Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động dạy học môn toán ở trường trung học cơ sở tân định, quận hoàng mai, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------------

PHẠM THANH MINH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN ĐỊNH,
QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------------

PHẠM THANH MINH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÂN ĐỊNH,
QUẬN HOÀNG MAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Yến Phƣơng


HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thời gian nghiên cứu và hồn thành luận văn này, tơi đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, đồng
nghiệp, bạn bè và người thân trong gia đình.
Trước tiên tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.
Nguyễn Thị Yến Phương người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, dành nhiều thời gian,
cơng sức tận tình chỉ bảo tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo của trường Đại học Giáo Dục –
Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt
q trình học tập.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các đồng nghiệp, cán bộ quản lý, giáo viên trường
THCS Tân Định đã hợp tác, dành thời gian giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu
luận văn.
Cuối cùng tơi chân thành cảm ơn bạn bè, người thân trong gia đình đã
thường xun động viên, khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi để tơi có thể hồn thành
luận văn.
Trong q trình học tập và nghiên cứu, mặc dù bản thân có nhiều cố gắng để
hồn thành luận văn, nhưng do điều kiện cơng tác, chắc chắn sẽ cịn nhiều thiếu sót,
hạn chế. Kính mong các thầy cơ, các chun gia, bạn bè, đồng nghiệp và tất cả
những ai quan tâm đến vấn đề nghiên cứu, tiếp tục đóng góp ý kiến để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Phạm Thanh Minh


i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CBQL

Cán bộ quản lí

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐG

Đánh giá

GV

Giáo viên

HĐDH

Hoạt động dạy học

HS


Học sinh

KT

Kiểm tra

NXB

Nhà xuất bản

PP

Phương Pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

PTDH

Phương tiện dạy học


TB

Trung bình

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

XD

Xây dựng

ii


MỤC LỤC

Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục bảng................................................................................................. vi
Danh mục biểu đồ ........................................................................................... vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ...................................... 4

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 4
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 5
1.2.1. Khái niệm về dạy học và hoạt động dạy học ở trường THCS ................ 5
1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS ........................................... 8
1.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường trung học cơ sở ......................... 10
1.3.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân .................. 10
1.3.2. Vị trí, vai trị của mơn Tốn ở trường trung học cơ sở ......................... 12
1.3.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường trung học cơ sở ...................... 13
1.3.4. Vấn đề đổi mới các yếu tố của hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường
trung học cơ sở ................................................................................................ 15
1.4. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường THCS ........................... 20
1.4.1. Tổ chun mơn ở trường THCS ........................................................... 20
1.4.2. Vai trị của tổ trưởng chuyên môn trong quản lý hoạt động dạy học ... 21
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường Trung học cơ
sở ..................................................................................................................... 23
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường
trung học cơ sở ................................................................................................ 29
1.5.1. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 29
1.5.2. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 30
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 31

iii


Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
TỐN Ở TRƢỜNG THCS TÂN ĐỊNH ..................................................... 32
2.1. Khái qt về trường THCS Tân Định, Hoàng Mai, Hà Nội ................... 32
2.1.1. Sơ lược về trường .................................................................................. 32
2.1.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, GV, nhân viên. ............................................... 32
2.1.3. Cơ sở vật chất nhà trường ..................................................................... 32

2.2. Vài nét về hoạt động khảo sát .................................................................. 33
2.2.1. Mục đích của khảo sát ........................................................................... 33
2.2.2. Đối tượng khảo sát ................................................................................ 33
2.2.3. Nội dung khảo sát.................................................................................. 33
2.2.4. Qui trình đánh giá khảo sát ................................................................... 33
2.2.5. Phương pháp đánh giá ........................................................................... 33
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường THCS Tân Định,
Hồng Mai, Hà Nội ......................................................................................... 34
2.3.1. Thực trạng thực hiện nội dung, chương trình dạy học mơn Tốn ........ 34
2.3.2. Thực trạng sử dụng phương pháp dạy học, phương tiện dạy học và cơng
nghệ thơng tin trong dạy học mơn Tốn ......................................................... 37
2.3.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém mơn
Tốn ................................................................................................................. 39
2.3.4. Thực trạng hoạt động kiểm tra, đánh giá và lưu trữ kết quả học tập mơn
Tốn của HS .................................................................................................... 41
2.4 Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường THCS Tân
Định, Hoàng Mai, Hà Nội ............................................................................... 44
2.4.1. Quản lý việc thực hiện nội dung, chương trình dạy học mơn Toán ..... 44
2.4.2. Quản lý việc đổi mới sử dụng phương pháp dạy học, phương tiện dạy
học và công nghệ thơng tin trong dạy học mơn Tốn ..................................... 52
2.4.3.Quản lý hoạt động học tập mơn Tốn của học sinh
2.4.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém mơn Tốn
......................................................................................................................... 60

iv


2.4.5. Quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá và lưu trữ kết quả học tập mơn
Tốn của HS .................................................................................................... 63
2.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý HĐDH môn Toán ở trường THCS

Tân Định .......................................................................................................... 65
2.5.1. Những yếu tố thuận lợi trong quản lý HĐDH mơn Tốn ở trường THCS
Tân Định .......................................................................................................... 65
2.5.2. Những yếu tố không thuận lợi trong quản lý HĐDH mơn Tốn ở trường
THCS Tân Định .............................................................................................. 68
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 72
Chƣơng 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN Ở TRƢỜNG THCS TÂN ĐỊNH .......................................... 73
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................ 73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 74
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 74
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở trường THCS Tân
Định ................................................................................................................. 74
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 85
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................ 87
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .......................................................................... 87
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm......................................................................... 87
3.4.3. Quy trình khảo nghiệm.......................................................................... 87
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm và phân tích kết quả ........................................... 87
Tiểu kết chương 3............................................................................................ 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 92
1. Kết luận ....................................................................................................... 92
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 93

v



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Đánh giá về thực hiện nội dung, chương trình dạy học mơn Tốn 35
Bảng 2.2: Đánh giá việc sử dụng PPDH, PTDH và CNTT trong dạy học mơn
Tốn ................................................................................................................. 38
Bảng 2.3: Đánh giá về hoạt động bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu kém mơn
Tốn ................................................................................................................. 40
Bảng 2.4: Đánh giá việc thực hiện kiểm tra đánh giá và lưu trữ kết quả học
tập mơn Tốn của HS ...................................................................................... 42
Bảng 2.5: Đánh giá về hoạt động quản lý kế hoạch giảng dạy, chương trình
dạy học mơn Toán ........................................................................................... 44
Bảng 2.6: Đánh giá về quản lý phân cơng dạy học mơn Tốn ....................... 46
Bảng 2.7: Đánh giá về quản lý việc chuẩn bị kế hoạch bài dạy mơn Tốn .... 48
Bảng 2.8: Đánh giá về quản lý việc thực hiện kế hoạch bài dạy mơn Tốn... 50
Bảng 2.9: Đánh giá về quản lý việc đổi mới sử dụng PPDH, PTDH và CNTT
trong dạy học mơn Tốn ................................................................................. 53
Bảng 2.10:Thực trạng quản lý hoạt động học mơn Tốn trên lớp của học sinh
Bảng 2.11:Thực trạng quản lý hoạt động tự học mơn Tốn
Bảng 2.12: Đánh giá về quản lý hoạt động bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS
yếu kém mơn Tốn .......................................................................................... 61
Bảng 2.13: Đánh giá về quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá và lưu trữ kết
quả học tập mơn Tốn của HS ........................................................................ 63
Bảng 2.14: Tác động của những yếu tố thuận lợi trong quản lý HĐDH mơn
Tốn ở trường THCS Tân Định ...................................................................... 66
Bảng 2.15: Tác động của những yếu tố không thuận lợi trong quản lý HĐDH
mơn Tốn ở trường THCS Tân Định .............................................................. 68
Bảng 3.1. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
hoạt động môn Toán tại trường THCS Tân Định ........................................... 88

vi



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp ................................................................................................................. 90

vii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Mơn Tốn trong hệ thống giáo dục nói chung và ở cấp THCS là mơn học có
vai trị và ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi HS. Mơn Tốn cung cấp cho HS
những kiến thức cơ bản để có thể ứng dụng thực tế vào cuộc sống và là cơ sở để
giúp HS có thể học những mơn học khoa học khác. Thơng qua các hoạt động học
tập mơn Tốn, học sinh được rèn luyện để phát triển tư duy logic, tư duy giải quyết
vấn đề và góp phần trong việc hình thành và phát triển nhân cách cho học sinh. Với
vai trò và vị trí của mơn Tốn ở cấp THCS như vậy, chất lượng các hoạt động dạy
học mơn Tốn và chất lượng đầu ra của HS luôn được đề cao trong nhà trường. Tuy
nhiên, cấp THCS lại là cấp học chuyển tiếp giữa cấp tiểu học và cấp trung học phổ
thông, khi mà tâm sinh lý của HS lẫn phương pháp dạy và học có rất nhiều thay đổi
khiến cho việc triển khai các HĐDH nói chung và HĐDH mơn Tốn nói riêng ở
THCS gặp một số khó khăn nhất định.
Không những thế trong bối cảnh hiện nay, giáo dục Việt Nam đang đứng
trước những nhu cầu của xã hội về sự đổi mới tư duy giáo dục, sự thay đổi về mục
tiêu, chương trình và chất lượng đầu ra của học sinh. Nghị quyết 29-NQ/TW ban
hành ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ
mục tiêu mới cho nền giáo dục Việt Nam: “Tạo chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về
chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công cuộc xây
dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người Việt

Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của
mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu
quả. Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt;
có cơ cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo
đảm các điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã
hội hóa và hội nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã
hội chủ nghĩa và bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam
đạt trình độ tiên tiến trong khu vực.” Do vậy, việc đổi mới, nâng cao nhận thức,
nâng cao trình độ nghiệp vụ và chất lượng quản lý giáo dục là những yêu cầu bức

1


thiết và là cơ sở quan trọng trong việc đáp ứng yêu cầu đổi mới qua đó nâng cao
chất lượng dạy học ở các cơ sở giáo dục.
Thực tế hiê ̣n nay công tác quản lý HĐDH dạy học môn Toán ở nhiều trường
THCS sở trên địa bàn thành phố Hà Nội nói chung và c ủa trường THCS Tân Định
nói riêng đã có rất nhiều đổi mới và đã có những thành cơng nhất định tuy nhiên
trong q trình thực hiện cơng tác quản lý HĐDH mơn Tốn cịn gặp một số khó
khăn nhất định xuất phát từ những yếu tố chủ quan và khách quan. Xuấ t phá t từ
những lý do trên, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường
trung học cơ sở Tân Định, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội” nhằm mục đích
nghiên cứu những lí luận về quản lý giáo dục, đánh giá tình hình thực tiễn trong
việc quản lý HĐDH mơn Tốn và từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý HĐDH mơn Tốn, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của trường THCS
Tân Định.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hố, phân tích lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng
của hoạt động dạy và học môn Toán, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH
mơn Tốn nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo tại trường THCS Tân

Định, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
HĐDH mơn Tốn tại trường THCS Tân Định, Hồng Mai, Hà Nội.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý HĐDH mơn Tốn tại trường THCS Tân Định, Hoàng Mai, Hà Nội.
4. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐDH mơn Tốn ở trường THCS Tân
Định, Hồng Mai, Hà Nội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về HĐDH và quản lý HĐDH mơn Tốn ở
trường THCS.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng HĐDH và quản lý HĐDH mơn Tốn tại
trường THCS Tân Định, Hồng Mai, Hà Nội.

2


- Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDH mơn Tốn tại trường THCS Tân
Định để góp phần nâng cao chất lượng dạy học mơn Tốn tại trường.
6. Giả thuyết khoa học
Hiện nay công tác quản lý HĐDH môn Tốn ở trường THCS Tân Định cịn
chưa thực sự đáp ứng được những yêu cầu đổi mới của giáo dục. Nếu có các biện
pháp quản lý HĐDH mơn Tốn theo định hướng đổi mới của Nghị quyết 29NQ/TW sẽ góp phần nâng chất lượng dạy học mơn Tốn của nhà trường, đáp ứng
yêu cầu đổi mới toàn diện của giáo dục.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các sách, tài liệu, chỉ thị, nghị quyết của Đảng, nhà nước, ngành
giáo dục và các tài liệu khoa học có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Bao gồm các phương pháp điều tra, phỏng vấn, quan sát, tổng kết kinh
nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia... nhằm khảo sát đánh giá thực trạng quản lý HĐDH
và thu thập các thông tin có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
7.3. Phương pháp thống kê Toán học
Xử lý kết quả điều tra và số liệu thu được bằng các phương pháp thống kê
Tốn học thơng qua các phần mềm máy tính.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở bài, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
chính của luận văn được cấu trúc gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường THCS
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường THCS Tân
Định.
Chương 3: Các biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn ở trường THCS Tân
Định, Hồng Mai, Hà Nội.

3


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN Ở
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Như chúng ta đã biết Tốn học có nguồn gốc thực tiễn. Số học ra đời trước
hết do nhu cầu đếm. Hình học phát sinh do sự cần thiết phải đo lại ruộng đất bên
bờ sông Nin (Ai Cập) sau những trận lụt hàng năm. Khi nói đến nguồn gốc thực
tiễn của Toán học cũng cần nhấn mạnh cả nguồn gốc thực tiễn của chính các qui
luật của logic hình thức được sử dụng trong Tốn học. Lênin đã viết: “Những hình
thức và qui luật logic không phải là cái vỏ trống rỗng mà là sự phản ánh thế giới
khách quan, thực tiễn của con người, được lặp đi lặp lại hàng nghìn triệu lần, sẽ

được củng cố vào ý thức người ta dưới những hình thức của logic học” [13]. Theo
Ăngghen: “Đối tượng của Tốn học thuần túy là những hình dạng không gian và
những quan hệ số lượng của thế giới khách quan” [13]. Khổng Tử (551- 479 trước
công nguyên) với quan điểm dạy học gắn liền với PPDH môn Toán hiện nay là:
“Dùng cách gợi mở, đi từ gần tới xa, từ đơn giản đến phức tạp nhưng vẫn địi hỏi
người học phải tích cực suy nghĩ. Địi hỏi học trị phải tập luyện phải hình thành
nề nếp thói quen học tập” và “Học không biết chán dạy không biết mỏi” [16].
Quan điểm của ông muốn mang lại hiệu quả dạy học phải đề cao đến các qui định
về nề nếp dạy học, nâng cao trình độ của người dạy để lựa chọn được những PPDH
theo hướng đề cao năng lực tự học, phát huy tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo
của người học. J.A.Coomenxki (1592 – 1670) đã đưa ra những quan điểm về
HĐDH mà chúng ta có thể vận dụng trong HĐDH mơn Tốn. Theo ông: “Quá
trình dạy học để truyền thụ và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật hiện tượng
do HS tự quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, khơng nên áp đặt, gị ép người ta chấp
nhận bất kỳ một điều gì” [16]. Và ơng đã nêu ra một số nguyên tắc dạy học có giá
trị rất lớn: “nguyên tắc trực quan, nguyên tắc phát huy tính tự giác tích cực của
HS, nguyên tắc hệ thống và liên tục, nguyên tắc củng cố kiến thức, nguyên tắc dạy
học theo khả năng tiếp thu của HS (vừa sức), dạy học phải thiết thực và dạy học
theo nguyên tắc cá biệt” [16].

4


1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Ngồi HĐDH mơn Tốn được tổ chức trên lớp cịn có thể tổ chức những hoạt
động thực hành Tốn ngồi nhà trường như ở nhà máy, cơng xưởng, đồng ruộng, kể
cả những hoạt động có tính chất tập dượt nghiên cứu bao gồm cả các khâu đặt bài
tốn, xây dựng mơ hình, thu thập dữ liệu, xử lí mơ hình để tìm lời giải, đối chiếu lời
giải với thực tế để kiểm tra và điều chỉnh.
Đề cập đến phương tiện trực quan trong HĐDH mơn Tốn: “Phương tiện

trực quan tượng trưng là một hệ thống kí hiệu qui ước nhằm biểu diễn tính chất
muốn nghiên cứu tách rời khỏi tất cả các tính chất khác của đối tượng và hiện
tượng” [13]. Theo tác giả Phạm Văn Hồn, trong cơng tác bồi dưỡng HSG mơn
Tốn cần bồi dưỡng cho HS tác phong, phương pháp nghiên cứu và thói quen tự đọc
sách. Trong cơng tác dạy học, phụ đạo HS yếu kém mơn Tốn, theo tác giả Phạm
Văn Hồn, thầy giáo nên coi trọng tính vững chắc của kiến thức, kĩ năng hơn là chạy
theo mục tiêu đề cao, mở rộng kiến thức.
Cho đến nay, có rất nhiều tác giả, nhà nghiên cứu và nhà QLGD như Phạm
Minh Hạc, Nguyễn Hữu Châu, Nguyễn Cảnh Toàn, Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá
Lãm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc... đã t hự c hi ệ n nhiều cơng trình nghiên cứu có giá trị
về QLGD, quản lý nhà trường. Các cơng trình nghiên cứu này đi sâu vào lý luận
QLGD nói chung tuy nhiên ở góc độ quản lý một mơn học ở trường phổ thơng thì
chưa được đề cập nhiều. Trong những năm gần đây lý luận về quản lý các môn
học trong trường phổ thông đã được quan tâm nhiều hơn, nhất là trong các luận văn
thạc sĩ về QLGD. Hiện nay đã có một số cơng trình nghiên cứu của các chuyên gia
cũng đề cập ít nhiều về phương diện quản lý q trình dạy học mơn Tốn, tiêu
biểu là một số cơng trình nghiên cứu có giá trị như: “ PPDH đại cương mơn
Tốn” của tác giả Nguyễn Bá Kim (2010), “ PPDH những nội dung cụ thể mơn
Tốn” của tác giả Bùi Văn Nghị (2008), “Cẩm nang dạy và học Toán trung học cơ
sở” của tác giả Vũ Hữu Bình (2007). Từ việc kế thừa các kết quả nghiên cứu đi
trước, tôi đã đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng HĐDH và quản lý
HĐDH mơn Tốn từ đó đề xuất biện pháp quản lý HĐDH mơn Tốn ở trường
THCS Tân Định, quận Hồng Mai, t h à n h p h ố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm về dạy học và hoạt động dạy học ở trường THCS
5


1.2.1.1. Khái niệm dạy học
Dạy học là một bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể, là một trong những

con đường để thực hiện mục đích GD. Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Dạy học là
một chức năng xã hội, nhằm truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội
tích lũy được, nhằm biến kiến thức kinh nghiệm thành phẩm chất và năng lực cá
nhân".[12]
Theo tác giả Hà Thế Ngữ “Hoạt động dạy học là một quá trình hoạt động
thống nhất giữa giáo viên và học sinh trong đó dưới tác động chủ đạo (tổ chức,
điều khiển) của giáo viên, học sinh tự giác, tích cực tự tổ chức, tự điều khiển hoạt
động học nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học đã đặt ra” [21]
Theo tác giả Phạm Viết Vượng “Nói đến dạy học là nói đến hoạt động dạy
và học của thầy và trị trong nhà trường, với mục tiêu là giúp học sinh nắm vững hệ
thống kiến thức khoa học, hình thành hệ thống kỹ năng, kỹ xảo và thái độ tích cực
đối với học tập và cuộc sống” [27, tr.110].
Trên cơ sở lý luận của Triết học Mác - Lê nin về hoạt động nhận thức của
con người, các nhà khoa học đã tiếp nhận công nghệ dạy học bằng sự xem xét mối
quan hệ giữa các thành tố cấu trúc của hoạt động dạy học để lý giải các thành tố cấu
trúc đó từ những góc độ khoa học khác nhau.
1.2.1.2. Hoạt động dạy học ở trường THCS
HĐDH dùng ở đây được hiểu là dạy học trong nhà trường, một bộ phận của
hoạt động giáo dục tổng thể chứ không hàm ý nói đến dạy học nói chung. Khi xem
xét HĐDH, có nhiều cách tiếp cận khác nhau như tiếp cận hướng vào hoạt động dạy
của thầy hoặc tiếp cận hướng vào hoạt động học của trò. Dạy học hướng vào hoạt
động học của trị thì trọng tâm của HĐDH được đặt vào hoạt động học của HS chứ
không phải vào hoạt động dạy của GV. Nói cách khác, GV là người tạo ra việc học,
gợi cho HS khám phá và tạo dựng kiến thức, tạo ra các môi trường học tập mạnh
mẽ, nâng cao chất lượng học tập, v.v...Kiểu dạy học truyền thống ở nhà trường Việt
Nam thường tiếp cận dạy học hướng vào hoạt động dạy của GV hơn là hướng vào
hoạt động học của HS nên có nhiều hạn chế trong việc phát huy tính tích cực, độc
lập sáng tạo của HS. Theo cách tiếp cận hiện đại, dạy học ở nhà trường Việt Nam

6



đã và đang dịch chuyển dần sang cách tiếp cận hướng vào hoạt động học của HS
bằng cách ứng dụng các hướng dạy học gia tăng tính tích cực, độc lập và sáng tạo
của người học trong quá trình tìm tòi, khám phá tri thức dưới sự tổ chức, hướng dẫn
của GV.
Như vậy, HĐDH là hệ thống những hành động phối hợp, tương tác giữa GV và
HS, trong đó, dưới tác động chủ đạo của GV, HS tự giác, tích cực, chủ động lĩnh hội hệ
thống tri thức khoa học, kỹ năng, kỹ xảo, phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành
động, hình thành thế giới quan khoa học và những phấm chất của nhân cách.
Từ khái niệm trên, có thể rút ra một số đặc trưng cơ bản của HĐDH như sau:
- Hoạt động dạy học là một hoạt động kép gồm hoạt động dạy của GV và
hoạt động học của người học. Trong đó, dạy (Người dạy) giữ vai trò chủ đạo, dạy
hướng đến học, dạy thúc đẩy học và làm cho học thành công, học (Người học) giữ
vai trị chủ động, tự giác, tích cực, độc lập và sáng tạo.
- Hai hoạt động dạy và học tồn tại trong sự thống nhất và tương tác lẫn nhau.
- Hai hoạt động dạy và học cùng hướng đến thực hiện mục tiêu và nhiệm vụ
dạy học.
1.2.1.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn
HĐDH mơn Tốn là hoạt động GV tổ chức, hướng dẫn, điều khiển HS tự
mình chiếm lĩnh những kiến thức, kĩ năng cơ bản của Toán học và hình thành hoặc
biến đổi những tình cảm, thái độ học tập ở HS. Các HĐDH mơn Tốn được thực
hiện trong q trình hình thành kiến thức Tốn học hoặc vận dụng nội dung kiến
thức đó. HĐDH mơn Tốn ở trường THCS thường liên quan đến các dạng hoạt
động sau:
- Nhận dạng và thể hiện: Phương pháp, quy tắc, định lí...
- Những hoạt động Tốn học phức hợp: Định nghĩa, chứng minh, giải Tốn
quỹ tích, giải Tốn dựng hình...
- Những hoạt động trí tuệ phổ biến trong Tốn học: Lật ngược vấn đề, xét
tính giải được, phân chia trường hợp...

- Những hoạt động trí tuệ chung: Phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu tượng
hóa, khái quát hóa...
- Những hoạt động ngơn ngữ: Khi u cầu HS phát biểu một tính chất, giải
thích một định nghĩa, trình bày lời giải một bài Toán...
7


1.2.2. Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS
Quản lý hoạt động dạy học là quản lý một quá trình xã hội, một q trình sư
phạm đặc thù, nó tồn tại như là một hệ thống, bao gồm nhiều thành tố như: Mục
đích và nhiệm vụ dạy học, nội dung dạy học, phương pháp dạy học và phương tiện
dạy học, thày với hoạt động dạy, trò với hoạt động học tập và kiểm tra - đánh giá kết
quả dạy học để điều chỉnh cho hiệu quả ngày càng tốt hơn. Quản lý hoạt động dạy
học là phải tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cơ bản sau đây:
+ Cụ thể hóa mục tiêu dạy học qua các nhiệm vụ dạy học nhằm nâng cao tri
thức, kỹ năng, bồi dưỡng thái độ và hình thành phát triển những năng lực, phẩm
chất tốt đẹp cho người học.
+ Quản lý việc xây dựng và thực hiện nội dung dạy học. Nội dung dạy học phải
đảm bảo bao gồm hệ thống những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo theo chuẩn kiến thức kĩ
năng và những yêu cầu của thời đại mà người học cần phải nắm vững trong quá
trình học.
+ Quản lý hoạt động giảng dạy của GV (biên soạn giáo trình, giáo án, chuẩn bị
đồ dùng dạy học, lên lớp, kiểm tra HS học tập).
+ Quản lý hoạt động học tập của HS (nề nếp, thái độ, kết quả học tập).
+ Quản lý cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho hoạt động dạy học.
* Quản lý hoạt động dạy ở trường THCS.
Quản lý hoạt động dạy bao gồm: Quản lý việc thực hiện chương trình dạy
học, quản lý việc soạn bài và chuẩn bị lên lớp, quản lý giờ lên lớp của GV, quản lý
việc dự giờ và phân tích bài học sư phạm, quản lý hoạt động kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của HS. Trong quá trình GD&ĐT, GV vừa là đối tượng quản lý, vừa là

chủ thể quản lý của hoạt động giảng dạy. Quản lý hoạt động giảng dạy bao gồm một
số nội dung quản lý cơ bản:
+ Quản lý việc thực hiện chương trình giảng dạy (nội dung, tiến trình).
+ Quản lý giờ lên lớp và vận dụng PP, sử dụng phương tiện dạy học. Hình
thức dạy và học trên lớp hiện nay vẫn đượlấy ý kiến bằng phiếu trưng cầu ý kiến của 56
người bao gồm là CBQL và GV của trường THCS Tân Định.
3.4.3. Quy trình khảo nghiệm
- Bước 1: Chuẩn bị các điều kiện tiến hành khảo nghiệm: Xác định mục đích,
nội dung khảo sát, xây dựng phiếu khảo sát.
- Bước 2: Tiến hành phát phiếu khảo sát và phỏng vấn trực tiếp các đối tượng
điều tra.
- Bước 3: Thu phiếu điều tra, thống kê số liệu và xử lý kết quả điều tra bằng
phần mềm Microsoft Excel.
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm và phân tích kết quả
Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp này được thể hiện qua bảng
3.1 và được quy ước như sau:
Điểm 3: Rất cần thiết (RCT)

Điểm 3: Rất khả thi (RKT)

Điểm 2: Cần thiết (CT)

Điểm 2: Khả thi (KT)

Điếm l: Không cần thiết (KCT)

Điểm 1: Không khả thi (KKT)

87



Bảng 3.1. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động mơn Tốn tại trường THCS Tân Định
Tính cần thiết
Nội dung

RCT CT KCT
%

%

Tính khả thi
RKT

% TB1 %

KT%

KKT
%

TB2

Biện pháp 1: Tổ chức bồi dưỡng nâng cao
nhận thức và năng lực thực hiện nội dung, 38.5 53.8 7.7 2.31 30.8 61.5 7.7 2.23
chương trình dạy học mơn Tốn cho GV.
Biện pháp 2: Đổi mới và tăng cường quản
lý việc thực hiện nội dung và chương trình 30.8 69.2 0.0 2.31 23.1 69.2 7.7 2.15
dạy học mơn Tốn.
Biện pháp 3: Đổi mới và tăng cường cơng

tác kiểm tra, đánh giá HĐDH của GV 23.1 69.2 7.7 2.15 15.4 76.9 7.7 2.08
Toán.
Biện pháp 4: Bồi dưỡng nâng cao nhận
thức cho GV Toán về việc đổi mới sử dụng 46.2 53.8 0.0 2.46 46.2 46.2 7.7 2.38
PPDH trong dạy học mơn Tốn.
Biện pháp 5: Tăng cường hiệu quả sử dụng
thiết bị, PTDH và CNTT trong HĐDH 38.5 61.5 0.0 2.38 30.8 61.5 7.7 2.23
mơn Tốn.
Biện pháp 6: Tăng cường hiệu quả quản lý
hoạt động bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS 23.1 69.2 7.7 2.15 30.8 53.8 15.4 2.15
yếu kém.
Biện pháp 7: Tăng cường hiệu quả quản lý
kiểm tra, đánh giá và lưu trữ kết quả học 30.8 61.5 7.7 2.23 30.8 61.5 7.7 2.23
tập mơn Tốn của HS.
Qua kết quả điều tra ở bảng thống kê 3.1 cho thấy tính cần thiết và tính
khả thi của các biện pháp quản lý HĐDH mơn Tốn ở trường THCS Tân Định
của GV được CBQL và GV đánh giá khá cao với điểm trung bình hầu hết lớn
hơn 2.15.

88


- Về tính cần thiết: Biện pháp 2: “Đổi mới và tăng cường quản lý việc thực
hiện nội dung và chương trình dạy học mơn Tốn”, biện pháp 4: “Bồi dưỡng nâng
cao nhận thức cho GV Toán về việc sử dụng PPDH trong dạy học mơn Tốn”, biện
pháp 5: “Tăng cường hiệu quả sử dụng phương tiện, thiết bị dạy học, CNTT trong
HĐDH mơn Tốn” được 100% số người được khảo sát đánh giá là rất cần thiết và
cần thiết. Điều này chứng tỏ đây là các biện pháp cấp thiết mà CBQL và GV đều
mong muốn được ưu tiên hàng đầu và cũng chứng tỏ được CBQL và GV mơn Tốn
đều thực sự muốn được nâng cao trình độ nâng mơn, nghiệp vụ để từ đó nâng cao

chất lượng giảng dạy mơn Tốn cho nhà trường. Các biện pháp cịn lại cũng được
đánh giá cao về tính cần thiết, chỉ có 7.7 % số người được đánh giá cho rằng các
biện pháp này là không cần thiết. Hai biện pháp bị đánh giá thấp nhất về tính cần
thiết là biện pháp 3: “Đổi mới và tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá HĐDH của
GV Toán.” và biện pháp 6: “Tăng cường hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng
HSG, phụ đạo HS yếu kém.” chỉ chiếm điểm trung bình là 2.15 điều này cho thấy
CBQL và GV Tốn muốn tập trung nhiều hơn vào công tác giảng dạy chính trên lớp
phù hợp hơn với định hướng mục tiêu riêng của nhà trường.
- Về tính khả thi: Các biện pháp đưa ra được CBQL và GV đánh giá về tính
khả thi cũng khá cao. Biện pháp 4: “Bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho GV Toán về
việc sử dụng PPDH trong dạy học mơn Tốn” được đánh giá có mức khả thi cao
nhất với điểm trung bình là 2.38, điều này cũng xuất phát từ thực tế yêu cầu giảng
dạy của nhà trường, luôn chú trọng tới việc nâng cao hiệu quả của việc sử dụng các
PPDH sao cho đạt được chất lượng cao trong học tập cũng như tạo hứng thú học tập
cho HS. Biện pháp 3: “Đổi mới và tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá HĐDH
của GV Tốn.” được đánh giá có tính khả thi thấp nhất với điểm trung bình là 2.08,
điều này chứng tỏ CBQL và GV cũng nhận ra được một số khó khăn khi triển khai
biện pháp này, nhất là với quĩ thời gian giành cho công tác này của CBQL là khơng
nhiều đối với tình hình thực tế nhà trường.
- Tính tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp:
Tính tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được
thể hiện qua biểu đồ 3.1:

89


Biểu đồ 3.1. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi
của các biện pháp
Biểu đồ 3.1 cho thấy các biện pháp đưa ra đều được đánh giá cao về tính khả
thi tuy nhiên so với tính cần thiết thì điểm trung bình đều thấp hơn hoặc bằng. Điều

này cho thấy CBQL và GV tuy nhận thấy được sự cần thiết của các biện pháp đưa
ra nhưng còn băn khoăn và thấy được những khó khăn khi triển khai thực tế các
biện pháp này.
+ Biện pháp 1: “Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức và năng lực thực
hiện nội dung, chương trình dạy học mơn Tốn cho GV.” có điểm TB1 = 2.31
nhưng điểm TB2 = 2.23, nguyên nhân là chất lượng các buổi tập huấn, bồi dưỡng
GV hay các buổi chuyên đề được tổ chức còn có lúc chưa cao. Nhiều GV khi tham
gia vào các buổi tập huấn, bồi dưỡng hay tham dự chuyên đề cịn thụ động, chưa
tích cực tham gia thảo luận, góp ý nên hiệu quả đạt được không cao.
+ Biện pháp 2: “Đổi mới và tăng cường quản lý việc thực hiện nội dung và
chương trình dạy học mơn Tốn.” và biện pháp 3: “Đổi mới và tăng cường công tác
kiểm tra, đánh giá HĐDH của GV Toán.”. Biện pháp 2 có điểm TB1 = 2.31 nhưng
điểm TB2 = 2.15, biện pháp 3 có điểm TB1 = 2.15 nhưng điểm TB2 = 2.08 nguyên
nhân do thực tế khối lượng công việc của TTCM và CBQL ở trường là khá nhiều
nhất là thời gian để tham gia giảng dạy trực tiếp trên lớp nên thời gian giành cho
việc thường xuyên thực hiện các công tác kiểm tra việc thực hiện nội dung chương
trình, HĐDH của GV là chưa nhiều.

90


+ Biện pháp 4: “Bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho GV Toán về việc sử
dụng PPDH trong dạy học mơn Tốn.” và biện pháp 5: “Tăng cường hiệu quả sử
dụng phương tiện, thiết bị dạy học, CNTT trong HĐDH mơn Tốn.” có điểm TB
lần lượt là: TB1 = 2.46, TB2 = 2.38; TB1 = 2.38, TB2 = 2.23, điều này xuất phát từ
nguyên nhân do hiện nay định hướng sử dụng PPDH, phương tiện, thiết bị và
CNTT trong dạy học có rất nhiều quan điểm trái chiều. Mỗi CBQL, mỗi GV đều có
những cách tư duy khác nhau trong việc sử dụng các yếu tố này trong dạy học nên
việc thống nhất phương pháp sử dụng sao cho hợp lí đơi khi cịn gặp khó khăn, cần
nhiều thời gian để thử nghiệm và tìm ra những cách làm hợp lí nhất.

Tiểu kết chƣơng 3
Trên cơ sở lý luận và kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý HĐDH mơn
Tốn tại trường THCS Tân Định, trong chương 3 đã tiến hành nghiên cứu và trình
bày những nội dung như sau:
Trình bày các nguyên tắc để đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH mơn Tốn
tại trường THCS Tân Định. Những nguyên tắc này là nền tảng xuyên suốt quá trình
xây dựng các mục tiêu, nội dung, cách thức và điều kiện thực hiện các biện pháp.
Đề xuất được 7 biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý HĐDH môn Tốn
tại trường THCS Tân Định. Các biện pháp này khơng chỉ được đề xuất trên cơ sở
lý luận, các nguyên tắc đề xuất mà cịn dựa vào tình hình thực tiễn và định hướng
phát triển nhà trường.
Các biện pháp sau khi được đề xuất đã được khảo nghiệm về mức độ cần
thiết, tính khả thi khi áp dụng và đã được CBQL, GV trong trường đánh giá cao. Các
biện pháp này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, có sự hỗ trợ, bổ sung cho nhau vì
thế để sử dụng nó hiệu quả TTCM và CBQL nhà trường trường cần áp dụng các
biện pháp này một cách đồng bộ, đồng thời điều chỉnh một cách sáng tạo tùy vào
những thay đổi vào những thời điểm khác nhau. Thực hiện tốt các biện pháp này sẽ
giúp nâng cao chất lượng quản lý HĐDH mơn Tốn cũng như chất lượng đầu ra của
HS trường THCS Tân Định.
Tuy nhiên, các biện pháp được nêu ra khơng thể tránh khỏi những thiếu sót,
vẫn cần có thời gian để kiểm nghiệm trong q trình triển khai và tiếp tục phải hoàn
thiện hơn nữa để các biện pháp này đi vào thực tiễn, hữu hiệu hơn góp phần vào q
trình quản lý tồn diện
91


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Các biện pháp quản lý HĐDH trong trường THCS có ý nghĩa rất quan trọng,
nó tạo điều kiện thuận lợi cho GV và HS hồn thành tốt nhiệm vụ của mình, góp

phần nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường. Trong trường THCS mơn
Tốn có ý nghĩa hết sức quan trọng và là công cụ để học các môn khác, nên đề xuất
được các biện pháp quản lý HĐDH mơn Tốn phù hợp sẽ nâng cao được chất lượng
mơn Tốn, đồng thời tạo động lực giúp HS học tốt các môn học khác. Luận văn đã
nghiên cứu một cách có hệ thống lý luận về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà
trường, quản lý HĐDH, quản lý HĐDH mơn Tốn ở trường THCS. Luận văn đã mô
tả, thống kê đầy đủ số liệu và đánh giá thực trạng quản lý HĐDH mơn Tốn ở
trường THCS Tân Định. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn cũng như dựa
trên ý kiến đánh giá của CBQL và GV bộ mơn Tốn, luận văn đã khẳng định một số
biện pháp nhà trường đang làm khá hiệu quả và đề xuất được 7 biện pháp để nâng
cao chất lượng quản lý HĐDH môn Toán cho trường THCS Tân Định (Đã được
kiểm chứng về mức độ cần thiết và tính khả thi) bao gồm:
Biện pháp 1: Bồi dưỡng nâng cao nhận thức và năng lực thực hiện nội dung,
chương trình dạy học mơn Tốn cho GV.
Biện pháp 2: Tăng cường quản lý việc thực hiện nội dung và chương trình
dạy học mơn Tốn.
Biện pháp 3: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá HĐDH của GV Toán.
Biện pháp 4: Bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho GV Toán về việc đổi mới sử
dụng PPDH trong dạy học mơn Tốn.
Biện pháp 5: Tăng cường sử dụng thiết bị, PTDH và CNTT trong HĐDH
mơn Tốn.
Biện pháp 6: Tăng cường quản lý hoạt động bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS
yếu kém.
Biện pháp 7: Tăng cường quản lý kiểm tra, đánh giá và lưu trữ kết quả học
tập mơn Tốn của HS.
Giữa các biện pháp có mối quan hệ biện chứng gắn kết, hỗ trợ nhau, làm nền
tảng, tiền đề cho nhau. Việc sử dụng đồng bộ các biện pháp sẽ nâng cao chất lượng
mơn Tốn của nhà trường, tuy nhiên, trong quá trình quản lý điều hành, TTCM
92



cũng như CBQL nhà trường phải chủ động, sáng tạo và linh hoạt áp dụng dựa theo
những thay đổi thực tế ở từng thời điểm. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể
ứng dụng mở rộng , tham khảo đối với việc quản lý HĐDH các môn học khác trong
trường THCS Tân Định, ngồi ra luận văn cũng có thể áp dụng thành cơng ở các
nhà trường có cùng mơ hình với trường THCS Tân Định
2. Khuyến nghị
Để giúp cho trường THCS Tân Định ngày càng nâng cao hơn nữa chất
lượng và hiệu quả quản lý HĐDH mơn Tốn và có thể phát huy tác dụng của các
biện pháp mà luận văn đề xuất, tơi xin trình bày một số khuyến nghị sau:
2.1. Đối với Bộ GD &ĐT
- Bồi dưỡng thường xuyên theo chương trình đổi mới giáo dục mơn Tốn
phổ thơng cho GV, ngồi những phần kiến thức về lý luận dạy học, mục tiêu, những
kiến thức mới và khó, thì cần tập trung nhiều cho nội dung đổi mới về PPDH mơn
Tốn, cách thiết kế bài dạy theo hướng phát huy tính tích cực học tập của HS, ứng
dụng CNTT trong dạy học mơn Tốn.
- Bồi dưỡng cho GV về kỹ năng đánh giá kết quả học tập, các hình thức và
phương pháp đánh giá như đánh giá trong giờ học, ngồi giờ học, chính thức, khơng
chính thức, qua sản phẩm, báo cáo. Bồi dưỡng kỹ năng ra đề kiểm tra, đề thi theo
hướng kết hợp trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan.
- Xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho
đội ngũ CBQL giáo dục nói chung và CBQL nhà trường nói riêng.
2.2. Đối với Sở GD&ĐT Hà Nội
- Tăng cường tổ chức bồi dưỡng, đào tạo về lý luận quản lý và nghiệp vụ
quản lý nhà trường cho cán bộ quản lý, tổ chức bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình
độ chun mơn, nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ GV.
- Quan tâm hơn nữa đến công tác quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm CBQL, chú ý
việc đào tạo nguồn CBQL trẻ, có năng lực chuyên giỏi, có phẩm chất đạo đức tốt.
- Xây dựng chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục ở các trường phổ thông, làm
cơ sở cho sự phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục. Tăng cường công tác kiểm

tra, thanh tra chuyên môn của ngành đối với các cơ sở giáo dục.
- Quan tâm chỉ đạo công tác nghiên cứu khoa học giáo dục, nghiên cứu dự
báo phát triển giáo dục, nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng.
93


2.3. Đối với Phịng giáo dục quận Hồng Mai
- Có kế hoạch tăng cường công tác kiểm tra việc quản lý HĐDH mơn Tốn ở
các trường THCS, duy trì mạng lưới thanh tra chun mơn thường xun từ phịng
GD đến trường thông qua đội ngũ thanh tra viên, GV giỏi. Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra công tác giảng dạy mơn Tốn của GV ở các trường để điều chỉnh
kịp thời.
- Quan tâm và chỉ đạo thường xuyên về chuyên môn, công tác dạy học và đổi
mới PPDH môn Toán ở các trường THCS cho CBQL các trường THCS nhằm tăng
cường hiệu quả quản lý HĐDH, chú trọng các biện pháp quản lý nhằm nâng cao
chất lượng dạy học mơn Tốn.
- Thường xun tổ chức cho CBQL trường THCS đi tham quan học hỏi kinh
nghiệm, gương điển hình về quản lý HĐDH mơn Tốn, tạo điều kiện cho CBQL
tham gia học tập nâng cao trình độ chun mơn, trình độ quản lý, lý luận chính trị
và quản lý nhà nước, chú ý việc nâng cao trình độ ngoại ngữ, tin học để từng bước
đi vào thực hiện công tác quản lý trên máy tính.
- Tăng cường hỗ trợ các trường trong việc đầu tư, sử dụng có hiệu quả CSVC
và phương tiện phục vụ cho việc dạy học môn Tốn, có kế hoạch cụ thể kiểm tra
việc sử dụng CSVC và PTDH.
2.4. Đối với hiệu trưởng trường THCS Tân Định
- Thường xuyên học tập nâng cao về lý luận chính trị, khoa học quản lý, trình
độ chun mơn và thường xuyên bám sát thực tế nhà trường để có thể có thể cập
nhật những xu hướng giáo dục mới, phù hợp hơn với xu thế của xã hội và phù hợp
với đặc trưng của nhà trường từ đó có ra các quyết định quản lý hợp lý nhằm nâng
cao chất lượng dạy học mơn Tốn nói riêng và chất lượng tồn trường nói chung.

- Thường xun tham mưu, đề xuất với các cấp uỷ Đảng, chính quyền, sở
giáo dục và đào tạo Hà Nội, phòng giáo dục và đào tạo quận Hoàng Mai, với hội
cha mẹ HS và trong việc xây dựng CSVC, đầu tư trang thiết bị dạy học cho nhà
trường.
- Tạo điều kiện cho cán bộ, GV được tham gia học tập, tham gia các lớp bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
2.5. Đối với đội ngũ GV bộ mơn Tốn trường THCS Tân Định
Cần nâng cao hơn nữa tinh thần trách nhiệm, nghiêm chỉnh thực hiện nội
94


dung và chương trình bồi dưỡng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tích
cực tự bồi dường chuyên môn, nghiệp vụ, tin học, ngoại ngữ, phát huy tinh thần
học hỏi kinh nghiệm đồng nghiệp đế hoàn thành tốt nhiệm vụ dạy học, vận dụng
có hiệu quả những kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ sư phạm vào công tác dạy học,
góp phần nâng cao chất lượng dạy học nói riêng và chất lượng giáo dục nói
chung của nhà trường.

95


×