Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý đội ngũ giáo viên trường THCS vạn sơn quận đồ sơn thành phố hải phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGÔ VĂN THẮNG

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG THCS VẠN SƠN
QUẬN ĐỒ SƠN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG
SAU NĂM 2018

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên nghành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TS Nguyễn Đức Chính

HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học giáo dục, Đại học Quốc
gia Hà Nội, tập thể các thầy giáo, cô giáo trường Đại học giáo dục đã tận tình
giảng dạy, trang bị những kiến thức cơ bản, giúp đỡ tơi hồn thành chương
trình học tập và có được những kiến thức, kĩ năng cần thiết để nghiên cứu,
thực hiện luận văn này.
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến GS.TS
Nguyễn Đức Chính đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt quá trình nghiên cứu
khoa học và thực hiện đề tài luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chun viên Phịng
GD&ĐT quận Đồ Sơn, các đồng chí Hiệu trưởng, Phó hiệu trường các trường
THCS trong địa bàn quận, giáo viên trường THCS Vạn Sơn, quận Đồ Sơn –


Hải Phòng đã tạo điều kiện về thời gian, cung cấp số liệu, đóng gớp ý kiến để
tơi hồn thành luận văn.
Trong q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, mặc dù có nhiều cố
gắng song luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong
được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô, các nhà khoa học trong Hội đồng
khoa học cùng các bạn đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Ngô Văn Thắng

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BGH

: Ban giám hiệu

CBQL

: Cán bộ quản lý

CNH - HĐH

: Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNTT


: Cơng nghệ thơng tin

CSVC

: Cơ sở vật chất

CT

: Chương trình

ĐNGV

: Đội ngũ giáo viên

GD&ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GV

: Giáo viên

GQVĐ

: Giải quyết vấn đề

GDPT

: Giáo dục phổ thông


HS

: Học sinh

KTĐG

: Kiểm tra đánh giá

KT-XH

: Kinh tế xã hội

NCKH

: Nghiên cứu khoa học

NXB

: Nhà xuất bản

PPDH

: Phương pháp dạy học

QLGD

: Quản lý giáo dục




: Quyết định

SGK

: Sách giáo khoa

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TNST

: Trải nghiệm sáng tạo

UBND

: Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt ........................................................................................ i
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục bảng................................................................................................ vii

Danh mục biểu đồ, sơ đồ ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN ĐÁP
ỨNG U CẦU ĐỔI MỚI CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ
THƠNG SAU NĂM 2018. .............................................................................. 6
1.1.

Tổng quan nghiên cứu về quản lí đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu

đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng sau năm 2018. ................................ 6
1.2.1. Quản lí ................................................................................................... 10
1.2.2. Quản lí giáo dục .................................................................................... 10
1.2.3. Quản lí nhà trường ................................................................................ 11
1.2.4. Giáo viên ............................................................................................... 12
1.2.5. Đội ngũ giáo viên .................................................................................. 12
1.3. Lý luận về quản lí nguồn nhân lực ........................................................... 13
1.3.1. Tuyển dụng, sử dụng ............................................................................. 13
1.3.3. Đánh giá ................................................................................................ 13
1.3.4. Tạo môi trường làm việc ....................................................................... 14
1.4. Chương trình giáo dục phổ thơng sau năm 2018 ..................................... 14
1.4.3. Chương trình mơn học và nhiệm vụ giáo dục khác. ............................. 15
1.4.4. Những kĩ năng cần thiết để hình thành năng lực dạy học đáp ứng u
cầu của chương trình mới. ............................................................................... 17
1.5. Nơi dung quản lí đội ngũ giáo viên dưới sự tác động của chương trình
giáo dục phổ thơng. ......................................................................................... 25
1.5.1. Tuyển dụng, sử dụng giáo viên dưới sự tác động của chương trình giáo
dục phổ thông. ................................................................................................. 25

iii



1.5.2. Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên dưới sự tác động của chương trình giáo
dục phổ thơng. ................................................................................................. 26
1.5.3. Đánh giá giáo viên dưới sự tác động của chương trình giáo dục phổ
thông. ............................................................................................................... 27
1.5.4. Tạo môi trường làm việc dưới sự tác động của chương trình giáo dục
phổ thơng. ........................................................................................................ 27
1.6. Những yếu tố tác động tới quản lí đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thơng ............................................................. 28
1.6.1. Những yếu tố chủ quan ......................................................................... 28
1.6.2. Những yếu tố khách quan ..................................................................... 31
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 37
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TẠI TRƢỜNG THCS VẠN SƠN QUẬN ĐỒ SƠN THÀNH PHỐ HẢI
PHÒNG ĐÁP ỨNG YẾU CẦU ĐỔI MỚI CHƢƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THƠNG SAU NĂM 2018. ......................................................... 38
2.1. Đặc điểm KT-XH phường Vạn Sơn quận Đồ Sơn thành phố Hải Phịng 38
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số, lao động phường Vạn Sơn quận Đồ Sơn thành phố
Hải Phịng ........................................................................................................ 38
2.1.2. Tình hình phát triển KT-XH phường Vạn Sơn quận Đồ Sơn thành phố
Hải Phòng ........................................................................................................ 38
2.2. Sơ lược về trường THCS Vạn Sơn quận Đồ Sơn thành phố Hải Phịng. 38
2.2.1. Quy mơ trường lớp ................................................................................ 38
2.2.2. Chất lượng giáo dục .............................................................................. 39
2.2.3. Nhu cầu học tập của học sinh................................................................ 40
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên .................................................................. 42
2.3.1. Số lượng giáo viên trường THCS Vạn Sơn .......................................... 42
2.3.2. Cơ cấu đội ngũ giáo viên trường THCS Vạn Sơn ................................ 44
2.3.3. Trình độ chun mơn nghiệp vụ ........................................................... 45
2.3.4. Chất lượng giáo viên theo chuẩn giáo viên ........................................... 46


iv


2.3.5. Chất lượng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục
phổ thơng sau năm 2018 ................................................................................. 56
2.4.1. Tuyển dụng và sử dụng giáo viên ......................................................... 63
2.4.2. Bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ................................................................. 64
2.4.3. Đánh giá đội ngũ giáo viên ................................................................... 65
2.4.4. Chính sách đãi ngộ, khen thưởng, môi trường làm việc cho giáo viên 65
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lí giáo viên trường THCS Vạn Sơn ... 68
2.5.1. Những điểm mạnh ................................................................................. 68
2.5.2. Khó khăn, tồn tại ................................................................................... 70
2.5.3. Những điểm yếu về quản lí đội ngũ giáo viên trong bối cảnh mới. ..... 71
2.6. Nguyên nhân của thực trạng .................................................................... 74
2.6.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 74
2.6.2. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 75
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 76
CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
NHẰM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
PHỔ THƠNG GIAI ĐOẠN SAU NĂM 2018............................................. 77
3.1. Định hướng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục trong hồn cảnh mới. ........................................................... 77
3.2.1. Đảm bảo tính kế thừa ............................................................................ 80
3.2.2. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 80
3.2.3. Tính cần thiết......................................................................................... 81
3.2.4. Đảm bảo tính đồng bộ và hiệu quả ....................................................... 81
3.3. Những biện pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng hoạt động đổi mới
chương trình giáo dục phổ thông . .................................................................. 81
3.3.1. Biện pháp 1: Đổi mới quá trình tuyển dụng.......................................... 81

3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cường đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên và cán
bộ quản lý nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới ..................................................... 83

v


3.3.3. Biện pháp 3: Đổi mới cách đánh giá đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới ....................................................................... 86
3.3.4. Biện pháp 4: Hoàn thiện các chế độ chính sách, có chế độ động viên
khích lệ đối với đội ngũ giáo viên................................................................... 87
3.3.5. Biện pháp 5: Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho công tác dạy và học
đạt kết quả ....................................................................................................... 89
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 91
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.... 92
3.5.1. Các bước khảo nghiệm:......................................................................... 92
3.5.2. Kết quả khảo cứu về tính cần thiết, khả thi của các biện pháp ............. 93
Tiểu kết chương 3............................................................................................ 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 96
1. Kết luận ....................................................................................................... 96
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 101

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê số học sinh theo lớp năm học 2015-2016 ....................... 39
Bảng 2.2. Thống kê chất lượng giáo dục năm học 2015 - 2016 ..................... 40
Bảng 2.3. Thống kê chất lượng HSG các năm học 2013-2014; năm học 20142015; năm học 2015 - 2016 ............................................................................ 40

Bảng 2.4. Thống kê số lượng giáo viên theo bộ môn của trường THCS Vạn
Sơn................................................................................................................... 43
Bảng 2.5. Thống kê tỷ lệ giáo viên theo độ tuổi và giới tính của trường THCS
Vạn Sơn ........................................................................................................... 44
Bảng 2.6. Thống kê trình độ đào tạo của giáo viên trường THCS Vạn Sơn .. 45
Bảng 2.7. Thống kê chất lượng đội ngũ giáo viên trường THCS Vạn Sơn theo
bộ Chuẩn nghề nghiệp ..................................................................................... 55
Bảng 2.8. Bảng số liệu điều tra về những kĩ năng để hình thành năng lực dạy
học đáp ứng yêu cầu chương trình mới. .......................................................... 62
Bảng 2.9. Bảng số liệu điều tra về quản lý đội ngũ giáo viên ........................ 67
Bảng 2.10. Bảng số liệu điều tra những yếu tố tác động tới quản lý đội ngũ
giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng .......... 73
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất. ................................................................................................... 93

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu giáo viên theo độ tuổi ..................................................... 44
Biều đồ 2.2. Cơ cầu giáo viên theo giới tính .................................................. 45
Biểu đồ 3.1. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của 5 biện pháp
......................................................................................................................... 94
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên đáp ứng
yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2018. ................. 92

viii


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang bước vào thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố - hiện đại
hoá đất nước, trong bối cảnh cách mạng khoa học kỹ thuật và công nghệ trên
thế giới đang phát triển với quy mô rộng lớn chưa từng thấy. Xu thế tồn cầu
hố, hội nhập khu vực và quốc tế đang là một xu thế khách quan và tất yếu, đây
là nhu cầu cấp bách đối với mỗi dân tộc và mỗi quốc gia, đặc biệt là các nước
đang phát triển trong đó có Việt Nam. Xu thế đó tạo nên rất nhiều những cơ
hội, những thuận lợi và cũng gây khơng ít khó khăn và thách thức cho một
quốc gia. Đó là một cuộc cạnh tranh ngày càng gay go và quyết liệt, lợi thế sẽ
thuộc về các nước và các quốc gia nào có nguồn nhân lực chất lượng cao là
chìa khố phát triển kinh tế, phát triển đất nước một cách bền vững.
Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị
trung ương 8 khóa XI đã chỉ rõ những thành tựu của chiến lược phát triển giáo
dục đào tạo trong thời kì cơng nghiệp hóa hiện đại hóa, đã chỉ ra những điểm
cịn hạn chế, yếu kém; xác định nguyên nhân và đề ra những định hướng đổi
mới toàn diện giáo dục và đào tạo. Để thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW thì
lần lượt các chương trình hành động của Chính Phủ và kế hoạch hành động
của Bộ giáo dục đã được ban hành, Cụ thể là : Nghị quyết số 44/NQ-CP ngày
09 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ ban hành CT hành động của Chính phủ;
Kế hoạch hành động của ngành giáo dục, Ban hành kèm theo quyết dinh số
2653/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2014 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
Thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về
đổi mới chương trình (CT), sách giáo khoa (SGK) giáo dục phổ thông
(GDPT) và Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới CT, SGK GDPT, Bộ giáo
dục đã xây dựng dự thảo CT GDPT tổng thể. Bộ giáo dục cũng đã ban hành

1



công văn 4086/BGDĐT-BPTTr ngày 12 tháng 8 năm 2015 về việc góp ý dự
thảo chương trình GDPT tổng thể và kèm theo bộ 30 câu hỏi- Tài liệu hỏi đáp
về chương trình GDPT tổng thể.
Tháng 8/2015 dự thảo chương trình giáo dục phổ thông tổng thể đã
được ban hành. Theo quan điểm một chương trình và nhiều bộ sách giáo khoa
thì lộ trình từ năm 2018 đến năm 2023 sẽ thực hiện thay sách giáo khoa theo
hình thức cuốn chiếu ở các cấp học. Năm học 2018-2019 thay sách giáo khoa
ở các lớp 1, lớp 6, lớp 10. Năm học 2019-2020 đổi mới sách giáo khoa ở lớp
2, lớp 7, lớp 11. Năm học 2020-2021 thực hiện đổi mới sách giáo khoa lớp 3,
lớp 8, lớp 12. Năm học 2021-2022 đổi mới sách giáo khoa ở lớp 4, lớp 9.
Năm học 2022-2023 đổi mới sách giáo khoa ở lớp 5.
Hiện nay đã là năm học 2015-2016, như vậy chỉ còn hai năm học 20162017 và 2017-2018 để thực hiện khâu chuẩn bị cho sự thay đổi. Xây dựng
chương trình giáo dục phổ thông tổng thể như thế nào? Các chương trình của
mơn học cấp học ra sao? Một chương trình với nhiều bộ sách giáo khoa tiến
hành ra sao cho phù hợp? Bên cạnh đó thì thực hiện tập huấn bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên là một nhiệm vụ quan trọng, bởi họ là người trực tiếp thực hiện
sự thay đổi này. Thành cơng hay khơng chính là bởi họ quyết định. Họ chính
là những người trải nghiệm với chương trình và sách giáo khoa mới để có
những phản biện chính xác để điều chỉnh sự thay đổi cho phù hợp và tối ưu
nhất.
Bên cạnh những định hướng chung của nghành thì vai trị của người
Hiệu trưởng nhà trường sẽ là yếu tố quan trọng giúp họ chuẩn bị tốt nhất cho
sự thay đổi chương trình, về sách giáo khoa.
Với những phân tích kể trên tơi lựa chọn đề tài : “Quản lí đội ngũ giáo
viên trường THCS Vạn Sơn quận Đồ Sơn thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu
cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng sau năm 2018”

2



2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về quản lí đội ngũ giáo viên và khảo sát,
đánh giá về thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên THCS Vạn Sơn quận Đồ Sơn
Hải phịng, tìm các biện pháp quản lí đội ngũ giáo viên trường THCS Vạn
Sơn quận Đồ Sơn thành phố Hải Phòng đáp ứng u cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thơng sau năm 2018.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí đội ngũ giáo viên trường THCS Vạn Sơn quận Đồ Sơn thành
phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng sau
năm 2018.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên các trường THCS quận Đồ Sơn trong bối cảnh đổi
mới chương trình giáo dục phổ thông đang đặt ra cho các nhà quản lí những
vấn đề gì và cần có những biện pháp nào để giải quyết vấn đề đó ?
5. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ giáo viên luôn là lực lượng quyết định chất lượng dạy học và
giáo dục trong các nhà trường. Trong bối cảnh đổi mới chương trình giáo
dục phổ thơng khi q trình dạy học lấy việc rèn luyện phẩm chất năng lực
cho học sinh làm mục tiêu chủ đạo thì đội ngũ này cịn bộc lộ nhiều bất cập.
Nếu tìm được các biện pháp quản lí hiệu quả đội ngũ này thì có thể đáp ứng
u cầu của chương trình giáo dục phổ thơng sau năm 2018.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lí đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu
đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng sau năm 2018;

3


6.2. Khảo sát thực trạng đội ngũ giáo viên và quản lí đội ngũ giáo viên tại
trường THCS Vạn Sơn đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục
phổ thơng sau năm 2018;
6.3. Trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số biện
pháp quản lí đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo
dục phổ thơng sau năm 2018.
7. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lí hoạt động của đội ngũ
giáo viên trong các năm học 2015-2016 tại trường THCS Vạn Sơn. Tuy nhiên
để có được các giải pháp quản lí hiệu quả, đề tài sẽ dành một phần quan trọng
nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lí đội ngũ giáo viên ở các trường THCS
trên quận Đồ Sơn thành phố Hải Phòng.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về
quản lí các hoạt động chun mơn nhà trường; phân tích, phân loại, xác định
các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các cơng trình nghiên cứu có liên
quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng bảng hỏi: Phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi đóng/mở
về vấn đề hoạt động của đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông sau năm 2018.
- Phỏng vấn: Kỹ thuật nghiên cứu này nhằm thu thập những thông tin
sâu về một số vấn đề cốt lõi của đề tài.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1.Ý nghĩa lý luận:
Tổng kết lý luận về cơng tác quản lí đội ngũ giáo viên hiện nay tại

trường THCS đáp ứng u cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng sau

4


năm 2018, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học
để xây dựng một số phương pháp quản lí hiệu quả cho hoạt động này.
9.2.Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho cơng tác quản lí đội ngũ
giáo viên ở các trường THCS trong địa bàn quận Đồ Sơn thành phố Hải
Phòng nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng sau
năm 2018.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận quản lí đội ngũ giáo viên đáp ứng u cầu đổi
mới chương trình giáo dục phổ thơng sau năm 2018.
Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn quản lí đội ngũ giáo viên tại trường THCS
Vạn Sơn quận Đồ Sơn thành phố Hải Phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương
trình giáo dục phổ thơng sau năm 2018.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lí đội ngũ giáo viên nhằm đáp ứng u
cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng giai đoạn sau năm 2018.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG SAU NĂM 2018.

1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lí đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu
đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thơng sau năm 2018.
Theo nhóm tác giả TS. Nguyễn Thị Kim Dung; ThS. Nguyễn Thị Hằng
Viện NCSP - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội trong bài viết “Một số
phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông”
(Some methods to organize creative experienced activities for school
students) đã nêu rõ : hoạt động trải nghiệm sáng tạo là những HĐGD được tổ
chức gắn liền với kinh nghiệm, cuộc sống để HS trải nghiệm và sáng tạo.
Chính điều này địi hỏi các hình thức và phương pháp tổ chức các hoạt động
đó phải đa dạng, linh hoạt, mang tính mở, HS tự hoạt động, trải nghiệm là
chính. Bài viết đi sâu phân tích 4 phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo, đó là: Phương pháp GQVĐ, phương pháp sắm vai, phương pháp trị
chơi và phương pháp làm việc nhóm. Với từng phương pháp, tác giả đã chỉ rõ
ý nghĩa và các bước tiến hành. [12]
Trong bài viết Phát triển đội ngũ giáo viên từ phương diện nhà trường
của PGS.TS.Nguyễn Bá Minh -Trường Đại học Vinh, tác giả khẳng định nhà
giáo có vai trị quan trọng nhất, trực tiếp quyết định chất lượng giáo dục. Đối
với mỗi trường học người giáo viên có vai trị vơ cùng quan trọng: GV là
người hưởng ứng các thay đổi trong nhà trường; GV là người xây dựng và
thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường; GV là người xây dựng, vun trồng và
phát triển văn hóa nhà trường; GV là người tham gia huy động và sử dụng các
nguồn lực của nhà trường. [21]
Đề duy trì và phát triển chất lượng giáo dục của nhà trường, tác giả đã
chỉ ra những việc hiệu trưởng cần lãnh đạo thực hiện, như sau:

6


- Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên nhà trường.
- Lãnh đạo và hỗ trợ giáo viên phát triển chuyên môn và nhân cách.

- Thu hút giáo viên có chất lượng về trường.
- Tạo động lực cho giáo viên.
Theo tác giả nếu như mỗi nhà trường đều làm tốt 4 việc nêu trên sẽ góp
phần nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, phục vụ cho sự nghiệp giáo dục
đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Luận văn thạc sỹ với đề tài “Quản lí giáo viên trường THCS Uy Nỗ Huyện Đơng Anh - Thành phố Hà Nội theo chuẩn nghề nghiệp” của tác giả
Vương Anh Hạnh, Đại học giáo dục, Đại học quốc gia Hà nội, 2015 đã
nghiên cứu việc quản lí giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp tại trường THCS
Uy Nỗ Huyện Đông Anh – Thành phố Hà Nội. Qua nghiên cứu lý luận và
thực tiến tác giả đã đề ra 6 biện pháp : Một là, Nâng cao nhận thức về vai trò
của chuẩn nghề nghiệp trong tự rèn luyện, phấn đấu đạt chuẩn; Hai là, Xây
dựng kế hoạch và tổ chức triển khai áp dụng các chuẩn nghề nghiệp để quản
lí đội ngũ giáo viên; Ba là, Đẩy mạnh bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên đáp ứng các yêu cầu chuẩn nghề nghiệp; Bốn là,Tăng cường kiểm
tra, đánh giá đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp; Năm là, Xây dựng
văn hóa tổ chức trong nhà trường, tạo môi trường làm việc tốt nhất cho giáo
viên; Sáu là, Đảm bảo các điều kiện cho đội ngũ giáo viên phát huy tối đa
phẩm chất nhà giáo và khả năng chuyên môn, nghiệp vụ. [16]
Các nghiên cứu kể trên đã đưa ra các giải pháp quản lí của Hiệu trưởng
trên những phương diện của đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng tổng
thể: quản lí dạy học phát triển năng lực; quản lí hoạt động trải nghiệm sáng
tạo; quản lí giáo viên theo chuẩn. ... Những giải pháp đó là những cơ sở lý
luận để định hướng nghiên cứu và tìm giải pháp quản lí đội ngũ giáo viên đáp
ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thông tổng thể sau năm 2018.
Thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13ngày 28 tháng 11 năm 2014 về
đổi mới chương trình ( CT), sách giáo khoa (SGK) giáo dục phổ thông
7


(GDPT) và Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ

tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới CT, SGK GDPT, Bộ giáo
dục đã xây dựng dự thảo CT GDPT tổng thể. Bộ giáo dục cũng đã ban hành
công văn 4086/BGDĐT-BPTTr ngày 12 tháng 8 năm 2015 về việc góp ý dự
thảo chương trình GDPT tổng thể và kèm theo bộ 30 câu hỏi- Tài liệu hỏi đáp
về chương trình GDPT tổng thể. [6]
Trong tài liệu hỏi đáp về chương trình GDPT tổng thể đã khẳng định phải
đổi mới CT GDPT vì một số lí do sau đây :
Thứ nhất: CT và SGK hiện hành theo Nghị quyết số 40/2000/QH10 đã
được triển khai trong toàn quốc từ 2002 đến nay. Mặc dù CT và SGK hiện
hành có nhiều ưu điểm so với trước đó, nhưng trước yêu cầu phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố
đất nước; nhưng trước sự phát triển nhanh chóng của khoa học - công nghệ
và khoa học giáo dục; trước những đòi hỏi hội nhập quốc tế, CT và SGK
hiện hành khó đáp ứng yêu cầu của đất nước trong giai đoạn mới.
Thứ hai: Xu thế phát triển CT và SGK của thế giới thay đổi rất nhanh; có
nhiều thành tựu mới của khoa học giáo dục cần được bổ sung kịp thời vào
CTGD. Đầu thế kỉ XXI nhiều nước có nền giáo dục phát triển đã chuyển
hướng từ CT coi trọng nội dung giáo dục sang CT coi trọng phát triển năng
lực người học. CTGD Việt Nam cần đổi mới để đáp ứng yêu cầu hội nhập
quốc tế. [5]
Đối chiếu với yêu cầu của Nghị quyết số 40/2000/QH10 ngày 19 tháng 12
năm 2000 của Quốc hội về đổi mới CT GDPT (sau đây viết tắt là Nghị quyết
số 40/2000/QH10) và các Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm
2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương khố XI về đổi mới
căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá,
hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và
hội nhập quốc tế (sau đây viết tắt là Nghị quyết số 29-NQ/TW) và Nghị quyết
8



số 88/2014/QH13 thì CT GDPT hiện hành có những hạn chế, bất cập chính
sau đây:
- Mới chú trọng việc truyền đạt kiến thức, chưa đáp ứng tốt yêu cầu về
hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh; nặng về dạy chữ,
nhẹ về dạy người, chưa coi trọng hướng nghiệp.
- Quan điểm tích hợp và phân hố chưa được qn triệt đầy đủ ; các mơn
học được thiết kế chủ yếu theo kiến thức các lĩnh vực khoa học , chưa thật sự
coi trọng yêu cầu về sư phạm; một số nội dung của một số mơn học chưa đảm
bảo tính hiện đại, cơ bản, cịn nhiều kiến thức hàn lâm, nặng với học sinh.
- Nhìn chung, CT còn nghiêng về trang bị kiến thức lý thuyết, chưa thật
sự thiết thực, chưa coi trọng kỹ năng thực hành, kỹ năng vận dụng kiến thức;
chưa đáp ứng các yêu cầu về mục tiêu giáo dục đạo đức, lối sống.
- Hình thức tổ chức giáo dục chủ yếu là dạy học trên lớp, chưa coi trọng
việc tổ chức các hoạt động xã hội, hoạt động trải nghiệm. Phương pháp giáo
dục và đánh giá chất lượng giáo dục nhìn chung còn lạc hậu, chưa chú trọng
dạy cách học và phát huy tính chủ động, khả năng sáng tạo của học sinh.
- Trong thiết kế CT, chưa quán triệt rõ mục tiêu, yêu cầu của hai giai đoạn
(giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp);
chưa bảo đảm tốt tính liên thơng trong từng môn học và giữa các môn học,
trong từng lớp, từng cấp và giữa các lớp, các cấp học; còn hạn chế trong việc
phát huy vai trò tự chủ của nhà trường và tính tích cực, sáng tạo của giáo viên
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ giáo dục; chưa đáp ứng tốt yêu cầu giáo
dục của các vùng khó khăn; việc tổ chức, chỉ đạo xây dựng và hoàn thiện CT
cịn thiếu tính hệ thống.[6]
Chính những phân tích kể trên khẳng định việc đổi mới chương trình giáo
dục phổ thơng là tất yếu, hợp quy luật. Vấn đề này đặt ra cho các nhà quản lí
là làm thế nào để đội ngũ giáo viên có thể đáp ứng được các yêu cầu này. Đây

9



cũng là lí do chọn đề tài “ Quản lí đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới
chương trình phổ thơng sau 2018 “
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí
Quản lí là q trình tác động có định hướng, hợp quy luật của chủ thể
quản lí tới đối tượng quản lí nhằm đạt mục tiêu của tổ chức.
Hoạt động quản lí địi hỏi phải có người quản lí, người quản lí là nhân
vật có trách nhiệm phân bổ các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) của đơn
vị và chỉ dẫn sự vận hành của bộ phận hay tồn bộ đơn vị hoạt động có hiệu
quả đạt đến mục đích vạch ra. Người quản lí nói chung phải có ba chức năng:
chức năng quyết định; chức năng liên nhân cách; chức năng thông tin và phải
có ba năng lực: năng lực chun mơn; năng lực giao tiếp, đàm phán; năng lực
khái quát. [18]
1.2.2. Quản lí giáo dục
“Quản lí giáo dục là q trình thực hiện có định hướng và hợp quy luật
các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt tới mục
tiêu giáo dục đã đề ra” [18,tr.15].
“Trong thực tế, Quản lí giáo dục là q trình tác động có kế hoạch, có tổ
chức của các cơ quan QLGD các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học –
giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu
giáo dục nhà nước đã đề ra” [18,tr.16].
Quản lí giáo dục có sự khác biệt với quản lí kinh tế- xã hội, trước hết đó
là mục đích cụ thể, tường minh, lượng hóa của các thiết chế giáo dục rất khó
xác định rõ ràng so với xác định mục đích của các cơ sở sản xuất; thứ hai
trong giáo dục rất khó đo lường đánh giá được việc đạt mục đích; có “khách
hàng” hay “đầu ra” là trẻ em, thanh niên có những đặc điểm phong cách các
cá nhân trong suy nghĩ, ứng xử và khơng tiên đốn trước được; với tư cách là
những nhà chun mơn, người giáo viên địi hỏi một mức độ tự chủ trong lớp
học, phải tham gia vào quá trình ra quyết định của trường học; mối quan hệ

10


giữa giáo viên với học sinh có nhiều điểm khác biệt so với mối quan hệ giữa
nhà chuyên môn và khách hàng trong các lĩnh vực khác; Cấu trúc tổ chức các
cơ sở giáo dục thường bị “chia cắt, phân đoạn”, quá trình ra quyết định của
nhà trường chịu ảnh hưởng quá nhiều tới mức dư thừa- của các cơ quan các
nhóm “thế lực” bên ngồi; thời gian dành cho hoạt động quản lí q ít trong
tồn bộ cơng việc.[18,tr. 23-27]
1.2.3. Quản lí nhà trường
Nhà trường là cơ sở GD&ĐT của ngành GD; nơi triển khai thực hiện
mọi chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về GD&ĐT;
nơi diễn ra các hoạt động GD, dạy – học của thầy và trò. QL nhà trường là QL
cấp cơ sở của ngành GD. GS, Viện sĩ Phạm Minh Hạc [16] đã quan niệm như
sau: “QL nhà trường là thực hiện đường lối GD của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý GD để tiến
tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và với
từng HS”. QL nhà trường do chủ thể QL bên trong nhà trường tác động, đứng
đầu là hiệu trưởng. QL nhà trường bao gồm các hoạt động: QL GV, HS, QL
quá trình dạy học – GD; QL CSVC và thiết bị trường học; QL tài chính và QL
mối quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng. QL nhà trường còn là những tác
động QL của các cơ quan QLGD cấp trên, đồng thời QL nhà trường cũng
gồm những hướng dẫn, quyết định của các thực thể bên ngoài nhà trường có
liên quan trực tiếp đến nhà trường như cộng đồng được đại diện dưới hình
thức Hội đồng GD, nhằm định hướng, hỗ trợ và tạo điều kiện cho nhà trường
phát triển. Theo PGS.TS Đặng Quốc Bảo [3]: “Trường học là một thể
chế xã hội trong đó diễn ra quá trình đào tạo GD với sự hoạt động tương tác
của hai nhân tố thầy – trị” .
Nói một cách tổng quát: QL nhà trường là những tác động có hệ thống,
có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL đến tất cả các mắc

xích của hệ thống GD nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối và
nguyên lý GD của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội
11


chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – GD thế hệ trẻ,
đưa hệ GD tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất.
Quản lí là hoạt động lơi cuốn tất cả các thành viên trong nhà trường cùng
tham gia, từ cán bộ có địa vị cao cho đến tập thể đội ngũ giáo viên, nhân viên
trong nhà trường, thậm chí cả học sinh.
“Thay đổi nội dung chương trình khơng chỉ đơn giản là sử dụng sách
giáo khoa khác. Nó cũng có thể cần đến sự thay đổi về thái độ, kiến thức và kĩ
năng của người giáo viên và người hiệu trưởng. Nội dung chương trình tốt
nhất sẽ trở thành vô dụng nếu giáo viên không tự giác thực hiện, không hiểu
nội dung, thiếu kĩ năng hoặc không ủng hộ việc thực hiện chương trình một
cách có hiệu quả”.[15, tr.24]
1.2.4. Giáo viên
Nhà giáo là những người làm nhiệm vụ giảng dạy, GD trong nhà trường
và các cơ sở GD khác thuộc hệ thống GD quốc dân. Nhà giáo giảng dạy ở các
cơ sở GD mầm non, GD phổ thông, GD nghề nghiệp gọi chung là GV. [24]
GV trường THCS là người làm công tác giảng dạy, GD trong nhà trường
gồm: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, GV bộ mơn, GV tổng phụ trách Đội thiếu
niên tiền phong Hồ Chí Minh.
1.2.5. Đội ngũ giáo viên
Theo Điều 70, Luật GD sửa đổi – năm 2009: “Nhà giáo là người làm
nhiệm vụ giảng dạy, GD trong nhà trường, cơ sở GD khác. Nhà giáo giảng
dạy ở các cơ sở GD mầm non, GD phổ thông, GD nghề nghiệp gọi là GV;
nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở GD đại học gọi là giảng viên.” [25]
Như vậy, có thể hiểu: Đội ngũ GV là tập hợp những người tham gia công
tác giảng dạy, GD trong nhà trường và các cơ sở GD khác thuộc hệ thống GD

quốc dân, được tổ chức thành một lực lượng, có cùng nhiệm vụ là giảng dạy,
GD và NCKH. Lao động của đội ngũ GV là lao động trí óc, lao động khoa
học, lao động đặc thù nhằm tạo ra sản phẩm đặc biệt là con người đã được
GD&ĐT.
12


1.3. Lý luận về quản lí nguồn nhân lực
Về quản lí nguồn nhân lực nói chung nhiều tác giá đã đề xuất các bƣớc
sau :
1.3.1. Tuyển dụng, sử dụng
Tuyển dụng là khâu quá trình quan trọng được thực hiện nhằm phát
hiện ra, thu hút và tuyển chọn những người phù hợp nhất đối với việc thực
hiện nhiệm vụ của tổ chức.
Q trình này bắt đầu từ khâu phân tích các yêu cầu với công việc và
kết thúc khi ra quyết định bổ dụng.[19]
Sử dụng đội ngũ GV THCS thông qua việc phân công công tác. Phân
công công tác là giao trách nhiệm cho một GV nào đó thực hiện hoặc đảm
trách một cơng việc có mục đích cụ thể, rõ ràng, trong thời gian nhất định.
Người phân cơng phải có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, kịp thời uốn
nắn những sai lệch nhằm giúp GV được phân công hoàn thành tốt nhiệm vụ
được giao. [19]
1.3.2. Đào tạo bồi dưỡng
Xác định năng lực hiện có so với năng lực cần có để chỉ ra những bất
cập, lỗ hổng kiến thức kĩ năng. Trên cơ sở những bất cập để xác định thiết kế
các chương trình đào tạo – bồi dưỡng, lựa chọn các biện pháp và hoạt động
đào tạo bồi dưỡng phù hợp với đối tượng.[19]
1.3.3. Đánh giá
Đánh giá là thu thập các thông tin để trên cơ sở đó đo và xác định được
mức độ hiệu quả, cũng như chất lượng công việc đã thực hiện, làm cơ sở để

đề xuất các chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực, cũng như ra các quyết
định khuyến khích, sử dụng, đề bạt. Nếu kết quả thấp cần phải có hành động
uốn nắn tức thì, chẳng hạn như huấn luyện thêm, nặng thì hạ cấp; nặng hơn
nữa thì sa thải cịn nếu kết quả cao thì nhân viên đó phải được thưởng hoặc đề
bạt, nâng cấp. Tuy việc thẩm định kết quả hoạt động có thể do từng đơn vị,
từng bộ phận giám sát tại một thời điểm hoặc một giai đoạn nào đó.[19]
13


1.3.4. Tạo môi trường làm việc
Lương bổng và đãi ngộ khơng chỉ đơn thuần chỉ có mặt tài chính (
lương bổng và tiền thưởng), mà còn những mặt khác phi tài chính( giấy khen,
vui chơi giải trí). Đãi ngộ phi tài chính ngày càng quan trọng hơn, đó chính là
bản thân công việc và môi trường làm việc. Bản thân cơng việc có hấp dẫn
khơng, có thách đố địi hỏi sức phấn đấu khơng, nhân viên có được giao trách
nhiệm khơng, có được cấp trên nhận biết thành tích của mình hay khơng và
họ có cơ hội được thăng tiến hay khơng.[26]
1.4. Chƣơng trình giáo dục phổ thơng sau năm 2018
1.4.1. Mục tiêu chương trình giáo dục phổ thơng
Chương trình giáo dục phổ thông nhằm giúp học sinh phát triển khả
năng vốn có của bản thân, hình thành tính cách và thói quen; phát triển hài
hồ về thể chất và tinh thần; trở thành người học tích cực, tự tin, có ý thức lựa
chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và các
năng lực cần thiết để trở thành người cơng dân có trách nhiệm, người lao
động cần cù, có tri thức và sáng tạo. [5]
Chương trình giáo dục cấp tiểu học nhằm giúp học sinh hình thành
những cơ sở ban đầu cho sự hình thành và phát triển hài hịa về thể chất và
tinh thần, phẩm chất và năng lực được nêu trong mục tiêu chương trình giáo
dục phổ thơng; định hướng chính vào giá trị gia đình, dịng tộc, q hương,
những thói quen cần thiết trong học tập và sinh hoạt; có được những kiến thức

và kỹ năng cơ bản nhất để tiếp tục học trung học cơ sở. [5]
Chương trình giáo dục cấp trung học cơ sở nhằm giúp học sinh duy trì
và nâng cao các yêu cầu về phẩm chất, năng lực đã hình thành ở cấp tiểu học;
tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội; hình thành năng
lực tự học, hồn chỉnh tri thức phổ thông nền tảng để tiếp tục học lên trung
học phổ thông, học nghề hoặc bước vào cuộc sống lao động. [5]

14


Chương trình giáo dục cấp trung học phổ thơng nhằm giúp học sinh
hình thành phẩm chất và năng lực của người lao động, nhân cách công dân, ý
thức quyền và nghĩa vụ đối với Tổ quốc trên cơ sở duy trì , nâng cao và định
hình các phẩ m chấ t , năng lực đã hiǹ h thành ở cấp trung ho ̣c cơ sở

; có khả

năng tự học và ý thức học tập suốt đời, có những hiểu biết và khả năng lựa
chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hồn cảnh
của bản thân để tiế p tu ̣c ho ̣c lên

, học nghề hoă ̣c bước vào cuô ̣c số ng lao

đô ̣ng.[18]
1.4.2. Các phẩm chất, năng lực
Chương trình giáo dục phổ thông được thiết kế trong 12 năm gồm hai
giai đoạn: giai đoạn giáo dục cơ bản ( gồm cấp tiểu học 5 năm và cấp THCS 4
năm) và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (cấp trung học phổ thơng
3 năm).
Chương trình giáo dục phổ thơng mới sẽ đa dạng hóa hình thức tổ chức

học tập coi trọng các hoạt động dạy học trên lớp và các hoạt động xã hội, trải
nghiệm sáng tạo, tập dượt nghiên cứu khoa học.
Xác định điểm yếu của giáo dục hiện hành là quá chú trọng vào trang bị
kiến thức, lần đổi mới này Bộ giáo dục và đào tạo thêm vào mục tiêu “trang
bị năng lực cho học sinh”
Cụ thể học sinh sẽ được trang bị các phẩm chất: Sống yêu thương, sống
tự chủ, sống trách nhiệm.
Đặc biệt học sinh cần có 8 năng lực chung chủ yếu là: tự học, giải
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất, năng lực giao
tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn, năng lực cơng nghệ thơng tin và
truyền thơng (ICT).[5]
1.4.3. Chương trình mơn học và nhiệm vụ giáo dục khác.
Ở chương trình giáo dục phổ thơng mới này xuất hiện khái niệm dạy
học tích hợp và phân hóa. Theo đó, hệ thống các mơn học được tích hợp

15


mạnh ở cấp dưới, phân hóa dần ở cấp học trên, tương thích với các mơn học ở
nhiều nước trên thế giới.
Chương trình mơn học giai đoạn giáo dục cơ bản bảo đảm trang bị cho
học sinh tri thức phổ thơng nền tảng, tồn diện và thực sự cần thiết. Kết thúc
giai đoạn này, học sinh có khả năng tự học, đạt được những phẩm chất và năng
lực thiết yếu, nhất là các năng lực chung, thấy rõ sở trường, năng lực của mình
để tự tin tham gia cuộc sống lao động hoặc tiếp tục học lên.
Ở cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở thực hiện lồng ghép những nội
dung liên quan với nhau của một số lĩnh vực giáo dục, một số mơn học trong
chương trình hiện hành để tạo thành mơn học tích hợp; thực hiện tinh giản,
tránh chồng chéo nội dung giáo dục, giảm hợp lý số mơn học.
Chú trọng tính thiết thực của các nội dung dạy học và hoạt động trải

nghiệm sáng tạo, cùng với hoạt động tư vấn trường học để giúp học sinh học
xong trung học cơ sở có thể chọn con đường học lên theo giáo dục nghề nghiệp
hoặc trung học phổ thơng, góp phần thực hiện u cầu phân luồng mạnh sau
trung học cơ sở.
Ở cấp trung học phổ thơng, chương trình giáo dục bảo đảm phân hố
mạnh: Học sinh học một số (4) môn bắt buộc, đồng thời được tự chọn các
môn học (từ lớp 10) và chuyên đề học tập (từ lớp 11), trong đó có những
chuyên đề riêng về hướng nghiệp. Kết thúc giai đoạn này, học sinh có kiến
thức, kỹ năng phổ thơng cơ bản được định hướng theo lĩnh vực nghề nghiệp,
phù hợp với năng khiếu và sở thích, phát triển tiềm năng cá nhân để chuẩn bị
tốt cho giai đoạn giáo dục sau phổ thông hoă ̣c bước vào cuô ̣c số ng lao đơ ̣ng.
Hệ thống mơn học giúp cho việc hình thành, phát triển các năng lực
chung của học sinh. Vai trị của mỗi mơn học đối với việc hình thành, phát
triển năng lực chung của học sinh được trình bày tại phụ lục 3 kèm theo
chương trình tổng thể.

16


×