Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động dạy học trong môi trường phát triển công nghệ thông tin truyền thông ở các trường trung học cơ sở huyện thái thụy, tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 110 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM VĂN VƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRONG MÔI TRƢỜNG PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THÁI THỤY
TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2011


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM VĂN VƢƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TRONG MÔI TRƢỜNG PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THÁI THỤY
TỈNH THÁI BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGHÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 05

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Trần Thị Bích Liễu

HÀ NỘI – 2011




MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... ......1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... ......1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... ......4
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................ ......4
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................ ......4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. ......5
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu........................................................................5
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................. ......5
8. Cấu trúc luận văn…………………………………………………………...6
Chƣơng 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HIỆU
TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG MÔI TRƢỜNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ....................................8
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................ ..........................8
1.2. Một số khái niệm chủ yếu của đề tài.................................................... ....12
1.2.1. Quản lý hoạt động dạy học ............................................................... ....12
1.2.2. Môi trƣờng công nghệ thông tin truyền thông .................................... ....14
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học trong môi trƣờng công nghệ thông tin truyền
thông ............................................................................................................ ....16
1.3. Đặc điểm của môi trƣờng dạy học trong thế kỉ 21............................... ....17
1.3.1. Dạy học trong môi trƣờng đa dạng các điều kiện phƣơng tiện CNTT&
TT phục vụ việc dạy học. ............................................................................ ....17
1.3.2. Giáo viên và học sinh có các kĩ năng dạy và học ứng dụng
CNTT&TT.......................................................................................................18
1.3.3. Các hoạt động có ứng dụng CNTT.......................................................19
1.3.4. Các tƣơng tác dạy học trong môi trƣờng CNTT&TT...........................20
1.4. Chỉ đạo và lãnh đạo q trình dạy học dựa trên cơng nghệ thơng tin
truyền thông ...................................................................................................21



1.4.1. Thời đại dạy và học sử dụng ICT.......................................... ...............21
1.4.2. Quản lí, lãnh đạo q trình dạy học.......................................................21
1.4.3. Quản lí chất lƣợng dạy học- trọng tâm của công tác quản lí - lãnh đạo
nhà trƣờng ......................................................................................................23
1.4.4. Chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng tăng cƣờng sử dụng
ICT...................................................................................................................25
1.5. Một số đặc điểm của quản lí hoạt động dạy học ở trƣờng THCS trong thế
kỉ 21.................................................................................................................26
1.5.1. Đặc điểm của dạy học ở Trƣờng trung học cơ sở.................................26
1.5.2. Hiệu trƣởng sử dụng CNTT để thực hiện các chức năng và các phƣơng
pháp quản lí trong cơng tác quản lí hoạt động dạy học...................................27
1.6. Hiệu trƣởng THCS quản lý hoạt động dạy học........................................28
1.6.1. Hiệu trƣởng THCS quản lý hoạt động dạy học qua các chức năng quản
lý......................................................................................................................28
1.6.2. Hiệu trƣởng quản lý hoạt động dạy học bằng các phƣơng pháp quản
lý......................................................................................................................28
1.7. Các yêu cầu đối với hiệu trƣởng THCS về công tác quản lí hoạt động dạy
học trong bối cảnh sử dụng CNTT&TT ............... .........................................29
1.7.1 Quản lý hoạt động trong môi trƣờng CNTT&TT địi hỏi Hiệu trƣởng
phải có phẩm chất đạo đức, trình độ chun mơn, năng lực quản lý và năng
lực ICT ...........................................................................................................30
1.7.2. Quản lí dạy học trong mơi trƣờng ứng dụng CNTT&TT đòi hỏi Hiệu
trƣởng viễn cảnh về xây dựng môi trƣờng và ứng dụng công nghệ thông tin
trong nhà trƣờng.............................................................................................31
1.7.3. Quản lí dạy học trong mơi trƣờng ứng dụng CNTT&TT địi hỏi Hiệu
trƣởng phải có kế hoạch và có sự đầu tƣ để xây dựng các điều kiện ứng dụng
CNTT&TT trong dạy học...............................................................................34


2


1.7.4. Quản lí dạy học trong mơi trƣờng ứng dụng CNTT&TT địi hỏi Hiệu
trƣởng phải có kĩ năng điều hành các hoạt động của nhà trƣờng thông qua các
phần mềm quản lí............................................................................................37
1.7.5. Quản lí dạy học trong mơi trƣờng ứng dụng CNTT&TT địi hỏi Hiệu
trƣởng phải tạo mơi trƣờng và thói quen dạy học ứng dụng CNTT&TT cho
giáo viên .........................................................................................................39
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................39
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRONG
MÔI TRƢỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THÁI THỤY
TỈNH THÁI BÌNH..........................................................................................41
2.1. Vài nét về vị trí địa lý tình hình kinh tế - giáo dục của huyện Thái Thụy
tỉnh Thái Bình..................................................................................................41
2.2. Đánh giá chất lƣợng học sinh của các trƣờng THCS huyện Thái Thụy
tỉnh Thái Bình từ năm học 2006 – 2007 đến năm học 2010-2011..................43
2.2.1. Chất lƣợng rèn luyện và kết quả học tập ..............................................43
2.2.2. Vài nét về trình độ CNTT ................................ ....................................43
2.2.3. Những thành tựu và nguyên nhân.........................................................43
2.2.4. Những yếu kém và nguyên nhân...........................................................45
2.3. Vài nét về môi trƣờng dạy học ứng dụng CNTT của các trƣờng THCS
huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình....................................................................46
2.3.1. Tình trạng cơ sở vật chất nói chung, cơ sở vật chất cho mơi trƣờng
CNTT nói riêng...............................................................................................46
2.3.2. Kiến thức và kĩ năng về CNTT của đội ngũ giáo viên và cán bộ quản
lí.......................................................................................................................46
2.3.3. Thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học...........................................47
2.4. Thực trạng các biện pháp xây dựng môi trƣờng CNTT của Sở GD&ĐT

Thái Bình, Phịng GD&ĐT Thái Thụy...........................................................48

3


2.4.1. Kế hoạch và các giải pháp đầu tƣ phát triển CNTT..............................48
2.4.2. Các biện pháp thúc đẩy việc ứng dụng CNTT trong dạy học .............49
2.4.3. Bồi dƣỡng và đào tạo chuyên môn về dạy học ứng dụng CNTT .........52
2.4.4. Các biện pháp kiểm tra đánh giá...........................................................53
2.4.5. Các biện pháp khuyến khích ứng dụng CNTT......................................53
2.5. Kết quả nghiên cứu về thực trạng các biện pháp quản lí dạy và học của
Hiệu trƣởng trong môi trƣờng công nghệ thông tin ở các trƣờng THCS huyện
Thái Thụy, tỉnh Thái Bình...............................................................................55
2.5.1. Kế hoạch và các giải pháp đầu tƣ phát triển CNTT .............................55
2.5.2. Các biện pháp thúc đẩy việc ứng dụng CNTT trong dạy học ..............57
2.5.3. Các biện pháp bồi dƣỡng đào tạo GV ứng dụng CNTT........................59
2.5.4. Các biện pháp kiểm tra đánh giá GV và HS .........................................60
2.5.5. Các biện pháp khuyến khích ứng dụng CNTT......................................64
2.6. Nhận xét chung về các ƣu điểm và nhƣợc điểm trong cơng tác quản lí dạy
học trong mơi trƣờng công nghệ thông tin của Hiệu trƣởng các trƣờng THCS
huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình so sánh với yêu cầu của Bộ GD&ĐT.........65
2.6.1. Những ƣu điểm chính và nguyên nhân..................................................65
2.6.2. Những nhƣợc điểm chính và nguyên nhân............................................67
Tiểu kết chƣơng 2...........................................................................................70
Chƣơng 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP CỦA HIỆU TRƢỞNG QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC TRONG MÔI TRƢỜNG CNTT&TT Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THÁI THỤY TỈNH THÁI BÌNH................72
3.1. Các định hƣớng đề xuất biện pháp...........................................................72
3.1.1. Định hƣớng lý luận ...............................................................................72
3.1.2. Định hƣớng pháp lí ...............................................................................72

3.1.3. Căn cứ thực trạng các biện pháp quản lí hoạt động dạy học trong môi
trƣờng CNTTTT của các trƣờng THCS, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình ..72
3.2. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp......................................................73

4


3.2.1. Đảm bảo tính hệ thống đồng bộ ...........................................................73
3.2.2. Đảm bảo tính khoa học, sáng tạo..........................................................73
3.2.3. Đảm bảo tính kế thừa và hƣớng đích....................................................73
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi, phổ biến và có hiệu quả....................................73
3.3. Một số biện pháp của hiệu trƣờng quản lý hoạt động dạy học trong môi
trƣờng phát triển CNTT&TT ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Thái
Thuỵ tỉnh Thái Bình .......................................................................................73
3.3.1. Biện pháp 1: Lập kế hoạch chiến lƣợc để xây dựng môi trƣờng CNTT
trong các trƣờng THCS...................................................................................73
3.3.2. Biện pháp 2: Tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật về CNTT, đào
tạo tập huấn bồi dƣỡng nâng cao trình độ CNTT cho CBGV ........................75
3.3.3. Biện pháp 3: Bồi dƣỡng phát triển năng lực kiến thức kĩ năng CNTT
cho học sinh.....................................................................................................78
3.3.4. Biện pháp 4: Đẩy mạnh ứng dụng CNTT&TT trong quản lý và dạy
học..................................................................................................................80
3.3.5. Biện pháp 5: Bồi dƣỡng nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, bồi
dƣỡng các phƣơng pháp dạy học tích cực cho giáo viên có ứng dụng CNTT
để phát triển tƣ duy sáng tạo cho học sinh .....................................................82
3.3.6. Biện pháp 6: Tổ chức các cuộc thi ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học và sáng tạo công nghệ thông tin cho giáo viên và học sinh...............86
3.3.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp............................................................87
3.4. Khảo sát tính khả thi và tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học của Hiệu trƣởng các trƣờng THCS huyện Thái Thụy tỉnh Thái

Bình.................................................................................................................88
Tiểu kết chƣơng 3...........................................................................................92
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................................93
1. Kết luận.......................................................................................................93
2. Khuyến nghị...............................................................................................95

5


2.1. Đối với Bộ GD & ĐT..............................................................................95
2.2. Đối với Sở GD&ĐT Thái Bình. .............................................................95
2.3. Đối với huyện uỷ, UBND huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình...................96
2.3. Đối với Phịng GD & ĐT huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình....................96
2.3. Đối với Hiệu trƣởng các nhà trƣờng THCS huyện Thái Thụy.................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………...........98
PHỤ LỤC

6


DANH MỤC NHỮNG CỤM TỪ VIẾT TẮT
SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

Viết tắt

Viết đầy đủ

CBGV

Cán bộ giáo viên


CBQL

Cán bộ quản lý

CNH

Công nghiệp hố

CSVC

Cơ sở vật chất

CNTT&TT

Cơng nghệ thơng tin và truyền thông

ĐMPP

Đổi mới phƣơng pháp

ĐMPPDH

Đổi mới phƣơng pháp dạy học

GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo

GAĐT


Giáo án điện tử

GV

Giáo viên

HĐH

Hiện đại hoá

HS

Học sinh

HT

Hiệu trƣởng

ICT

Information and Comunication Technology

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

PMST

Phần mềm sáng tạo


QL

Quản lý

THCS

Trung học cơ sở

TB

Trung bình

UBND

Uỷ ban nhân dân

7


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế giới đang ở một giai đoạn phát triển mới với những bƣớc tiến
nhảy vọt của công nghệ thông tin và truyền thông thúc đẩy sự ra đời của nền
kinh tế tri thức và làm biến đổi nhanh chóng, sâu sắc, mọi lĩnh vực của xã
hội. Giáo dục cùng với khoa học - công nghệ trở thành lực lƣợng sản xuất
trực tiếp, có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển và sự thịnh vƣợng
của một quốc gia.
Trong điều kiện phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học và
công nghệ, khoa học đã trở thành lực lƣợng sản xuất trực tiếp, thông tin

và tri thức trở thành yếu tố đầu vào của hệ thống sản xuất - quản lý. Yêu
cầu của nền kinh tế tri thức và quá trình tồn cầu hóa địi hỏi giáo dục cung
cấp nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu mới này. Các nƣớc xác định các
phẩm chất và năng lực của công dân tồn cầu nhƣ phải có kiến thức và năng
lực cơng nghệ thông tin, khoa học tự nhiên và xã hội, có sự hiểu biết tồn
cầu, có kiến thức về kinh doanh, năng lực giao tiếp tồn cầu, có các phẩm
chất để sống và làm việc hợp tác với công dân ở các nƣớc khác nhau…
Công nghệ thông tin truyền thông đƣợc ứng dụng mạnh mẽ vào quá
trình dạy học và giáo dục làm thay đổi các quá trình này. Dạy học khơng cịn
là q trình truyền thụ kiến thức một chiều từ giáo viên đến học sinh mà giáo
viên phải là ngƣời giúp các em tìm kiếm thơng tin, khám phá các nguồn
thông tin từ Internet, từ các tƣ liệu sách báo in và sách báo điện tử, từ cuộc
sống xung quanh…Vai trị quản lí và lãnh đạo của Hiệu trƣởng rất quan
trọng để thúc đẩy quá trình đổi mới này. Việc Hiệu trƣởng có viễn cảnh, xây
dựng và tạo mơi trƣờng học tập điện tử, có các biện pháp để khuyến khích và

8


thúc đẩy giáo viên ứng dụng các tiến bộ của cơng nghệ thơng tin và truyền
thơng vào q trình dạy học sẽ tạo nên các đổi mới trong nhà trƣờng và làm
cho q trình này diễn ra nhanh chóng và hiệu quả.
Hoạt động dạy học ở nhà trƣờng phổ thông giữ một vị trí trung tâm
bởi hoạt động này chiếm hầu hết thời gian, khối lƣợng công việc của thầy và
trị trong một năm học; nó là nền tảng quan trọng để thực hiện thành cơng
mục tiêu giáo dục tồn diện của nhà trƣờng phổ thơng; đồng thời, nó quyết
định kết quả đào tạo của nhà trƣờng. Chính vì thế, nhiệm vụ trọng tâm của
Hiệu trƣởng trƣờng phổ thông là tập trung thời gian và công sức cho công
tác quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà
trƣờng, đáp yêu cầu ngày càng cao của xã hội. Hoạt động này đòi hỏi ngƣời

Hiệu trƣởng sử dụng các chức năng quản và các phƣơng pháp quản lí vào
thực tiễn hoạt động dạy học để làm cho hoạt động dạy học diễn ra có hiệu
quả đứng với yêu cầu đổi mới. Ngày nay việc Hiệu trƣởng xây dựng các
môi trƣờng công nghệ thông tin truyền thông trong nhà trƣờng để thực hiện
các hoạt động dạy học tích cực, phát triển các năng lực cơng nghệ thơng tin
trở nên vơ cùng cấp thiết.
Ở Việt Nam Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo có nhiều chỉ thị, nghị
quyết về vấn đề phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất và
giáo dục. Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của
Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt Chiến lƣợc phát triển cơng nghệ thông tin và
truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hƣớng đến năm 2020; chỉ thị
số 55/2008/CT-BGDĐT về tăng cƣờng giảng dạy, đào tạo và ứng dụng
CNTT trong ngành giáo dục giai đoạn 2008 -2012; quyết định số 698/QĐTTg ngày 01 tháng 06 năm 2009 phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hƣớng đến năm
2020; thông tƣ 08/2010/TT-BGD ĐT qui định về sử dụng phần mềm tự do
mã nguồn mở trong các cơ sở giáo dục, hƣớng dẫn số 4937/ BGDĐT-CNTT

9


của Bộ GD&ĐT ngày 18 tháng 8 năm 2010 về việc hƣớng dẫn nhiệm vụ
CNTT năm học 2010 – 2011... Công nghệ thông tin đƣợc ứng dụng rộng rãi
trong tất cả các lĩnh vực, trong đó có giáo dục. Với việc trang bị các thiết bị
công nghệ, với việc kết nối Internet đến từng trƣờng học, công nghệ thông tin
tạo nên một môi trƣờng dạy học mới, linh hoạt, thú vị và hấp dẫn đồng thời
cũng khơng ít thử thách cam go ở Việt Nam. Môi trƣờng công nghệ thông tin
ngày các phát triển ở các trƣờng học trong đó có các trƣờng THCS.
Trƣờng Trung học cơ sở là đơn vị cơ sở của hệ thống giáo dục quốc
dân nƣớc CHXHCN Việt Nam, trực tiếp đảm nhiệm giáo dục từ lớp 6 đến
lớp 9 cho tất cả trẻ em từ 11 tuổi đến 17 tuổi. Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào

tạo ban hành quyết định số 03/2002/QĐ - BGD - ĐT của ngày 24/1/2002 về
việc ban hành chƣơng trình Trung học cơ sở bắt đầu thực hiện đại trà trên
phạm vi toàn quốc từ năm học 2002 – 2003. Dạy học trong trƣờng THCS
đƣợc yêu cầu theo hƣớng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo
rèn luyện thói quen và khả năng tự học, tinh thần tự giác của học sinh phù
hợp với đặc điểm từng lớp học, môn học. Đổi mới phƣơng pháp dạy học rèn
luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau trong học
tập và thực tiễn tác động đến tình cảm đem lại niềm vui, hứng thú học tập
cho học sinh. CNTTTT truyền thông là công cụ đắc lực để thực hiện hóa các
yêu cầu dạy học mới này.
Huyện Thái Thụy là huyện ven biển của Đồng Bằng Bắc bộ của tỉnh
Thái Bình trong những năm gần đây giáo dục THCS nói riêng, ngành giáo
dục nói chung đã có nhiều cố gắng nâng cao chất lƣợng giáo dục mũi nhọn
cũng nhƣ đại trà, có nhiều trƣờng đã đạt là trƣờng chuẩn quốc gia (12/48
trƣờng). Các trƣờng đã đầu tƣ nhiều cơ sở vật chất cho công nghệ thông tin
trong trƣờng học. Tuy nhiên so với yêu cầu vẫn cịn nhiều thiếu thốn. Mơi
trƣờng dạy học ứng dụng cơng nghệ thơng tin vẫn cịn nhiều hạn chế do thiếu
các biện pháp quản lí cần thiết. Hiệu trƣởng chƣa đƣợc trang bị các kiến thức

10


và những hiểu biết về các xu hƣớng hay tình hình phát triển CNTTTT và tình
hình hay xu hƣớng ứng dụng vào giáo dục. Kinh phí dành cho hoạt động nhà
trƣờng hạn chế cũng gây nhiều khó khăn trở ngại cho kế hoạch đầu tƣ và triển
khai của ứng dụng cơng nghệ thơng tin. Mặt khác trình độ, năng lực sử dụng
công nghệ thông tin của giáo viên và học sinh cịn nhiều hạn chế. Cơng tác
quản lý dạy học của Hiệu trƣởng các trƣờng Trung học cơ sở ở huyện Thái
Thụy vẫn còn những vấn đề bất cập, các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng
chƣa đƣợc khoa học, đồng bộ, còn nhiều lúng túng, chƣa đáp ứng đƣợc với sự

phát triển chung.
Từ những lý do nêu trên tôi lựa chọn đề tài: Quản lý hoạt động dạy học trong môi trƣờng phát triển công nghệ thông tin truyền thông ở các
trƣờng Trung học cơ sở huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình.
2. Mục đích nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lí dạy học trong môi
trƣờng phát triển công nghệ thông tin truyền thông áp dụng cho các trƣờng
THCS nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học của các trƣờng THCS huyện Thái
Thụy tỉnh Thái Bình.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng các trƣờng Trung
học cơ sở trên địa bàn huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình trong mơi trƣờng phát
triển cơng nghệ thông tin và truyền thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học trong môi trƣờng phát triển công
nghệ thông tin truyền thông của Hiệu trƣởng các trƣờng Trung học cơ sở trên
địa bàn huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình.
4. Giả thuyết khoa học

11


Hiện nay công nghệ thông tin truyền thông đƣợc áp dụng rộng rãi trong
dạy học và giáo dục ở hầu khắp mọi nơi trên thế giới. Ở Việt Nam vấn đề này
đƣợc đặc biệt chú trọng trong những năm gần đây. Nhiều trƣờng THCS ở
huyện Thái Thụy đã có những ứng dụng thành công CNTTTT vào dạy học
làm thay đổi hình thức và phƣơng pháp dạy học. Tuy nhiên, việc ứng dụng
CNTT&TT trong dạy học còn nhiều hạn chế do thiếu mơi trƣờng CNTT&TT
và thiếu các biện pháp quản lí cần thiết. Nếu có các biện pháp tạo dựng mơi
trƣờng CNTT&TT và thúc đẩy việc ứng CNTT&TT trong các trƣờng THCS

thì sẽ tạo đƣợc bầu khơng khí dạy học mới và giúp nâng cao chất lƣợng giáo
dục của các trƣờng THCS ở huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 . Nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về quản lý nói
chung, quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng trƣờng Trung học cơ sở
nói riêng trong mơi trƣờng CNTT&TT.
5.2. Nghiên cứu thực tiễn: Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học
của Hiệu trƣởng của trƣờng THCS trên địa bàn huyện Thái Thụy tỉnh Thái
Bình trong mơi trƣờng CNTT&TT và nguyên nhân của thực trạng.
5.3. Đề xuất các biện pháp:
Đề xuất đƣợc một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu
trƣởng trong môi trƣờng CNTT&TT ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện
Thái Thụy tỉnh Thái Bình góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động dạy học trong môi trƣờng
CNTT&TT của Hiệu trƣởng 30 trƣờng THCS trên địa bàn huyện Thái Thụy
tỉnh Thái Bình trong đó có 6 trƣờng tiên tiến xuất sắc, 15 trƣờng tiên tiến, 5
trƣờng khá, 4 trƣờng trung bình.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu:
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận

12


- Phân tích, tổng hợp các văn bản pháp quy của Nhà nƣớc, của ngành
giáo dục và đào tạo về quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THCS, các yêu
cầu áp dụng CNTT&TT trong dạy học ở các trƣờng phổ thông;
- Nghiên cứu các tài liệu, sách, bài báo và các cơng trình nghiên cứu…
về quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THCS nói chung và trong mơi trƣờng
CNTT&TT nói riêng từ đó làm sáng tỏ các vấn đề lí luận về dạy học trong

mơi trƣờng phát triển CNTT&TT, quản lí dạy học trong mơi trƣờng phát triển
CNTT&TTvà các vấn đề lí luận liên quan.
7.2. Phương pháp quan sát, phỏng vấn:
Quan sát hoạt động dạy học và xem xét thái độ của giáo viên trƣớc các
biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng qua các cuộc trò chuyện phỏng vấn
7.3. Phương pháp điều tra:
Xây dựng bảng hỏi, nghiên cứu về biện pháp quản lý hoạt động dạy
học của Hiệu trƣởng các trƣờng THCS trong môi trƣờng CNTT&TT
Phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên viên, cán bộ quản lý Phòng
GD&ĐT huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình về các vấn đề nghiên cứu đã đề cập.
7.4. Phương pháp khảo nghiệm:
Khảo nghiệm lấy ý kiến về các biện pháp quản lý dạy học trong môi
trƣờng CNTT&TT ở các trƣờng THCS huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình.
7.5 Phương pháp tốn thống kê:
Sử dụng phƣơng pháp toán thống kê để xử lý các dữ liệu, các thơng tin
trong q trình nghiên cứu, điều tra thu thập đƣợc để xác định đƣợc kết quả
một cách khách quan các biện pháp quản lý dạy học của Hiệu trƣởng theo
chƣơng trình THCS.

8. Cấu trúc của luận văn
Phần mở đầu
Các chƣơng

13


Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trƣởng các
trƣờng THCS trong môi trƣờng công nghệ thông tin truyền thông
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý dạy học trong môi trƣờng công nghệ thông tin
truyền thông của Hiệu trƣởng các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Thái Thụy

tỉnh Thái Bình
Chƣơng 3: Đề xuất các biện pháp quản lý dạy học trong môi trƣờng công
nghệ thông tin truyền thông ở các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Thái Thụy
tỉnh Thái Bình
Kết luận và khuyến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục

14


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG
MÔI TRƢỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Ngoài nước
Thế kỷ XXI là kỷ nguyên của công nghê ̣ thông tin và truyề n thông
(ICT). Thông tin trở thành phƣơng tiê ̣n chiń h cho sƣ̣ phát triể n kinh tế

, giao

tiế p và giáo dục làm cho con ngƣời trên toàn cầu kết nối vào nhau thành
nhƣ̃ng tổ chƣ́c xã hô ̣i lớn không phân biê ̣t tầ ng bâ ̣c . Trên thế giới tấ t cả các
nƣớc đã và đang đổ xô vào đầ u tƣ cho ki ̃ thuâ ̣t và ICT , nƣớc càng giàu càng
đầ u tƣ nhiề u cho ICT và càng thu đƣơ ̣c nhiề u lơ ̣i ić h kinh tế - xã hội từ sự đầ u
tƣ này . Trƣớc thông tin , tấ t cả mo ̣i ngƣời đề u có quyề n biǹ h đẳ ng nhƣ nhau .
Tuy nhiên để bin
̀ h đẳ ng , mỗi ngƣời cầ n trang bi ̣cho miǹ h các ki ̃ năng số ng
trong xã hô ̣i đó, nhƣ̃ng ki ̃ năng tim
̀ kiế m và sƣ̉ du ̣ng thông tin mà các nhà giáo

dục và chính trị gọi là kĩ năng thế kỉ XXI (21c skills). Môi trƣờng của CNTT
phát triển khắp mọi nơi, đặc biệt là trong giáo dục.
Tổ chức Partnership for 21 c skills và một số nghiên cứu khác (Becta
(2003), Secondary Schools - ICT and Standards) đã nghiên cứu về đặc điểm
của môi trƣờng dạy học thế kỉ 21. Partnership for 21 c skills nhận thấy: Trong
môi trƣờng đƣợc vận hành bởi các yếu tố kĩ thuật – công nghệ thì mơi trƣờng
học tập có thể là online, ảo hay từ xa hay nó khơng cần có vị trí hay khơng
gian địa lí nhƣ trƣớc đây mà mơi trƣờng này là các hệ thống hỗ trợ đƣợc tổ
chức với các điều kiện, các mối quan hệ tƣơng tác để ngƣời học học tập tốt
nhất và đáp ứng các nhu cầu học tập của từng cá nhân ngƣời học. Đó là các
cấu trúc, các công cụ và các tổ chức cộng đồng có sức khuyến khích ngƣời
học và các nhà giáo dục đạt đƣợc các kiến thức và kĩ năng của thế kỉ 21. Tính
hệ thống của mơi trƣờng giáo dục thế kỉ 21 đƣợc thể hiện nhƣ sau:

15


- Xây dựng các cơ sở vật chất, các hệ thống hỗ trợ của con ngƣời và các
thực hành dạy học hỗ trợ việc dạy và học các kĩ năng của thế kỉ 21.
- Hỗ trợ các cộng đồng chuyên môn giúp các nhà giáo dục hợp tác, chia
sẻ những thực tế dạy học giáo dục tốt nhất, và đƣa các kĩ năng thế kỉ 21 vào
thực tế của lớp học.
- Giúp ngƣời học học trong môi trƣờng thực tế của thế kỉ 21 thông qua
các dự án, các công việc giúp áp dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Tạo điều kiện để ngƣời học sử dụng các công cụ học tập, các nguồn
lực và các phƣơng tiện học tập có chất lƣợng cao.
- Cung cấp các thiết kế nội thất và kiến trúc cho việc học tập của các
nhóm, cá nhân.
- Hỗ trợ và mở rộng sự tham gia của cộng đồng và sự tham gia của
quốc tế vào việc học tập trực tiếp và online.

Môi trƣờng học tập nhƣ vậy luôn phù hợp với các nhu cầu cá nhân và
diễn ra trong bất kì hồn cảnh nào, bất kì thời gian hay khơng gian nào.
Mơi trƣờng học đó địi hỏi con ngƣời phải có các kiế n thƣ́c và ki ̃ năng
của công dân thế kỷ XXI nhƣ: Kĩ năng học tập suốt đời, kĩ năng sáng tạo, các
kĩ năng thông tin , truyền thông và kĩ thuật, năng lực sản xuất kiến thức (kết
quả của tƣ duy sáng tạo , biết phê phán và biết sử dụng thông tin ), năng lực
cạnh tranh và hợp tác . Bên ca ̣nh đó các ki ̃ năng sống và kĩ năng nghề nghiệp
(khả năng linh hoạt và thích ứng, tự quản, các kĩ năng giao tiếp xã hội và giao
tiếp đa văn hóa, trách nhiệm xã hội và làm viê ̣c có năng suất , các kĩ năng lãnh
đạo và chịu trách nhiệm đối với bản thân ...) đóng vai trò quan tro ̣ng đố i với
sƣ̣ phát triể n và thành công của mỗi ngƣời. Khi nói về kĩ năng học và sáng tạo
ngƣời ta muố n nói về khả năng của con ngƣời biế t ho ̣c tâ ̣p suố t đời và sƣ̉
dụng thông tin để sáng tạo. Nó địi hỏi con ngƣời các năng lực tìm kiếm, phân
tích, xử lí và sử dụng thơng tin mô ̣t cách có hiê ̣u quả , biế t hơ ̣p tác để sáng ta ̣o
tâ ̣p thể qua các ma ̣ng xã hơ ̣i vì vậy con ngƣời cầ n có các khả năng tƣ duy phê

16


phán và giải quyết vấn đề , giao tiếp và hợp tác , có các hiểu biết tồn cầu và
các giá trị đạo đức cầ n thiế t.
Để đào ta ̣o đƣơ ̣c nhƣ̃ng công dân thế kỉ XXI cầ n có mô ̣t nề n giáo du ̣c
mới - nề n giáo dục kĩ thuật số. Trong nề n giáo du ̣c đó ho ̣c sinh, giáo viên, các
nhà quản lí giáo dục khơng thể thiếu nhóm kĩ năng kĩ thuậ t. Khi ho ̣c sinh của
thế kỉ XXI là nhƣ̃ng ngƣời thành tha ̣o ki ̃ thuâ ̣t thì giáo viên khơ ng thể khơng
có các kĩ năng ICT để đào tạo các em có các kĩ năng thế kỉ 21.
Theo tổ chức Parnership cơ sở vật chất nhà trƣờng ở thế kỉ XXI phải có
đầy đủ các công cụ kĩ thuật số với nguồn tài nguyên kiến thức phong phú để
học sinh, sinh viên khám phá, tìm hiểu để phát triển hết các khả năng tiềm ẩn
của bản thân. Các giáo viên và học sinh có thể dễ dàng trao đổi tài nguyên

kiến thức với nhau, tự làm phong phú nguồn tri thức cá nhân do đó việc dạy
và học, đánh giá học sinh cũng thay đổi. Thông qua các công cụ kĩ thuật số
mối liên kết giữa cá nhân với cộng đồng, nhà trƣờng với gia đình, cá nhân với
cá nhân...đƣợc tăng cƣờng. Thơng qua các công cụ kĩ thuật số các nhà quản lý
thiết lập các tƣơng tác tích cực xây dựng và quản lý tốt các mối quan hệ trong
nhà trƣờng để đẩy mạnh hiệu quả giáo dục. Trong nhà trƣờng kĩ năng quản lý
lãnh đạo ICT trở thành yếu tố quan trọng quyết định chất lƣợng dạy và học.
Các biện pháp quản lí của lãnh đạo nhà trƣờng để tạo dựng một môi
trƣờng công nghệ thông tin nhƣ vậy bao gồm lập kế hoạch đầu tƣ công nghệ
thông tin, tổ chức thực hiện kế hoạch, nâng cao trình độ đội ngũ, có các khen
thƣởng kịp thời cho những thành tích ứng dụng CNTT&TT trong dạy học,
giáo dục.
1.1.2. Trong nước
Ở Việt Nam Đảng và Nhà nƣớc đã nhận thức và xác định đƣợc vai trò
quan trọng của giáo dục đối với sự phát triển cơng nghiệp hố và hiện đại hóa
đất nƣớc. Nghị quyết Trung ƣơng II khóa VIII của Đại hội đại biểu Đảng
cộng sản Việt Nam xác định “cùng với khoa học và công nghệ giáo dục và

17


đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Bƣớc vào thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc giáo dục và đào tạo trở thành một trong những nhân tố có ý
nghĩa quyết định tới tốc độ và quy mơ của sự phát triển của đất nƣớc.
Giáo dục Việt Nam đang từng bƣớc hội nhập với giáo dục thế giới và các
kĩ năng kĩ thuật, kĩ năng ICT và lãnh đạo ICT là một trong những vấn đề quan
trọng đƣợc nhắc đến nhiều khi nói về chuẩn và các kĩ năng lãnh đạo của Hiệu
trƣởng. Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đã ban hành qui định chuẩn Hiệu trƣởng trung
học cơ sở , trƣờng trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học
kèm theo thơng tƣ số 29/2009/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009.

Theo qui định này khi xây dựng tiêu chuẩn 3 về năng lực quản lý nhà trƣờng
của Hiệu trƣởng ở tiêu chí 22 có u cầu Hiệu trƣởng phải ứng dụng có kết
quả cơng nghệ thơng tin trong quản lý và dạy học. Đã có nhiều bài báo, tạp
chí, luận văn đề cập đến vấn đề này nhƣ: “Những ứng dụng của công nghệ
thông tin truyền thông trong giáo dục”;“Công nghệ thông tin truyền thông
với việc hiện thực hóa phương châm lấy người học làm trung tâm”;“Các kĩ
năng lãnh đạo giáo dục thế kỉ 21”; “Chính sách và chuẩn giáo dục ICT” của
tác giả Trần Thị Bích Liễu. Các tài liệu :“Cải tiến cơng tác thông tin quản lý
giáo dục” (Nguyễn Hữu Dân - 1990), “Một số giải pháp về thông tin quản lý
giáo dục (EMIS) đối với trường trung học Việt Nam đầu thế kỷ XXI theo
hướng tích hợp và phương pháp dạy học chủ động” (Đặng Quốc Bảo 1997),“Công nghệ thông tin trong giáo dục” của trƣờng Cán bộ quản lý giáo
dục thành phố Hồ Chí Minh. “Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học”
của Đỗ Mạnh Cƣờng,“Tin học và ứng dụng” của Ngô Quang Sơn, luận văn
thạc sĩ “Xây dựng và phát triển hệ thống thông tin quản lý giáo dục đối với
các trường trung học phổ thông tỉnh Vĩnh Phúc” của Nguyễn Trƣờng An,
“Xây dựng chính sách ứng dụng cơng nghệ thông tin nhằm nâng cao chất
lượng quản lý trong các trường trung học cơ sở tại Hà nội” của Lê Thị
Quỳnh Giang, các tài liệu tập huấn Per Van Gils “Công nghệ thông tin trong

18


giáo dục trong giáo dục” - Tài liệu dự án ICTEM - VVOB, Miccorosoft ICT
in Education - Tài liệu dự án Partners in Learning...
Các cơng trình nghiên cứu, đề tài luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục ở
cấp trung học cơ sở về quản lý hoạt động dạy học trong mơi trƣờng phát triển
CNTT&TT hiện nay cịn rất ít đặc biệt ở huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình
chƣa có đề tài, luận văn nào nghiên cứu về biện pháp quản lý dạy học của
Hiệu trƣởng các trƣờng THCS trong môi trƣờng phát triển CNTT & TT.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Quản lí hoạt động dạy học
1.2.1.1 Quản lý
Quản lý là một dạng lao động đặc biệt điều khiểu các hoạt động lao
động, nó có tính khoa học và nghệ thuật cao, nhƣng đồng thời nó là sản phẩm
có tính lịch sử, tính đặc thù của xã hội.
Quản lý là sự kết hợp giữa tri thức với lao động, quản lý còn đƣợc xem
là tổ hợp các cách thức, phƣơng pháp tác động vào đối tƣợng để phát huy khả
năng của đổi tƣợng nhằm thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là những tác động có định
hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý trong tổ chức
để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định” [34].
Tuy có nhiều cách diễn đạt khái niệm về quản lý khác nhau nhƣng chúng
đều có một điểm chung thống nhất nhƣ sau: Quản lý là một q trình tác động
có định hƣớng phù hợp quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối
tƣợng quản lý nhằm khai thác và tận dụng hiệu quả những tiềm năng và cơ
hội của đối tƣợng quản lý để đạt đƣợc mục tiêu quản lý trong một môi trƣờng
luôn biến động, chủ thể quản lý tác động bằng các chế định xã hội, tổ chức về
nhân lực, tài lực và vật lực, phẩm chất và uy tín, chế độ chính sách đƣờng lối
chủ chƣơng trong các phƣơng pháp quản lý và công vụ quản lý để đạt mục
tiêu quản lý.

19


1.1.1.2. Chức năng quản lý
Dƣới góc độ chức năng thì quản lý có 4 chức năng quản lý cơ bản.
- Lập kế hoạch
- Tổ chức
- Lãnh đạo/ Điều phối (chỉ đạo)
- Kiểm tra

Bốn chức năng đó quan hệ với nhau tạo thành một chu trình quản lý. Chủ thể
quản lý sử dụng thông tin nhƣ một công cụ quản lý.
Môi trƣờng
Lập kế hoạch
Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo/Điều phối
Sơ đồ 1.1 Mơ hình chu trình quản lý
1.2.1.2. Hoạt động dạy học
a. Khái niệm quá trình dạy học
Quá trình dạy học là quá trình ngƣời dạy giúp ngƣời học khám phá kiến
thức, phát triển kĩ năng và hình thành các phẩm chất đạo đức đáp ứng yêu
cầu của xã hội.
Quá trình dạy học lấy ngƣời học làm trung tâm có các đặc điểm sau:
- Trẻ em là trung tâm của quá trình giáo dục, có các nhu cầu, sở thích và
năng lực, dựa trên các nhu cầu, sở thích và các năng lực này ngƣời lớn hƣớng
dẫn, hỗ trợ sự phát triển của trẻ để trẻ tự khám phá tri thức và thế giới một

20


cách tích cực, chủ động phát triển các năng lực của bản thân (xu hƣớng này
còn đƣợc gọi là cá nhân hóa ngƣời học, dạy học tham gia tích cực);
- Giáo dục là cơ hội để học sinh khám phá và áp dụng kinh nghiệm vào
những tình huống mới (dạy và học là quá trình khám phá);
- Xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa ngƣời học và giáo viên và giữa

ngƣời học với ngƣời học (hay dạy học tƣơng tác);
- Học tập là trách nhiệm cá nhân (tự học, học tập suốt đời);
- Học tập gắn với thực tiễn cuộc sống, để ngƣời học nhúng mình vào
cuộc sống thật (học thật, dạy thật và đánh giá thật).
b. Quản lý hoạt động dạy học
Quản lý hoạt động dạy - học thực chất là việc chủ thể quản lý tác động
vào q trình dạy học thơng qua việc sử dụng các chức năng quản lý và các
phƣơng pháp quản lí nhằm góp phần hình thành và phát triển tồn diện nhân
cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng.
c. Vị trí của quản lý hoạt động dạy - học trong công tác quản lý nhà trƣờng
Công tác quản lý hoạt động dạy - học giữ vị trí quan trọng trong công
tác quản lý nhà trƣờng. Mục tiêu quản lý chất lƣợng đào tạo là nền tảng, là cơ
sở để nhà quản lý xác định các mục tiêu quản lý khác trong hệ thống mục tiêu
quản lý của nhà trƣờng. Quản lý hoạt động dạy - học là nhiệm vụ trọng tâm
của ngƣời Hiệu trƣởng. Xuất phát từ vị trí quan trọng của hoạt động dạy học,
ngƣời Hiệu trƣởng phải dành nhiều thời gian và công sức cho công tác quản
lý hoạt động dạy học nhằm ngày càng nâng cao chất lƣợng đào tạo của nhà
trƣờng, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của xã hội.
1.2.2. Môi trường công nghệ thông tin truyền thông
1.2.2.1. Môi trường
Từ điển Triết học định nghĩa: Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên
và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con ngƣời,
có ảnh hƣởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con ngƣời và

21


thiên nhiên. Là nơi xảy ra các hiện tƣợng, các hoạt động của con ngƣời trong
mối tƣơng tác với nhau [41].
1.2.2.2. Công nghệ thông tin và truyền thông

Công nghệ thông tin và truyền thông (Tiếng Anh: Information and
Comunication Technology) đƣợc định nghĩa là một tập hợp các tài nguyên và
công cụ công nghệ đƣợc sử dụng để trao đổi, tạo ra, truyền đƣa, lƣu trữ và
quản lý thông tin. Những cơng nghệ này bao gồm sóng phát thanh và truyền
hình, video, DVD, điện thoại, hệ thống thông tin vệ tinh, máy tính, mạng máy
tính, phần mềm và những dịch vụ kèm theo nhƣ hội thảo, thƣ điện tử...cho
phép mọi ngƣời tạo, thu thập, tổng hợp và truyền thông tin bằng các hình thức
đa phƣơng tiện và phục vụ các mục đích khác nhau.
1.2.2.3. Mơi trường cơng nghệ thơng tin truyền thông
Môi trƣờng CNTT&TT bao gồm: Cơ sở vật chất của CNTT mang tính
phổ biến (máy tính, điện thoại, Ipod, Ipad, laptop, bảng thông minh, các phần
mềm CNTT). Môi trƣờng CNTT&TT là nơi xảy ra các hoạt động trong lĩnh
vực công nghệ thông tin trong mối tƣơng tác giữa con ngƣời và công nghệ.
Đặc biệt Internet và các website là nguồn cung cấp thông tin cho phép giao
tiếp, thực hiện các cơng việc nhanh chóng qua Email, điện thoại ...
Mơi trƣờng CNTT&TT là tác nhân quan trọng ảnh hƣởng đến việc dạy
và học CNTT&TT là giải pháp quan trọng cần triệt để khai thác khi dạy và
học. CNTT&TT có thể giúp con ngƣời chọn nhập và xử lý thơng tin nhanh
chóng để biến thành tri thức. Với tác động của CNTT&TT, mơi trƣờng dạy
học cũng thay đổi, nó tác động mạnh mẽ tới mọi thành tố của quá trình quản
lý, giảng dạy, đào tạo và học tập dựa trên sự hỗ trợ của hệ thống các hạ tầng
CNTT&TT và các phần mềm ứng dụng đi kèm.
Nhà trƣờng có mơi trƣờng cơng nghệ thông tin truyền thông là một nhà
trƣờng điện tử trong thế kỉ 21 (e-school)

22


- Nhà trƣờng phải là nhà trƣờng sử dụng và dựa vào công nghệ thông
tin truyền thông: Nhà trƣờng sử dụng ICT nhƣ là cơng cụ để dạy-học và quản

lí, tạo các trang web phục vụ dạy và học. Học sinh cần đƣợc khám phá các
kiến thức mới trên mạng, phát triển web, blog của riêng mình, sáng tạo, trình
bày và bảo vệ các quan điểm cá nhân…
- Nhà trƣờng là một cộng đồng học tập: Mọi hoạt động của nhà trƣờng
phải tập trung vào việc học tập của học sinh, cân đối việc dạy học và giáo
dục, hoạt động học tập trên lớp và ngoài lớp, học tập và vui chơi…cộng đồng
học tập suốt đời.
- Nhà trƣờng phục vụ cộng đồng với các dịch vụ tƣ vấn, giáo dục gia
đình, huy động cộng đồng làm giáo dục…
- Nhà trƣờng nhƣ một cộng đồng tự quản, tự phê phán và tự đánh giá:
nhà trƣờng có viễn cảnh và các giá trị của riêng mình, lắng nghe học sinh,
giáo viên và cộng đồng, tự đánh giá để không ngừng nâng cao chất lƣợng.
- Tạo dựng hình mẫu mới về tổ chức, về cách tƣ duy, thay đổi phƣơng
thức dạy và học đảm bảo mọi học sinh đạt đƣợc những kết quả học tập tốt
nhất và phát triển tốt nhất.
1.2.3. Quản lí hoạt động dạy học trong môi trường công nghệ thông tin
truyền thơng
Theo cách hiểu truyền thống, quản lí lãnh đạo quá trình dạy học là việc
ngƣời Hiệu trƣởng sử dụng các chức năng quản lí, các biện pháp quản lý huy
động nguồn lực để phục vụ quá trình dạy học diễn ra trong nhà trƣờng phát triển
tối đa năng lực của ngƣời học bao gồm các hoạt động quản lí mục đích, mục tiêu
giáo dục, việc thực hiện nội dung chƣơng trình, quá trình dạy học, các điều kiện
dạy học-giáo dục và kết quả của quá trình này.
Quản lý trƣờng học trong môi trƣờng CNTT &TT bao gồm:
- Thấy đƣợc các xu thế phát triển của CNTT&TT từ đó có định hƣớng
và kế hoạch chiến lƣợc phát triển CNTT và ứng dụng trong nhà trƣờng.

23



×