Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học phổ thông ngoài công lập trên địa bàn thành phố cẩm phả, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.84 KB, 133 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

VŨ TRUNG THÀNH

QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NGỒI CƠNG LẬP TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Thị Hoàng Yến

HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, triển khai đề tài tác giả đã
nhận được sự giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Giáo dục,
Đại học Quốc gia Hà Nội; sự chỉ bảo tận tình của cơ giáo hướng dẫn khoa học
và sự quan tâm tạo điều kiện của các đồng chí lãnh đạo Sở Giáo dục-Đào tạo
tỉnh Quảng Ninh, Ban giám hiệu, giáo viên và học sinh hai trường THPT
Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương.
Với tình cảm chân thành tác giả xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới lãnh
đạo trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo
đã tham gia giảng dạy và cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều
kiện giúp đỡ tác giả trong quá trình học tập nghiên cứu rèn luyện tại nhà trường.
Đặc biệt, tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Dương


Thị Hoàng Yến người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới lãnh đạo UBND thành phố
Cẩm Phả, Sở GD&ĐT tỉnh Quảng Ninh, Ban giám hiệu trường học sinh
THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương đã tạo điều kiện về
thời gian, tinh thần cho tác giả trong suốt q trình học tập và hồn thành
khố học.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn cũng khơng tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự góp ý chân thành của thầy cơ và
đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!

Cẩm Phả, tháng 12 năm 2014

Vũ Trung Thành

i


BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1.

BG&ĐT


Bộ Giáo dục và Đào tạo

2.

CBQL

Cán bộ quản lý

3.

CNH -HĐH

Cơng nghiệp hố hiện đại hoá

4.

GD

Giáo dục

5.

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

6.

GV


Giáo viên

7.

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

8.

HS

Học sinh

9.

NĐ-CP

Nghị định Chính phủ

10.

NXB

Nhà xuất bản

11.

PGS


Phó Giáo sư

12.

PPGD

Phương pháp giáo dục

13.



Quyết định

14.

QLGD

Quản lý Giáo dục

15.

THCS

Trung học cơ sở

16.

THPT


Trung học phổ thông

17.

Th.S

Thạc sĩ

18.

T.S

Tiến sĩ

19.

TT

Thông tư

20.

UBND

Ủy ban nhân dân

21.

XHCN


Xã hội chủ nghĩa

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ...................................................................................................... i
Bảng ký hiệu các chữ viết tắt .......................................................................... ii
Mục lục……………………………………………………..………………..iii
Danh mục bảng biểu...................................................................................... iii
Danh mục sơ đồ và biểu đồ…………………………………….……………..x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................. …..1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 2
4. Giả thuyết khoa học.................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
8. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 4
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 4
10. Cấu trúc của luận văn ............................................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGỒI CƠNG
LẬP................................................................................................................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu đề tài.................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm quản lý................................................................................. 8
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục .................................................................. 9
1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................ 10

1.2.4. Khái niệm đạo đức.............................................................................. 11
1.2.5. Giáo dục đạo đức ............................................................................... 12
1.2.6. Quản lý giáo dục đạo đức ................................................................... 13
1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông.............................. 14
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức ................................................................. 14

iii


1.3.2. Nội dung giáo dục đạo đức ................................................................. 15
1.3.3. Phương pháp giáo dục đạo đức .......................................................... 15
1.3.4. Hình thức giáo dục đạo đức................................................................ 16
1.3.5. Đánh giá kết quả giáo dục đạo đức .................................................... 17
1.4. Trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập .......................................... 18
1.4.1. Trường trung học phổ thơng ngồi công lập trong hệ thống giáo dục
quốc dân....................................................................................................... 18
1.4.2. Học sinh trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập ....................... 19
1.4.3. Các yêu tố ảnh hưởng đến giáo dục đạo đức ..................................... 21
1.4.4. Những vấn đề đặt ra hiện nay trong giáo dục đạo đức cho học sinh
trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập ................................................. 26
1.5. Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học phổ thơng
ngồi cơng lập của Hiệu trưởng .................................................................... 28
1.5.1. Vai trị của Hiệu trưởng trường trung học phổ thơng trong vấn đề quản
lý giáo dục đạo đức cho học sinh ................................................................. 28
1.5.2. Nội dung quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học phổ
thơng ngồi cơng lập của Hiệu trưởng ......................................................... 29
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
ngồi cơng lập .............................................................................................. 35
1.6.1. Yếu tố khách quan .............................................................................. 35
1.6.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................. 36

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 37
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NGỒI CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ........... 38
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội và tình hình giáo dục trung học phổ
thơng của Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ......................................... 38
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế- văn hóa- xã hội của Thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh .......................................................................... 38
2.1.2. Tình hình giáo dục của thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ........... 39

iv


2.1.3. Một vài nét về trường THPT Lương Thế Vinh ..................................... 39
2.2. Thực trạng đạo đức và giáo dục đạo đức cho học sinh trường THPT ngồi
cơng lập trên địa bàn Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ....................... 41
2.2.1. Thực trạng đạo đức của học sinh THPT ngồi cơng lập ..................... 42
2.2.2. Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh THPT ngồi cơng lập ...... 47
2.2.3. Thực trạng sự phối hợp các lực lượng trong việc giáo dục đạo đức cho
học sinh ở trường THPT ngồi cơng lập trên địa bàn thành phố Cẩm Phả,
tỉnh Quảng Ninh ........................................................................................... 60
2.3. Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học phổ
thơng ngồi cơng lập trên địa bàn Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh của
Hiệu trưởng. ................................................................................................. 63
2.3.1. Xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức ................................................. 63
2.3.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức .................................... 64
2.3.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức .................................... 66
2.3.4. Kiểm tra đánh giá giáo dục đạo đức ................................................... 67
2.4. Đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến giáo dục đạo đức cho
học sinh THPT ngồi cơng lập ..................................................................... 69

2.4.1. Đánh giá thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh THPT ngồi cơng
lập ................................................................................................................ 69
2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng quản lý .................................... 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................. 74
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC
SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NGỒI CƠNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ........... 75
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ... 75
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính đồng bộ....................................................... 75
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn ..................................................... 75
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi ........................................................ 75
3.1.4. Nguyên tắc bảo đảm tính hiệu quả...................................................... 75

v


3.2. Đề xuất biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh của Hiệu
trưởng trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập trên địa bàn thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................... 76
3.2.1. Nâng cao nhận thức về vai trò, trách nhiệm và nhiệm vụ cho đội ngũ
giáo viên và cán bộ quản lý nhà trường trong việc giáo dục đạo đức cho học
sinh .............................................................................................................. 76
3.2.2. Tăng cường tuyên truyền giáo dục đạo đức, pháp luật nhà nước cho
cán bộ quản lý, giáo viên, cha mẹ học sinh và học sinh ................................ 78
3.2.3. Nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh.. 80
3.2.4. Nâng cao hiệu quả tổ chức và chỉ đạo thực hiện giáo dục đạo đức..... 83
3.2.5. Xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh, mẫu mực trong nhà trường
..................................................................................................................... 86
3.2.6. Đa dạng hóa các hình thức giáo dục đạo đức học sinh thơng qua hoạt
động ngồi giờ lên lớp, đẩy mạnh hoạt động giáo dục truyền thống ............ 87

3.2.7. Phát huy hơn nữa vai trị xung kích, sáng tạo của Đồn thanh niên
cộng sản Hồ Chí Minh trong giáo dục đạo đức cho học sinh ....................... 90
3.2.8. Phát huy vai trò hoạt động tự quản của tập thể và tự rèn luyện của học
sinh .............................................................................................................. 92
3.2.9. Đổi mới và nâng cao hiệu quả của việc kiểm tra, đánh giá giáo dục đạo
đức học sinh ................................................................................................. 94
3.2.10. Tổ chức tốt hơn nữa việc phối hợp giữa nhà trường, gia đình và các
lực lượng xã hội để giáo dục đạo đức cho học sinh ...................................... 96
3.3. Mối liên hệ và tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp đề xuất...... 98
3.3.1. Mối liện hệ giữa các biện pháp........................................................... 98
3.3.2. Khảo nghiệm nhận thức mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp
quản lý ......................................................................................................... 99
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106
PHỤ LỤC .................................................................................................. 109

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh trường THPT Lương Thế
Vinh (2011-2014) .................................................................................................40
Bảng 2.2: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh trường THPT Hùng Vương
(2011-2014) ..........................................................................................................41
Bảng 2.3: Thực trạng đánh giá của CBQL và GV về hành vi vi phạm nội quy
của học sinh trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương.....42
Bảng 2.4: Thực trạng tự đánh giá của học sinh về hành vi vi phạm nội quy của
trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương..........................43
Bảng 2.5: Những nguyên nhân của hành vi vi phạm đạo đức của học sinh trường

THPT Lương Thế Vinh và sinh trường THPT Hùng Vương ..............................45
Bảng 2.6: Những yếu tố ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của học sinh
trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương..........................46
Bảng 2.7: Nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục đạo đức cho học sinh
trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương..........................47
Bảng 2.8: Đánh giá của CBQL, GV về thực hiện hoạt động giáo dục đạo đức
cho học sinh ở trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương .49
Bảng 2.9: Thực trạng đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về sử dụng
phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THPT Lương Thế Vinh và
trường THPT Hùng Vương................................................................................. 50
Bảng 2.10: Thực trạng đánh giá của học sinh về sử dụng phương pháp giáo dục
đạo đức của CBQL và GV ở trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT
Hùng Vương.........................................................................................................50
Bảng 2.11: Thực trạng đánh giá của CBQL và GV về các hình thức giáo dục
đạo đức cho học sinh ở trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng
Vương...................................................................................................................51
Bảng 2.12: Thực trạng đánh giá của học sinh về các hình thức giáo dục đạo đức
cho học sinh ở trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương .52

vii


Bảng 2.13: Thực trạng sử dụng các biện pháp giáo dục đạo đức cho học sinh của
CBQL và GV trường THPT Lương Thế Vinh và viên trường THPT Hùng
Vương...................................................................................................................53
Bảng 2.14: Nhận thức của cha mẹ về tầm quan trọng của giáo dục đạo đức cho
học sinh ở trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương ........54
Bảng 2.15: Mức độ quan tâm của cha mẹ đối với việc rèn luyện đạo đức cho học
sinh trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương ..................55
Bảng 2.16: Mức độ thực hiện sự quan tâm của cha mẹ đối với việc rèn luyện đạo

đức học sinh trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương ....56
Bảng 2.17: Nhận thức của học sinh về phẩm chất đạo đức của học sinh THPT ở
trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương..........................58
Bảng 2.18: Thực trạng thái độ của học sinh đối với hoạt động giáo dục đạo đức
của giáo viên ở trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương 59
Bảng 2.19: Thực trạng nhận thức về vai trò của các lực lượng trong việc giáo
dục đạo đức ở trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương ..60
Bảng 2.20: Sự phối hợp các lực lượng trong việc giáo dục đạo đức của trường
THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương......................................61
Bảng 2.21: Thực trạng xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức ở trường THPT
Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương.................................................63
Bảng 2.22: Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức ở trường
THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương......................................65
Bảng 2.23: Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức ở trường
THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương......................................66
Bảng 2.24: Thực trạng kiểm tra đánh giá giáo dục đạo đức của trường THPT
Lương Thế Vinh và của trường THPT Hùng Vương ..........................................67
Bảng 2.25: Những địa chỉ giúp cha mẹ học sinh trường THPT Lương Thế Vinh
và THPT Hùng Vương nắm được các chủ trương, nội quy, quy định giáo dục
đạo đức của nhà trường ........................................................................................68

viii


Bảng 2.26: Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
ở trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương.......................73
Bảng 3.1: Kế hoạch tổ chức thực hiện giáo dục đạo đức ................................... 82
Bảng 3.2: Đánh giá về tầm quan trọng của các biện pháp quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh ở trường THPT Lương Thế Vinh và THPT Hùng Vương ....100
Bảng 3.3: Đánh giá về tính khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức

cho học sinh ở trường THPT Lương Thế Vinh và THPT Hùng Vương ...........101

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
SƠ ĐỒ:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về khái niệm quản lý ........................................................... 9
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ mơ hình quản lý nhà trường theo mục tiêu giáo dục .......... 11
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học
sinh .............................................................................................................. 99

BIỂU ĐỒ:
Biểu đồ 2.1: So sánh đánh giá về thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh
THPT ngồi cơng lập trên địa bàn Thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ....... 62
Biểu đồ 2.2: So sánh các nội dung quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh THPT ngồi cơng lập trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng
Ninh ............................................................................................................. 69

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Học sinh trung học phổ thông là lớp thanh niên đang ở tuổi trưởng thành
(độ tuổi từ 16 đến 18 tuổi), đang trong giai đoạn bước ngoặt về phát triển
những thuộc tính căn bản của nhân cách. Lứa tuổi này ln có những lý
tưởng, ước mơ, hồi bão lớn vì thế việc định hướng những giá trị đạo đức,
những lối sống lành mạnh, tốt đẹp cho họ ngày càng trở nên cấp bách và cần
thiết hơn bao giờ hết.

Nghị quyết Trung ương lần thứ 2 khoá VIII của Đảng ta đã nhấn mạnh:
“Đặc biệt lo ngại là một bộ phận học sinh, sinh viên có tình trạng suy thối
về đạo đức, mờ nhạt về lý tưởng, theo lối sống thực dụng, thiếu hoài bão lập
thân, lập nghiệp vì tương lai của bản thân và đất nước. Trong những năm tới
cần tăng cường giáo dục tư tưởng, đạo đức, ý thức cơng dân, lịng u nước,
chủ nghĩa Mác Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh… tổ chức cho học sinh tham
gia các hoạt động xã hội, văn hoá, thể thao phù hợp với lứa tuổi và yêu cầu
giáo dục toàn diện”. [16]
Những năm vừa qua, so yêu cầu của việc phải nâng cao dân trí, bồi
dưỡng nhân lực, tiến tới phổ cập giáo dục trung học phổ thông nên hệ thống
các trường trung học phổ thơng trong tỉnh Quảng Ninh nói chung và thành
phố Cẩm Phả nói riêng khơng ngừng được mở rộng đặc biệt là hệ thống các
trường ngồi cơng lập. Tiêu biểu là sự hình thành 2 trường trung học phổ
thơng ngồi cơng lập là: trường trung học phổ thông Lương Thế Vinh (1999)
và trường trung học phổ thông Hùng Vương (2007) trên địa bàn thành phố
Cẩm Phả. Về tuyển sinh thì đối tượng học sinh ở các trường trung học phổ
thơng ngồi công lập là những em không đỗ vào trường công lập. Như vậy,
nhìn chung các em học sinh ở các trường ngồi cơng lập yếu hơn cả về học
lực và đạo đức so với học sinh ở các trường công lập. Điều đó dẫn đến việc
quản lý và giáo dục để học sinh tự giác, tích cực trong tu dưỡng, rèn luyện
đạo đức chính là nhiệm vụ hàng đầu, là nền móng để xây dựng nhà trường ổn

1


định và phát triển. Muốn vậy địi hỏi phải có thêm những biện pháp và cách
làm riêng thì mới đạt hiệu quả. Bên cạnh đó, trong thực tế giáo dục của các
nhà trường ngồi cơng lập, sở dĩ các em học sinh chậm tiến bộ một phần do
chưa có các biện pháp quản lý, chỉ đạo hoạt động giáo dục đạo đức chưa thực
hiện một cách đồng bộ, toàn diện giữa nhà trường, gia đình và xã hội, giữa

các thầy cô và các tổ chức trong nhà trường. Đội ngũ giáo viên, đặc biệt là
giáo viên chủ nhiệm của nhà trường còn trẻ cả về tuổi đời lẫn tuổi nghề nên
kinh nghiệm giáo dục còn nhiều hạn chế, các biện pháp giáo dục đã áp dụng
chủ yếu hướng về xử phạt mà chưa chú trọng đến việc giúp các em nhận thấy
sai lầm của mình và có hướng khắc phục cụ thể.
Vì vậy, đề tài: “Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở
trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập trên địa bàn Thành phố Cẩm
Phả, tỉnh Quảng Ninh” được lựa chọn nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các biện pháp quản lý
giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học phổ thông ngồi cơng lập
trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh nhằm góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh của nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học phổ
thơng ngồi cơng lập trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, hoạt động quản lý giáo dục đạo đức học sinh ở trường trung
học phổ thơng ngồi cơng lập trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng
Ninh đã đạt được một số kết quả, song vẫn còn nhiều tồn tại do một số yếu tố
chủ quan và khách quan. Nếu đề xuất được những biện pháp quản lý giáo dục

2


đạo đức cho học sinh một cách hợp lý và khả thi sẽ góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học phổ thông ngồi cơng

lập trên địa bàn Thành phố.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học
sinh ở trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập của Hiệu trưởng.
5.2. Đánh giá thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường
trung học phổ thơng ngồi cơng lập của Hiệu trưởng trên địa bàn thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh và nguyên nhân thực trạng.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung
học phổ thơng ngồi cơng lập của Hiệu trưởng trên địa bàn thành phố Cẩm
Phả, tỉnh Quảng Ninh.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu số liệu của các năm học 2011
đến 2014 của hai trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương.
- Khách thể khảo sát: Cán bộ quản lý và giáo viên, cha mẹ học sinh và học
sinh của hai trường THPT Lương Thế Vinh và trường THPT Hùng Vương.
7. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: phân tích - tổng hợp, hệ thống
hố… các tài liệu, các văn bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như: Nghị
quyết, chính sách của Đảng, Nhà nước, Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác
quản lý và giáo dục đạo đức cho học sinh.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra viết: nhằm tìm hiểu, khảo sát thực trạng công tác
quản lý và giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học phổ thơng ngồi
cơng lập trên địa bàn Thành phố Cẩm Phả.

3


7.2.2. Phương pháp quan sát: gồm quan sát các hoạt động giáo dục của nhà

trường, của tập thể học sinh, các hoạt động ngoại khố nhằm tìm hiểu cơng
tác tổ chức và quản lý các hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh.
7.2.3. Phương pháp trò chuyện, phỏng vấn: đề tài tiến hành trò chuyện, phỏng
vấn các cán bộ quản lý, cán bộ Đoàn thanh niên, giáo viên chủ nhiệm và giáo
viên giảng dạy có nhiều kinh nghiệm để thu thập những thông tin bổ sung cho
phương pháp điều tra bằng bảng câu hỏi.
7.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: trên cơ sở tổng kết kết quả quản lý
và giáo dục đạo đức học sinh hàng năm, kinh nghiệm thành công của các cán
bộ quản lý trong lĩnh vực này để hoàn thiện và đề xuất các biện pháp quản lý
và giáo dục đạo đức cho học sinh ở các trường trung học phổ thơng ngồi
cơng lập.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin: sử dụng một số công thức toán học để xử
lý số liệu thu được.
8. Câu hỏi nghiên cứu
- Những nội dung nào cần thiết để quản lý giáo dục đạo đức cho học
sinh ở trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập của Hiệu trưởng?
- Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường trung học
phổ thơng ngồi cơng lập trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
như thế nào?
- Biện pháp nào có thể sử dụng để quản lý giáo dục đạo đức cho học
sinh ở trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập trên địa bàn Thành phố
Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh?
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn làm sáng tỏ bản chất, nội dung và vai trò của giáo dục đạo
đức cho học sinh trường trung học phổ thông, đặc biệt là học sinh ở các
trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập.

4



9.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Luận văn nêu lên những giải pháp có tính khả thi nhằm đổi mới nội
dung, hình thức, phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung
học phổ thơng ngồi cơng lập.
- Làm tài liệu nghiên cứu cho giáo viên ở các trường trung học phổ
thơng ngồi cơng lập.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở
trường trung học phổ thơng ngồi cơng lập.
Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường
trung học phổ thơng ngồi cơng lập trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh.
Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường
trung học phổ thơng ngồi cơng lập trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC
SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGỒI CƠNG LẬP
1.1. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, xuất hiện từ buổi bình minh của
lịch sử xã hội lồi người. Những tư tưởng đạo đức, giá trị đạo đức, đạo đức học đã
hình thành từ nhiều thế kỉ trước đây trong triết học phương Đông: Trung Quốc,
Ấn Độ… và triết học phương Tây: Hy Lạp cổ đại, La Mã cổ đại… Nó ln được

thay đổi, hồn thiện và phát triển trên cơ sở các chế độ kinh tế - xã hội nối tiếp
nhau. Ngày nay, việc giáo dục đạo đức được xem là vấn đề quan trọng góp phần
trong việc hình thành và phát triển nhân cách con người, vì thế đây là vấn đề được
nhiều nhà nghiên cứu, nhà giáo dục trong và ngoài nước quan tâm.
Ở nước ta, vấn đề giáo dục đạo đức cũng đã được nhiều tác giả nghiên cứu.
Ví dụ như: Tìm hiểu định hướng giá trị của thanh niên Việt Nam trong điều kiện
kinh tế thị trường (Thái Duy Tuyên chủ biên, 1994); Giáo dục giá trị truyền thống
cho học sinh, sinh viên (Phạm Minh Hạc, 1997); Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức
nhân văn (Hà Nhật Thăng, 1998); Một số vấn đề về lối sống, đạo đức, chuẩn giá
trị xã hội (Huỳnh Khải Vinh, 2001); Một số nguyên tắc giáo dục nhân cách có
hiệu quả trong nhà trường phổ thơng (Nguyễn Thị Kim Dung, 2005); Tổ chức
hoạt động ngoài giờ lên lớp ở trường THPT (Phùng Đình Mẫn chủ biên, 2005)…
Đặc biệt trong những năm gần đây, Ban chấp hành Trung ương Đảng
Cộng Sản Việt Nam đã phát động cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm
gương đạo đức Hồ Chí Minh”; Bộ giáo dục và Đào tạo phát động cuộc vận
động “Nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”;
“Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
Từ mặt lý luận cũng như thực tiễn, vấn đề giáo dục đạo đức và quản lý
hoạt động giáo dục đạo đức trong nhà trường đã rất được quan tâm. Trong
những năm gần đây ở Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về giáo

6


dục đạo đức và quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh. Trong đó,
có những cơng trình tiêu biểu, luận văn nghiên cứu sau:
Phạm Khắc Chương (1995) nghiên cứu: “Một số vấn đề đạo đức và
giáo dục đạo đức ở trường THPT”.
Phạm Minh Hạc (2001) nghiên cứu “Về phát triển tồn diện con người
thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa” và đã đưa ra nhiều giải pháp về giáo

dục đạo đức cho học sinh.
Tác giả Hà Nhật Thăng đã nghiên cứu sự phát triển trí lực - tâm lực - thể
lực của mỗi con người, trong đó phải coi tâm lực là nội lực của sự phát triển
con người, đồng thời tác giả đã viết cuốn sách: “Rèn luyện kỹ năng sư phạm,
dành cho giáo viên phổ thông và sinh viên các trường Cao đẳng Sư phạm và
Đại học Sư phạm” [36] nhằm cung cấp những kỹ năng sư phạm cần thiết cho
sinh viên sư phạm và đội ngũ giáo viên để nâng cao chất lượng giáo dục đạo
đức trong các nhà trường phổ thông.
Các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Đinh Thị Kim Thoa - Trần Văn Tính
- Vũ Phương Liên đã nghiên cứu giáo dục giá trị sống nhằm giáo dục đạo đức
cho học sinh THPT, đồng thời các tác giả đã viết cuốn sách “Giáo dục giá trị
sống và kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông” [23], đây là tài liệu
bổ ích cho đội ngũ giáo viên THPT trong việc giáo dục đạo đức lối sống cho
học sinh hiện nay và đã được rất nhiều trường THPT sử dụng.
Bên cạnh đó là một số luận văn thạc sĩ ngành quản lý giáo dục của
trường Đại học giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội cũng đã chọn vấn đề đạo
đức để nghiên cứu và làm luận văn tốt nhiệp:
Tác giả Vương Thị Thanh Huyền (2010) đề cập đến đề tài “Biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS Chu Văn An
- Quận Tây Hồ - Thành phố Hà Nội.”
Tác giả Nguyễn Thị Hồng Hạnh (2010) lại đề cập tới đề tài “Vấn
đề giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông ở tỉnh Hải Dương
hiện nay.”

7


Tác giả Trần Gia Khánh (2011) với đề tài “Biện pháp quản lý giáo dục
đạo đức cho học sinh ở Trường Trung học Phổ thơng Chun Thái Bình trong
giai đoạn hiện nay.”

Tác giả Nguyễn Quang Vinh (2011) lại chọn đề tài “Biện pháp quản lý
giáo dục đạo đức học sinh của hiệu trưởng các trường trung học phổ thông
huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình trong giai đoạn hiện nay.”
Tác giả Nguyễn Tuấn Anh (2012) với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục đạo đức cho học sinh của Hiệu trưởng trường Trung học phổ
thông Gia Lộc II, tỉnh Hải Dương”.
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu của các tác giả trên đã đưa ra
những vấn đề lý luận, hướng nghiên cứu và những định hướng rất cơ bản,
quan trọng cho công tác giáo dục đạo đức cho học sinh. Tuy nhiên hiện nay
chưa có cơng trình nào nghiên cứu về các biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục đạo đức cho học sinh THPT đang học tập ở các trường THPT ngồi cơng
lập nói chung và trường các THPT ngồi cơng lập thuộc thành phố Cẩm Phả,
Tỉnh Quảng Ninh nói riêng, mà đối tượng này, như phần mở đầu đã trình bày,
có những đặc điểm khác với đối tượng học sinh tại các trường THPT trên địa
bàn tỉnh Quảng Ninh, cũng như thành phố Cẩm Phả. Vì vậy, việc chọn đề tài
“Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THPT ngồi cơng lập
trên địa bàn thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh” là cần thiết nhằm góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh THPT ngồi cơng
lập trong q trình hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm quản lý
Từ khi con người sống thành xã hội có sự phân cơng hợp tác trong lao
động thì bắt đầu xuất hiện sự quản lý. Quản lý ra đời chính là để tạo ra hiệu
quả lao động cao hơn so với việc làm của từng cá nhân riêng lẻ, của một
nhóm người khi họ tiến hành các cơng việc có mục tiêu chung với nhau. Có
nhiều quan niệm khác nhau về quản lý, nhưng có thể hiểu một cách chung

8



nhất rằng quản lý là hoạt động tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý qua việc sử dụng các công cụ quản lý, các phương
pháp quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
tiêu của tổ chức.
Công cụ quản lý

Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý

Mục
tiêu
quản lý

Phương pháp quản lý

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về khái niệm quản lý
Mục tiêu của quản lý có vai trị định hướng tồn bộ hoạt động quản lý,
đồng thời là căn cứ để đánh giá kết quả quản lý. Để thực hiện mục tiêu thì
quản lý phải được thực hiện qua các chức năng của nó.
Theo quan điểm của tổ chức UNESCO, hệ thống các chức năng quản
lý bao gồm 8 vấn đề sau: xác định nhu cầu – thẩm định và phân tích dữ liệu –
xác định mục tiêu kế hoạch hố (bao gồm cả phân cơng trách nhiệm, phân
phối các nguồn lực, lập chương trình hành động) – triển khai công việc – điều
chỉnh – đánh giá – sử dụng liên hệ và tái xác định các vấn đề cho quá trình
quản lý tiếp theo.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì quản lý có 4 chức năng: “Kế hoạch hóaTổ chức- Chỉ đạo- Kiểm tra” [1,tr.6-8]. Thông tin được coi là sợi dây, là huyết
mạch liên kết với cả 4 chức năng của quản lý. Dựa vào thông tin mà 4 chức năng

của quản lý gắn kết chặt chẽ, tạo nên chất lượng của toàn bộ hoạt động quản lý.
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Giáo dục là một loại hình, lĩnh vực hoạt động xã hội rộng lớn được
hình thành do nhu cầu phát triển, tiếp nối các thế hệ của đời sống xã hội thông

9


qua quá trình truyền thụ tri thức và kinh nghiệm xã hội của các thế hệ trước
cho các thế hệ sau. Cũng như bất kỳ một hoạt động xã hội nào, hoạt động
giáo dục cần được tổ chức và quản lý với cấp độ khác nhau (nhà nước, nhà
trường, lớp học...) nhằm thực hiện có hiệu quả mục đích và các mục tiêu
giáo dục phù hợp với từng giai đoạn phát triển của các thể chế chính trị - xã
hội ở các quốc gia.
Về nội dung khái niệm quản lý giáo dục có nhiều cách hiểu khác nhau,
tuy nhiên có thể hiểu quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều
hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ
trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội. Ngày nay, với sứ mệnh phát triển giáo dục
thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi
người, tuy nhiên, trọng tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ. Cho nên, quản lý giáo
dục được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trường trong
hệ thống giáo dục quốc dân.
Quản lý giáo dục khơng chỉ địi hỏi tính khoa học mà cịn phải có nghệ
thuật bởi vì đặc trưng cơ bản của quản lý giáo dục là quản lý con người. Sản
phẩm đầu ra của q trình quản lý giáo dục chính là nhân cách của người học
theo mục tiêu giáo dục.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là một bộ phận trong quản lý giáo dục. Nhà trường
chính là nơi tiến hành các q trình giáo dục có nhiệm vụ trang bị kiến thức
cho một nhóm dân cư nhất định, thực hiện tối đa một quy luật tiến bộ xã hội

là: thế hệ đi sau phải lĩnh hội được tất cả những kinh nghiệm xã hội mà các
thế hệ đi trước đã tích luỹ và truyền lại, đồng thời phải làm phong phú thêm
những kinh nghiệm đó.
Quản lý nhà trường được hiểu là quản lý giáo dục được thực hiện trong
phạm vi xác định của một đơn vị giáo dục là nhà trường, nhằm thực hiện
nhiệm vụ giáo dục thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội hay có thể hiểu quản lý
nhà trường là hệ thống những tác động có hướng của hiệu trưởng đến con

10


người và các nguồn lực hợp quy luật nhằm đạt mục tiêu giáo dục. Ngày nay,
quản lý quá trình giáo dục – đào tạo trong nhà trường được coi như một hệ
thống, bao gồm các thành tố:
- Thành tố tinh thần: Chương trình giáo dục, mục đích giáo dục, nội
dung giáo dục, biện pháp giáo dục.
- Thành tố con người: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Thành tố vật chất: Cơ sở vật chất, các phương tiện, thiết bị phục vụ
cho dạy và học, tài chính.
Người dạy

Q trình Dạy-Học/Giáo dục

Mục tiêu
GD

Tổ chức/hành chính

Người học


Chương trình/PPGD

Cơ sở vật chất/ tài chính

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ mơ hình quản lý nhà trường theo mục tiêu giáo dục
1.2.4. Khái niệm đạo đức
Đạo đức là một hình thái xã hội ln mang tính lịch sử, tính giai cấp,
tính dân tộc gắn với tiến trình phát triển của nhân loại và dân tộc. Đạo đức
cũng chịu sự quy định của điều kiện kinh tế, vật chất xã hội đồng thời cũng
chịu sự tác động qua lại chế ước lẫn nhau của các hình thái ý thức khác như
pháp luật, văn hố, giáo dục, tập qn…
Thực tế có rất nhiều khái niệm khác nhau về đạo đức, nhưng lại có hai
quan điểm lớn về đạo đức, đó là:
Quan điểm đạo đức truyền thống: Đạo đức là hệ thống những nguyên
tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội, nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi
của mình trong mối liên hệ giữa con người với con người, giữa con người với
cộng đồng người, giữa con người với xã hội.

11


Quan điểm hiện đại: Đây là quan điểm của các nhà nghiên cứu chương
trình khoa học cơng nghệ cấp nhà nước do Phạm Minh Hạc đứng đầu. Theo
các tác giả thì đạo đức phải thể hiện ở 5 mối quan hệ:
- Con người với chính bản thân
- Con người với con người
- Con người với công việc (học tập, lao động…)
- Con người với môi trường tự nhiên và môi trường xã hội
- Con người với lý tưởng của dân tộc
Tóm lại, về bản chất, đạo đức là những quy tắc, những chuẩn mực

trong quan hệ xã hội được hình thành và phát triển trong cuộc sống. Những
quy tắc, những chuẩn mực đạo đức đó được mọi người, được xã hội thừa
nhận và tự giác thực hiện.
1.2.5. Giáo dục đạo đức
Giáo dục đạo đức là hình thành cho con người những quan điểm cơ bản
nhất, những nguyên tắc chuẩn mực đạo đức cơ bản của xã hội. Nhờ đó con
người có khả năng lựa chọn, đánh giá đúng đắn các hiện tượng đạo đức xã hội
cũng như tự đánh giá suy nghĩ về hành vi của bản thân mình. Vì thế cơng tác
giáo dục đạo đức góp phần vào việc hình thành, phát triển nhân cách đạo đức
con người mới, phù hợp với từng giai đoạn phát triển. Vậy giáo dục đạo đức
là quá trình tác động tới người học để hình thành cho họ ý thức, tình cảm và
niềm tin, đích cuối cùng quan trọng nhất là tạo lập được những thói quen
hành vi đạo đức.
Giáo dục đạo đức về bản chất là quá trình biến hệ thống các chuẩn mực
đạo đức từ những địi hỏi từ bên ngồi xã hội đối với cá nhân thành những đòi
hỏi bên trong của cá nhân, thành niềm tin, nhu cầu, thói quen của đối tượng
giáo dục.
Giáo dục đạo đức trong trường phổ thơng là một bộ phận của q trình
giáo dục tổng thể, có quan hệ biện chứng với các quá trình bộ phận khác như
giáo dục trí tuệ, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục thể chất, giáo dục lao động, giáo

12


dục hướng nghiệp… giúp cho học sinh hình thành và phát triển nhân cách
toàn diện. Giáo dục đạo đức cho học sinh là giáo dục lòng trung thành với
Đảng, yêu q hương đất nước, có lịng vị tha, có lịng nhân ái, cần cù, liêm
khiết và chính trực, đó là đạo đức XHCN.
Giáo dục đạo đức gắn chặt với giáo dục tư tưởng chính trị, giáo dục
truyền thống tốt đẹp của ông cha ta và giáo dục bản sắc văn hoá dân tộc, giáo

dục pháp luật nhà nước XHCN. Giáo dục đạo đức cho học sinh phải được
tuân thủ theo các nguyên tắc: Đảm bảo tính thống nhất, tính thực tiễn trong
quá trình dạy và học, đảm bảo các chuẩn mực XHCN được xã hội thừa nhận.
1.2.6. Quản lý giáo dục đạo đức
Về bản chất, quản lý hoạt động giáo dục đạo đức là q trình tác động
có định hướng của chủ thể quản lý lên các thành tố tham gia vào quá trình
hoạt động giáo dục đạo đức nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục
đạo đức. Cụ thể đó là nhằm hình thành niềm tin, lý tưởng, động cơ thái độ,
tình cảm, hành vi, và thói quen, những nét tính cách của nhân cách, ứng xử
đúng đắn trong xã hội.
Quản lý công tác giáo dục đạo đức là phải hướng tới việc làm cho mọi
lực lượng giáo dục nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của cơng tác giáo
dục đạo đức, tích cực tham gia vào q trình giáo dục đạo đức. Quản lý cơng
tác giáo dục đạo đức là quản lý cả mục tiêu nội dung, hình thức và phương
pháp giáo dục đạo đức, huy động đồng bộ lực lượng giáo dục trong và ngoài
nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục đạo đức, phát huy năng lực tự
giáo dục của học sinh.
Như vậy, có thể hiểu quản lý giáo dục đạo đức là q trình tác động
có định hướng của chủ thể quản lý tới các thành tố tham gia vào quá trình
hoạt động giáo dục đạo đức nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục
đạo đức.

13


1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông
1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức
Mục tiêu quan trọng nhất của giáo dục đạo đức là tạo lập được những
thói quen về hành vi đạo đức đúng đắn cho học sinh, giúp học sinh biết hành
động theo lẽ phải, biết sống vì mọi người, trở thành một cơng dân tốt, làm chủ

cuộc sống. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh nói chung và học sinh
THPT nói riêng nằm trong mục tiêu xây dựng con người Việt Nam trong giai
đoạn cách mạng mới, điều này đã được khẳng định trong luật giáo dục, trong
đó nhấn mạnh mục tiêu giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển tồn
diện về đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành
nhân cách con người Việt Nam XHCN. Cụ thể là:
- Trang bị cho học sinh những kiến thức cần thiết về chính trị, tư
tưởng, pháp luật, văn hóa, xã hội.
- Hình thành ở mỗi học sinh thái độ và hành vi đạo đức đúng đắn với
bản thân, với mọi người; dẫn dắt học sinh nắm được các chuẩn mực đạo đức
mà xã hội yêu cầu.
- Rèn luyện kỹ năng sống, kỹ năng ứng xử văn hóa để thói quen tự
giác thực hiện các chuẩn mực đạo đức, thói quen sống, làm việc theo hiến
pháp và pháp luật trong mỗi học sinh.
- Phát triển nhu cầu đạo đức cá nhân theo định hướng giá trị mang đặc
thù của dân tộc và thời đại. Giáo dục lòng yêu nước, yêu CNXH, yêu lao
động và người lao động. Giáo dục lòng yêu khoa học và những tiến bộ của
nhân loại, đồng thời biết phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
Quản lý công tác giáo dục đạo đức nhằm nâng cao chất lượng đạo đức,
phát triển nhân cách học sinh tức là thực hiện quan điểm giáo dục toàn diện ở
các nhà trường phổ thông hiện nay. Mục tiêu quản lý công tác giáo dục đạo
đức ở trường phổ thông hiện nay là:
- Về nhận thức: Tổ chức cho mọi người, nhất là giáo viên, học sinh,
phụ huynh, các cấp, các ngành có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của

14


×