạm; Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí (2010), Đại cương
khoa học quản lý, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội; Trần Kiểm (2012), Những
vấn đề cơ bản của khoa học Quản lý GD, Nxb Đại học Sư phạm;
Bên cạnh đó, nhiều luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lí GD quan
tâm đến đề tài phát triển ĐNGV đã được bảo vệ thành công như:
Đề tài “ Biện pháp phát triển ĐNGV Trung học phổ thông Chuyên Lê
Hồng Phong tỉnh Nam Định theo yêu cầu đổi mới GD phổ thông”- Luận văn
Thạc sĩ Quản lí GD, 2010 của tác giả Trần Thị Vân Anh.
Tác giả Nguyễn Thị Hằng với đề tài “Phát triển ĐNGV trường Trung
học phổ thông Mê Linh, Hà Nội”- Luận văn Thạc sĩ Quản lí GD, 2012.

7


Nghiên cứu của Đặng Minh Tiến về “ Phát triển ĐNGV Trung học phổ
thông Hùng Vương, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay.”- Luận văn Thạc
sĩ Quản lí GD, 2010
Trần Thị Thu Trang với đề tài “Phát triển đội ngũ giáo viên các trường
trung học phổ thông Thành phố Nam Định theo Chuẩn nghề nghiệp”- Luận
văn Thạc sĩ Quản lí GD, 2012.
Các tác giả đã nghiên cứu lí luận, phân tích thực trạng và đưa ra các giải

pháp nhằm thưc hiện hiệu quả hơn công tác phát triển ĐNGV ở địa phương
mình, đơn vị mình phù hợp với điều kiện, đặc điểm của địa phương, đơn vị
đó. Tuy nhiên, vấn đề phát triển ĐNGVTH Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội
theo Chuẩn nghề nghiệp thì chưa có tác giả nào đề cập tới. Vì vậy, việc
nghiên cứu, đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV TH Gia Thụy, Long
Biên, Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp là thực tiễn và hết sức cần thiết.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý GD
1.2.1.1.Quản lý
Ngay khi xuất hiện, để sinh tồn và phát triển, loài người đã biết quy tụ
thành bầy, nhóm. Con người đã biết phân công, hợp tác để đi từ lao động đơn
lẻ đến lao động phức tạp, cần sự phối hợp. Đó chính là hoạt động quản lí ở
thủa sơ khai. Như vậy, có thể nói hoạt động quản lí xuất hiện rất sớm và phát
triển khơng ngừng cho đến nay. Vì thế, nói đến quản lí, có khá nhiều những
khái niệm, định nghĩa khác nhau. Trước hết, phải nói đến “ cha đẻ của thuyết
quản lí khoa học” – W.Taylor (1856 – 1915)- ơng cho rằng: “Quản lí là nghệ
thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng
phương pháp tốt nhất và rẻ nhất.”, Còn tác giả người Mỹ H.Kootz trong tác
phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” đã đưa ra khái niệm “Quản lý là
một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm
đạt được mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình
thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích

8


của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với
tư cách thực hành thì cách quản lý là một nghệ thuật; cịn kiến thức có tổ
chức về quản lý là một khoa học” [17].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì:

Quản lý = quản + lý (quản: giữ; Lý: chỉnh sửa).
Quản lý = Ổn định và phát triển.
Quản lý = Tập quyền và tán quyền.
Quản lý = Nắm và buông.
Quản lý = Học thuật và nghệ thuật [1].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là tác động có định hướng,
có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người
bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được
mục đích của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” [22].
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau, song có thể khái quát: Quản lý là
những tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể QL đến đối tượng QL
nhằm bảo đảm cho sự vận động, phát triển của hệ thống phù hợp với quy luật
khách quan, trong đó sử dụng và khai thác có hiệu quả nhất các tiềm năng, các
cơ hội để đạt được mục tiêu đã xác định theo ý chí của chủ thể QL.
QL là sự tác động, chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con người nhằm đạt tới mục đích đề ra. QL cịn là một
q trình tác động có mục đích vào một hệ thống nhằm làm thay đổi hệ thống đó
hoặc đưa vào hệ thống đó một lượng thông tin mới, một số chất lượng mới, một
thuộc tính mới.
Các cơng trình nghiên cứu về khoa học quản lý tuy chưa thật đồng nhất,
về cơ bản các nhà khoa học đều khẳng định 4 chức năng QL cơ bản đó là: Lập
kế hoạch; Tổ chức; Chỉ đạo điều hành và Kiểm tra đánh giá.
- Chức năng lập kế hoạch: Đây là giai đoạn quan trọng nhất của quá trình
QL. Từ trạng thái xuất phát của hệ thống, căn cứ vào mọi tiềm năng đã có và

9


sẽ có, dự báo trạng thái kết thúc của hệ thống, vạch rõ mục tiêu, nội dung hoạt

động và các biện pháp lớn nhỏ nhằm đưa hệ thống đến trạng thái mong muốn.
- Chức năng tổ chức: Là giai đoạn tổ chức thực hiện kế hoạch đã được
xây dựng. Tổ chức là sắp đặt một cách khoa học những yếu tố, bộ phận nhằm
đạt được mục tiêu của kế hoạch. Nếu người QL biết cách tổ chức có hiệu quả,
có khoa học thì sẽ phát huy được sức mạnh của tập thể (trong đó đặc biệt là
liên kết con người).
- Chức năng chỉ đạo, điều hành, thúc đẩy: Là huy động lực lượng vào
việc thực hiện kế hoạch, là phương thức tác động của chủ thể QL, điều hành
mọi việc nhằm đảm bảo cho hệ thống vận hành thuận lợi, biến mục tiêu QL
thành kết quả, biến kế hoạch thành hiện thực.
- Chức năng kiểm tra: Đây là giai đoạn cuối cùng của chu kỳ QL. Giai
đoạn này làm nhiệm vụ là đánh giá, kiểm tra, tư vấn, uốn nắn, sửa chữa … để
thúc đẩy hệ thống đạt được những mục tiêu, dự kiến ban đầu và việc bổ sung
điều chỉnh, chuẩn bị cho việc lập kế hoạch tiếp theo.
1.2.1.2. Quản lý GD
Có thể bàn đến một số khái niệm QLGD như sau:
Theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm QLGD có nhiều cấp độ, ít nhất có hai
cấp độ chủ yếu: Cấp độ vĩ mô và cấp độ vi mô.
Ở cấp độ vĩ mô, QLGD được hiểu là những hoạt động tự giác (có ý thức,
có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến
tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở GD là nhà
trường) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển GD,
đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đã đặt ra cho ngành GD.
Ở cấp độ vi mô, QLGD được hiểu là hệ thống những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch. có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
quản lý đến GV, nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực
lượng xã hội trong và ngồi nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu
quả mục tiêu GD của nhà trường [19].

10



Còn với tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trường, QLGD nói chung
là thực hiện đường lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là
đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý GD để tiến tới mục tiêu GD, mục
tiêu đào tạo đối với ngành GD và thế hệ trẻ, đưa hệ GD đến mục tiêu dự kiến.
[13].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động
điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác đào tạo thế
hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội [1].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “QLGD là quá trình thực hiện có định
hướng và hợp quy luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm
tra nhằm đạt tới mục tiêu GD đã đề ra”. Hoặc “ Quản lí GD là q trình đạt
tới mục tiêu trên cơ sở thực hiện có ý thức và hợp quy luật các chức năng kế
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra”[22].
QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều hành, phối hợp các lực
lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển của xã hội. Ngày nay GD với sứ mệnh phát triển tồn diện, cơng tác GD
khơng chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà là GD thường xuyên, GD cho mọi người,
tuy nhiên trọng tâm vẫn là GD thế hệ trẻ cho nên QLGD được hiểu là sự điều
hành hệ thống GD quốc dân, hệ thống các trường trong hệ thống GD quốc
dân.
1.2.2. Giáo viên, đội ngũ giáo viên
1.2.2.1. Giáo viên
Theo từ điển Tiếng Việt (Nxb Đà Nẵng, 1997) thì “Nhà giáo là người
làm nghề dạy học”. “Nhà giáo” được cấu thành từ “nhà” và “giáo”. “Giáo” có
nghĩa là GD, dạy dỗ, chỉ bảo. Cịn “nhà” được hiểu là người chuyên làm một
nghề, một lĩnh vực hoạt động nào đó đạt được trình độ nhất định. Như vậy,
người dạy học mà khơng chun, khơng thành nghề thì không phải là nhà
giáo. Người dạy học liên tục mà khơng đạt đến một trình độ nào đó thì cũng

khơng là nhà giáo [31].

11


Theo Luật GD 2005 (sửa đổi bổ sung 2009) thì “Nhà giáo là người làm
nhiệm vụ giảng dạy, GD trong nhà trường, cơ sở GD khác. Nhà giáo giảng
dạy ở cơ sở GD mầm non, GD phổ thông, GD nghề nghiệp trình độ sơ cấp
nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp gọi là giáo viên. Nhà giáo
giảng dạy ở cơ sở GD đại học, trường cao đẳng nghề gọi là giảng viên” [28].
Nhà giáo - giáo viên là tên gọi vừa bao hàm nội dung nghề nghiệp vừa
mang ý nghĩa tôn vinh, trân trọng.
Tiêu chuẩn chung đối với nhà giáo được quy định trong Luật GD 2005
(sửa đổi bổ sung 2009): “Phẩm chất đạo đức, tư tưởng tốt; đạt trình độ chuẩn
được đào tạo về chun mơn, nghiệp vụ; đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề
ghiệp; lý lịch bản thân rõ ràng” [28].
1.2.2.2. Đội ngũ giáo viên
Theo từ điển Tiếng Việt (Nxb Đà Nẵng, 1997): “Đội ngũ là tập hợp gồm
một số đông người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp hợp thành một lực
lượng” [31].
Ta có thể hiểu: ĐNGV là tập hợp những người làm nghề dạy học - GD,
được tổ chức thành một lực lượng, cùng chung một lý tưởng, mục đích, nhiệm
vụ, cùng thực hiện các nhiệm vụ theo một kế hoạch thống nhất, gắn bó với
nhau thơng qua các lợi ích vật chất, tinh thần và được hưởng các quyền lợi
như nhau theo Luật Lao động, Luật GD và các Luật khác được nhà nước quy
định.
1.2.3. Phát triển và phát triển ĐNGV
1.2.3.1. Phát triển
Theo từ điển Tiếng Việt (Nxb Đà Nẵng, 1997): “Phát triển (động từ) là
biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao,

đơn giản đến phức tạp” [31].
Phát triển nói lên xu thế đi lên của sự vật, hiện tượng theo chiều hướng
ngày càng hoàn thiện hơn. Phát triển còn là sự biểu hiện hàng loạt sự biến đổi
kế tiếp của sự vật và hiện tượng qua các giai đoạn khác nhau, từ khi bắt đầu

12


đến khi kết thúc sự biến đổi. Q trình đó cũng chính là q trình thay đổi về
lượng dẫn đến thay đổi về chất, cấu trúc của sự vật, hiện tượng. Q trình
phát triển chính là q trình làm biến đổi từ ít đến nhiều, từ thấp đến cao, từ
hẹp đến rộng, từ đơn giản đến phức tạp.
“Phát triển” là một khái niệm rộng. Nói đến phát triển người ta nghĩ ngay
đến sự đi lên của sự vật, hiện tượng, con người trong xã hội, sự đi lên đó có
thể là tăng lên về lượng hoặc về chất, về nội dung hoặc hình thức hoặc tất cả...
Như vậy, mọi sự vật, hiện tượng, con người, xã hội hoặc là biến đổi để
tăng tiến về số lượng, thay đổi về chất lượng hoặc dưới tác động của bên
ngoài làm cho biến đổi tăng lên đều được coi là phát triển
1.2.3.2. Phát triển ĐNGV
Phát triển ĐNGV trong GD là sự phát triển của đội ngũ những người làm
nghề dạy học hoặc tham gia vào quá trình tổ chức các hoạt động GD ở các cơ
sở GD trong toàn bộ hệ thống GD quốc dân. Hay nói cách khác, ĐNGV là
một tổ chức những người gắn bó với lý tưởng độc lập dân tộc và CNXH, có
phẩm chất đạo đức trong sáng, lành mạnh, năng lực chun mơn vững vàng,
có ý chí kiên định trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Biết giữ gìn
và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc đồng thời có khả năng tiếp thu nền văn
hóa tiên tiến của nhân loại, phục vụ tốt yêu cầu của ngành GD và của các nhà
trường.
Phát triển ĐNGV là làm cho đội ngũ không ngừng biến đổi, trở thành
những con người có năng lực và phẩm chất cao hơn, tốt hơn, thỏa mãn nhu

cầu ngày càng phát triển của thời đại. Đội ngũ đó đảm bảo về chất lượng, đủ
về số lượng, đồng bộ về cơ cấu. Sự phát triển ĐNGV chủ yếu thể hiện ở các
mặt: Phát triển về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; về kiến thức; về kĩ
năng Trong nhà trường, phát triển ĐNGV được coi là vấn đề trọng tâm của
nhà quản lý. Nó có quan hệ mật thiết với việc phát triển nguồn nhân lực nói
chung. Một nhà trường có phát triển hay khơng chính là ở vấn đề phát triển
ĐNGV. Phát triển ĐNGV là tạo ra một đội ngũ nhà giáo đủ về số lượng, đảm

13


bảo về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu chuyên mơn, độ tuổi, giới tính nhằm
theo u cầu nhân lực giảng dạy và GD của nhà trường, thực hiện có hiệu quả
mục tiêu GD, đào tạo của nhà trường.
1.2.4. Chuẩn và Chuẩn nghề nghiệp GV tiểu học
1.2.4.1. Chuẩn
Từ điển Bách khoa thư GD Quốc tế định nghĩa chuẩn (standard) là “
mức độ ưu việt cần phải có để đạt được những mục đích đặc biệt; là cái để đo
xem điều gì là phù hợp; là trình độ thực hiện mong muốn trên thực tế hoặc
mang tính xã hội.”
Cịn từ điển Tiếng Việt định nghĩa: “Chuẩn là cái được chọn làm căn cứ
để đối chiếu, để hướng theo đó mà làm cho đúng” hay “là cái được chọn làm
mẫu để thể hiện một đơn vị đo lường” [31].
1.2.4.1. Chuẩn trong GD
Theo phân tích nêu trên, có thể nói rằng, chuẩn trong GD là các tiêu
chuẩn gắn với các yếu tố cấu thành hoạt động GD như chuẩn nhà trường,
chuẩn GV, chuẩn kiến thức kĩ năng,... Các chuẩn được thể hiện bằng các tiêu
chí và chỉ số đo.
Ở Việt Nam, ngày 4-5-2007, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT đã ban hành quy
định về chuẩn nghề nghiệp GVTH bao gồm:

Các yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống
Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức
Các yêu cầu thuộc lĩnh vực kỹ năng sư phạm
Mỗi lĩnh vực đều có 5 tiêu chuẩn, mỗi tiêu chuẩn gồm 4 tiêu chí
( Phụ lục 2: Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học)
1.3. Trường Tiểu học trong hệ thống GD quốc dân
1.3.1. Vị trí, vai trò, mục tiêu, nội dung và phương pháp GDTH
1.3.1.1. Vị trí, vai trị của GD Tiểu học

14


Điều 26, Luật GD năm 2005 đã quy định: “GD Tiểu học được thực
hiện trong năm năm học, từ lớp một đến lớp năm. Tuổi của HS vào học lớp
một là sáu tuổi.”
GD Tiểu học chính là cấp học đầu tiên trong bậc học phổ thông, là nền
tảng của hệ thống GD quốc dân. Trường Tiểu học gắn liền với cộng đồng,
mọi hoạt động GD ở trong và ngoài nhà trường Tiểu học đều ảnh hưởng trực
tiếp đến sinh hoạt văn hóa và đời sống của nhân dân địa phương. Trường Tiểu
học của địa phương nào cũng thể hiện trình độ phát triển dân trí, sự quan tâm
đến GD của địa phương đó. Phát triển GD Tiểu học bền vững là xây dựng nền
móng vững chắc cho hệ thống GD quốc dân và góp phần trực tiếp vào sự hình
thành và phát triển nhân cách con người – nguồn nhân lực cho xã hội trong
tương lai.
1.3.1.2. Mục tiêu, nội dung, phương pháp GD Tiểu học
Điều 27, Luật GD 2005 quy định mục tiêu của GD phổ thông là giúp
HS phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng
cơ bản; phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo; hình thành
nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa; xây dựng tư cách và trách
nhiệm công dân; chuẩn bị tiếp tục cho HS học lên hoặc đi vào cuộc sống lao

động, tham gia xây dựng, bảo vệ Tổ quốc.
GD Tiểu học nhằm giúp HS hình thành những cơ sở ban đầu cho sự
phát triển đúng đắn và lâu dài về đạo đức, trí tuệ, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ
bản để HS tiếp tục học Trung học cơ sở ( Điều 27, Luật GD 2005).
Mục tiêu GD tiểu học được cụ thể hóa thành mục tiêu các mơn học và
các hoạt động GD khác trong chương trình tiểu học. Đặc biệt, mục tiêu GD
tiểu học đã được cụ thể hóa thành các yêu cầu cơ bản cần đạt của HSTH bao
gồm các yêu cầu cơ bản về kiến thức, kĩ năng, thói quen, niềm tin, thái độ,
hành vi, định hướng,… Các yêu cầu cơ bản này được xác định thành các mức
độ ở các lớp trong bậc tiểu học.

15


Nội dung và phương pháp GD tiểu học cũng được quy định cụ thể ở
điều 28, Luật GD năm 2005: “GD tiểu học phải đảm bảo cho HS có hiểu biết
đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có kĩ năng cơ bản về
nghe, nói, đọc, viết và tính tốn; có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ
sinh; có hiểu biết ban đầu về nghệ thuật…
Phương pháp GD phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ
động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc điểm từng lớp học, môn học; bồi
dưỡng phương pháp tự học, khả năng làm việc nhóm, rèn luyện kĩ năng vận
dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng
thú học tập cho học sinh.
1.3.2. Đội ngũ giáo viên Tiểu học
1.3.2.1. Vị trí, vai trị, nhiệm vụ của GVTH
ĐNGV là yếu tố hàng đầu quyết định chất lượng GD. GD Tiểu học là
cấp học nền tảng của hệ thống GD quốc dân nên vị trí, vai trị của người
GVTH càng quan trọng và có ảnh hưởng đến chất lượng GD hơn bao giờ hết.
Người GVTH khơng chỉ có tác động, ảnh hưởng đến người học mà cịn có

ảnh hưởng nhất định đến cộng đồng dân cư vì mọi hoạt động của nhà trường
tiểu học đều gắn bó với địa phương.
Theo điều 31, Điều lệ trường tiểu học, GVTH có những nhiệm vụ sau:
Giảng dạy, GD đảm bảo chất lượng theo chương trình GD,
kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh;
quản lí học sinh trong các hoạt động GD do nhà trường tổ chức; tham gia các
hoạt động của tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng
dạy và GD.
Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất,
danh dự, uy tín nhà giáo; gương mẫu trước HS; thương yêu, đối xử công bằng
và tôn trọng nhân cách HS; bảo vệ các quyền lợi và lợi ích chính đáng của
HS; giúp đỡ đồng nghiệp.
- Tham gia công tác phổ cập GD ở địa phương.

16


×