Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp tại thành phố phan rang – tháp chàm, tỉnh ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 145 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ NGỌC DIỆP

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
TẠI THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ NGỌC DIỆP

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
TẠI THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM VĂN THUẦN

HÀ NỘI - 2020



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Lãnh đạo, Phòng Quản lý Đào tạo
sau đại học, Khoa Quản lý giáo dục của trường Đại học Giáo dục – Đại học
quốc gia Hà Nội và quý thầy cơ đã tận tình giảng dạy và tạo điều kiện thuận
lợi cho tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu theo chương trình
đào tạo thạc s chuy n ngành uản lý giáo dục của trường. Tác giả cũng chân
thành cảm ơn Lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Phan RangTháp Chàm, quý thầy cô Hiệu trưởng, cán bộ quản lý và giáo viên của các
trường THCS tr n địa bàn thành phố và bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ tác giả
trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn đến:
PGS.TS Phạm Văn Thuần đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn trong suốt
q trình nghiên cứu để hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, nhưng cũng khơng thể tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong tiếp tục nhận được sự chỉ dẫn, ý kiến đóng góp của
quý thầy cô giáo và quý đồng nghiệp.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng năm 2019
Tác giả u n văn

Lê Ngọc Diệp

i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ


CBQL:

Cán bộ quản lý

CSVC:

Cơ sở vật chất

ĐNGV:

Đội ngũ giáo vi n

GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo

GV:

Giáo viên

QLGD:

uản lý giáo dục

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:


Trung học phổ thông

TP. Phan Rang-Tháp Chàm:

Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm

UBND:

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt............................................................. ii
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP .................................................... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu ............................................................................. 8
1.1.1. Trên thế giới .................................................................................... 8
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................... 10
1.2. Một số khái niệm cơ bản........................................................................ 11
1.2.1. Giáo viên, giáo viên trung học cơ sở ............................................ 11
1.2.2. Năng lực, phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ ................. 14
1.2.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên ........................................................ 20

1.3. Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên trung học cơ sở
theo chuẩn nghề nghiệp ................................................................................ 21
1.3.1. Mục tiêu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên................................... 21
1.3.2. Nội dung cơ bản của chuẩn nghề nghiệp giáo vi n cơ sở giáo
dục phổ thông .......................................................................................... 22
1.3.3. Đánh giá năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp .................................................................................. 23
1.4. Nội dung phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo
viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp............................................. 24
1.4.1. Quy hoạch phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp........................................................................... 24
1.4.2. Tổ chức tự đánh giá năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp........................................................... 24

iii


1.4.3. Tổ chức bố trí, sử dụng đội ngũ giáo vi n theo đúng năng lực .... 25
1.4.4. Xây dựng chương trình bồi dưỡng năng lực chun mơn,
nghiệp vụ cho giáo vi n tr n cơ sở kết quả tự đánh giá.......................... 25
1.4.5. Tổ chức bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo
viên theo chuẩn nghề nghiệp................................................................... 26
1.4.6. Đánh giá năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp .................................................................................. 27
14.7. Quản lý các điều kiện đảm bảo cho phát triển năng lực sư
phạm của giáo viên ................................................................................. 29
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng hiệu
trƣờng THCS theo chuẩn ............................................................................. 30
1.5.1. Yếu tố khách quan......................................................................... 30
1.5.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................ 32

Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHUYÊN
MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ PHAN RANG- THÁP
CHÀM, TỈNH NINH THUẬN ....................................................................... 36
2.1. Khái quát chung về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục của
thành phố Phan Rang-Tháp Chàm – Tỉnh Ninh Thuận ........................... 36
2.1.1. Khái quát chung về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục của
thành phố Phan Rang-Tháp Chàm .......................................................... 36
2.1.2. Khái quát chung về tình hình giáo dục thành phố Phan RangTháp Chàm .............................................................................................. 39
2.2. Giới thiệu về tổ chức khảo sát ............................................................... 47
2.2.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 47
2.2.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 48
2.2.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 48
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................... 48

iv


2.3. Thực trạng năng lực sư phạm của giáo viên trung học cơ sở
thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận theo chuẩn
nghề nghiệp .................................................................................................... 48
2.3.1. Thực trạng năng lực của đội ngũ giáo vi n của giáo viên trung
học cơ sở thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận theo
chuẩn nghề nghiệp .................................................................................. 48
2.3.2. Thực trạng về phẩm chất đạo đức của giáo viên trung học cơ
sở thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận theo chuẩn
nghề nghiệp ............................................................................................. 52
2.4. Thực trạng phát triển năng lực sƣ phạm của giáo viên trung học
cơ sở thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận theo

Chuẩn nghề nghiệp ....................................................................................... 56
2.4.1. Thực trạng quy hoạch của đội ngũ giáo vi n THCS thành phố
Phan Rang-Tháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận theo Chuẩn nghề nghiệp ..... 56
2.4.2. Thực trạng tự đánh giá về năng lực sư phạm của giáo viên
THCS thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, Tỉnh Ninh Thuận theo
chuẩn nghề nghiệp .................................................................................. 58
2.4.3. Thực trạng thực hiện các biện pháp Phát triển năng lực sư
phạm theo chuẩn nghề nghiệp................................................................. 60
2.4.4. Thực trạng nhận thức về phát triển năng lực sư phạm của giáo
viên THCS ............................................................................................... 62
2.4.5. Thực trạng về tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo vi n đủ về
số lượng, đồng bộ về chất lượng, phù hợp với cơ cấu ............................ 64
2.4.6. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng phát triển chất lượng đội ngũ
giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp........................................................... 65
2.5. Nguyên nhân của những ƣu, khuyết điểm ........................................... 75
2.6. Đánh giá chung phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của
giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp tại Thành phố
Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận ................................................. 77
2.6.1. Điểm mạnh .................................................................................... 77
v


2.6.2. Điểm yếu ....................................................................................... 78
2.6.3. Thuận lợi ....................................................................................... 78
2.6.4. Khó khăn ....................................................................................... 79
Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 81
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHUYÊN
MÔN, NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP TẠI THÀNH PHỐ PHAN RANGTHÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN ......................................................... 82
3.1. Định hƣớng phát triển giáo dục trung học cơ sở tại thành phố

Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận trong giai đoạn hiện nay ...... 82
3.1.1. Rà soát, quy hoạch, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và
đào tạo trong toàn thành phố ................................................................... 82
3.1.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo vi n và cán bộ quản lý giáo
dục các cấp .............................................................................................. 82
3.1.3. Đổi mới giáo duc giáo duc mầm non, phổ thông.......................... 83
3.1.4. Nâng cao chất lượng dạy học và đánh giá năng lực ..................... 83
3.1.5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và
quản lý ..................................................................................................... 84
3.1.6. Đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các
cơ sở giáo dục.......................................................................................... 84
3.1.7. Tăng cường cơ sở vật chất bảo đảm chất lượng các hoạt động
giáo dục và đào tạo.................................................................................. 84
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 85
3.2.1. Đảm bảo tính pháp lý .................................................................... 85
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính lịch sử................................................... 85
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................... 86
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 87
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ................................................ 87
3.2.6 Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ............................. 87

vi


3.3. Một số biện pháp phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
của giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp tại Thành phố
Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận ................................................. 88
3.3.1. Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về phát
triển năng lực sư phạm của giáo viên trung học cơ sở thành phố
Phan Rang-Tháp Chàm theo Chuẩn nghề nghiệp ................................... 88

3.3.2. Bồi dưỡng toàn diện giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp............... 90
3.3.3. Tăng cường bồi dưỡng năng lực xây dựng và thực hiện kế
hoạch giáo dục học sinh cho đội ngũ giáo vi n ...................................... 93
3.3.4. Thường xuyên kiểm tra, đánh giá năng lực sư phạm giáo viên
theo chuẩn nghề nghiệp........................................................................... 98
3.3.5. Biện pháp 5: Xây dựng văn hóa tổ chức tại Nhà trường ............ 100
3.3.6. Biện pháp 6: Đảm bảo các điều kiện cho đội ngũ giáo vi n
phát huy phẩm chất sư phạm và khả năng chuy n môn nghiệp vụ ...... 102
3.3.7. Tạo môi trường thuận lợi và động lực để giáo viên tích cực tự
bồi dưỡng năng lực sư phạm của mình ................................................. 102
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 105
3.5. Khảo sát mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ......... 106
3.5.1. Tính cấp thiết của các biện pháp ................................................. 106
3.5.2. Tính khả thi của các biện pháp ................................................... 109
Tiểu kết chƣơng 3 ........................................................................................ 114
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 115
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 121
PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.

Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.

Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.

Tổng hợp chất lượng giáo dục THCS năm học 2017-2018 ...... 42
Tổng hợp số lượng lớp bậc THCS năm học 2017-2018 ........... 43
Thống kê số lượng và chất lượng ĐNGV các trường THCS
thành phố Phan Rang-Tháp Chàm ............................................ 49
Thống kê số lượng và chất lượng ĐNGV các trường THCS
thành phố Phan Rang-Tháp Chàm ............................................ 50
Thống kê số lượng và chất lượng ĐNGV các trường THCS
thành phố Phan Rang-Tháp Chàm ............................................ 51
Thống kê chất lượng ĐNGV các trường THCS thành phố
Phan Rang-Tháp Chàm ............................................................. 51
Tổng hợp ý kiến đánh giá của chuyên gia về phẩm chất ĐNGV .... 52
Thống kê số lượng, cơ cấu ĐNGV THCS ................................ 54
Kết quả đánh giá, xếp loại tay nghề giáo viên THCS thành
phố Phan Rang-Tháp Chàm ...................................................... 57
Tổng hợp ý kiến tự đánh giá của chuyên môn về kiến thức,
năng lực sư phạm, chuyên môn – nghiệp vụ của ĐNGV ......... 58

Đánh giá mức độ thực hiện các biện pháp Phát triển năng
lực sư phạm của giáo viên THCS theo chuẩn nghề nghiệp ...... 61
Đánh giá tầm quan trọng của việc Phát triển năng lực sư
phạm của giáo viên THCS thành phố Phan Rang-Tháp
Chàm theo chuẩn nghề nghiệp .................................................. 63
Trình độ chun mơn của giáo viên THCS ........................... 66
Cơ cấu đội ngũ giáo viên theo độ tuổi .................................... 66
Tổng hợp kết quả đánh giá việc chỉ đạo kiểm tra, đánh giá
giáo viên ..................................................................................... 70
Tổng hợp ý kiến đánh giá nội dung phát triển năng lực sư
phạm của ĐNGV THCS ........................................................... 73
Kết quả khảo sát về tính cấp thiết của các biện pháp ............. 106
Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .......................... 109
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ... 111

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 2.1. Thống kê số lượng và chất lượng ĐNGV và CB L. ............... 49
Biểu đồ 2.2. Thống kê số lượng và chất lượng ĐNGV ................................. 50
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ về tính cần thiết của các biện pháp ............................ 108
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ về tính khả thi của các biện pháp .............................. 110
Biểu đồ 3.3. Mức độ tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi ........... 112
Sơ đồ 3.1.

Sơ đồ mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển ĐNGV ...... 105

Hình 2.1.


Bản đồ hành chính thành phố Phan Rang – Tháp Chàm .......... 37

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển giáo dục và đào tạo là điều kiện tiên quyết để phát triển
nguồn lực con người, là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội.
Thực hiện và đẩy nhanh tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước đến năm 2020 là chủ trương của Đảng và nhà nước ta để Việt Nam cơ
bản trở thành một nước cơng nghiệp, thốt khỏi tình trạng lạc hậu, kém phát
triển so với các nước khác trong khu vực và thế giới. Để đáp ứng yêu cầu này,
Nhà nước phải cùng một lúc cần tập trung các nguồn lực tài chính, cơ sở vật
chất kỹ thuật, tài nguyên thiên nhiên,... Để thực hiện thành cơng nhiệm vụ
quan trọng này điều có ý ngh a hết sức quan trọng đó là phải phát triển nguồn
nhân lực có trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến, hiện đại, có kỹ năng chuy n
mơn nghiệp vụ.
Giáo dục và đào tạo giữ một nhiệm vụ quan trọng của cách mạng Việt
Nam. Giáo dục chính là điều kiện tiên quyết và là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hố đất nước, là điều
kiện để phát huy nguồn lực con người. Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài, đào tạo con người Việt Nam có tri thức, có kỹ năng, có thái
độ ứng xử..., đáp ứng được công cuộc đổi mới hiện nay là mục ti u cơ bản
của giáo dục và đào tạo.
Vì vậy, cần phải đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam
theo hướng chuẩn nghề nghiệp, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội
nhập quốc tế, trong đó, đổi mới quản lý cơ chế quản lý giáo dục và phát triển
đội ngũ giáo vi n và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Phải tập trung nâng cao
chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực

sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Thực hiện kiểm định chất

1


lượng giáo dục, đào tạo ở tất cả các bậc học. Xây dựng môi trường giáo dục
lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình và xã hội. Điều này
đã được thể hiện rõ ở chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011 -2020 ban
hành kèm theo quyết định 7111/ Đ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012. Hiện
nay, việc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đang được đẩy mạnh, việc đặt
ra những yêu cầu đổi mới về vai trò của đội ngũ nhà giáo ngày càng trở nên
cấp thiết, đặc biệt khi mục tiêu giáo dục là hình thành nhân cách và phát triển
các năng lực cá nhân cho người học, có vai trò quan trọng nhất, trực tiếp
quyết định chất lượng giáo dục đó chính là dội ngũ nhà giáo. Vì vậy, muốn
phát triển sự nghiệp giáo dục thì việc xây dựng đội ngũ nhà giáo đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu đảm bảo yêu cầu về chất lượng là việc đầu tiên cần
phải làm. Đảng ta đã khẳng định vai trò hết sức quan trọng của sự nghiệp giáo
dục và đào tạo, trong đó chú trọng đến cơng tác xây dựng và phát triển đội
ngũ giáo vi n trong nhà trường và phát triển giáo dục và đào tạo là một trong
những động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa, là điều kiện tiên quyết để phát triển nguồn lực con người, yếu tố cơ bản
để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Phát triển đội ngũ giáo vi n luôn là vấn đề chiến lược của mỗi quốc gia vì
đội ngũ giáo vi n mang yếu tố hàng đầu quyết định chất lượng giáo dục. Đó là
nguồn duy nhất đào tạo nguồn nhân lực có khả năng hiện thực hóa mọi kế hoạch
cho tương lai, đặc biệt trong thế kỷ XXI được xem là thế kỷ của công nghệ
thơng tin và kinh tế tri thức. Vì thế, nâng cao chất lượng giáo vi n được xem là
khâu đột phá, trọng tâm của công cuộc đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục,
đặc biệt là giáo dục phổ thông. Giáo vi n được coi như yếu tố then chốt của cải
cách, đổi mới giáo dục. Bởi lẽ, không có thầy giỏi về năng lực chun mơn và

phẩm chất đạo đức tốt thì khơng thể có nền giáo dục chất lượng.
Nghị quyết số 29/NQ-TW của Hội nghị Trung ương 8, Khóa XI ngày 4

2


tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã tổng
kết như sau: “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng
chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nh p quốc tế, trong
đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ
quản lý giáo dục là khâu then chốt”, “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản ý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo”[1].
Nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu
cầu phát triển nguồn nhân lực phục vụ cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất
nước, phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt Nam; tiếp cận trình độ giáo
dục phổ thơng ở các nước phát triển trong khu vực và thế giới thì với việc ban
hành Nghị quyết số 40/2000/QH10 ngày 09/12/2000 về đổi mới giáo dục phổ
thông đã đánh dấu một bước tiến rất quan trọng của giáo dục Việt Nam trong
giai đoạn mới, đề ra mục tiêu của việc đổi mới chương trình giáo dục phổ
thơng là xây dựng nội dung chương trình, phương pháp giáo dục, sách giáo
khoa phổ thông mới.
Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ban hành Ngày 22 tháng 8 năm 2018
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc chuẩn nghề nghiệp giáo vi n cơ sở giáo dục
phổ thông để thay thế chuẩn nghề nghiệp giáo vi n cũ. Theo quy định này thì
chuẩn nghề nghiệp giáo viên có 5 tiêu chuẩn, trong đó, ti u chuẩn 2, phát triển
chuyên môn nghiệp vụ là tiêu chuẩn mang trọng số cao nhất [8].
Ngành Giáo dục & Đào tạo thành phố Phan Rang- Tháp Chàm đã xây
dựng đội ngũ giáo vi n các bậc học nói chung, bậc trung học cơ sở nói riêng
về cơ bản đảm bảo được việc giảng dạy, giáo dục trong các nhà trường, đông
đảo về số lượng, đa số đạt chuẩn về bằng cấp. Tuy nhi n, năng lực của đội

ngũ giáo vi n vẫn để lại những lo ngại cả về lượng và chất trước u cầu đổi
mới giáo dục. Điều đó địi hỏi phải có những giải pháp để tháo gỡ, phát triển
năng lực nghề nghiệp của giáo vi n để đáp ứng tốt nhất chương trình giáo dục
phổ thơng mới [32].
3


Từ thực tế nêu trên đặt ra yêu cầu nhất thiết phải xây dựng đội ngũ giáo
viên THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục góp phần phát triển sự nghiệp
GD-ĐT của tỉnh Ninh Thuận nói chung và của Thành phố Phan Rang-Tháp
Chàm nói riêng. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài: “Phát triển năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ cho giáo viên trung học cơ sở theo Chuẩn nghề nghiệp tại
thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận” với mong muốn góp
phần đề ra các biện pháp quản lý một cách đồng bộ, có tính khả thi cao, phù hợp
với xu thế phát triển xã hội và đáp ứng được mục tiêu phát triển của địa phương.
2. Mục đích nghiên cứu
Tr n cơ sở lý luận và thực trạng phát triển năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ cho đội ngũ giáo vi n trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp, đề
xuất các biện pháp Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên
trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp tại Thành phố Phan Rang-Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận, nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo vi n đáp ứng
yêu cầu thực hiện chương trình giáo dục phổ thông mới.
3. Đối tƣợng khách thể và nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên trung học cơ sở
theo chuẩn nghề nghiệp tại Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
3.2. Khách thể nghiên cứu
Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo vi n trường trung học cơ sở.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Làm thế nào để giáo viên trung học cơ sở tại Thành phố Phan RangTháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận có đủ năng lực chun mơn, nghiệp vụ đáp ứng

yêu cầu chuẩn nghề nghiệp?
5. Giả thuyết nghiên cứu
Việc phát triển đội ngũ giáo vi n của tỉnh Ninh Thuận nói chung, ở
Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm nói ri ng tuy đã đạt được những kết quả
4


nhất định. Tuy nhi n, năng lực của đội ngũ giáo vi n phổ thông vẫn để lại
những lo ngại trước yêu cầu đổi mới giáo dục cả về lượng và về chất. Điều đó
địi hỏi phải có những giải pháp để tháo gỡ, phát triển năng lực nghề nghiệp
của giáo vi n để đáp ứng tốt nhất chương trình giáo dục phổ thông mới.
Việc đề ra các giải pháp phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp tại Thành phố Phan RangTháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận làm căn cứ để tự đánh giá phẩm chất, năng lực;
xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Luận văn thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu sau đây:
- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về phát triển năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ cho giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp.
- Điều tra, khảo sát và đánh giá thực trạng phát triển năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ cho giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp tại
Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
- Đề xuất một số biện pháp phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
cho giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp tại Thành phố Phan
Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
7. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn về đối tượng khảo sát
Đề tài tiến hành khảo sát 3 trường trung học cơ sở tr n địa bàn Thành
phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Thời gian khảo sát từ năm 2015 – 2016, 2016 - 2017 đến năm 2017 - 2018.

8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp tổng hợp, so sánh, khái quát hóa lí luận làm căn cứ, cơ
sở cho việc nghiên cứu thực tiễn.

5


8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Sử dụng bảng hỏi để khảo sát điều tra xã hội học dành cho đối tượng
chính của luận văn.
8.2.2. Phương pháp quan sát
Đề tài được triển khai nghiên cứu qua quan sát hoạt động quản lý của giáo viên.
8.2.3 Phương pháp phỏng vấn sâu
Để thu thập những thông tin cần thiết cho nội dung nghiên cứu của đề
tài, tác giả đã trò chuyện, trao đổi trực tiếp với các đối tượng khảo sát.
8.2.4. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Để xử lý kết quả điều tra, phân tích kết quả nghiên cứu, đồng thời đánh
giá mức độ tin cậy của phương pháp điều tra tác giả đã sử dụng một số thuật
toán của toán học thống kế áp dụng trong nghiên cứu giáo dục.
8.2.5. Phương pháp chuyên gia
Lấy ý kiến, nhận xét của chuyên gia của các chuyên gia về công tác tổ
chức cán bộ, phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên.
9. Ý nghĩa khoa học của đề tài
9.1. Về mặt lý luận
Bổ sung các vấn đề lý luận phát triển đội ngũ giáo vi n các trường
THCS theo chuẩn nghề nghiệp.
9.2. Về thực tiễn
Một mặt phản ánh được thực trạng chất lượng đội ngũ giáo vi n và

thực trạng phát triển phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên
trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp tại Thành phố Phan Rang-Tháp
Chàm, tỉnh Ninh Thuận các trường THCS theo chuẩn nghề nghiệp. Từ đó đề
xuất xây dựng cơ chế chính sách trong việc đào tạo, bồi dưỡng, tuyển dụng,
sử dụng một cách đồng bộ, hiệu quả theo quan điểm chuẩn nghề nghiệp với
các cấp có thẩm quyền.

6


10. Cấu trúc luận văn
Luận văn được cấu trúc trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
cho giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp tại Thành phố Phan RangTháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Chƣơng 3: Biện pháp phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho
giáo viên trung học cơ sở theo chuẩn nghề nghiệp tại Thành phố Phan RangTháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Ngồi ra luận văn cịn có th m phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị,
tài liệu tham khảo, phụ lục.

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN,
NGHIỆP VỤ CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu
1.1.1. Trên thế giới

“Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giáo vi n là vấn đề cơ bản trong phát
triển giáo dục” đã được Hội nghị UNESCO tổ chức tại Nepal vào năm 1998
về tổ chức quản lý nhà trường đã khẳng định. Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên là vấn đề cơ bản trong phát triển giáo dục ở hầu hết các quốc gia.
Phương châm hành động của các cấp quản lý giáo dục là tạo mọi điều kiện để
mọi người có cơ hội học tập, học tập thường xuyên, học tập suốt đời để kịp
thời bổ sung kiến thức và đổi mới phương pháp giảng dạy để phù hợp với sự
phát triển kinh tế - xã hội.
Việc quyết định thành lập hàng loạt các trung tâm học tập trong cả
nước Ở Ấn độ vào năm 1988 nhằm tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi
người.Việc bồi dưỡng giáo vi n được tiến hành ở các trung tâm này đã mang
lại hiệu quả rất thiết thực.
Tại Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho đội ngũ giáo vi n, cán bộ
quản lý giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy theo
thực tế của từng đơn vị, từng cá nhân mà cấp quản lý giáo dục đề ra các phương
thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định.
Các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục như: M.I.Kônđacốp, P.V.
Khuđominxki... của Li n Xô (cũ) đã rất quan tâm tới việc nâng cao chất
lượng dạy học thông qua các biện pháp quản lý có hiệu quả. Họ cho rằng kết
quả tồn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức
đúng đắn và hợp lý công tác quản lý bồi dưỡng, phát triển đội ngũ. Muốn

8


nâng cao chất lượng dạy học phải có đội ngũ giáo vi n có năng lực chun
mơn. Lê nin cho rằng: “Nếu không muốn tất cả mọi mệnh lệnh và quyết định
sẽ chỉ là mớ giấy lộn thì việc nghiên cứu con người, tìm ra những cán bộ có
bản l nh hiện nay đó là then chốt".
Vai trị của giáo viên trong bối cảnh hiện nay là vai trò của người thiết

kế, tổ chức, canh tân,và là vai trò người cổ vũ. Trong 21 điều khuyến cáo của
UNESCO trong việc xây dựng chiến lược giáo dục có nêu:
- Giáo viên phải được đào tạo để trở thành những nhà giáo dục hơn là
người thợ dạy.
- Các chương trình đào tạo giáo viên cần triệt để sử dụng các thiết bị và
phương pháp giảng dạy mới nhất.
- Việc giảng dạy phải thích nghi với người học chứ khơng phải buộc
người học phải tuân theo những quy định đặt sẵn từ trước.
Ở các nước phát triển, yêu cầu và tiêu chí của chất lượng giáo viên
cũng được đặt ra theo yêu cầu của sự phát triển Giáo dục & Đào tạo và nhu
cầu tăng trưởng kinh tế.
Tiến s Susan F.Sclafani với bài “Recruiting, Training an Supporting at
21st Century Teaching Profession” (Tuyển dụng, đào tạo và hỗ trợ một giáo
viên chuyên nghiệp trong thế kỷ 21), tác giả đưa ra kinh nghiệm thực tiễn
trong việc phát triển giáo viên chuyên nghiệp ở một số nước. Tại Thái Lan, từ
năm 1998 việc bồi dưỡng GV tiến hành ở các trung tâm học tập cộng đồng
nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp và thông tin
tư vấn cho mọi người dân trong xã hội. Tại Triều Ti n, đã đưa ra “Chương
trình bồi dưỡng giáo viên mới” để bồi dưỡng đội ngũ giáo vi n, được thực
hiện trong 10 năm và “chương trình trao đổi” để đưa giáo vi n đi tập huấn ở
nước ngoài, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho đội ngũ giáo vi n, yêu cầu tất
cả giáo viên phải tham gia học tập đầy đủ các nội dung về chương trình nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ quy định.
9


Từ những năm 90, Mỹ là một trong những quốc gia đầu tiên xây dựng
chuẩn giáo dục,ban hành chuẩn và thực hiện quản lý dựa theo chuẩn.
1.1.2. Ở Việt Nam
Ngay từ thời xa xưa, ông cha ta đã rất coi trọng vai trị của người thầy

giáo mà chủ thể đóng vai trị quan trọng nhất đó chính là đội ngũ giáo vi n.
Kế thừa và phát triển những tư tưởng đó về chiến lược cán bộ trong
thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3
BCH TW Đảng khoá VIII đã khẳng định: “Cán bộ là nhân tố quyết định sự
thành bại của cách mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, của đất nước và
chế độ, là khâu then chốt trong công tác xây dựng Đảng” [17].
Đội ngũ giáo vi n là một bộ phận quan trọng trong đội ngũ cán bộ của
Đảng và Nhà nước ta. Việc phát triển đội ngũ giáo vi n đã trở thành nhiệm vụ
trọng tâm, cấp thiết vì “Khâu then chốt để thực hiện chiến lược phát triển giáo
dục là phải đặc biệt chăm lo đào tạo và chuẩn hoá đội ngũ giáo vi n cũng như
đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục cả về chính trị, tư tưởng, đạo đức và năng lực
chun mơn, nghiệp vụ” [20]. Một ngày thiếu “giáo dục” đất nước khơng thể
tồn tại được và “giáo dục” khơng có người thầy không thể vận động được.
Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thư đã n u rõ: “Phát triển giáo dục và
đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực quan trọng thúc
đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, là điều kiện để phát
huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của tồn Đảng, tồn dân, trong
đó nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là động lực nịng cốt, có vai trị quan
trọng… Những năm qua, chúng ta đã xây dựng được đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lí giáo dục ngày càng đơng đảo, phần lớn có phẩm chất đạo đức và ý
thức chính trị tốt, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ ngày càng được nâng cao.
Đội ngũ này đã đáp ứng quan trọng yêu cầu nâng cao dân trí, đào tạo nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng của
đất nước” [18].
10


Những năm qua, các cấp QLGD và các nhà khoa học cũng đã có nhiều
nghiên cứu đề cập đến cơng tác xây dựng và phát triển đội ngũ CB L, giáo
viên và giáo viên cao cấp ở trường phổ thông, đề xuất những giải pháp xây

dựng phát triển đội ngũ nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển sự nghiệp giáo dục,
trong đó có các đề tài luận văn thạc sỹ chuy n ngành LGD như:
L Thanh Đạm (2009) "Biện pháp phát triển cán bộ quản lý các trường THCS
Thành phố Kiến Xương, tỉnh Thái Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục";
"Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên cốt cán ở các trường THPT
Thành phố Ba Vì tỉnh Ninh Thuận đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục" của Vũ
Ba Lê (2012);
Nguyễn Văn Khung (2012) "Biện pháp phát triển đội ngũ giáo vi n Trung
học cơ sở Thành phố Hung Hà tỉnh Thái Bình trong giai đoạn hiện nay";
Trần Ngọc Thủy (2013) "Phát triển đội ngũ giáo vi n trường THCS ở
quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp"...
Nguyễn Chí Dũng (2015) “Phát triển đội ngũ giáo vi n trung học theo
Chuẩn nghề nghiệp tại các trung tâm giáo dục thương xuy n cấp thành phố
tr n địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”
Các cơng trình nghiên cứu tr n đây cơ bản đã giải quyết được những
vấn đề lý luận cũng nhu thực tiễn về xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo vi n trường phổ thông ở một số địa phương.
Tuy nhiên, vấn đề phát triển đội ngũ giáo vi n theo chuẩn nghề nghiệp
giáo vi n THCS tr n địa bàn Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm nói chung
cịn ít được quan tâm và cho đến nay chưa có tác giả nào đề cập nghiên cứu
phát triển đội ngũ giáo vi n THCS Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh
Ninh Thuận theo quan điểm chuẩn nghề nghiệp.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo viên, giáo viên trung học cơ sở
1.2.1.1. Giáo viên
Giáo viên khơng cịn chỉ đóng vai trị là người truyền đạt tri thức mà
11


phải là người tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, gợi mở, cố vấn, trọng tài cho các

hoạt động học tập tìm tịi khám phá, giúp học sinh tự lực chiếm l nh kiến thức
mới. Giáo viên phải có năng lực đổi mới phương pháp dạy học, chuyển từ
kiểu dạy tập trung vào vai trò giáo viên và hoạt động dạy sang kiểu dạy tập
trung vào vai trò của học sinh và hoạt động học, từ cách dạy thông báo - giải
thích - minh hoạ sang cách dạy hoạt động tìm tòi khám phá. Điều 70, Luật
Giáo dục 2005 sửa đổi bổ sung năm 2009 chỉ rõ [34]:
1. “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà
trường, cơ sở giáo dục khác.
a) Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt.
b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp
d) Lý lịch bản thân rõ ràng
2. Khoản 3 Điều 70 Luật giáo dục sửa đổi và bổ sung năm 2009 được
sửa đổi, bổ sung như sau: Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo
dục phổ thơng, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề,
trung cấp chuyên nghiệp gọi là giáo viên. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo
dục đại học, trường cao đẳng nghề gọi là giảng viên..
Theo đó, Luật Giáo dục hiện hành quy định nhà giáo có những nhiệm
vụ sau:
Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy
đủ và chất lượng chương trình giáo dục.
Gương mẫu thực hiện ngh a vụ cơng dân, các quy định của pháp luật và
điều lệ nhà trường.
Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo tôn trọng nhân cách
của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích
chính đáng của người học.
Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức trình độ

12



chính trị, chun mơn, nhiệm vụ đổi mới phương pháp giáo dục n u gương
tốt cho người học.
Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
1.2.1.2. Giáo viên Trung học cơ sở
Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ
thơng có nhiều cấp học: “giáo vi n trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng
dạy, giáo dục trong nhà trường, gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ
mơn, giáo vi n làm cơng tác Đồn thanh ni n Cộng sản Hồ Chí Minh (bí thư, phó
bí thư hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn Đồn) đối với trường trung học có cấp
THPT, giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
(đối với trường trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS) [5].
Giáo viên trung học là giáo viên môn học: Mỗi giáo viên dạy một hoặc
hai mơn có quan hệ chun mơn gần gũi, thực hiện chức năng giáo dục học
sinh (ngh a hẹp) chủ yếu thông qua giảng dạy môn học.
Những giáo vi n được phân cơng làm chủ nhiệm lớp, cơng tác Đồn,
Đội, hoạt động ngồi giờ lên lớp... có phạm vi hoạt động giáo dục rộng hơn.
Như vậy, giáo viên trung học cơ sở là những chuy n gia trong l nh vực
giáo dục, họ nắm vững tri thức, hiểu biết, dạy học và giáo dục như thế nào và
có khả năng cống hiến toàn bộ sức lực và tài năng của họ đối với giáo dục.
Giáo viên trung học cơ sở là tập hợp được tổ chức, có chung lý tưởng,
một mục đích, nhiệm vụ; đó là thực hiện chức năng v nh hằng của tổ chức
trong tổ chức giáo dục, là người trực tiếp thực hiện quyết định đổi mới, nâng
cao chất lượng đào tạo nhằm nâng cấp cho xã hội nguồn nhân lực có trình độ
khoa học kỹ thuật, tay nghề cao.
Từ cách tiếp cận trên cho thấy: Giáo viên trung học cơ sở là những
người đảm nhận công tác giáo dục và dạy học đối với học sinh ở bậc trung
học cơ sở, có đủ tiêu chuẩn đạo đức, chuyên môn và nghiệp vụ theo quy định.
Giáo viên trung học cơ sở là người làm giảng dạy, giáo dục học sinh
13



trong trường THCS và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục
THCS. Có trách nhiệm đảm bảo chất lượng giáo dục theo chương trình giáo
dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh;
quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham
gia các hoạt động chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả
giảng dạy và giáo dục.
Cùng với nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh, giáo viên THCS còn
phải thường xuyên trau dồi đạo đức, năng lực sư phạm, nêu cao tinh thần trách
nhiệm, giữ gìn, phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học
sinh, thương y u, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ
các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đồn kết giúp đỡ đồng nghiệp.
Tích cực học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị,
chun mơn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp dạy học. Tham gia công tác phổ
cập giáo dục ở địa phương. Thực hiện ngh a vụ công dân, các quy định của pháp
luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu
trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp Quản
lý giáo dục. Phối hợp với các đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình
học sinh và tổ chức xã hội li n quan để tổ chức hoạt động giáo dục.
1.2.2. Năng lực, phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
1.2.2.1. Năng ực
Năng ực là: “phẩm chất sinh lí và trình độ chun mơn tạo cho con người
khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao” [14].
Theo Tâm lý học: “Năng ực là tổng hợp những phẩm chất tâm lý và
sinh lý của cá nhân đáp ứng với những yêu cầu của hoạt động nhất định, bảo
đảm cho hoạt động ấy nhanh chóng thành thạo và đạt hiệu quả cao” [14].
Như vậy, năng lực (competency) là thuộc tính cá nhân cho phép cá
nhân thực hiện thành công hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong
những điều kiện cụ thể. Thuộc tính đó thể hiện ở tổ hợp những hành động vật


14


×