Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 5-T13-TH Hương Trạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.17 KB, 28 trang )

TUẦN 13

Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010.

Tập đọc
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với các` diễn biến các sự việc.
- Hiểu ý nghóa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công nhân nhỏ
tuổi.
( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b trong SGK ).
* KNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thơng minh trong tình huống bất ngờ).
- KN Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
*GDMT: (Khai thác trực tiếp) : GV h.dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được những hành động thông
minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó, HS nâng cao ý thức BVMT.

II. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét.

Hoạt động của học sinh
- Hát
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.

2. Bài mới: Giới thiệu bài mới:


Truyện Người gác rừng tí hon kể về một - HS laéng nghe.
người bạn nhỏ – con trai một người gác
rừng , đã khám phá một vụ ăn trộm gỗ ,
giúp các chú công an bắt được bọn người
xấu . Cậu bé lập được nhiều chiến công
như thế nào , đọc truyện các em sẽ rõ.
a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- 1, 2 học sinh đọc bài.
- Luyện đọc.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối + Đoạn 1: Từ đầu …bìa rừng chưa ?
+ Đoạn 2: Qua khe lá … thu gỗ lại
nhau đọc trơn từng đoạn.
+ Đoạn 3 : Còn lại .
- Sửa lỗi cho học sinh.
- 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh phát âm từ khó.
- Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- Ngắt câu dài.
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
-• Tổ chức cho học sinh thảo luận.

- Các nhóm thảo luận nhóm 4.
- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn.
- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.

+ Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu - Học sinh đọc đoạn 1.
chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn - Dự kiến: Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan
nhỏ thắc mắc thế nào Giáo viên ghi nào
bảng : khaùch tham quan.
1


+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn
thấy những gì , nghe thấy những gì ?
-Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
• Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho
thấy bạn là người thông minh, dũng cảm.
*KNS: - Ứng phó với căng thẳng.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Giáo viên chốt ý.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia
việc bắt trộm gỗ ?
*GDMT: + Em học tập được ở bạn nhỏ
điều gì ?
- Cho học sinh nhận xét.
- Nêu ý 3.
- Yêu cầu học sinh nêu ý nghóa bài văn.

- Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm
gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi
tối

* ý1: Tinh thần cảnh giác của chú bé
- Các nhóm trao đổi thảo luận
+ Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp
thắc mắc, gọi điện thoại báo công an .
+ Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công
an.
* ý2: Sự thông minh và dũng cảm của câu bé

- yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài
sản chung, cần phải giữ gìn / …
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ Bình tónh,
thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng
cảm, táo bạo
* ý3: ý thức và tinh thần dũng cảm của chú bé
* ý nghóa: Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự
thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi .
*GDKNS: Nếu phát hiện có người lấy - HS tự trả lời
cắp của công, em sẽ làm gì?
• Giáo viên chốt: Con người cần bảøo vệ
môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật
có ích.
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ
c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi
diễn cảm.
tả.
- Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
- Đại diện từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
3.Củng cố – dặn dò:

- Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn.
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
- Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn. - Đọc cả bài.
- Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
lên trình bày.
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.
- Nhận xét tiết học

___________________________

Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: - Biết : + Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
+ Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 4a. HS khá giỏi làm hết các BT
2


II. Đồ dùng dạy – học Phấn màu, bảng phụ. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh chữa bài 3/61 (SGK).
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Hơm nay
chúng ta sẽ luyện tập về phép cộng, phép

trừ, phép nhân các số thập phân
Bài 1: Cho HS làm vào vở.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn kỹ
thuật tính.
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc
+; –; × số thập phân.
Bài 2:
- Cho HS tính nhẩm, ghi kết quả vào vở
nháp.
-Giáo viên chốt lại
Bài 3: (HSKG) (Có thể làm thêm)
- Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm

- GV nhận xét sửa bài.
Bài 4 a:
- Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài.
- GV treo phiếu giấy to ghi câu a lên
bảng.
-Qua bảng trên em có nhận xét gì ?
GV:Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự
nhiên với một số tự nhiên. Quy tắc này
cũng đúng với các số thập phân .
- HSKG làm thêm bài b
-Kết luận: Khi có một tổng các số thập
phân nhân với một số thập phân , ta có thể
lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó
rồi cộng các kết quả lại với nhau .
4. Củng cố - dặn dò:.


Hoạt động của học sinh
- Hát
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Học sinh nêu lại tính chất kết hợp.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 3 Học sinh làm bài trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- Nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Học sinh đọc đề.
- 3 Học sinh kết quả bằng miệng.
- Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,
100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu bài.
- Thảo luận nhóm 4, tìm ra cách giải
- 1 Học sinh làm bài trên bảng phụ, lớp làm vào vở.
Giải
Giá của 1kg đường là: 38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn 5kg đường số tiền là:
38500 – 26950 = 11550 (đồng)
Đáp số: 11550 đồng
- Đọc đề bài và nêu yêu cầu.
a. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- HS so sánh kết quả của 2 biểu thức.
- Rút ra kết luận
-Giá trị của hai biểu thức (a+b)x c và

a x c + b x c bằng nhau .

- HS làm bài b.
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
= 10 x 0,35 = 3,5
- Học sinh ch÷a bài, nhận xeùt.
3


-Bài tập tính nhanh (ai nhanh hơn)
- HS làm bài, chữa baứi, nhaọn xeựt.
1,3 ì 13 + 1,8 ì 13 + 6,9 × 13
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại nội
dung ôn tập.
- Chuẩn bị:“Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học
______________________________
Chính tả (Nhớ – viết)

HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các câu thơ luc bát.
- Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b.
II. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ, bảng con.
- Các thẻ chữ ghi: sâm - xâm, sương - xương, sưa - xưa, siêu - xiêu.
- Bài tập 3a hoặc 3b viết sẵn trên bảng lớp.


III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ:
- HS viết : lặng lẽ , chín dần
- Cả lớp bảng con .
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
- Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài
thơ.

- 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chúa các tiếng có
âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học.
-2 học sinh lên bảng viết

+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên tác giả?
• Giáo viên chấm bài chính tả.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 2:
Bài 2a: Yêu cầu đọc bài.
Trò chơi : HS bốc thăm , mở phiếu đọc to
từng cặp tiếng – tìm từ ngữ chứa tiếng .
Giáo viên nhận xét.

Bài 2b: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
bài tập.
GV gọi hs lên bảng điền .
• Giáo viên nhận xét.
Bài 3:

- Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu –
phát âm (10 dòng đầu).
- Học sinh trả lời (2).
- Lục bát.
- Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
- Nguyễn Đức Mậu.
- Học sinh nhớ và viết bài.
- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán và đọc
kết quả của nhóm mình.
củ sâm / ngoại xâm
sương mù / xương tay
say sưa / ngày xưa
-2 hs nêu
-..xanh xanh
…sót lại.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc thầm.
4










• Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu 1 HS tự làm bài.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Gọi HS đọc lại câu thơ.
GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự
như cách tổ chức làm phần a.
4.Cuûng cố – dặn dò:
Thi đua, trò chơi.
- Giáo viên nhận xét.
- Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”.
- Nhận xét tiết học.

- Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô trống hoàn
chỉnh mẫu tin.
- Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).
- Học sinh đọc lại mẫu tin.

- Thi tìm từ láy có âm đầu s/ x.

_________________________
Khoa học
NHÔM

I. Mục tiêu:

- Nhận biết một số tính chất của nhôm.
- Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
- GDHS: ý thức tiết kiệm tài nguyên.
II. Đồ dùng dạy – học
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK . Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm.
- HSø: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm.
III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng.
- Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học - Học sinh bên dưới đặt câu hỏi.
- Học sinh có số hiệu may mắn trả lời.
sinh trả bài.
- Học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên tổng kết, cho điểm.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Nhôm và hợp kim của - HS lắng nghe.
nhôm được sử dụng rất rộng rãi. Chúng ta
có những tính chất gì? Những đồ dùng nào
được làm từ nhơm và hợp kim của nhôm?
Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết
được điều đó.
Hoạt động 1 : Một số đồ dùng bằng
nhơm
- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm:
- Hoạt động nhóm đôi.

+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. - Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm
+ u cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to.
đồ dùng bằng nhơm mà em biết và ghi tên
- Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày.
chúng vào phiếu.
+ Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng,
5


đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
GV ghi nhanh ý kiến bổ sung lên bảng.
- HS lắng nghe
- Em cịn biết những cụ nào làm bằng
nhơn?
Kết luận: Nhơm được sử dụng rộng rãi,
dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp, đồ
hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của
phương tiện giao thông như tàu hỏa, xe - HS thảo luận nhóm 4.
máy, ơ tơ, ...
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát thìa nhôm
Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính
chất giữa nhơm và các hợp kim của hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và
mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ
nhơm
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4: dùng bằng nhôm đó.
+ Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác
nhơm.
bổ sung.
+ u cầu HS quan sát vật thật, đọc thơng
Nhôm

tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo
luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa
a) Nguồn gốc : Có ở quặng nhôm
nhơm và các hợp kim của nhơm.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc b) Tính chất :
bảng, u cầu các nhóm khác bổ sung. Ghi +Màu trắng bạc, ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát
nhanh lên bảng các ý kiến bổ sung.
mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt toát
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS +Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm
sau đó u cầu trả lời các câu hỏi:
- Học sinh trình bày bài làm, học sinh khác góp ý.
+ Trong tự nhiên, nhơm có ở đâu?
- HS lắng nghe
+ Nhơm có những tính chất gì?
+ Nhơm có thể thể pha trộn với những kim
loại nào để tạo ra hợp kim của nhơm?
Kết luận: Nhơm là kim loại. Nhơm có thể -HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu tầm các tranh
pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim ảnh về hang động ởVN
của nhôm. Trong tự nhiên có trong quặng
nhơm.
4.Củng cố - dặn dị:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Đá vôi
- Nhận xét tiết học .
___________________________________________________

Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2010
Thể dục

GV chuyên trách dạy.
______________________
Mó thuật:
GV chuyên trách dạy
___________________________

Toán
6


LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết: Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng, một hiệu hai số thập phân trong thực
hành tính.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3b và bài 4. Bài 3a* dành cho HS khá, giỏi.
- Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.

II. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: Luyện tập chung.
GV ghi bảng: a.367,9 + 52,7
b.16 ,4 x 3,9
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Luyện tập chung.
v Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng,
trừ, nhân số thập phân, biết vận dụng quy

tắc nhân một tổng các số thập phân với số
thập phân để làm tình toán và giải toán.
Bài 1:• Tính giá trị biểu thức.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc
trước khi làm bài.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh làm vào bảng con.
a. 420,6
b.63,96
- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá trị
biểu thức).
- 2 Học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp nháp.
a) 375,84 - 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93
b)
7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72
- Cả lớp nhận xeựt.
Baứi 2: ã Tớnh chaỏt. a ì (b+c) = (b+c) × a
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên chốt lại tính chất 1 số nhân 1 - Học sinh làm bài. 1 em làm bảng phụ.
tổng.
Cạch 1:
Cạch 2:
a) (6,75 + 3,25) x 4,2
a) (6,75 + 3,25) x 4,2
- Cho nhieàu học sinh nhắc lại.
= 10 x 4,2
= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2

= 42
= 28,35 + 13,65 = 42
b) (9,6 - 4,2) x 3,6
b) (9,6 - 4,2) x 3,6
= 5,4 x 3,6
= 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
= 19,44
= 34,56 - 15,12 = 19,44
- Học sinh đọc đề bài.
Bài 3a*: HSKG
- Cả lớp làm bài. 2 em lên bảng làm.
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại
a)0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4 = 12 x 4 = 48
4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7
Quy tắc tính nhanh.
- Học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên chốt tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại: Nêu - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp chữa bài
b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1
cách tính nhanh, → tính chất kết hợp
9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2
Bài 3 b:
- Nêu cách làm: Nêu cách tính nhanh, → tính chất kết
- Giáo viên cho học sinh nhắc laïi
7


Quy tắc tính nhanh.
• Giáo viên chốt: tính chất kết hợp.
- Giáo viên cho học sinh nhăc lại.


v Hướng dẫn học sinh củng cố kỹ năng
nhân nhẩm 10, 100, 1000 ; 0,1 ; 0,01 ;
0,001.
Bài 4: Giải toán: Giáo viên yêu cầu học
sinh đọc đề, phân tích đề, nêu phương pháp
giải.
- Giáo viên chốt cách giải.
3.Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội
dung luyện tập.
- Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một
số tự nhiên.
- Nhận xét tiết học.

hợp – Nhân số thập phân với 11.
b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1
9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2
-Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Phân tích đề – Nêu tóm tắt.
- Học sinh làm baiø vào vở
Bài giải
60000 : 4 = 15000 ( đồng)
15000 x 6,8 = 102000 (đồng))
102000 - 60000 = 42000 (đồng)
- Thi đua giải nhanh.
- Bài tập : Tính nhanh:
15,5 × 15,5 – 15,5 × 9,5 + 15,5 × 4


___________________________

Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học“ qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành
động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được đoạn văn ngắn về môi
trường theo yêu cầu của BT3.
- GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng
đắn với môi trương xung quanh.
II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ viết sẵn BT2.
III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: Luyện tập về quan hệ từ.
- Giáo viên nhận xétù
3. Bài mới:
- a. Hướng dẫn học sinh mở rộng, hệ
thống hóa vốn từ õ về Chủ điểm: “Bảo vệ
môi trường”.
Bài 1:
- Giáo viên chia nhóm thảo luận để tìm
xem đoạn văn làm rõ nghóa cụm từ “Khu
bảo tồn đa dạng sinh học” như thế nào?

Hoạt động của học sinh

- HS lắng nghe.

- Học sinh đọc bài 1.

- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức nhóm – bàn bạc đoạn văn đã làm rõ nghóa
cho cụm từ “Khu bảo tồn đa dạng sinh học như thế
8


• Giáo viên chốt lại: Ghi bảng: khu bảo tồn
đa dạng sinh học.
Bài 2:
- GV phát bảng nhóm cho 2, 3 nhóm

- Giáo viên chốt lại
b. Hướng dẫn học sinh biết sử dụng một số
từ ngữ trong chủ điểm trên.
Bài 3: GDBVMT
- Giáo viên gợi ý : viết về đề tài tham gia
phong trào trồng cây gây rừng; viết về
hành động săn bắn thú rừng của một người
nào đó .
- Giáo viên chốt lại
→ GV nhận xét + Tuyên dương.
3. Củng cố – dặn dị:
- Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi
trường?”. Đặt câu.
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học

nào?”
- Đại diện nhóm trình bày.

- Dự kiến: Rừng này có nhiều động vật–nhiều loại
lưỡng cư (nêusố liệu)
- Thảm thực vật phong phú – hàng trăm loại cây khác
nhau → nhiều loại rừng.
- Học sinh nêu: Khu bảo tồn đa dạng sinh học: nơi lưu
giữ – Đa dạng sinh học: nhiều loài giống động vật và
thực vật khác nhau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
+ Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng
rừng, phủ xanh đồi trọc
+ Hành động phá hoại môi trường : phá rừng, đánh cá
bằng mìn. Xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú
rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thực hiện cá nhân – mỗi em chọn 1 cụm từ làm đề
tài , viết khoảng 5 câu
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
- (Thi đua 2 dãy).

__________________________

Lịch sử
“THÀ HUY SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
I. Mục tiêu:
- Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
+ Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm

lược nước ta.
+ Rạng sáng ngày 19 – 12 – 1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc.
- Giáo dục hs tự hào và u tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy – học
+ GV: nh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. Phiếu học tập, bảng
phụ.
+ HS: Sưu tầm tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại đia phương.
9


III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: “Vượt qua tình thế hiểm
nghèo”.
- Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói”
và “giặc dốt” như thế nào?
- Chúng ta đã làm gì trước dã tâm xâm
lược của thực dân Pháp?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới:
“Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định
không chịu mất nước”.
Hoạt động 1: Tiến hành toàn quốc
kháng chiến.
Mục tiêu: Tìm hiểu lí do ta phải tiến
hành toàn quốc kháng chiến. Ý nghóa
của lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

- Giáo viên treo bảng phụ thống kê các
sự kiện 23/11/1946 ; 17/12/1946 ;
18/12/1946.
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng thống
kê và nhận xét thái độ của thực dân
Pháp.
- Kết luận : Để bảo vệ nền độc lập dân
tộc, ND ta không còn con đường nào
khác là buộc phải cầm súng đứng lên .
- Giáo viên trích đọc một đoạn lời kêu
gọi của Hồ Chủ Tịch, và nêu câu hỏi.
+ Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện tinh
thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc
lập dân tộc của nhân dân ta?.
Hoạt động 2: Những ngày đầu toàn
quốc kháng chiến.
Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về
những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
• Nội dung thảo luận.
+ Tinh thần quyết tử cho Tổ Quốc quyết
sinh của quân và dân thủ đô HN như thế
nào?
- Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh
thần kháng chiến ra sao ?
+ Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần

Hoạt động của học sinh
- Học sinh trả lời (2 em).

- HS lắng nghe


HS nhìn sách đọc thầm
-23/11/1946 : Pháp đánh chiếm HP
-17/12/1946 : Pháp bắn phá khu phố HN..
- Học sinh nhận xét về thái độ của thực dân Pháp.
- Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi.

- Học sinh thảo luận nhóm 4
→ Giáo viên gọi 1 vài nhóm phát biểu → các nhóm khác bổ
sung, nhận xét.
+ Huế nổ súng vào bờ nam sông Hương , diệt 200 tên địch ..
+ Vì lời kêu gọi HCT : Thà hi sinh tất cả , chứ nhất định không
chịu mất nước và khơng chịu làm nơ lệ.

- Học sinh viết một đoạn cảm nghó.
→ Phát biểu trước lớp.
10


quyết tâm như vậy ?
→ Giáo viên chốt.
3.Củng cố – dặn dị:
Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức.
- Viết một đoạn cảm nghó về tinh thần
kháng chiến của nhân dân ta sau lời kêu
gọi của Hồ Chủ Tịch.
→ Giáo viên nhận xét → giáo dục
- Chuẩn bị: Bài 14
- Nhận xét tiết học


________________________________________
Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2010

Toân

CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực
hành tính. Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. Bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ, bảng con.
III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ:
GV ghi bảng 396,2 – 15,4 + 36
5,2 + 3,4 x 1,6
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Chúng ta sẽ học cách
chia một số thập phân cho một số tự nhiên
. Hướng dẫn học sinh nắm được quy tắc
chia một số thập phân cho một số tự
nhiên.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm
kiếm quy tắc chia.
- Ví dụ: Một sợi dây dàiù 8, 4 m được
chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi
đoạn dài bao nhiêu mét ?
- Yêu cầu học sinh thực hiện
8, 4 : 4

- Học sinh tự làm việc cá nhân.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách
thực hiện.
- Giáo viên chốt ý:
- Giáo viên nhận xét hướng dẫn học

Hoạt động của học sinh
- 2 Học sinh lên bảng làm. Kết quả: 416,8; 10,64
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc đề - Cả lớp đọc thầm - Phân tích, tóm tắt.
- Học sinh laøm baøi.
8, 4 : 4 = 84 dm
84
4
8, 4 4
04
21 ( dm )
0 4 2, 1 ( m)
0
0
21 dm = 2,1 m
- Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở
thương.
- Học sinh nêu miệng quy tắc.
- Học sinh giải.
72 , 58 19
15 5
3 , 82
0 38

0
- Học sinh kết luận nêu quy tắc.
- 3 học sinh.
11


sinh rút ra quy tắc chia.
- Giáo viên nêu ví dụ 2.
- Giáo viên treo bảng quy tắc – giải
thích cho học sinh hiểu các bước và
nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy.
- Giáo viên chốt quy tắc chia.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại.
b. Hướng dẫn học sinh bước đầu tìm được
kết quả của một phép tính chia một số thập
phân cho một số tự nhiên.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.

- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh lần lượt sửa bài.
- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh giải.
- Học sinh thi đua sửa bài.
- Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm thừa số chưa biết”.

a) x x 3 = 8,4
b) 5 x x = 0,25
x = 8,4 : 3
x = 0,25 : 5
x = 2,8
x = 0,05
- Hoïc sinh tìm cách giải.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh giải vào vở, 1 em làm bảng phụ.
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được :
Baøi 2:
126,54 : 3 = 42,18(km)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại
Đáp số : 42,18km
quy tắc tìm thừa số chưa biết?
- Cả lớp nhận xét
Bài 3 hsk:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Tóm tắt đề, tìm cách giải.
HS chơi trò “Bác đưa thư” để tìm kết quả đúng và nhanh
- GV chấm 1 số bài.
42, 7 : 7
HS cùng Gv chữa bài chung.
- GV nhận xét
4.Củng cố - dặn dò::
- Cho học sinh nêu lại cách chia số thập
phân cho số tự nhiên.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua
giải nhanh bài tập.
- Chuẩn bị: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học

______________________
Tập đọc
TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
- Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn;
tác dụng rừng ngập mặn khi phục hồi. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua nội dung bài, giúp HS thấy được tác dụng của rừng ngập
mặn, có ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ MT.

II. Đồ dùng dạy – học:

12


III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: Gọi 2HS trả lời
+ Bản nh trong bi l ngỉåìi nhỉ thãú no?
Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản
kịch.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- HS luyện đọc nối tiếp.

- Giáo viên rèn phát âm cho học sinh. Gv
sửa lỗi phát âm cho từng em; giúp hs hiểu
nghĩa các từ ngữ khó trong bài (rừng ngập
mặn, quai đê, phục hồi )
- Yêu cầu học sinh giải thích từ:
trồng – chồng
sừng – gừng
• - Cho học sinh đọc chú giải SGK.
- Yêu cầu 1, 2 em đọc lại toàn bộ đoạn
văn.
c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh lần lượt đọc cả bài văn.

- HS lắng nghe.
- 3 đoạn:
- Đoạn 1: Trước đây … sóng lớn.
- Đoạn 2: Mấy năm … Cồn Mờ.
- Đoạn 3: Nhờ phục hồi… đê điều.
- Lần lượt học sinh đọc bài.
- Học sinh phát hiện cách phát âm sai của bạn: tr – r.
Học sinh đọc lại từ. Đọc từ trong câu, trong đoạn.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Học sinh theo dõi.

- Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của
bạn.

+ Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc - Đại diện nhóm trình bày.
- Nguyên nhân: chiến tranh – quai đê lấn biển – làm
phá rừng ngập mặn?
đầm nuôi tôm.
- Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều bị
xói lở, bị vỡ khi có gió bão.
- Giáo viên chốt ý.
- Học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào - Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền.
- Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn.
trồng rừng ngập mặn?
- Giáo viên chốt.
- Học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
- Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi - Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người.
- Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều.
được phục hồi.
- Các loại chim nước trở nên phong phú.
- Lần lượt học sinh đọc.
- Giáo viên chốt ý.
- Lớp nhận xét
• Giáo viên đọc cả bài.
- Nêu ý nghóa.
•- Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài.
- Bài tập đọc giúp ta hiểu được điều gì?
c. Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhận xét, chọn ý đúng.
- Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS laéng nghe

13


- Học sinh nêu cách đọc diễn cảm ở từng đoạn: ngắt câu,
nhấn mạnh từ, giọng đọc mạnh và dứt khoát.
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp từng câu, từng
từng câu, từng đoạn.
đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
- 2, 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay nhất.
3.Củng cố – dặn dò:
- Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn - Học sinh 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.
(2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn
cảm một đoạn mình thích nhất?
- Giáo dục – Ý thức bảo vệ môi trường
thiên nhiên – Yêu mến cảnh đồng quê.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Về nhà rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học

____________________________
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những
người xung quanh.
- BVMT: Qua câu chuyện, học sinh có ý thức tham gia bảo vệ mơi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những
tấm gương dũng cảm bảo vệ mơi trường.

II. Đồ dùng dạy – học
III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể –
thái độ).
2. Bài mới: “Kể câu chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia.
Hướng dẫn học sinh tìm đúng đề tài cho câu
chuyện của mình.
Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của
những người xung quanh để bảo vệ môi trường.
Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ
môi trường.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu
đề bài.
Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể chuyện.
• Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích.
• Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của mình.
Hướng dẫn học sinh xây dụng cốt truyện,

Hoạt động của học sinh
- Học sinh kể lại những mẫu chuyện về bảo vệ
môi trường.

- HS lắng nghe

- Học sinh lần lượt đọc từng đề bài.
- Học sinh đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2.

- Có thể học sinh kể những câu chuyện làm phá
hoại môi trường.

14


dàn ý.
- Học sinh khá giỏi trình bày.
- Trình bày dàn ý câu chuyện của mình.
- Thực hành kể dựa vào dàn ý.
- Học sinh kể lại mẫu chuyện theo nhóm (Học
sinh giỏi – khá – trung bình).
- Chốt lại dàn ý.
Thực hành kể chuyện
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố – dặn dị:
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nêu ý nghóa câu chuyện.
- Chuẩn bị: “Quan sát tranh kể chuyện”.
- Nhận xét tiết học.

- Học sinh lần lượt nêu đề bài.
- Học sinh tự chuẩn bị dàn ý.
+ Giới thiệu câu chuyện.
+ Diễn biến chính của câu chuyện.
(tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện)
- Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh –
em có những hành động như thế nào trong việc
bảo vệ môi trường.
- Đại diện nhóm tham gia thi kể.

- Cả lớp nhận xét.
Học sinh chọn.
- Học sinh nêu.

__________________________

Kó thuật
CẮT, KHÂU THÊU TỰ CHỌN ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức, kó năng đã học để thực hành một số sản phẩm yêu thích.
II. Đồ dùng dạy – học
Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
Tranh ảnh của các bài đã học.
III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên
1/ Giới thiệu bài:
Các em đã nắm được các bước cắt, khâu,
thêu hoặc nấu ăn. Bài học hôm nay, chúng
ta ôn lại các bài đã học.
2/ Bài mới:
Hoạt động 3: HS thực hành làm sản
phẩm tự chọn:
Giáo viên đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại
những nội dung chính đã học trong chương
1.
- Nhận xét và tóm tắt những nội dung học
sinh vừa nêu.
- GV mở bảng phụ đã ghi vắn tắt nội dung.
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng

cụ thực hành của học sinh.
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.
- Thời gian thực hành là 25 phút.
- Giáo viên đến từng nhóm quan sát học
sinh thực hành và hướng dẫn them khi học
sinh còn lúng túng.

Hoạt động của học sinh
Học sinh lắng nghe.

HS nhằc lại cách đính khuy 2 lỗ, thêu dấu nhân và
những nội dung đã học trong phần nấu ăn.
- HS trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nhìn bảng đọc nội dung đã tóm tắt.
- Học sinh bày sự chuẩn bị lên bàn để thực hành.
- Học sinh thực hành theo nhóm 4.
- Học sinh trao đổi thực haønh.

15


3/ Nhận xét – dặn dò:
- Nhóm nào làm chưa xong thì tiết sau làm
tiếp tục.
- Nhận xét tiết học.

__________________________
Địa lí
CÔNG NGHIỆP ( Tiếp theo )


I. Mục tiêu: - Nêu được tình huống phân bố của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển.
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghi khác phân
bố chủ yếu ở vùng đồng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng,….
-Giáo dục hs ham tìm hiểu. biết điều kiện hình thành trung tâm công nghiệpTP- HCM. Giải thích sao
các ngành dệt may,thực phẩm, lại tập trung nhiều ở đồng bằng vì: sẵn có nguyên liệu và người tiêu
thụ.

II. Đồ dùng dạy – học
+ GV : Bản đồ Kinh tế VN
+HS : Tranh, ảnh về một số ngành công nghiệp

III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: “Công nghiệp”
- GV nhận xét
2. Giới thiệu bài mới:
a. Giới thiệu bài : Để tìm hiểu sự phân bố các
ngành cn, các trung tâm cn lớn ở nước ta . Hôm nay
chúng ta tìm hiểu : cơng nghiệp (t2 )
b. Giảng bài
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân , nhóm.
+ Dựa vào hình 3 ,em hãy tìm những nơi có ngành
công nghiệp khai thác than , dầu mỏ , a-pa- tít, cn
nhiệt điện , thuỷ điện.
HĐN 2 (5 phút)

+ Vì sao các ngành CN dệt may , thưc phẩm tập
trung nhiều ở vùng đồng bằng và vùng ven biển .
GV kết luận
* Các trung tâm CN lớn của nước ta.
Hoạt động 2 : Làm việc các nhân
+ Quan sát hình 3 cho biết nước ta có những trung
tâm CN lớn nào ?
+ Dựa vào hình 4 nêu những điều kiện để thành phố
HCM trở thành trung tâm CN lớn ?

Hoaït động của học sinh
- Học sinh TLCH
- Cả lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm đôi.
-Than : Quảng Ninh, dầu mỏ : Bạch Hổ , Hồng
Ngọc…
-Đại diện nhóm trình bày – nx
Có nhiều lao động , nguồn nhiên liệu phong phú.

-Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu…
- Ở gần vùng có nhiều lương thực , thực phẩm ,
giao thông ..
16


* Nêu sự phân bố các ngành CN , thành phố nào là
trung tâm CN lớn nhất nước ta –Bài


- HS TLCH ở mục 3 SGK
- HS trình bày kết quả thảo luận

3 .Củng cố- dặn do:
Kể tên các nhà máy thuỷ điện , nhiệt điện lớn ở nước
ta.
Liên hệ ở tỉnh ta.
-Chuẩn bị:Giao thông vận tải.

_____________________________
Thứ năm, ngày 25 tháng 11 năm 2010
Thể dục
GV chuyên trách dạy.
______________________
Âm nhạc:
GV chuyên trách dạy
____________________
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình )
I. Mục tiêu:
- Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong
bài văn, đoạn văn (BT1).
- Biết lập dàn ý một bài văn tả người thường gặp (BT2).
- Giáo dục học sinh lòng yêu mến mọi người xung quanh,say mê sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy – học
III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đọc lên kết quả quan sát về
- Cả lớp nhận xét.
ngoại hình của người thân trong gia đình.
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Trong các tiết TLV tuần trước, các em đã hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết
trong bài văn tả người (tả ngoại hình, hoạt động). Tiết học hơm nay giúp các em hiểu sâu hơn: các chi tiết
miêu tả ngoại hình có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng nói lên điều gì về tính cách nhân vật?
Hướng dẫn học sinh biết nhận xét để tìm ra
- HS lắng nghe.
mối quan hệ giữa các chi tiết miêu tả đặc trưng
ngoại hình của nhân vật với nhau, giữa các chi
tiết miêu tả ngoại hình với việc thể hiện tính cách
nhân vật.
Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo của bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
văn tả người (Chọn một trong 2 bài)•
- Học sinh lần lượt nêu cấu tạo của bài văn tả
a/ Bài “Bà tôi”
người.
Giáo viên chốt lại:
+ Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – - Học sinh trao đổi theo cặp, trình bày từng câu
ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa hỏi đoạn 1 – đoạn 2.
17


xuống ngực, đầu gối.

+ Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn
khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống.
+ Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền
– khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không
bao giờ tắt.
+ Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền –
yêu đời, lạc quan.
b/ Bài “Chú bé vùng biển”
Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân vật (*
sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi – những chi
tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại
hình → nội tâm.
Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý cho bài văn
tả ngoại hình của một người em thường gặp. Mỗi
học sinh có dàn ý riêng.
Bài 2:
• Giáo viên nhận xét.
• Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý chi tiết với
những em đã quan sát.

Giáo viên nhận xét.

- Dự kiến: Tả ngoại hình.
- Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả – 3
câu – Câu 1: Mở đoạn: Giới thiệu bà ngồi chải
đầu – Câu 2: tả mái tóc của bà: đen, dày, dài,
chải khó – Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua tay
nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược
khó khăn.
- Học sinh nhận xét cách diễn đạt câu – quan hệ

ý – tâm hồn tươi trẻ của bà.

- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
- Dự kiến: gồm 7 câu – Câu 1: giới thiệu về
Thắng – Câu 2: tả chiều cao của Thắng – Câu 3:
tả nước da – Câu 4: tả thân hình rắn chắc (cổ, vai,
ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi) – Câu 5: tả cặp
mắt to và sáng – Câu 6: tả cái miệng tươi cười –
Câu 7: tả cái trán dô bướng bỉnh.
- Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội
giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng
bỉnh, gan dạ.
- Học sinh đọc to bài tập 2
- Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp xem lại kết quả quan sát.
- Học sinh khá giỏi đọc lên kết quả quan sát.
- Học sinh lập dàn ý theo yêu cầu bài 3.
- Dự kiến:
a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật định tả.
b) Thân bài:
+ Tả khuôn mặt: mái tóc – cặp mắt.
+ Tả thân hình: vai – ngực – bụng – cánh tay –
làn da.
+ Tả giọng nói, tiếng cười.
• Vừa tả ngoại hình, vừa bộc lộ tính cách của nhân
vật.
c) Kết luận: tình cảm của em đối với nhân vật
vừa tả.


18


-

Học sinh trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nghe.
Bình chọn bạn diễn đạt hay.

3.Củng cố – dặn dị:
- Dựa vào dàn bài nêu miệng 1 đoạn văn tả
ngoại hình 1 người em thường gặp.
- Giáo viên nhận xét.
- Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh.
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”(Tả ngoại hình)
Nhận xét tiết học.

___________________
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu BT1.
- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua
việc so sánh hai đoạn văn (BT3).
- Giáo dục hs vận dụng tốt vào làm văn , giao tiếp

II. Đồ dùng dạy – học
III.Các hoạt động dạy học


Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài tập.
- Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu:
Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Giáo viên chốt lại – ghi bảng.

Hoạt động của học sinh
- Hát

- HS làm bài. Quan hệ từ: “ thì”
- Học sinh nhận xét.
- HS lắng nghe.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh nêu ý kiến
- Cả lớp nhận xét.
- Dự kiến: Nhờ… mà…; Không những …mà còn…
- Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Bài 2:
- Cả lớp đọc thầm.
• Giáo viên giải thích yêu cầu bài 2.
- Chuyển 2 câu trong bài tập 1 thành 1 - Học sinh làm bài.

- Học sinh sửa bài.
câu và dùng cặp từ cho đúng.
- Cả lớp nhận xét.
a) Vì mấy năm qua …nên ở …
b) …chẳng những …ở hầu hết … mà còn lan ra … …
19


c) …chẵng những ở hầu hết …mà rừng ngập mặn còn …
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Bài 3:
- Cả lớp đọc thầm.
+ Đoạn văn nào nhiều quan hệ từ hơn?
+ Đó là những từ đóng vai trò gì trong - Tổ chức nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
câu?
+ Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay - Các nhóm lần lượt trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
hơn?
• Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ - Nêu lại ghi nhớ quan hệ từ.
từ đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng.
4.Củng cố - dặn dị:
Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Về nhà làm bài tập vào vở.
- Chuẩn bị: “Tổng tập từ loại”.
- Nhận xét tiết học.

_________________________
Toán
LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:
Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3; bài 2 và bài 4 dành cho học sinh giỏi.
II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ; bảng con.
III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Học sinh lần lượt
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Luyện tập:
Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại
quy tắc chia.

Hoạt động của học sinh
- Hát
- Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh làm bài.
a/ 67,2 : 7 = 9,6
b/ 3,44 : 4 = 0, 86
c/ 42,7 : 7 = 6,1
d/ 46,827 : 9 = 5,203
- Học sinh sửa bài.
• Giáo viên chốt lại: Chia một số thập - Cả lớp nhận xét.
phân cho một số tự nhiên.
-1 hs lên bảng làm , cả lớp làm nháp

Bài 2a* : Gv nêu ví dụ
Cả lớp nhận xét.
22,44 18
44
1,24
84
-Thương là 1,24 ; số dư là 0,12
12
-Chữ số 1 ở hàng phần mười , chữ số 2 hàng phần trăm .
+Nêu rõ thương và số dư của phép chia
Thử lại : 1,24 x 18 + 0,12 = 22,44
Vì sao em xác định số dư là 0,12
-HS trả lời : dư : 0,14
Gv yêu cầu hs thử lại
b. Yêu cầu hs nêu số dư của phép chia
20


43,19 : 21
-HS lên bảng
Bài 3:
- Học sinh lên bảng sửa bài – Lần lượt học sinh đọc kết
•Lưu ý : Khi chia mà còn số dư, ta có quả.
thể viết thêm số 0 vào bên phải số dư a/ 26,5 : 25 = 1,06
b/ 12,24 : 20 = 0,612
roài tiếp tục chia
- Cả lớp nhận xét
-2 hs đọc
8 bao : 243,2 kg
Bài 4* : Gọi hs nêu yêu cầu –tt

12 bao :….kg ?
-1 hs lên bảng giải
1 bao nặng 243,2 :8 =30,4 (kg )
HS tự giải bài toán vào vở
12 bao nặng 30,4 x 12 = 364,8 ( kg )
Đáp số : 364,8 kg
Gv chấm bài -nx
- Hoïc sinh nhắc lại (5 em).
3.Củng cố – dặn dị:
- Học sinh nhắc lại chia số thập phân
cho số tự nhiên.
- Làm bài nhà 3, 4 SGK 65
- Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10,
100, 1000.
- Nhận xét tiết học
_____________________________________________

Thứ sáu, ngày 12 tháng 11 năm 201
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình )
I. Mục tiêu:
- Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát
đã có.
- Giáo dục học sinh lịng u mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy – hoïc

- Bảng viết yêu cầu của BT1 ; gợi ý 4 .
- Dàn ý bài văn tả một người em thường gặp ; kết quả quan sát và ghi chép ( mỗi hs đều có )


III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra cả lớp việc lập dàn
ý cho bài văn tả một người mà em - Cả lớp nhận xét.
thường gặp
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài : Trong tiết học trước các - HS lắng nghe.
em đã lập dàn ý tả 1 người mà em thường
gặp . Hôm nay các em sẽ luyện tập chuyển
phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý thành
đoạn văn .
b. Hướng dẫn hs làm bài tập:
21


Hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức
về đoạn văn.
Bài 1:
• Giáo viên nhận xét – Có thể giới thiệu
hoặc sửa sai cho học sinh khi dùng từ
hoặc ý chưa phù hợp.
+ Mái tóc màu sắc như thế nào? Độ dày,
chiều dài.
+ Hình dáng.

+ Đôi mắt, màu sắc, đường nét = cái
nhìn.

+ Khuôn mặt.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đọc dàn ý đã chuẩn bị – Đọc phần thân bài.
- Cả lớp nhận xét.
- Đen mượt mà, chải dài như dòng suối – thơm mùi hoa
bưởi.
- Đen lay láy (vẫn còn sáng, tinh tường) nét hiền dịu,
trìu mến thương yêu.
- Phúng phính, hiền hậu, điềm đạm.
- Học sinh suy nghó, viết đoạn văn
(chọn 1 đoạn của thân bài).
- Viết câu chủ đề – Suy nghó, viết theo nội dung câu
chủ đề.
- Lần lượt đọc đoạn văn.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài.
- Diễn đạt bằng lời văn.
VD : Chú Ba vẻ ngồi khơng có gì đặc biệt . Quanh năm
ngày tháng, chú chỉ có trên người bộ đồng phục công an.
Dáng người chu nhỏ nhắn, giọng nói cũng nhỏ nhẹ. Cơng
việc bận, lại phức tạp, phải tiếp xúc với cả những đối
tượng xấu nhưng chưa bao giờ thấy chú nóng nảy với một
người nào. Chỉ có một điều đặc biệt khiến ai mới gặp cũng
nhớ ngay là chú có tiếng cười rất lơi cuốn và một đơi mắt

hiền hậu, trơng như biết cười

-Giáo viên nhận xét.
Hướng dẫn học sinh dựa vào dàn ý kết
quả quan sát đã có, học sinh viết được
một đoạn văn tả ngoại hình của một
người thường gặp.
Bài 2:
•-Người em định tả là ai?
• -Em định tả hoạt động gì của người đó?
• -Hoạt động đó diễn ra như thế nào?
•-Nêu cảm tưởng của em khi quan sát
hoạt động đó?
3.Củng cố – dặn dị:
- Bình chọn đoạn văn hay.
- Giáo viên nhận xét – chốt.
- Phân tích ý hay
- Tự viết hoàn chỉnh bài 2 vào vở.
- Chuẩn bị: “Làm biên bản bàn giao”.
- Nhận xét tiết học.

____________________
Toán
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,…
I. Mục tiêu:
I. MỤC TIÊU:
- Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,… và vận dụng để giải bài toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2a,b và bài 3.
- Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài .


II. Đồ dùng dạy – học
III.Các hoạt động dạy học
22


Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: Luyện tập.
- Đặt tính rồi tính
Nêu số dư trong phép chia
a.74,78 :15
b.29,4 :12
Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Chia 1 số thập phân cho 10,
100, 1000.
a. Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm
được quy tắc chia một số thập phân cho
10, 100, 1000.
Ví dụ 1:
42,31 : 10

Hoạt động của học sinh
- Học sinh lần lượt sửa bài nhà .
a.4,95 -dư 0,08
b. 2,45
Lớp nhận xét.

- Học sinh đọc đề.
- Dự kiến:+ Nhóm 1: Đặt tính:


• Giáo viên chốt lại:
+ Các kết quả cùa các nhóm như thế
nào?
+ Các kết quả đúng hay sai?
+ Cách làm nào nhanh nhất?
+ Vì sao giúp ta tính nhẩm được một số
thập phân cho 10?

42,31 10
02 3
4,231
031
010
0

+ Nhóm 2: 42,31 × 0,1 – 4,231
Giải thích: Vì 42,31: 10 giảm giá trị của 42,31 xuống 10
lần nên chỉ việc lấy 42,31 × 0,1 vì cũng giảm giá trị của
42,31 xuống 10 lần nên chỉ việc lấy 42,31 × 0,1 = 4,231
+ Nhóm 3: phân tích dựa vào cách thực hiện thực hiện
của nhóm 1, nhóm em không cần tính: 42,31 : 10 = 4,231
chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang trái một chữ số khi
chia một số thập phân cho 10.
- Học sinh lặp lại: Số thập phân: 10→ chuyển dấu phẩy
sang bên trái một chữ số.
Giáo viên chốt lại: cách thực hiện từng - Học sinh làm bài.
cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: - Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xét.
STP: 10 → chuyển dấu phẩy sang bên - Học sinh nêu: STP: 100 → chuyển dấu phẩy sang bên
trái một chữ số.
trái hai chữ số.

Ví dụ 2:
89,13 : 100
• Giáo viên chốt lại cách thực hiện từng
cách, nêu cách tính nhanh nhất.
Chốt ý : STP: 100 → chuyển dấu phẩy
sang bên trái hai chữ số.
- Học sinh nêu ghi nhớ.
• Giáo viên chốt lại ghi nhơ, dán lên
bảng.
b. Luyện tập:
- Học sinh đọc đề.
Hướng dẫn học sinh thực hành quy - Học sinh làm bài.
tắc chia một số thập phân cho 10, 100, - Học sinh sửa bài.
1000.
- Học sinh nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100,
Bài 1:
1000…ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001…
23


a)43,2 : 10 = 4,32
0,65 : 10 = 0,065
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- Giáo viên cho học sinh sửa miệng, 432,9 :100 =4,329 13,96:1000= 0,01396
b)23,7 : 10 = 2,37
2,07 : 10 = 0,207
dùng bảng đúng sai.
2,23 :100 = 0,0223 999 ,8 :1000 = 0,9998
- Cả lớp nhận xét, sửa bài .
- Học sinh lần lượt đọc đề.

- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
a)12,9:10 =12,9x0,1 b)123,4:100 =123,4x 0,01
1,29 = 1,29
1,234 =
1,234
c)5,7:10 = 5,7x 0,1
d)87,6 :100 = 87,6 x 0,01
0,57 = 0,57
0,876 = 0,876
Bài 2:
• Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc - Học sinh so sánh nhận xét.
- HS đọc đề bài
nhân nhẩm 0,1 ; 0,01 ; 0,001.
- Học sinh sửa bàivà nhận xét
Học sinh thi đua tính:
7,864 × 0,1 : 0,001
Bài 3: Giáo viên chốt lại.
3.Củng cố - dặn dò:
- Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 66.
- Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN,
thương tìm được là một STP”
- Nhận xét tiết học

_____________________
Đạo đức
KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ. (Tiết 2)
I. Mục tiêu: - Học sinh có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép đối với người già, nh]ờng nhịn
em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịnn em nhỏ.

* GD tâùm gương ĐĐ HCM (như tiết 1 ở tuần 12).
TTCC1,2,3 của NX5: Những HS chưa đạt.
* GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Giao tiếp
II. Chuẩn bị: GV + HS: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già
yêu trẻ.
III. Các PP/KTDH: Thảo luận nhóm ; Xử lí tình luống
IV. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- Hát
1.n định :
2. Bài cũ:
- 2 Học sinh đọc ghi nhớ .
- Gọi HS đọc ghi nhớ đọc ghi nhớ.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: Kính già, yêu trẻ. (tiết 2)
Hoạt động 1: Học sinh làm bài tập 2.
*HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình
Thảo luận nhóm xử lí tình huống .
huống thể hiện tình cảm KG-YT
24


- Nêu yêu cầu: Thảo luận nhóm xử lí tình huống của - Thảo luận giải quyết tình huống.
bài tập 2 → Sắm vai.
- Đại diện các nhóm lên thể hiện.
a) Vân nên dừng lại, dỗ dành em bé, hỏi tên, địa - Lớp nhận xét.

chỉ. Sau đó, Vân có thể dẫn em bé đến đồn công an
để tìm gia đình em bé. Nếu nhà Vân ở gần, Vân có
thể dẫn em bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
b) HD các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay
phiên nhau chơi.
c) Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ
già. Nếu không biết, em trả lời cụ một cách lễ phép.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3, 4.
* HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho
người già, em nhỏ.
- Giao nhiệm vụ cho học sinh :
- Làm việc nhóm - bài tập 3, 4.
- GV kết luận:
- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01/10 hàng - Các nhóm khác bổ sung, thảo luận ý kiến.
năm.
+ Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi
01/6.
+ Tổ chức dành cho người cao tuổi là hội người cao
tuổi
+ Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội thiếu niên
tiền phong HCM, Sao Nhi Đồng.
* GDKNS: Em cần cư xử như thế nào đối với
người già và em nhỏ?
4. Củng cố - dặn dò::
- Tìm hiểu kính già, yêu trẻ của dân tộc ta
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm tìm phong tục tốt Thảo luận nhóm
đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc - Từng nhóm thảo luận
Việt Nam.
- Đại diện các nhóm lên trình bày

- Kết luận.
- Các nhóm bổ xung ý kiến
- Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ.
- Nhận xét tiết học.

Khoa học
ĐÁ VÔI
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức khai thác và sử dụng TNTN của đất nước.
II. Đồ dùng dạy – học
- Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55.
- Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.
25


×