ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
VŨ THỊ HUYỀN
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM THÁI BÌNH TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Hà Nội - 2011
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
VŨ THỊ HUYỀN
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM THÁI BÌNH TRONG GIAI
ĐOẠN HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
CHUYÊNGÀNH : QUẢN LÍ GIÁO DỤC
MÃ SỐ 60 14 05
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đặng Xuân Hải
Hà Nội - 2011
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG
VIÊN ……………………………………………….………………………..6
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu………………………………………………6
1.2. Các khái niệm cơng cụ và lí luận cơ bản liên quan ……………….……8
1.2.1. Giảng viên, đội ngũ giảng viên, ………....………………….……..... 8
1.2.2.Phát triển, phát triển đội ngũ, phát triển đội ngũ giảng viên…………10
1.3. Nội dung công tác phát triển đội ngũ giảng viên các trƣờng đại học cao đẳng trong
giai đoạn hiện nay. ……………………………………….…………..11
1.3.1. Cơ cấu đội ngũ giảng viên. …………………………………….…….12
1.3.2. S ố lƣợng đội ngũ giảng viên………………………………………....13
1.3.3. Chất lƣợng đội ngũ GV. …………………………………………..….14
1.4. Vai trị, vị trí của ngƣời GVtrong nhà trƣờng ĐH và CĐ.......... ………16
1.4.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của trƣờng cao đẳng sƣ phạm. …………16
1.4.2. Vai trò, nhiệm vụ của giảng viên trong nhà trƣờng đại học, cao đẳng, cao đẳng
sƣ phạm. …………………………………………………………........18
1.5. Quản lý việc thực hiện có tính hệ thống các chức năng: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
kiểm tra trong công tác phát triển ĐNGV …………….……21
1.5.1 Xây dựng kế hoạch chiến lƣợc phát triển ĐNGV……………….……21
1.5.2. Công tác tuyển chọn giảng viên…………………………………..….22
1.5.4. Cơng tác kiểm tra đánh giá ĐNGV…………………………….…….24
1.5.5. Quản lí việc xây dựng môi trƣờng thuận lợi cho sự phát triển của
ĐNGV………………………………………………………………...…….25
Tiểu kết chƣơng 1……………………………………………………..…….27
Chƣơng 2: Thực trạng đội ngũ giảng viên và công tác phát triển đội ngũ giảng viên
trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Thái Bình………………………...…..........28
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội và giáo dục của tỉnh Thái
Bình………………………………………….………………………..……..28
1
2.1.1. Khái quát về tình hình kinh tế, xã hội…………...……………..……..28
2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục …………………………………..…..28
2.2. Quá trình phát triển của Trƣờng CĐSP Thái Bình………………………29
2.2.1. Sơ lƣợc lịch sử ra đời và phát triển của Trƣờng…………..…………..30
2.2.2 Cơ cấu tổ chức của Trƣờng. ………………………………..……..……31
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ và sứ mệnh của nhà trƣờng…………………….33
2.2.4. Về quy mô và lĩnh vực đào tạo………………………………………..35
2.2.5. Về cơ sở vật chất…………………………………………….…………36
2.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm thái Bình……36
2.3.1. Số lƣợng đội ngũ giảng viên……………………………………………36
2.3.2. Chất lƣợng đội ngũ giảng viên
…………………………….………39
2.3.3. Cơ cấu đội ngũ giảng viên …………………………………….………48
2.4. Thực trạng công tác phát triển ĐNGV trƣờng CĐSP Thái Bình….……..53
2.4.1. Nhận thức về cơng tác phát triển đội ngũ giảng viên…………..………53
2.4.2 Công tác qui hoạch, tuyển chọn và sử dụng ĐNGV…………….………54
2.4.3. Công tác đánh giá ĐNGV…………………………………………..……..59
2.4.4. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng giảng viên………………………..………61
2.4.5. Điều kiện môi trƣờng, các chế độ, chính sách đãi ngộ đối với GV……63
2.5. Đánh giá chung về công tác phát triển ĐNGV trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Thái
Bình. …………………………………………………………….…………….65
2.5.1 Những điểm mạnh và ƣu điểm………………………………….……….65
Tiểu kết chƣơng 2……………………………………………….…………….67
Chƣơng 3. Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm Thái
Bình…………………………………………………………………….68
3.1. Khái quát định hƣớng phát triển của trƣờng CĐSP Thái Bình trong giai đoạn hiện
nay……………………………………………………………………….68
3.1.1. Nhiệm vụ chủ yếu của trƣờng CĐSP Thái Bình trong giai đoạn tới…68
3.1.2. Cơ cấu đội ngũ giảng viên……………………………………..……68
3.2.3. Công tác tuyển dụng…………………………………………………69
.2 Nguyên tắc lựa chọn biện pháp………………………………….………69
2
3.2.1. Tính kế thừa…………………………………………………….……69
3.2.2. Tính thực tiễn………………………………………………..………69
3.2.3. Tính khả thi. ………………………………………………………...70
3.2.4. Tính hệ thống………………………………………………..………70
3.3.Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng CĐSP Thái Bình……...70
3.3.1. Nâng cao nhận thức của đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý về công tác phát
triển đội ngũ giảng viên………………………………...…………70
3.3.1.1. Ý nghĩa của biện pháp………………………………………..……70
3.3.2. Cải tiến công tác quy hoạch, tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giảng
viên…………………………………………………………………………72
3.3.2.2. Nội dung và cách thức thực hiện của biện pháp…………...………72
3.3.3. Tăng cƣờng công tác đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng ĐNGV và đẩy mạnh
hoạt động nghiên cứu khoa học trong đội ngũ giảng viên…..……77
3.3.3.1 Ý nghĩa của biện pháp……………………………………...………77
3.3.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện ……………………….…………78
3.3.4. Xây dựng môi trƣờng thuận lợi cho sự phát triển của ĐNG………..…86
3.3.5. Đẩy mạnh công tác đánh giá giảng viên theo tiêu chuẩn nghề nghiệp
……………………………………………………………….………..……93
3.4 Thực hiện đồng bộ các biện pháp………………………………………99
3.5 Kiểm chứng sự nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp…………………………………...…………………………………..100
Tiểu kết chƣơng 3…………………………………………………………102
Kết luận, khuyến nghị…………………………………………………….
Mục lục …………………………………………………………………..
3
MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài:
Giáo dục là một hiện tƣợng xã hội đặc biệt có tác động một cách sâu sắc,
toàn diện đến tất cả các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Giáo dục là phát
triển nguồn nhân lực, bởi vậy chiến lƣợc phát triển nguồn nhân lực chính là đƣờng
lối, chính sách của Đảng và nhà nƣớc đối với sự nghiệp giáo dục của toàn dân.
Trong xu thế phát triển và hội nhập hiện nay, Đảng và Nhà nƣớc luôn coi
trọng công tác giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ, xác định giáo dục là
quốc sách hàng đầu. Nghị quyết Đại hội Đảng khoá X đã chỉ rõ mục tiêu của
Giáo dục đại học và chuyên nghiệp là: “Đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục
đại học, tạo đƣợc chuyển biến cơ bản về chất lƣợng, hiệu quả và quy mơ, đáp
ứng u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, hội nhập
kinh tế quốc tế và nhu cầu học tập của nhân dân. Đến năm 2020, giáo dục đại
học Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và tiếp cận trình độ tiên tiến
trên thế giới; có năng lực cạnh tranh cao, thích ứng với cơ chế thị trƣờng định
hƣớng xã hội chủ nghĩa”.
Giáo dục Đại học có vai trị quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân
Việt Nam, trong đó đội ngũ giảng viên (§NGV) trong nhà trƣờng đóng vai
trị quyết định chất lƣợng đào tạo. §NGVở trƣờng Cao đẳng và Đại học có
nhiệm vụ giảng dạy, NCKH, bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng, nhằm đào tạo thế hệ trẻ
thành những ngƣời cơng dân vừa có đức lại vừa có trình độ kỹ thuật tiên
tiến… để góp phần "nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài" cho
đất nƣớc. Giáo dục Đại học cần "xây dựng §NGV và CBQL giáo dục đại học đủ
về số lƣợng, có phẩm chất đạo đức và lƣơng tâm nghề nghiệp, có trình độ
chun môn cao, phong cách giảng dạy và quản lý tiên tiến" (Nghị quyết Đại hội
Đảng khoá X).
4
Trong những năm qua, Trƣờng CĐSP Thái Bình (CĐSP TB) đã có những
đóng góp tích cực trong việc đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên Tiểu học và Trung học
cơ sở cho tỉnh Thái Bình. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới quản lý GD và nâng cao
chất lƣợng GD & ĐT tồn diện, vấn đề phát triển §NGVcủa trƣờng cần đặc biệt
quan tâm. Vì vậy, việc xây dựng và quản lý đƣợc một §NGV đủ về số lƣợng,
mạnh về chất lƣợng, đồng bộ về cơ cấu là vấn đề quan trọng, then chốt cần đƣợc
đặt ra và có biện pháp giải quyết.
Việc nghiên cứu về §NGV đã đƣợc thực hiện dƣới góc độ QLGD ở cấp vĩ
mơ và vi mơ. Đã có những hội thảo khoa học về chủ đề §NGVvà phát triển
§NGV theo bậc học và ngành học. Đã có nhiều luận văn tốt nghiệp đã chọn đề
tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực quản lý nhân sự trong giáo dục, trong đó có vấn đề
phát triển §NGV các bậc học, ngành học.
Tuy nhiên chƣa có những nghiên cứu cụ thể về §NGV, GV của trƣờng
CĐSP Thái Bình. Nhƣ vậy, nghiờn cu phỏt trin ĐNGV, GV ca trng CĐSP
Thái Bình là vấn đề cần đƣợc quan tâm một cách hệ thống.
Chính vì vậy, trong giai đoạn phát triển mới, việc phát triển §NGV của
Trƣờng CĐSP Thái Bình là nhiệm vụ cấp thiết, địi hỏi những ngƣời làm cơng tác
tổ chức phải nghiên cứu nghiêm túc các vấn đề về tuyển dụng, đào tạo, bồi dƣỡng
và sử dụng đội ngũ giảng viên của trƣờng. Vì vậy, tác giả đã lựa chọn vấn đề
nghiên cứu: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên tại trường Cao đẳng Sư
phạm Thái Bình trong giai đoạn hiện nay làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng và yêu cầu đổi mới nâng cao
chất lƣợng giáo dục của trƣờng CĐSP Thái Bình, ®ề xuất một số biện pháp quản
lí phát triển §NGV trƣờng CĐSP Thái Bình giai đoạn hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
5
- Khái quát những vấn đề lý luận, quản lý giáo dục, biƯn pháp quản lý có
liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu luận văn.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất lƣợng ĐNGV và hiệu quả của các
biện pháp quản lý nguồn nhân lực này của trƣờng CĐSP Thái Bình.
- Đề xuất mét sè biện pháp quản lý phát triển §NGV trƣờng CĐSP Thái
Bình trong giai đoạn hiện nay. Đặc biệt trong bối cảnh đa dạng hoá giáo dục của
các trƣờng CĐSP, trƣờng CĐSP Thái Bình đang đổi mới và nâng cao chất lƣợng
§NGV cho các mã ngành đào tạo mới.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng phát triển §NGV trƣờng CĐSP
Thái Bình trong giai đoạn 2005-2010, đề ra một số giải pháp phát triển §NGV
của nhà trƣờng trong giai đoạn 2010 - 2015.
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu:
5.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giảng viên ở Trƣờng CĐSP Thái Bình
5.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giảng viên của Trƣờng CĐSP Thái Bình
6. Giả thuyết khoa học:
§NGV của trƣờng CĐSP Thái Bình đã đƣợc quan tâm xây dựng và phát
triển. Song đứng trƣớc yêu cầu phát triển nhà trƣờng, ĐNGV vn cũn nhiu bt
cp. Nếu đề xuất đ-ợc hệ thống các biện pháp quản lý nguồn nhân lực này đồng bộ,
có tính khả thi sẽ góp phần nâng cao chất l-ợng ĐNGV và chất l-ợng giáo dục, đào
tạo SV cđa nhµ tr-êng..
7.Phƣơng pháp nghiên cứu:
7.1 Phương pháp luận NC:
- Tiếp cận Hệ thống – Cấu trúc: xem xét đối tƣợng nghiên cứu nhƣ một bộ
phận của hệ thống toàn vẹn, vận động và phát triển thông qua việc giải quyết
mâu thuẫn nội tại. §NGVvà cơng tác quản lý §NGVln có mối quan hệ biện
6
chứng với các yếu tố khác trong sự phát triển của trƣờng CĐSP. Thông qua việc
nghiên cứu, sẽ phát hiện ra những yếu tố mang tính bản chất, tính quy luật của sự
vận động và phát triển §NGV trƣờng CĐSP Thái Bình.
- Tiếp cận Lịch sử – Logic: xem xét đối tƣợng trong một quá trình phát
triển lâu dài của nó, từ quá khứ đến hiện tại, từ đó nhằm phát hiện ra những mối
liên hệ đặc trƣng về quá khứ - hiện tại - tƣơng lai của đối tƣợng thông qua những
phép suy luận biện chứng, logic.
- Tiếp cận thực tiễn: cơ sở lý luận phải đƣợc minh chứng và hồn chỉnh
thơng qua các sự kiện và hoạt động thực tiễn, do đó việc khảo sát thực trạng là
hết sức cần thiết. Qua khảo sát sẽ phát hiện những mặt mạnh, mặt yếu của
§NGV trƣờng CĐSP Thái Bình, cơng tác quản lý §NGV và ngun nhân của nó
để từ đó đề ra các biện pháp nhằm cải thiện thực trạng nhằm đáp ứng đƣợc yêu
cầu mới trong giai đoạn hiện nay.
7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể.
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
Phƣơng pháp phân tích - tổng hợp, hệ thống hố và nghiên cứu tài liệu.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Điều tra bằng phiếu hỏi: thu thập thông tin thông qua phiếu hỏi ý kiến
của giảng viên và cán bộ quản lý trong Trƣờng.
- Phỏng vấn, tổng kết kinh nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia, thu thập thông
tin, trao đổi, xin ý kiến trực tiếp của cán bộ quản lý, giảng viên và một số chuyên
gia nghiên cứu về lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
7.2.3. Nhóm phương pháp tốn thống kê.
- Xử lý kết quả điều tra và số liệu thu đƣợc bằng các phƣơng pháp thống
kê tốn học thơng qua các phần mềm máy tính.
8. Cấu trúc luận văn:
7
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn dự kiến cấu trúc
làm ba chƣơng.
Chƣơng I: Cơ sở lí luận về quản lí phát triển §NGV bậc đại học.
Chƣơng II: Thực trạng đội ngũ giảng viên và quản lý phát triển đội ngũ
giảng viên trƣờng CĐSP Thái Bình.
Chƣơng III: Các biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng CĐSP
Thái Bình trong giai đoạn hiện nay.
8
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
1.1.
Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Vấn đề phát triển giáo viên nói chung, ĐNGV nói riêng đã đƣợc Bác Hồ,
Đảng và Nhà nƣớc ta hết sức quan tâm. Thực hiện tƣ tƣởng của Hồ Chủ Tịch,
suốt nửa thế kỷ qua, Đảng và Nhà nƣớc ta đã không ngừng chỉ đạo, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo, trong đó có việc
nghiên cứu về đội ngũ giảng viên. Theo đó, nhiều cơng trình nghiên cứu về
ĐNGV đã đƣợc triển khai dƣới sự chỉ đạo của Bộ GD&ĐT. Nhiều hội thảo khoa
học về chủ đề §NGV dƣới góc độ QLGD theo ngành, bậc học đã đƣợc thực
hiện. Có thể kể đến một số nghiên cứu loại này của các tác giả: Nguyễn Quốc
Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đỗ Minh Cƣơng, Nguyễn Thị Doan ...
Những năm gần đây, nhiều luận văn tốt nghiệp đã chọn đề tài nghiên cứu
thuộc lĩnh vực quản lý nhân sự trong giáo dục, trong đó có vấn đề phát triển
§NGV. Các tác giả nghiên cứu về vấn đề phát triển §NGV theo bậc học và
ngành học trong đó chủ yếu đề cập đến §NGVcủa các trƣờng đại học, cao đẳng
và khối trƣờng Trung học chuyên nghiệp. Có thể kể đến nghiên cứu của tác giả:
Nguyễn Thị Thanh An với Phát triển §NGV Khoa Sƣ Phạm tiếng Anh Trƣờng Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội trong bối cảnh mới.
Ngô Văn Viết với Giải pháp phát triển §NGV trƣờng Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Bắc Thăng Long giai đoạn 2011 – 2015.
Trần Thị Vân Anh với Biện pháp phát triển §NGVtrƣờng THPT chuyên Lê
Hồng Phong tỉnh Nam Định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
Hà Mạnh Cƣờng với Phát triển §NGV trƣờng Cao đẳng Nghề Phú Thọ trong
giai đoạn 2010 - 2014
Vũ Hồng Hạnh với Quản lý phát triển §NGV Trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm
Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
9
Phạm Thị Minh Hoa với Biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên trƣờng Đại
học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp trong giai đoạn hiện nay
Đào Thị Hồng Thuỷ với nghiên cứu về xây dựng §NGV nhằm đáp ứng yêu
cầu phát triển của trƣờng Cao đẳng Du lịch Hà Nội trong giai đoạn hiện nay
Phạm Thị Ngọc với Biện pháp quản lý giáo viên trƣờng Trung học Phổ
thông Thịnh Long tỉnh Nam Định theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
Những bài báo KH, cơng trình nghiên cứu, luận án và luận văn nghiên cứu về
vấn đề phát triển §NGV, GV đã giúp cho tác giả luận văn có thêm nhiều lí luận,
thực tiễn và phƣơng pháp nghiên cứu. Tuy nhiên chƣa có những cơng trình nghiên
cứu cụ thể về biện pháp quản lí phát triển ĐNGV của trƣờng CĐSP Thái Bình.
Nhƣ vậy, nghiên cứu về phát triển ĐNGV của trƣờng CĐSP Thái Bình là
vấn đề cần đƣọc quan tâm nghiên cứu một cách hệ thống. Cùng những lí do trên,
bản thân tác giả đã đƣợc công tác tại trƣờng CĐSP Thái Bình, tác giả nhận thấy
vấn đề phát triển §NGVcần đƣợc quan tâm và nghiên cứu một cách nghiêm túc.
Đề tài: " Phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Thái Bình
trong giai đoạn hiện nay" đã đƣợc tác giả lựa chọn làm nội dung nghiên cứu cho
luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ của mình với hi vọng đƣợc góp phần nhỏ bé cho sự
nghiệp phát triển chung của trƣờng Cao đẳng sƣ phạm Thái Bình.
1.2. Các khái niệm cơng cụ và lí luận cơ bản liên quan
1.2.1. Giảng viên, đội ngũ giảng viên
1.2.1.1. Giảng viên.
Ơng Raja Roi Singh- chun gia UNESCO cho rằng: Khơng một hệ thống
giáo dục nào có thể vƣơn cao quá tầm những giáo viên làm việc cho nó. Sáng
kiến giáo dục mà cội nguồn của nó nằm trong sự cam kết của §NGV khơng
những bao hàm triển vọng của sự thành cơng mà cịn cả sự kiên định.
Từ xƣa, với truyền thống "tôn sƣ trọng đạo", nhân dân Việt Nam quan
niệm thầy giáo là ngƣời làm nghề dạy học, truyền thụ cho con ngƣời biết chữ và
10
đạo đức tƣ tƣởng của các bậc "thánh hiền" mà khơng có ngƣời thầy thì con ngƣời
khơng đủ "đức" và "tài" để tồn tại và phát triển.
Chủ tịch Hồ Chí Minh tiếp tục truyền thống của dân tộc đã đánh giá rất
cao về vai trò của ngƣời giáo viên. Ngƣời dạy: "Các thầy giáo có nhiệm vụ nặng
nề và vẻ vang là đào tạo cán bộ cho dân tộc... Thầy thi đua dạy, trò thi đua học.
Thầy và trò thật thà đoàn kết và dùng cách dân chủ (thật thà, tự phê bình và phê
bình) để giúp nhau tiến bộ mạnh, tiến bộ mãi"
Hiểu theo nghĩa chính thống thì giáo viên là "chức danh nghề nghiệp của
ngƣời dạy học trong các trƣờng phổ thông, trƣờng nghề và trƣờng mầm non, đã tốt
nghiệp các trƣờng sƣ phạm sơ cấp, trung cấp, đại học hoặc sƣ phạm mẫu giáo"
Luật Giáo dục 2005 (Điều 79) ghi rõ: " Nhà giáo của trƣờng cao đẳng,
trƣờng đại học đƣợc tuyển dụng theo phƣơng thức ƣu tiên đối với sinh viên tốt
nghiệp loại khá, loại giỏi, có phẩm chất tốt và ngƣời có trình độ đại học, trình độ
thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, có kinh nghiệm hoạt động thực tiễn, có nguyện vọng trở
thành nhà giáo".
Nhƣ vậy, thuật ngữ "giảng viên" (GV) đƣợc hiểu là những giáo viên
giảng dạy ở các cơ sở đại học và sau đại học. Họ là những ngƣời công chức, viên
chức chuyên môn đảm nhận việc giảng dạy, đào tạo ở bậc ĐH, CĐ thuộc một
chuyên ngành đào tạo của trƣờng ĐH hoặc CĐ. GV là nhân tố quyết định đến
chất lƣợng giáo dục. Họ khơng chỉ có trách nhiệm truyền thụ kiến thức khoa học,
hình thành kỹ năng, kỹ xảo cho SV mà họ còn là những ngƣời “dạy HS, SV cách
học và cách đƣa ra sáng kiến trong công việc”; xây dựng nhân cách cho SV
nhằm đạt đƣợc mục tiêu giáo dục là “Đào tạo con ngƣời Việt Nam phát triển
tồn diện, có đạo đức, có tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung
thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và CNXH”.
11
Do vậy, ngƣời GV phải yêu cầu có đủ những tiêu chuẩn nhƣ: phẩm chất,
đạo đức, tƣ tƣởng tốt, đạt trình độ chuẩn về chun mơn, nghiệp vụ về nghành
nghề mà họ sẽ giảng dạy, có đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
1.2.1.2 Đội ngũ giảng viên.
Phạm trù "Đội ngũ" đƣợc dùng khá rộng rãi trong các tổ chức xã hội nhƣ:
đội ngũ trí thức, đội ngũ cơng nhân, đội ngũ giáo viên, đội ngũ cán bộ quản lý…
Đại Từ điển Tiếng Việt đƣa ra khái niệm: "Đội ngũ là tập hợp số đông ngƣời
cùng chức năng, nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp hợp thành lực lƣợng hoạt động
trong một hệ thống( tổ chức ) nhất định" .
Trong từ điển Giáo dục học định nghĩa: ĐNGV là tập hợp những ngƣời
đảm nhận cơng tác giáo dục và dạy học có đủ tiêu chuẩn đạo đức, chuyên môn
và nghiệp vụ quy định. Trong nhà trƣờng ĐNGV là lực lƣợng quyết định hoạt
động giáo dục của nhà trƣờng, cho nên cần đƣợc đặc biệt quan tâm xây dựng
mọi mặt, phải có đủ số lƣợng phù hợp với cơ cấu giảng dạy của các bộ môn,
phải đảm bảo tỷ lệ cân đối giữa nam và nữ, giữa lớp già và lớp trẻ. Muốn có
ĐNGV có chất lƣợng cần có chế độ, chính sách thoả đáng, nhất là ở các trƣờng
thuộc các vùng khó khăn, để phát huy hết tiềm năng của từng ngƣời, để đồn kết
gắn bó mọi thành viên thành một khối thống nhất của những nhà sƣ phạm.
Tiếp cận quan niệm của các chuyên gia và các văn bản khác nhau của
ngành, có thể suy rộng ra khái niệm "Đội ngũ giảng viên": ĐNGV là tập hợp
những ngƣời làm nhiệm vụ giảng dạy và GD trong nhà trƣờng hoặc các cơ sở
giáo dục khác bao gồm CBQL, GV có đủ tiêu chuẩn, đạo đức, chuyên môn và
nghiệp vụ quy định. ĐNGV không phải là một tập hợp rời rạc mà là một tập thể
luôn bị ràng buộc bởi những cơ chế nhất định nhằm thúc đẩy, động viên họ cống
hiến toàn bộ tài năng và sức lực của họ. Họ có thể quyết định chất lƣợng hoạt
động giáo dục của nhà trƣờng.
1.2.2.Phát triển, phát triển đội ngũ, phát triển đội ngũ giảng viên
12
1.2.2.1 Phát triển
Theo từ điển Tiếng Việt- Viện Ngôn ngữ học thì "phát triển" có nghĩa là:
"Biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, là sự vận động từ thấp đến cao,
từ đơn giản đến phức tạp"
Theo Từ điển Anh- Việt, Viện Ngơn ngữ học thì "phát triển" (develop) có
nghĩa là: "Làm cho ai/ cái gì tăng trưởng dần dần; trở nên hoặc làm cho trưởng
thành hơn, tiến triển hơn hoặc có tổ chức hơn"
Nhƣ vậy, phát triển là sự biến đổi thành cái mới hơn, tốt hơn, nhiều hơn.
Thuật ngữ "phát triển" đƣợc sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, những sự
biến đổi tăng tiến cả về số lƣợng và chất lƣợng của sự vật, hiện tƣợng, con
ngƣời, xã hội đều đƣợc coi là phát triển. Để có sự thay đổi của một tổ chức, phát
triển phải luôn đi cùng với sự kế thừa; hay nói một cách khác: thừa kế và phát
triển là 2 mặt của một đồng xu nhằm cân bằng động trong quản lí sự thay đổi,
biến đổi của tổ chức. Nhƣ vậy phát triển một tổ chức đƣợc hiểu là sự tăng
trƣởng, là sự chuyển biến theo chiều hƣớng tích cực, tiến lên.
1.2.2.2 Phát triển đội ngũ
Phát triển đội ngũ là phát triển về số lƣợng, nâng cao chất lƣợng, đảm bảo
cơ cấu đội ngũ, tạo ra các giá trị mới cho đội ngũ để đội ngũ đó đƣợc thay đổi,
hồn thiện theo một chiều hƣớng tích cực. Phát triển đội ngũ có thể coi là trọng
tâm của cơng tác quản lí nguồn nhân lực, vì có thể nói chức năng chủ yếu của
quản lí là kế thừa truyền thống và tạo ra sự ổn định và phát triển tổ chức.
1.2.2.3 Phát triển đội ngũ giảng viên
Phát triển §NGV là làm cho đội ngũ tăng trƣởng về số lƣợng, chất lƣợng
GV. Thông qua các hoạt động quản lý ĐNGV nhƣ: tuyển chọn GV, sử dụng GV;
đào tạo, bồi dƣỡng GV; tạo điều kiện môi trƣờng để GV phát triển nghề nghiệp.
Để đạt đƣợc mục tiêu của phát triển ĐNGV là nhằm thay đổi ĐNGV: đủ về số
13
lƣợng, mạnh về chất lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, loại hình GV cho phát triển giáo
dục nói chung, nhà trƣờng nói riêng.
1.3. Nội dung cơng tác phát triển đội ngũ giảng viên các trƣờng đại học cao
đẳng trong giai đoạn hiện nay.
Ngày nay, công tác phát triển ĐNGV đƣợc coi là phát triển nguồn nhân lực,
là một trong những nhiệm vụ hết sức quan trọng của công tác quản lí nhà trƣờng.
Khái niệm phát triển nguồn nhân lực đƣợc hiểu đầy đủ hơn trong ý
tƣởng quản lí nguồn nhân lực của Leonard Nadle( Hoa Kì) vào những năm 1980
đƣợc thể hiện qua sơ đồ:
Sơ đồ1.1: Mơ hình quản lí nguồn nhân lực
Phát triển nguồn nhân lực
Giáo dục và
đào tạo
- Đào tạo la ̣i
- Bồi dƣỡng
- Tự bồi dƣỡng
Sử dụng nguồn
nhân lực
- Tuyển dụng
-Bố trí, sử dụng
- Đánh giá
- Đãi ngộ
- Sàng lọc
Tạo môi trƣờng thuận lợi
cho nhân lực phát triển
- Môi trƣờng làm việc
- Môi trƣờng sống
- Môi trƣờng pháp lý
- Các chính sách đãi ngộ
Để phát triển nguồn nhân lực về cơ bản là làm tăng giá trị cho con ngƣời
trên các mặt nhƣ đạo đức, trí tuệ, kĩ năng, tâm hồn, thể lực...để con ngƣời trở
thành ngƣời lao động có những phẩm chất, năng lực mới đáp ứng đƣợc yêu cầu
của sự phát triển kinh tế - xã hội.
Nhƣ vậy, Quản lí NNL bao gồm ba phạm trù là:
14
- Quản lí việc đào tạo, bồi dƣỡng nhân lực; bao gồm: giáo dục đào tạo, bồi
dƣỡng và tự bồi dƣỡng.
- Sử dụng hợp lí đội ngũ nhân lực; bao gồm: tuyển dụng, sử dụng, đề bạt,
sàng lọc một cách hợp lí để đáp ứng yêu cầu phát triển của tổ chức.
- Tạo môi trƣờng thuận lợi để nhân lực phát triển; bao gồm: việc tạo môi
trƣờng làm việc thuận lợi, môi trƣờng sống lành mạnh, cũng nhƣ xây dựng các
chính sách và mơi trƣờng pháp lí phù hợp để nhân lực phát triển.
Phát triển đội ngũ là giải pháp trọng tâm nhằm đảm bảo chất lƣợng GD
trong những năm đầu thế kỷ XXI. Nói đến phát triển đội ngũ nhà giáo thực chất
là việc thực hiện đảm bảo về số lƣợng, hợp lý về cơ cấu và chuẩn về chất lƣợng
đáp ứng nhu cầu vừa tăng quy mô vừa nâng cao chất lƣợng và hiệu quả GD.
1.3.1 Cơ cấu đội ngũ GV.
Cơ cấu ĐNGV phải đảm bảo tính đồng bộ và cân đối hợp lý dựa trên các
nội dung sau :
- Chun mơn (theo mơn dạy): đó là tỷ trọng GV của các mơn học hiện
có, sự thừa, thiếu, tính chu Sau khi đã có đƣợc các nguồn thơng tin và bằng chứng, tiểu ban dựa
trên các tiêu chí, chỉ số và mức độ đánh giá, tiểu ban sẽ phân tích, tổng hợp, đánh
giá để đƣa ra những kết luận và khuyến nghị.
3.4 Thực hiện đồng bộ các biện pháp
Các biện pháp phát triển ĐNGV của trƣờng CĐSP Thái Bình chỉ thực sự
phát huy tác dụng và có hiệu quả khi các biện pháp trên đƣợc triển khai và thực
hiện đồng bộ. Các biện pháp này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua
lại lẫn nhau. Mọi sự thay đổi của bất kỹ biện pháp nào đều có ảnh hƣởng đến
hiệu quả và tính khả thi của các biện pháp khác
Tác giả đã đề xuất 5 biện pháp cơ bản để phát triển ĐNGV trƣờng CĐSP
Thái Bình trong bối cảnh xã hội, giáo dục mới. Tuy nhiên, không thể phát triển
ĐNGV đạt yêu cầu cả về số lƣợng lẫn chất lƣợng nếu thực hiện riêng lẻ từng
biện pháp. Mỗi giải pháp đều có điều kiện khởi đầu, khởi đầu của giải pháp này
chính là kết thúc của giải pháp kia và theo chu kỳ liên hoàn khép kín, nó bổ sung
cho nhau, liên kết với nhau.
Lãnh đạo và ĐNGV, CBCNV rất cần tính chuyên nghiệp trong việc thực
hiện đồng bộ, kết nối các giải pháp nhằm giải quyết những khó khăn vƣớng mắc,
biết linh hoạt lựa chọn, điều chỉnh các giải pháp tối ƣu trong điều kiện cụ thể của
nhà trƣờng sao cho công tác phát triển ĐNGV đƣợc thành công và bền vững.
Mối liên hệ của 5 biện pháp đƣợc cụ thể hóa qua sơ đồ
101
Sơ đồ 3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp
Biện pháp 1
Biện pháp 2
Các biện pháp
phát triển
ĐNGV
Biện pháp 5
Biện pháp 3
Biện pháp 4
3.5 Kiểm chứng sự nhận thức về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
Sau khi phân tích, tổng hợp các kết quả nghiên cứu về mặt lí luận và thực
trạng ĐNGV, thực trạng cơng tác phát triển ĐNGV của nhà trƣờng, trên cơ sở đó
đề xuất một số biện pháp chủ yếu trong việc phát triển ĐNGV tại trƣờng CĐSP
Thái Bình đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay.
Để xác định mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp này tác giả
đã tiến hành thăm dò và xin ý kiến của 174 giảng viên và quản lý nhà trƣờng,
sau đó dùng phƣơng pháp thống kê, phân tích để xử lý số liệu. Kết quả nhƣ sau:
102
Bảng 3 - Kết quả điều tra mức độ cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
Tính cần thiết
S
T
Tên giải pháp
Khơng
Rất
Cần
Ít
Rất
Khả
ít
có câu
cần
thiết
cần
khả
thi
khả
trả lời
thiết
thi
0
174
thiết
T
Tính khả thi
thi
Nâng cao nhận thức của
1
ĐNGV và CBQL về
công tác phát ĐNGV
2
3
4
5
80
94
46% 54%
Cải tiến công tác quy
96
hoạch, tuyển chọn và sử 75
dụng ĐNGV
43% 55%
Tăng cƣờng công tác
76
đào tạo, bồi dƣỡng nâng 87
cao chất lƣợng ĐNGV 50% 44%
và đẩy mạnh hoạt động
NCKH trong ĐNGV
79
Xây dựng môi trƣờng 95
thuận lợi cho sự phát triển 54% 45%
của ĐNGV
90
Đẩy mạnh công tác đánh 82
47% 52%
giá giảng viên
0
0
0
96
5
3
100%
0
70
40%
0
0
0
55% 2,8%
1,7%
68
39%
57%
4%
77
94
3
44%
54%
85
87
49%
50%
99
0
0
7
1,7%
2
0
1,1%
Nhận xét chung:
Theo kết quả thăm dò ý kiến của ĐNGV ở Bảng 3, có thể thấy:
* Về tính cần thiết của các biện pháp
- Qua điều tra nhận thức của các GV về tính cần thiết của các biện pháp, tỷ
lệ phần trăm chiếm đại đa số, các đối tƣợng đều đánh giá cao về tính cần thiết hệ
thống các biện pháp đối với công tác phát triển ĐNGV của trƣờng CĐSP Thái
bình trong giai đoạn hiện nay. Đặc biệt biện pháp 1 đƣợc đánh giá là cần thiết
103
nhất bởi nhận thức của mỗi cá nhân sẽ quyết định khả năng phấn đấu, học hỏi, tự
tu dƣỡng của họ, nhân rộng tinh thần đoàn kết tập thể và sẽ quyết định hiệu quả
cho kế hoạch phát triển của nhà trƣờng.
* Về tính khả thi của các biện pháp
- Qua khảo sát về tính khả thi của các biện pháp, các khách thể đều đánh
giá cao. 100% ý kiến các GV đều cho rằng có thể thực hiện nhiệm vụ "Nâng cao
nhận thức của ĐNGV và cán bộ quản lý về công tác phát triển ĐNGV.
- Các giải pháp: Cải tiến công tác quy hoạch, tuyển chọn và sử dụng
ĐNGV, Tăng cƣờng công tác đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng ĐNGV
và đẩy mạnh hoạt động NCKH trong ĐNGV, Xây dựng môi trƣờng thuận lợi
cho sự phát triển của ĐNGV, Đẩy mạnh công tác đánh giá GV đều đạt tỷ lệ
95% đến 98% các khách thể cho rằng có thể thực hiện đƣợc.
Nhƣ vậy, cả 5 biện pháp nhằm phát triển ĐNGV của trƣờng CĐSP Thái
Bình đƣợc tác giả trƣng cầu ý kiến đều khẳng định đƣợc tính cần thiết và tính
khả thi của chúng. Mặc dù số ý kiến đánh giá ở các biện pháp không đều nhau và
mức độ nhận thức của các đối tƣợng đƣợc trƣng cầu ý kiến cũng có sự chênh
lệch. Tuy vậy, những giải pháp mà chúng tôi nêu ra vẫn thể hiện đƣợc tính cần
thiết và khả thi tƣơng đối cao. ĐNGV của nhà trƣờng sẽ phát triển vững mạnh
nếu thực hiện đồng bộ các nội dung: Nâng cao nhận thức của ĐNGV và cán bộ
quản lý, Quy hoạch về số lƣợng, chất lƣợng, cơ cấu đội ngũ; đào tạo và bồi
dƣỡng đội ngũ, xây dựng môi trƣờng thuận lợi; kiểm tra, đánh giá.
Tiểu kết chƣơng 3
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đã nghiên cứu, q trình phân tích thực
trạng, đánh giá những mặt thuận lợi, mặt hạn chế, nguyên nhân dẫn đến những
hạn chế trong công tác phát triển ĐNGV trƣờng CĐSP Thái Bình trong thời gian
vừa qua, trong chƣơng 3 tác giả đã đề xuất 5 biện pháp chủ yếu nhằm phát triển
ĐNGV của nhà trƣờng. Mỗi biện pháp đều có một vai trị quan trọng, có mối
104
quan hệ chặt chẽ, tác động hỗ trợ nhau trong quá trình thực hiện đồng bộ các
biện pháp.
Các biện pháp tác giả đƣa ra chƣa phải là đầy đủ, nhƣng là những biện
pháp cơ bản, nền tảng cho hệ thống các biện pháp khác nhằm phát triển trƣờng
CĐSP Thái Bình trong bối cảnh mới. Qua khảo sát cho thấy các biện pháp đƣợc
đề xuất đều cần thiết và có tính khả thi cao, đáp ứng đƣợc giải thuyết khoa học
đã nêu trong luận văn.
105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Nội dung đƣợc đề cập ở các chƣơng trên cho phép khẳng định mục tiêu
và nhiệm vụ đặt ra để hoàn thành, tác giả rút ra một số kết luận sau:
- Đảng và nhà nƣớc ta luôn xác định...Tiếp tục xây dựng ban hành và tổ chức
đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp đối với GV mầm non và phổ thông, đánh giá
theo chuẩn nghiệp vụ sƣ phạm đối với GV giáo dục nghề nghiệp và GV ĐH"
- Trên cơ sở mục tiêu của đề tài đã tổng thuật những lý luận cơ bản liên
quan đến phát triển và quản lý ĐNGVcủa một trƣờng CĐSP nói chung và đánh
giá thực trạng phát triển ĐNGV ở trƣờng CĐSP Thái Bình. Luận văn đã nêu đƣợc
những mặt mạnh và điểm yếu của công tác phát triển ĐNGV của trƣờng CĐSP
Thái Bình, bằng số liệu cụ thể, tác giả cũng đã nêu rõ nguyên nhân dẫn đến thực
trạng nói trên. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, đề tài đã đề xuất 5 biện pháp chủ
yếu nhằm phát triển ĐNGV trƣờng CĐSP Thái Bình trong giai đoạn hiện nay:
Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức của ĐNGV và cán bộ quản lý về công
tác phát triển ĐNGV.
Giải pháp 2: Cải tiến công tác quy hoạch, tuyển chọn và sử dụng ĐNGV.
Giải pháp 3: Tăng cƣờng công tác đào tạo, bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng
ĐNGV và đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học trong ĐNGV
Giải pháp 4: Xây dựng môi trƣờng thuận lợi cho sự phát triển của ĐNGV
Giải pháp 5: Đẩy mạnh công tác đánh giá giảng viên
2. Khuyến nghị
Tác giả xin đề xuất một số khuyến nghị:
2.1. Đối với Bộ giáo dục và đào tạo:
+ Cần xem xét sửa đổi bổ sung những quy định, chế độ chính sách đã lỗi
thời khơng cịn phù hợp với tình hình giáo dục mới
+ Xác định chuẩn về công tác GV, kiểm tra đánh giá GV để các trƣờng có căn
cứ chính xác và cụ thể trong quản lý ĐN cũng nhƣ trong kiểm tra đánh giá ĐNGV
106
+ Cần thúc đẩy hơn nữa hoạt động kiểm định và công nhận chất lƣợng các
trƣờng đại học, cao đẳng, nâng trƣờng CĐSP Thái Bình lên đại học.
2.2. Đối với nhà trƣờng:
+ Ban hành các văn bản bổ sung quy định về quy trình quản lý, trách
nhiệm, quyền hạn của từng cán bộ, nhân viên; các biện pháp phối hợp giữa các
đơn vị, bộ phận có liên quan đến cơng tác quản lý ĐNGV.
+ Phát triển hệ thống thông tin đa chiều để thu thập và xử lý các thông
tin về chất lƣợng đào tạo để từ đó những điều chỉnh kịp thời và hợp lý.
+ Xây dựng chính sách đãi ngộ, thu hút các giảng viên giỏi, các nhà khoa
học đầu ngành tham gia giảng dạy và NCKH tại trƣờng.
+ Xây dựng “văn hoá nhà trƣờng”, tạo cơ hội cho tất cả các thành viên
có điều kiện chia sẻ và tự nguyện cùng đóng góp cơng sức vì mục tiêu xây dựng
và phát triển nhà trƣờng ngày càng lớn mạnh.
+ Đầu tƣ cơ sở vật chất- thiết bị, đầu tƣ kinh phí hợp lý cho các hoạt
động dạy và học, đặc biệt đầu tƣ vào đào tạo, bồi dƣỡng xây dựng ĐNGV
2.3. Đối với đội ngũ giảng viên:
+ Mỗi GV cần nêu cao tinh thần trách nhiệm, hoàn thành đúng và đầy đủ
các quy định của nhà trƣờng về chức trách, nhiệm vụ của ngƣời GV.
+ Phối hợp với nhà trƣờng và các đơn vị liên quan thực hiện các quy
định về giảng dạy và quản lý sinh viên.
+ Khơng ngừng học tập để nâng cao trình độ, rèn luyện tu dƣỡng phẩm
chất chính trị đạo đức để thực sự xứng đáng là ngƣời GV: lực lƣợng quan trọng,
quyết định tới chất lƣợng đào tạo của nhà trƣờng.
107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đảng Cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X
2. Đảng Cộng sản Việt Nam. Nghị quyết lần thứ bảy Ban chấp hành Trung
ương Đảng khóa X về xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
3. Bộ Giáo dục và đào tạo. Chiến lược phát triển giáo dục 2009-2020, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội.
4. Bộ Giáo dục và đào tạo. Điều lệ trƣờng cao đẳng. 56/2003/QĐ- BGD&ĐT
5. Quốc hội nƣớc Cộng Hoà Xã Hội chủ Nghĩa Việt Nam. Luật giáo dục 2005.
6. Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Lộc, Phạm Quang Sáng, Bùi Đức
Thiệp, Đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục Việt Nam . Nxb Giáo
dục Việt Nam, Hà Nội, 1994.
7. Đặng Quốc Bảo. Nền giáo dục phát triển nhân văn và trường học thân thiện:
quan điểm và giải pháp, Tập bài giảng, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010.
8. Đặng Quốc Bảo. Nhà trường Việt Nam trước bối cảnh kinh tế thị trường, Tập
bài giảng, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010.
9. Đặng Quốc Bảo. Chuyên đề phát triển nguồn nhân lực phát triển con người,
Tập bài giảng, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010,
10.Đặng Quốc Bảo. Những vấn đề cơ bản về lãnh đạo- quản lý và sự vận dụng
vào điều hành nhà trường, Tập bài giảng, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010.
11. Đặng Xuân Hải. Quản lí sự thay đổi vận dụng cho quản lý các trường, Đại
học Quốc gia Hà Nội, 2010.
12. Đặng Xuân Hải. Quản lí hệ thống Giáo dục quốc dân và bộ máy quản lí
giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009.
13. Đặng Xn Hải. Quản lí hành chính nhà nước nói chung và ngành giáo dục
nói riêng. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009.
108
14. Đặng Xuân Hải. Một số tiếp cận trong quản lý giáo dục nhà trường, Tài liệu
bồi dƣỡng kỹ năng quản lý lãnh đạo cho cán bộ quản lý, Đại học Quốc gia Hà
Nội, 2010.
15. Mạc văn Trang. Quản lý nhân lực: tài liệu tham khảo dùng cho học viên cao
học quản lý giáo dục, Viện Nghiên cứu phát triển giáo dục, Hà Nội, 2003.
16. Lê Ngọc Hùng. Xã hội học giáo dục. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009.
17. Hà Nhật Thăng. Xu thế phát triển giáo dục, tập bài giảng. Trƣờng Đại học
Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009
18. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí. Đại cương khoa học quản lí. Nxb
Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010.
19. Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Lý luận đại cương về quản lý, tập
bài giảng. Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, 1996.
20. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Thị Bạch Mai. Quản lý nguồn nhân lực. Khoa
Sƣ phạm - Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009.
21. Nguyễn Đức Chính. Kim nh cht lng trong giỏo dc i hc. Tr-ờng
Đại häc Gi¸o dơc - Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002.
22. Nguyễn Đức Chính. Thiết kế và đánh giá chương trỡnh giỏo dc. Tr-ờng
Đại học Giáo dục - i hc Quốc gia Hà Nội, 2008.
23. Nguyễn Đức Chính. Đo lường và đánh giá trong giáo dục và dạy học, Tập
bài giảng. Trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010.
24. Nguyễn Trọng Điều. Quản trị nguồn nhân lực. Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2002.
25. Nguyễn Tiến Đạt. Giáo dục so sánh, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009.
26. Nguyễn Trọng Hậu. Đại cương khoa học quản lý giáo dục, Hà Nội, 2009.
27.Trần Khánh Đức. Sự phát triển các quan điểm giáo dục từ truyền thống đến
hiện đại: Tập bài giảng, Trƣờng Đại học Giáo dục- ĐHQG Hà Nội, 2009.
109