Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông na dương, tỉnh lạng sơn luận văn ths giáo dục hoc 60 14 05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (837.38 KB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN VĂN HÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NA DƢƠNG, TỈNH LẠNG SƠN

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN HỮU HOAN
PGS. TS. HÀ NHẬT THĂNG

HÀ NỘI – 2013

i


LỜI CẢM ƠN
Với lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin chân thành cảm ơn các thày, cô giáo
Trường đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và
giúp đỡ tơi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh
trường THPT Na Dương, tỉnh Lạng Sơn đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ,
động viên tôi đồng thời cung cấp thông tin, tham gia trả lời phiếu khảo sát để
tơi thực hiện được cơng trình nghiên cứu của mình.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Hữu Hoan và
cố nhà giáo PGS.TS Hà Nhật Thăng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động


viên để tơi có thể hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã ủng hộ, chia
sẻ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, chia sẻ của các
thầy, cô giáo, các nhà khoa học và đồng nghiệp.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 Năm 2013
TÁC GIẢ

Nguyễn Văn Hà

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lý

CB

Cán bộ

CSVC

Cơ sở vật chất

CNTT


Cơng nghệ thơng tin

CNH

Cơng ngiệp hóa

GD & ĐT

Giáo dục và Đào tao

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HS

Học sinh

HĐH

Hiện đại hóa

NV

Nhân viên


PPCT

Phân phối chương trình

PTTH

Phổ thơng trung học

QLGD

Quản lý giáo dục

TNCS

Thanh niên Cộng sản

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TKHĐ

Thư ký hội đồng

TTCM


Tổ trưởng chun mơn

TPCM

Tổ phó chun mơn

iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ...................................................................................................... i
Danh mục viết tắt ............................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................ iii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục các sơ đồ ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ..................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ...................................................... 6
1.2.1. Quản lý .................................................................................................. 6
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................... 10
1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................... 11
1.2.4. Hoạt động dạy học ................................................................................ 13
1.3. Nội dung quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng phổ thông ................. 20
1.3.1. Quản lý hoạt động dạy học thông qua chỉ đạo tổ trưởng chuyên môn ............. 20
1.3.2. Quản lý việc lập kế hoạch cho hoạt động dạy học ................................ 21
1.3.3. Quản lý hoạt động sinh hoạt chuyên môn của các tổ chun mơn,
nhóm chun mơn ........................................................................................... 22

1.3.4. Quản lý việc tổ chức thực hiện chương trình mơn học ......................... 23
1.3.5. Quản lý công tác kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ............................ 24
1.3.6. Quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ tổ trưởng chuyên môn ................ 25
1.3.7. Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội
trong việc quản lý hoạt động học tập của học sinh ......................................... 26
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng
phổ thông ........................................................................................................ 27
1.4.1. Số lượng và chất lượng đội ngũ giáo viên ............................................ 27
1.4.2. Phẩm chất và năng lực của tổ trưởng chuyên môn ............................... 28
1.4.3. Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ dạy học ............................................ 29
1.4.4. Một số yếu tố khách quan khác ảnh hưởng đến quản lý hoạt động
dạy học ............................................................................................................ 29

iv


Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 31
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NA DƢƠNG, TỈNH LẠNG SƠN ........ 32
2.1. Khái quát về trƣờng THPT Na Dƣơng, tỉnh Lạng Sơn...................... 32
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của trường THPT Na Dương .................... 32
2.1.2. Quy mô trường lớp, chất lượng học tập của học sinh .......................... 34
2.1.3. Số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ giáo viên ................................. 38
2.1.4. Thuận lợi và khó khăn của trường THPT Na Dương .......................... 41
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học ở trƣờng THPT Na Dƣơng, tỉnh
Lạng Sơn ........................................................................................................ 42
2.2.1. Thực trạng thực hiện kế hoạch dạy học, chương trình mơn học .......... 42
2.2.2. Thực trạng hoạt động sinh hoạt chun mơn, nhóm chun mơn................ 44
2.2.3. Tổ chức dự giờ dạy ............................................................................... 46
2.2.4. Thực trạng bồi dưỡng kiến thức cho học sinh ...................................... 47

2.2.5. Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học ............................................ 50
2.2.6. Thực trạng sử dụng đồ dùng trong dạy học .......................................... 52
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THPT Na
Dƣơng, tỉnh Lạng Sơn................................................................................... 53
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên về hoạt động dạy học ................ 53
2.3.2. Thực trạng quản lý việc lập kế hoạch hoạt động dạy học .................. 57
2.3.3. Thực trạng quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động học tập ................... 59
2.3.4. Thực trạng quản lý thực hiện kế hoạch, chương trình dạy học ............ 60
2.3.5. Thực trạng quản lý tổ chức thực hiện nội dung, quy trình dạy học ................ 61
2.3.6. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra – đánh giá kết quả học tập
của học sinh ..................................................................................................... 62
2.3.7. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học phục vụ
hoạt động dạy học ........................................................................................... 64
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở
trƣờng THPT Na Dƣơng, tỉnh Lạng Sơn .................................................... 65
2.4.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 65
2.4.2. Hạn chế .................................................................................................. 65
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 66

v


Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 67
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NA DƢƠNG, TỈNH LẠNG SƠN......... 69
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 69
3.1.1. Đảm bảo mục tiêu dạy học, giáo dục ở trường trung học phổ thông ................ 69
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ ........................................................................... 69
3.1.3. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 69
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả .......................................................................... 70

3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trƣờng THPT Na Dƣơng,
tỉnh Lạng Sơn ................................................................................................ 70
3.2.1. Biện pháp 1: Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động
dạy học cho từng năm học .............................................................................. 70
3.2.2. Biện pháp 2: Quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
sư phạm cho đội ngũ giáo viên của trường ..................................................... 71
3.2.3. Biện pháp 3: Quản lý việc thực hiện quy chế chuyên môn đảm
bảo nền nếp trong thực hiện hoạt động dạy học của nhà trường .................... 74
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo đổi mới hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn ............. 77
3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo đổi mới tổ chức hoạt động dạy học và kiểm
tra – đánh giá theo chuẩn kiến thức kỹ năng................................................... 79
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường các phong trào thi đua thúc đẩy hoạt
động dạy học trong nhà trường ....................................................................... 81
3.2.7. Biện pháp 7: Quản lý việc đánh giá hoạt động dạy học của giáo viên
gắn với chính sách thi đua khen thưởng tạo động lực cho đội ngũ giáo viên........... 85
3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .......... 89
3.3.1. Quy trình thực hiện khảo sát ................................................................. 89
3.3.2. Kết quả khảo sát .................................................................................... 89
Tiể u kế t chƣơng 3 .......................................................................................... 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 93
1. Kết luận ...................................................................................................... 93
2. Khuyế n nghi ................................................................................................
94
̣
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 100

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thống kê số lớp và số học sinh theo 3 năm học gần đây ...................... 34
Bảng 2.2: Kết quả xếp loại hai mặt giáo dục học sinh 3 năm học gần đây .......... 35
Bảng 2.3: Kết quả thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh 3 năm học gần đây ................. 36
Bảng 2.4: Thống kê tỷ lệ học sinh thi tốt nghiệp THPT 3 năm học gần đây ........ 37
Bảng 2.5. Số lượng và cơ cấu giáo viên, nhân viên theo biên chế tổ ................... 38
Bảng 2.6. Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên ...................................................... 39
Bảng 2.7. Kết quả thi giáo viên giỏi các cấ p.......................................................... 40
Bảng 2.8. Kế t quả thực hiê ̣n kế hoa ̣ch của GV...................................................... 43
Bảng 2.9. Kế t quả thực hiê ̣n chương trình môn ho ̣c.............................................. 43
Bảng 2.10. Tổ ng hợp mức độ thực hiện sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn............ 45
Bảng 2.11. Tổ ng hơ ̣p mức đô ̣ thực hiê ̣n công tác dự giờ giáo viên..................... 47
Bảng 2.12. Tổ ng hơ ̣p kế t quả giúp đỡ ho ̣c sinh..................................................... 49
Bảng 2.13. Tổ ng hơ ̣p mức đô ̣ sử du ̣ng các phương pháp da
y ho
̣ ̣c ....................... 50
Bảng 2.14. Tổ ng hơ ̣p mức đô ̣ sử du ̣ng phương tiê ̣n da ̣y ho ̣c của đa số
giáo viên ................................................................................................................... 51
Bảng 2.15. Tổ ng hơ ̣p ý kiế n về mức đô ̣ nhâ ̣n thức đố i với hoa ̣t đô ̣ng da ̣y ho...̣c 54
Bảng 2.16. Kế t quả khảo sát nhâ ̣n thức của CBQL
, GV về mức đô ̣ cầ n thiế t
của những nội dung quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT
......................... 56
Bảng 2.17. Tổ ng hơ ̣p mức đô ̣ thực hiê ̣n việc lập kế hoa ̣ch hoa ̣t đô ̣ng da ̣y ho...
̣c 58
Bảng 2.18. Tổ ng hơ ̣p mức đô ̣ thực hiê ̣n xây dựng kế hoạch hoạt độn
g ho ̣c tập. 59
Bảng 2.19. Tổ ng hơ ̣p mức đô ̣ thực hiê ̣n kế hoạch, chương trình da ̣y ho ̣c........... 60
Bảng 2.20. Tổng hợp mức độ tổ chức thực hiện nội dung, quy trình dạy học..... 61
Bảng 2.21. Bảng tổng hợp ý kiến về mức độ quản lý hoạt động kiểm tra

,
đánh giá kết quả học tập của học sinh.................................................................... 63
Bảng 2.22. Bảng tổng hợp về mức độ quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị
dạy học ...................................................................................................................... 64
Bảng 3.1. Bảng kết quả khảo sát về mức đô ̣ cầ n thiế t và tiń h khả thi của
các biện pháp quản lý hoạt động ạdy học ở trường THPT Na Dương,
tỉnh Lạng Sơn ........................................................................................................... 90

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mơ hình về quản lý .......................................................................... 8
Sơ đồ 1.2. Mơ hình quan hệ giữa các chức năng quản lý .................................. 8

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong thời kỳ hội nhập và phát tri ển. Từ mô ̣t nước có
nề n kinh tế la ̣c hâ ̣u, trình độ dân trí thấp, đến nay nước ta đã và đang có nhiều
đở i mới và đa ̣t đươ ̣c nhiề u thành tựu to lớn trên các liñ h vực của đời số ng
kinh tê – xã hội . Để tiế p tu ̣c bước vào hô ̣ i nhâ ̣p quố c tế , với yêu cầ u ngày
càng cao về trình độ dân trí , trình độ khoa học kỹ thuật địi hỏi phải chuẩn bị
rấ t nhiề u nguồ n lực , trong đó nguồ n lực con người mang tiń h quyế t đinh
̣ đố i
với sự phát triể n của đấ t nước về mo ̣i mă ̣t.
Giáo dục và đào tạo có nhiệm vụ cung cấp nguồn nhân lực có chất
lươ ̣ng cho đấ t nước. Như vâ ̣y, mỗi cơ sở giáo du ̣c đề u phải nghiên cứu, tìm tòi

tạo ra sự chuyển biến về chất lượng giáo dục.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt" và "Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất
nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam".
Theo điều 27, Luật Giáo dục số 38/2005/QH11: Trung học phổ thông
(THPT) là cấp học “bản lề” của hệ thống giáo dục quốc dân. “Mục tiêu của
giáo dục trung học phổ thông là nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển
những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hồn thiện học vấn phổ thơng,
có những hiểu biết thơng thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện
lựa chọn hướng phát triển và phát huy năng lực cá nhân, tiếp tục học đại học,
cao đẳng, trung cấp, học nghề và đi vào cuộc sống lao động”.

1


Hoạt động dạy học ở trường THPT có vai trị rất quan trọng và là mô ̣t
trong những nhiệm vụ quyế t đinh
̣ chấ t lươ ̣ng giáo du ̣c của mỗi nhà trường

.

Trong thực tế , mỗi cơ sở giáo du ̣c đề u có những cách làm riêng để tim
̀ cách
nâng cao chấ t lươ ̣ng giáo du ̣c . Tuy nhiên, không phải nhà trường nào cũng
thành cơng, hoạt động dạy học đang có những điểm chưa đáp ứng được yêu
cầ u của xã hô ̣i, của học sinh và gia đình học sinh.

Đối với trường THPT Na Dương , tỉnh Lạng Sơn, trong nhiều năm qua,
nhà trường đã có những đổi mới về cơng tác quản lý và từng bước khẳng định
mình. Tuy nhiên, việc quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường đang áp
dụng hầu hết là do kinh nghiệm , chưa phát huy hết sức mạnh nội lực của nhà
trường do đó chấ t lươ ̣ng giáo du ̣c chưa cao và tiề m tàng những yế u tố mấ t ổ n
đinh.
̣ Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến những điều đó là do
cơng tác quản lý giáo dục nói chung, quản lý hoạt động dạy học nói riêng cịn
có những hạn chế nhấ t đinh.
̣ Vì vậy, việc nghiên cứu cơ sở lý luận và tìm hiểu
thực trạng cơng tác quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT Na Dương

,

tỉnh Lạng Sơn nhằm đề xuất các biện pháp quản lý phù hợp , có tính khả thi là
vấn đề cần thiế t hiê ̣n nay.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý
hoạt động dạy học ở trường Trung học phổ thông Na Dương, tỉnh Lạng Sơn”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa vấn đề lý luận về hoạt động dạy học và quản lý
hoạt động dạy học trong cơ sở giáo dục phổ thông, đánh giá thực trạng quản
lý hoạt động dạy học ở trường THPT Na Dương, tỉnh Lạng Sơn, luận văn đề
xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng
dạy học ở trường THPT Na Dương, tỉnh Lạng Sơn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học ở trường trung học phổ thông.

2



3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT Na Dương, tỉnh Lạng Sơn.
4. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT Na Dương

, tỉnh

Lạng Sơn trong những năm gần đây đã có nhiều thành quả đáng khích lệ,
song so với yêu cầu hiện nay về thực hiện đồng bộ các giải pháp để nâng
cao chất lượng dạy học thì cơng tác quản lý nói trên vẫn cịn nhiều hạn chế.
Do vậy, cần thực hiện linh hoạt, sáng tạo, đồng bộ các biện pháp quản lý
đối với hoạt động dạy học sẽ nâng cao được chất lượng dạy học ở trường
THPT Na Dương tỉnh Lạng Sơn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường
THPT;
- Khảo sát, đánh giá thực trạng việc quản lý hoạt động dạy học ở trường
THPT Na Dương tỉnh, Lạng Sơn;
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường THPT
Na Dương, tỉnh Lạng Sơn;
- Khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận: Đọc và khái quát các tài
liệu nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra viết: Xây dựng các biểu mẫu, phiếu điều tra
nhằm thu thập thông tin về vấn đề cần nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn cán bộ quản lý, các tổ trưởng
chun mơn, giáo viên có kinh nghiệm của rường THPT Na Dương tỉnh Lạng

Sơn để làm rõ thực trạng quản lý của hiệu trưởng đối với hoạt động dạy học.

3


- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm: Nghiên cứu các kế hoạch của
hiệu trưởng về công tác quản lý hoạt động dạy học, các kê hoạch, các biên
bản sinh hoạt của của tổ chuyên môn, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của giáo
viên. Nghiên cứu chất lượng dạy học của trường THPT Na Dương, tỉnh Lạng
Sơn hằng năm để phân tích, so sánh, đối chiếu tìm giải pháp.
- Phương pháp quan sát, tham gia thực tế: Tham gia một số cuộc họp
của nhà trường để nắm bắt thực tiễn triển khai và tổ chức thực hiện công tác
chuyên môn của hiệu trưởng. Tiến hành dự sinh hoạt tổ chuyên môn, dự giờ
để làm rõ công tác triển khai, đôn đốc, giám sát, tư vấn của TTCM đối với
giáo viên. Từ đó đề xuất biện pháp phù hợp.
6.3. Nhóm phương pháp xử lý kết quả nghiên cứu
Sử dụng toán thống kê để xử lý số liệu định hướng kết quả nghiên cứu
từ đó rút ra các nhận xét khoa học.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và các phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung học
phổ thông.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở trường Trung học phổ
thông Na Dương, tỉnh Lạng Sơn.
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở trường trung học phổ
thông Na Dương, tỉnh Lạng Sơn.

4



CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trong xu thế phát triển và hội nhập như ngày nay, hơn bao giờ hết giáo
dục đang đứng trước những cơ hội lớn để có thể khẳng định vai trị và vị thế
của mình trong sự phát triển chung của đất nước và của toàn nhân loại. Tuy
nhiên, để có thể thực hiện được vai trị lớn lao có tính quyết định của đất
nước, giáo dục đã và đang phải cải cách, đổi mới để có thể làm trịn được
trách nhiệm mà Đảng và nhân dân giao phó. Trong sự cải cách và đổi mới nói
trên, nhiều nhà khoa học với nhiều cơng trình nghiên cứu về giáo dục và đào
tạo đã đưa ra những nhận định và giải pháp để các nhà quản lý giáo dục có cái
nhìn sâu sắc hơn, tồn diện hơn về nền giáo dục nước nhà, từ đó có những đổi
mới về tư duy, về cách làm trong cơng việc của mình nhằm nâng cao chất
lượng dạy học của các nhà trường.
Trong nhà trường THPT, để thực hiện được nhiệm vụ nâng cao chất
lượng giáo dục, người hiệu trưởng phải thực hiện đồng bộ các giải pháp quản
lý của mình, trong đó nhiệm vụ trọng tâm là quản lý hoạt động dạy học.
Hiện nay, ở Việt Nam đã có nhiều tác giả với các cơng trình nghiên cứu
về giáo dục và quản lý giáo dục, quản lý hoạt động dạy học, các công trình
nghiên cứu đó đã có những đóng góp to lớn về mặt lý luận. Có thể kể đến là
các cơng trình nghiên cứu của các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc
Bảo, Phạm Minh Hạc, Nguyễn Văn Lê, Nguyễn Đức Chính, Đặng Xuân
Hải…
Trong các luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục hiện nay, đã có một số đề
tài nghiên cứu về công tác quản lý trong nhà trường THPT nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục. Các nghiên cứu đó rất có ý nghĩa về mặt lý luận và thực

5



tiễn giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn đa chiều hơn để lựa chọn những giải
pháp tốt nhất phù hợp với đơn vị mình quản lý. Tuy nhiên có rất ít đề tài
nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học. Các đề tài này cũng đã đề xuất
được những giải pháp quản lý hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục của cơ sở giáo dục mà tác giả đó nghiên cứu.
Về vấn đề quản lý hoạt động dạy học trong cơ sở giáo dục, đã có một
số tác giả nghiên cứu trong khn khổ luận văn thạc sỹ ngành QLGD chẳng
hạn như tác giả Vũ Thanh Lam với đề tài “Quản lý hoạt động dạy học ở
trường Trung học phổ thông Hồng Quang thành phố Hải Dương trong bối
cảnh hiện nay”, tác giả Trần Văn Trường với đề tài “Một số biện pháp quản
lý hoạt động dạy học của hiệu trưởng ở trường THPT Bình Độ tỉnh Lạng
Sơn”,... Trong nghiên cứu của mình, các tác giả đã đưa ra một số biện pháp
quản lý hoạt động dạy học để nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của cơ sở
giáo dục. Tuy nhiên, ở mỗi cơ sở giáo dục lại có những đặc thù riêng và mỗi
nhà quản lý lại có những cách nhìn, cách vận dụng riêng để có thể nâng cao
được chất lượng giáo dục của cơ sở mình quản lý. Ở trường THPT Na Dương
tỉnh Lạng Sơn chưa có bài viết, cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến quản lý
hoạt động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Đây chính lý do mà
tác giả tiến hành nghiên cứu để đưa ra biện pháp cụ thể trong quản lý hoạt
động dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở trường THPT Na Dương
tỉnh Lạng Sơn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một chức năng lao động xã hội bắt nguồn từ tính chất xã hội
của lao động. C.Mác đã chỉ ra bản chất quản lý là một hoạt động lao động để
điều khiển lao động, một hoạt động tất yếu quan trọng trong q trình phát
triển của xã hội lồi người. Đó là một loại hoạt động xã hội bắt nguồn từ tính
chất cộng đồng dựa trên sự phân cơng và hợp tác để làm một công việc nhằm


6


đạt một mục tiêu chung.
Hiện nay có nhiều cách hiểu khác nhau về quản lí tùy theo quan điểm
và cách tiếp cận.
- W.Taylor cho rằng: “Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn người
khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất
và rẻ nhất”.
- H.Koontz thì lại khẳng định rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết
yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được
các mục đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một mơi
trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với
thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất,…” [12, tr. 33].
- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý là quá trình tác động gây ảnh
hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu
chung” [4, tr. 176] và Công tác quản lý lãnh đạo một tổ chức xét cho cùng là
thực hiện hai quá trình liên hệ chặt chẽ với nhau: Quản và Lý. “Quản”
gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ thống ở trạng thái ổn định, quá trình
“Lý” gồm việc sửa sang sắp xếp, đổi mới đưa vào thế “phát triển”.
- Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì: “Quản lý
là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý)
đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ
chức vận hành đạt được mục đích của tổ chức” [18, tr. 16] .
- Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của những người lao động
(nói chung là khách thể quản lý ) nhằm thực hiện được những mục tiêu dự
kiến” [16, tr. 31].
Tóm lại, một cách khái quát có thể hiểu: Quản lý là q trình tác động

có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một

7


tổ chức, thông qua công cụ và phương pháp quản lý nhằm làm cho tổ chức đó
vận hành thuận lợi và đạt được mục tiêu đã đề ra.
Quá trình tác động đó thể hiện qua mơ hình dưới đây [34, tr. 8]:
Công cụ
quản lý

Khách thể
quản lý

Chủ thể
quản lý

Mục tiêu
quản lý

Phương pháp
quản lý

Sơ đồ 1.1. Mơ hình về quản lý
Quản lý có 4 chức năng cơ bản, đó là: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện
kế hoạch, chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch, kiểm tra việc thực hiện. Bốn chức
năng này có quan hệ mật thiết với nhau thể hiện qua mơ hình sau:
Kế hoạch

Tổ chức thực hiện


Kiểm tra

Lãnh đạo, chỉ đạo

Sơ đồ 1.2. Mơ hình quan hệ giữa các chức năng quản lý
- Lập kế hoạch là một chức năng quản lý, nó có nghĩa là xác định mục
tiêu, mục đích đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường, biện

8


pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó. Có 3 nội dung chủ yếu
của chức năng kế hoạch hóa:
+ Xác định, hình thành mục tiêu (phương hướng) đối với tổ chức.
+ Xác định và đảm bảo về các nguồn lực của tổ chức để đạt được mục
tiêu.
+ Quyết định những hoạt động cần thiết để đạt được mục tiêu đó.
- Tổ chức thực hiện
Khi người quản lý lập xong kế hoạch, họ cần phải chuyển hóa những ý
tưởng khá trừu tượng ấy thành hiện thực. Một tổ chức lành mạnh sẽ có ý
nghĩa quyết định đối với sự chuyển hóa như thế. Xét về mặt chức năng quản
lý, tổ chức là quá trình hình thành nên cấu trúc các quan hệ giữa các thành
viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho ta thực hiện thành
công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ việc tổ
chức có hiệu quả, người quản lý có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các
nguồn lực và nhân lực thành tựu của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào
năng lực của người quản lý sử dụng các nguồn lực này sao cho có hiệu quả
và có kết quả.
Q trình tổ chức sẽ lơi cuốn việc hình thành, xây dựng các bộ phận, các

phịng ban cùng các cơng việc của chúng. Và sau đó là vấn đề nhân sự, cán bộ
sẽ tiếp nối ngay sau các chức năng kế hoạch hóa và tổ chức.
- Chỉ đạo tổ chức thực hiện kế hoạch
Sau khi kế hoạch đã được lập, có tổ chức thì phải có người đứng ra lãnh
đạo và dẫn dắt tổ chức - lãnh đạo bao hàm việc liên kết, liên hệ với người
khác, động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục
tiêu của tổ chức. Hiển nhiên việc lãnh đạo không chỉ bắt đầu sau khi việc lập
kế hoạch và thiết kế bộ máy đã hồn tất, mà nó thấm vào, ảnh hưởng quyết
định tới hai chức năng kia.

9


- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch: Là một chức năng quản lý,
thơng qua đó một cá nhân, một nhóm hoặc một tổ chức theo dõi, giám sát các
thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động sửa chữa, uốn nắn nếu cần
thiết. Một kết quả hoạt động phải phù hợp với những chi phí bỏ ra, nếu khơng
tương ứng thì phải tiến hành những hoạt động điều chỉnh, uốn nắn. Đó cũng
là q trình tự điều chỉnh diễn ra có tính chu kỳ như sau:
+ Người quản lý đặt ra những chuẩn mực thành đạt của hoạt động
+ Người quản lý đối chiếu, đo lường kết quả, sự thành đạt so với chuẩn
mực đã đặt ra
+ Người quản lý tiến hành điều chỉnh những sai lệch
+ Người quản lý hiệu chỉnh, sửa lại chuẩn mực nếu cần.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Trong Việt ngữ, quản lý giáo dục được hiểu như việc thực hiện đầy đủ
các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra trên toàn bộ các hoạt
động giáo dục và tất nhiên cả những cấu phần tài chính và vật chất của các
hoạt động đó nữa. Khái niệm quản lý giáo dục có nhiều cách hiểu và được
nhiều tác giả định nghĩa khác nhau.

Theo tác giả Phạm Minh Hạc:“Quản lý giáo dục là tổ chức các hoạt động
dạy học. Có tổ chức được các hoạt động dạy học, thực hiện được các tính chất
của các nhà trường phổ thơng Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lý được
giáo dục, tức là cụ thể hóa đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó
thành hiện thực, đáp ứng nhu cầu của nhân dân, của đất nước” [25, tr. 9] .
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang:“Quản lý giáo dục là hệ thống có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận
hành theo đường lối, nguyên lý giáo dục của Đảng thực hiện được các tính
chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên
trạng thái mới về chất” [17, tr. 35] .

10


Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Nguyễn Quốc Chí cho rằng:“Quản lý giáo
dục là hoạt động có ý thức bằng cách vận dụng các quy luật khách quan của
nhà quản lý giáo dục tác động đến toàn bộ hệ thống giáo dục nhằm làm cho
hệ thống đạt được mục tiêu của nó” [20, tr. 135].
Các nhà quản lý giáo dục thực tiễn còn quan niệm rằng: “Quản lý giáo
dục theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã
hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã
hội” [22, tr. 16].
Trong thực tế, Quản lý giáo dục là q trình tác động có kế hoạch, có tổ
chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học –
giáo dục nhằm làm cho hệ thống giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới
mục tiêu giáo dục mà nhà nước đã đề ra.
Như vậy, quan niệm về QLGD có thể có những cách diễn đạt khác nhau,
song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản: Chủ thể
QLGD; khách thể QLGD, mục tiêu QLGD, ngoài ra cịn phải kể tới cách thức

(phương pháp QLGD) và cơng cụ (hệ thống văn bản quy phạm pháp luật)
quản lý giáo dục.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường là thiết chế xã hội vừa góp phần hình thành nhân cách cá
nhân vừa kiến tạo sự tiến bộ văn hóa của cộng đồng. Nó là hệ thống đặc trưng
bao gồm cả nhân tố vật chất (trường sở, thầy trò) và nhân tố tinh thần (mục
tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo). Vì vậy trường học vừa là thành tố
khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lí giáo dục, vừa là hệ thống độc lập,
tự quản của xã hội. Bởi vậy quản lý nhà trường vừa có tính chất nhà nước,
vừa có tính chất xã hội. Nhà nước và cả xã hội đều phải cùng chăm lo xây
dựng và quản lý nhà trường.
Theo tác giả Phạm Viết Vượng:“Quản lý trường học là lao động của các
cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức lao động của giáo viên, học sinh và

11


các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục
để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường” [27, tr. 23].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc, khi bàn về khái niệm quản lý nhà trường
đã khẳng định: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục của
Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối
với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh.” [26, tr. 20].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang:“Quản lý nhà trường là tập hợp
những tác động tối ưu của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và
cán bộ khác, nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nước đầu tư, lực lượng
xã hội đóng góp và do lao động xây dựng vốn tự có. Hướng vào việc đẩy
mạnh mọi hoạt động của nhà trường mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế
hệ trẻ. Thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường

tiến lên trạng thái mới” [15, tr. 43].
Như vậy có thể thấy rằng: Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường
vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo đối với ngành giáo dục với thế hệ trẻ và với từng học sinh.
Quản lý nhà trường là lĩnh vực quản lý tác nghiệp giáo dục, nghĩa là
quản lý việc dạy - học diễn ra trong trường học. Quản lý nhà trường khác với
các loại quản lý xã hội khác, được quy định bởi bản chất hoạt động sư phạm
của người giáo viên, bản chất của quá trình dạy học, giáo dục trong đó mọi
thành viên của nhà trường vừa là đối tượng quản lý vừa là chủ thể hoạt động
của bản thân mình. Sản phẩm tạo ra của nhà trường là nhân cách của người
học được hình thành trong quá trình học tập, tu dưỡng và rèn luyện theo yêu
cầu của xã hội và được xã hội thừa nhận.

12


1.2.4. Hoạt động dạy học
Theo tác giả Phạm Minh Hạc:“Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm
truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội đã tích lũy được, nhằm biến
kiến thức, kinh nghiệm xã hội thành phẩm chất và năng lực cá nhân” [25, tr. 18].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì Dạy học bao gồm hai q trình đó
là q trình dạy của thầy và q trình học của trị. Hai q trình này có mối quan
hệ biện chứng, tồn tại vì nhau, sinh ra vì nhau và thúc đẩy nhau phát triển.
Theo tác giả Phạm Viết Vượng: “Dạy học là hoạt động phối hợp của
hai chủ thể đó là giáo viên và học sinh. Dạy và học được thực hiện đồng thời
với cùng một nội dung và hướng tới cùng một mục đích” [28, tr. 53].
- Giáo viên giữ vai trò chủ đạo trong tồn bộ tiến trình dạy học. Người
xây dựng và thực thi kế hoạch giảng dạy bộ môn, người tổ chức cho học sinh
thực hiện hoạt động học tập với mọi hình thức, trong những thời gian và

khơng gian khác nhau, người điều khiển các hoạt động trí tuệ và hướng dẫn
thực hành của học sinh trên lớp, trong phịng thí nghiệm…Giáo viên là người
chỉ dẫn, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện, đồng thời là người kiểm tra uốn
nắn và giáo dục học sinh trong mọi phương diện.
Trên nguyên tắc phát huy tính tích cực nhận thức của học sinh, giáo
viên tổ chức và điều khiển quá trình học tập của học sinh, làm cho việc học
tập của học sinh trở thành một hoạt động độc lập có ý thức. Bằng sự khéo léo
của phương pháp sư phạm, giáo viên khai thác tiềm năng trí tuệ, kiến thức và
kinh nghiệm sống của học sinh, giúp họ tìm ra những phương pháp học tập
sáng tạo, tự lực nắm lấy kiến thức và hình thành các kỹ năng hoạt động.
- Học sinh là chủ thể của hoạt động học tập. Chủ thể có ý thức, chủ
động, tích cực và sáng tạo trong nhận thức và rèn luyện nhân cách. Tuy nhiên,
học sinh còn là đối tượng giảng dạy và giáo dục của giáo viên, người học vừa
phải chủ động và sáng tạo trong học tập, vừa phải tiếp thu sự chỉ dẫn, dạy bảo
từ phía giáo viên. Người học quyết định chất lượng học tập của mình.

13


Hoạt động dạy và hoạt động học ln gắn bó, không tách rời nhau tạo
thành một hoạt động chung. Dạy điều khiển học, học tuân thủ dạy. Tuy nhiên,
việc học phải chủ động, cách học phải thông minh và phương pháp phải sáng
tạo. Dạy tốt dẫn đến học tốt, học tốt đòi hỏi phải dạy tốt. Thi đua dạy tốt, học
tốt là một phong trào hướng vào cải tiến phương pháp dạy và học, là việc làm
phù hợp với quy luật của quá trình dạy học.
Suy cho cùng, việc giảng dạy là vì học sinh, vì có học sinh nên có nhà
trường và thầy giáo. Học sinh là trung tâm của mọi sự cố gắng, mọi cải tiến
về nội dung và phương pháp dạy học, là trung tâm của mọi tìm tịi về cách tổ
chức q trình dạy học và giáo dục, cũng như xây dựng vững chắc hệ thống
giáo dục quốc dân. Chính vì học sinh mà người ta tiến hành quá trình dạy học

bằng cách khơi dậy tiềm năng trí tuệ của học sinh, nghĩa là q trình học tập
được tiến hành bởi học sinh. Học sinh vừa là mục tiêu, vừa là động lực của
quá trình dạy học. Đó chính là bản chất của của quan điểm “Dạy học lấy học
sinh làm trung tâm” một quan điểm dạy học hiện đại, là cơ sở lý luận để tiến
hành các hoạt động dạy học có hiệu quả.
Hoạt động dạy học làm cho học sinh nắm vững tri thức khoa học một
cách có hệ thống cơ bản, có những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết trong học tập,
lao động và đời sống. Hoạt động này nhằm phát triển tư duy độc lập sáng tạo,
hình thành những năng lực cơ bản về nhận thức và hành động của học sinh,
hình thành ở học sinh thế giới quan, nhân sinh quan và phẩm chất, trách
nhiệm người công dân, người lao động theo đúng mục tiêu giáo dục đã đề ra.
Như vậy, có thể nói Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm chi phối
tất cả các hoạt động khác trong nhà trường, đó là con đường trực tiếp và thuận
lợi nhất để giúp học sinh phát hiện, lĩnh hội tri thức mới, phát triển tư duy độc
lập, sáng tạo và hồn thiện nhân cách.
+ Vai trị, ý nghĩa của việc quản lý hoạt động dạy học:

14


- Định hướng, hỗ trợ thực hiện kế hoạch hoạt động dạy học
Hiệu trưởng chỉ đạo thống nhất kế hoạch hóa các nhiệm vụ trong năm
học đối với các tổ chuyên môn và đối với từng cá nhân trong nhà trường. Với
thực trạng của nhà trường, hiệu trưởng sẽ tác động, hỗ trợ, giúp đỡ các tổ
chuyên môn và các thành viên trong nhà trường thực hiện kế hoạch của mình
để đảm bảo kế hoạch đó đều đúng định hướng và đem lại hiệu quả cao nhất
cho nhà trường trong việc thực hiện nhiệm vụ.
- Chỉ đạo hoạt động của tổ chuyên môn trong dạy học
Để triển khai tổ chức thực hiện được kế hoạch của nhà trường, hiệu
trưởng phải phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhà trường trực tiếp

và thông qua TTCM một cách hợp lý tạo ra được sự tương tác giữa các thành
viên làm nên sự đồng thuận cùng nhau chia sẻ công việc.
Trong hoạt động của tổ chuyên môn, nhiệm vụ trọng tâm là sinh hoạt
tổ, nhóm chun mơn. Theo kế hoạch năm học, kế hoạch quý, kế hoạch tháng
và kế hoạch chuyên đề của nhà trường, hiệu trưởng chỉ đạo các tổ, nhóm
chun mơn sinh hoạt theo chủ đề, chủ điểm có mục tiêu rõ ràng, đảm bảo có
kết quả sau mỗi lần sinh hoạt, tăng cường được chức năng tham mưu cho hiệu
trưởng của các tổ chuyên môn tạo ra nền nếp trong sinh hoạt tổ, nhóm chun
mơn, tránh được việc sinh hoạt hình thức gây mất thời gian, cơng sức của mọi
thành viên trong tổ, không đem lại được những giải pháp cần thiết trong thực
hiện nhiện nhiệm vụ.
Trong dạy học sẽ có nhiều bộ mơn với những mục tiêu, chương trình,
kế hoạch khác nhau và được biên chế về các tổ chuyên môn. Đứng đầu các tổ
chuyên môn là các TTCM. TTCM, nhóm trưởng bộ mơn sẽ căn cứ kế hoạch
thực hiện nhiệm vụ của nhà trường và chương trình mơn học, chỉ đạo tổ viên
thực hiện hoạt động dạy học. Mỗi TTCM, nhóm trưởng bộ mơn có năng lực
trình độ chun mơn và nghiệp vụ sư phạm khác nhau nên sẽ có những chỉ
đạo khác nhau đối với các giáo viên trong trường. Do đó, hiệu trưởng sẽ

15


thống nhất các sáng kiến, ý tưởng, cách làm sáng tạo phù hợp với điều kiện
nhà trường từ các tổ, nhóm chun mơn để chỉ đạo chung. Mọi thành viên
trong nhà trường đều phải nghiêm túc thực hiện sự chỉ đạo của hiệu trưởng
một cách trực tiếp và thông qua TTCM.
Hằng năm, hiệu trưởng căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ, năng lực
chuyên môn, năng lực quản lý, đạo đức nghề nghiệp và uy tín của tổ trưởng,
nhóm trưởng bộ mơn và các thành viên trong tổ có thể tổ chức lại vụ trí lãnh
đạo của tổ và nhóm chun mơn. Việc làm này sẽ khích lệ mọi thành viên

trong nhà trường và tạo áp lực với TTCM và nhóm trưởng bộ mơn. TTCM và
nhóm trưởng bộ mơn phải cố gắng, nỗ lực học tập và nghiên cứu để hồn
thành tốt nhiệm vụ được giao từ đó có thể giữ vững được vị trí của mình và
được đề bạt ở vị trí cao hơn. Cịn đối với giáo viên, nếu họ cố gắng vươn lên,
biết tự học tập, nghiên cứu và hồn thành tốt nhiệm vụ được giao thì họ sẽ có
cơ hội đề bạt, thăng tiến hằng năm. Mọi sự phấn đấu, nỗ lực để hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao của các thành viên trong nhà trường sẽ nâng cao đươc
chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Quản lý hoạt động dạy học của giáo viên
Căn cứ và Điều lệ trường phổ thông, căn cứ thực tế nhà trường, hiệu
trưởng giao nhiệm vụ cho giáo viên thông qua TTCM và giao trực tiếp. Hiệu
trưởng quản lý hoạt động của giáo viên trong nhà trường cần tập trung vào
các nội dung: Phân công công việc (Giảng dạy, chủ nhiệm lớp và công tác
khác); Thực hiện quy chế chuyên môn; Công tác bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ.
Trong phân công nhiệm vụ, hiệu trưởng căn cứ đề xuất của TTCM, của
các tổ chức trong nhà trường và qua nghiên cứu về năng lực sở trường, trình
độ chun mơn và nghiệp vụ sư phạm, nguyện vọng của giáo viên để phân
công nhiệm vụ đảm bảo phát huy năng lực sở trường của mỗi giáo viên.
Trong khi giáo viên thực hiện nhiệm vụ được giao, hiệu trưởng có thể xem

16


xét, điều chỉnh phân công nhiệm vụ nếu thấy sự phân cơng đó chưa thật phù
hợp, hiệu quả cơng việc chưa cao. Việc phân công nhiệm vụ cho giáo viên
của hiệu trưởng giúp giáo viên thấy được sự nhìn nhận về năng lực công tác
giáo viên trong lãnh đạo nhà trường từ đó họ sẽ có những nỗ lực làm việc và
phấn đấu đem lại hiệu quả công tác cao cho cá nhân họ và để họ khẳng định
năng lực của mình trước lãnh đạo nhà trường và trước đồng nghiệp. Do đó,

chất lượng đội ngũ sẽ ngày càng được nâng cao từ đó dẫn đến chất lượng giáo
dục cũng được nâng cao.
Đối với việc thực hiện quy chế chuyên môn của giáo viên, hiệu trưởng
chỉ đạo TTCM và cùng với các phó hiệu trưởng thường xuyên kiểm tra, giám
sát, đôn đốc, giúp đỡ giáo viên để họ nghiêm túc thực hiện quy chế chuyên
môn trong nhà trường. Để thực hiện được nhiệm vụ năm học đáp ứng được
yêu cầu của cấp trên, hiệu trưởng dùng quy chế chuyên môn để quản lý hoạt
động giảng dạy của giáo viên. Với sự quản lý này, giáo viên sẽ có đầy đủ hồ
sơ chuyên môn theo quy định, thực hiện đúng mục tiêu, chương trình mơn
học, nền nếp ra vào lớp, chuẩn bị giáo án, phương tiện dạy học trước khi lên
lớp, thực hiện đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá kết quả học
tập học sinh theo chuẩn kiến thức kỹ năng, tiến hành chấm trả bài đúng thời
gian quy định,… Mọi vi phạm của giáo viên đều được xử lý kịp thời và phù
hợp với mức độ vi phạm đảm bảo khách quan và cơng bằng trong tồn đội
ngũ nhà trường, giúp nhà trường có kỷ cương, nền nếp trong dạy học và thực
hiện các nhiệm vụ giáo dục.
Trong công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên, hiệu
trưởng chỉ đạo tất cả giáo viên trong nhà trường phải không ngừng học tập,
bồi dưỡng nâng cao năng lực bản thân. Bên cạnh việc giảng dạy, nhiệm vụ
trọng tâm của giáo viên là phải tự học, tự bồi dưỡng trình độ chun mơn,
nghiệp vụ sư phạm. Việc chỉ đạo thống nhất của hiệu trưởng trong toàn nhà
trường về việc bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên sẽ giúp cho

17


×