Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 5-T15-TH Hương Trạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.33 KB, 30 trang )

TUẦN 15:

Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010.
Tập đọc
BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO

I. Mục tiêu:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội
dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn co em được học
hành.
( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ).
- Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác.
- Giáo dục học sinh ln có tấm lịng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cơ giáo.
II. Đồ dùng: Tranh SGK.
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt
làng ta và trả lời câu hỏi
trả lời các câu hỏi.
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của
người nơng dân ?
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ?
+ Bài thơ cho em hiểu điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu - Nhận xét.
hỏi


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2- Dạy bài mới :
Hoạt động 1- Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh họa và mô tả - Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người dân rất phấn
cảnh vẽ trong tranh.
khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ.
- Được cắp sách đến trường là niềm vui vô - HS lắng nghe.

bờ bến của các bạn nhỏ. Bài bn Chư Lênh
đón cơ giáo phần nào sẽ giúp các em hiểu
được nguyện vọng tha thiết của người dân
buôn Chư Lênh đối với việc học tập như thế
nào ?
Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện đọc và
tìm hiểu bài
a/ Luyện đọc
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng từng đoạn của bài (2 lượt).
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khó: chật
ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu

- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách qúy.
+ HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao.
+ HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào !
+ HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cô giáo
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc 2
vòng).

1


- Gọi HS đọc phần Chú giải .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau :
+ Toàn bài đọc với giọng kể chuyện.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội,
vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp.
b/ Tìm hiểu bài :
- GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS,
yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả
lời các câu hỏi cuối bài.
- Câu hỏi tìm hiểu bài :
+ Cơ giáo Y Hoa đến bn Chư Lênh làm gì
?
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cơ giáo Y
Hoa như thế nào ?
+ TT HCM: Cơ Y Hoa viết chữ gì cho dân
làng xem ? Vì sao cơ viết chữ đó?

+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất
háo hức chờ đợi và u qúy “cái chữ” ?

+ Tình cảm của cơ giáo Y Hoa đối với
người dân nơi đây như thế nào ?
+ Tình cảm của người Tây Ngun với cơ
giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?


+ Bài văn cho em biết điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.

- Kết luận : Nhắc lại nội dung chính.
Hoạt động3:1Đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4
+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn.

- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Làm việc theo nhóm
- Câu trả lời tốt :

+ Để dạy học.
+ Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngơi
nhà sàn.
+ Cơ viết chữ “Bác Hồ”. Họ mong muốn cho con em
của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo
nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.

+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho
xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y
Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hị
reo.
+ Cơ giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn làng,
cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi
người xem cái chữ.
+ Cho thấy :

• Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết.
• Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ.
• Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại
sự hiểu biết, ấm no cho mọi người.
+ Người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện
vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình
được học hành, thốt khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc
hậu.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở.
- Lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
- HS nhận xét
+ Theo dõi GV đọc mẫu
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.

2


+ Đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về
ngơi nhà đang xây
___________________________

Tốn
LUYỆN TẬP

I Mục tiêu: Biết :
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
- Bài tập cần làm: Bái 1, bài 2 và bài 3.* Baøi 4 daønh cho HS khá giỏi.
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho - HS nêu quy tắc.
số thập phân.
Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : - 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính bảng con.
1,5 =...?
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
Tiết học hôm nay chúng ta sẽ luyện tập củng cố
lại cách chia số thập phân cho ssó thập phân và
giải các bài tốn có liên quan.
b/Luyện tập:
Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh làm và trình bày cách làm.
,
,
,
- Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con.
17 / 5,5
3/ 9

0 / 60,3
0,09
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách
195
4,5
63
6,7
làm.
0
0
,
,
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
0 / 30,68 0 / 26
46
1,18
208
0
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Bài 2:
- Học sinh làm bài và trính bày cách làm.
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
x × 1,8 = 72
- Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm. x = 72 : 1,8
- Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng x = 40
làm.
Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
tích chia cho thừa số đã biết.
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài.

Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh làm và trình bày cách làm.
+ Bài tốn cho biết gì?
1 em l àm bảng phụ.
+ Bài tốn hỏi gì?
Bài giải
- Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài tốn vào vở. Một lít dầu hoả cân nặng là:
3


- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .

3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả cân nặng là:
5,32 : 0,76 = 7 ( lít)
Đáp số : 7 lít
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK

- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .

*Baøi 4 : SGK trang 72
- Yêu cầu Hs đọc đề .Hướng dẫn dành cho
- Chúng ta phải thực hiện phép chia
HS khá giỏi
218 : 3,7

- GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số
phải làm gì ?
ở phần thập phân

- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia - HS đặt tính và thực hiện phép tính
đến khi nào ?
2180
3,7
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
330
58,91
340
070
33
- HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của
- GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
thập phân của thương thì số dư của phép chia
218 : 3,7 là bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
3/Củng cố dặn dò:
- Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
- Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia.
sau.
- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài
sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.

______________________

Chính tả (Nghe – viết)
BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO
I Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày dúng hình đoạn văn xuôi.

- Làm được BT (2) b, hoặc BT (3) b.
- Tự giác viết bài,viết ngồi đúng tư thế.
II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm.
- Bảng phụ viết BT 2b.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh làm lại bài tập 2a của tiết trước.
- HS lên sửa BT 2a.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm nay các em - HS lắng nghe.
sẽ nghe viết một doạn trong bài : Bn Chư
Lênh đón cơ giáo và làm các bài tập phân biệt
ch/tr.
b/ Hướng dẫn học sinh nghe viết.
- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài : Buôn Chư - HS lắng nghe.
Lênh đón cơ giáo.
- Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn.
- HS đọc thầm.
4


- Hướng dẫn học sinh viết các từ khó trong bài :
buôn Chư Lênh, phăng phắc, quỳ xuống...
- Gv đọc chính tả cho học sinh viết.
- Gv đọc lại một lần đrr học sinh tự sốt lỗi- Hs
tự dị và soát lỗi.
- Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi.

- Gv chấm một số em và nhận xét chung bài viết
của học sinh .
c/Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 2b:: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh thi đua làm theo trò chơi tiếp sức.
- Gv dán 4 phiếu lên bảng và cho 4 nhóm thi đua
làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và tuyên dương
nhóm làm tốt.
Bài 3b: Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- GV theo dõi
- Hãy tưởng tượng xem ơng sẽ nói gì sau lời bào
chữa của cháu ?
3. Củng cố ,dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở BT 3b
- Chuẩn bị bài “Về ngơi nhà đang xây “

- HS tìm và viết từ khó.
- HS viết chính tả.
- HS rà sốt lỗi.

- HS đọc u cầu của BT2
- 4 nhóm tiếp sức lên tìm nhanh những tiếng chỉ
khác nhau thanh hỏi và thanh ngã.
• - VD:(vui) vẻ - (học )vẽ
đổ (xe )- (thi ) đỗ
mở (cửa )- (thịt ) mỡ
- Lớp nhận xét

- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có thanh hỏi
hay ngã điền vào ơ trống.
- HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có thanh hỏi
hay ngã điền vào ơ trống.

__________________
Khoa học

THUỶ TINH

I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
II. Đồ dùng:
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 + Vật thật làm bằng thủy tinh.
- HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

1. Bài cũ: Xi măng.
- Giáo viên yêu cầu 3 học sinh chọn hoa
mình thích.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm.
2.Bài mới:
Thủy tinh.
1. Phát hiện một số tính chất và công
dụng của thủy tinh thông thường.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận

* Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời
theo cặp.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh trả lời cá nhân.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh quan sát các hình trang 60 và dựa
vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời
nhau theo cặp.
5


*Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả

làm việc theo cặp.
- Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học sinh có
thể nêu được:
+ Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li,
cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc
tiêm, cửa kính, chai, lọ,…
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ vật
bằng thủy tinh, Học sinh có thể phát hiện ra một
số tính chất của thủy tinh thông thường như:
trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh hoặc rơi
- Giáo viên chốt.
xuống sàn nhà.

+ Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, - HS lắng nghe.
dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản
xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo
mắt, kính xây dựng,…
2. Kể tên các vật liệu được dùng để sản
xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và
công dụng của thủy tinh.
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các
* Bước 1: Làm việc theo nhóm.
câu hỏi trang 55 SGK.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
câu hỏi trang 61 SGK, các nhóm khác bổ sung.
- Dự kiến:
- Câu 1 : Tính chất: Trong suốt, không gỉ, cứng
nhưng dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm và
không bị a-xít ăn mòn.
- Câu 2 : Tính chất và công dụng của thủy tinh
chất lượng cao: rất trong, chịu được nóng, lạnh,
bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong
phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng,
kính của máy ảnh, ống nhòm,…
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo - HS lắng nghe.
từ cát trắng và một số chất khác . Loại
thủy tinh chất lượng cao (rất trong, chịu
được nóng lạnh, bền , khó vỡ) được dùng
làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y
tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ

quang học chất lượng cao.
3.Củng cố - dặn dị:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- HS đọc nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
- HS thực hiện u cầu.
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bò: Cao su.
6


- Nhận xét tiết học .
_______________________

Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010
Thể dục

GV chuyên trách dạy.
______________________
Mó thuật:
GV chuyên trách dạy
____________________

Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết:
- Thực hiện các phép tính với số thập phân.
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm x.
- Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài và bài 4. Bài 3* dành cho HS khá, giỏi.
II. Đồ dùng:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra :
- Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập phân
- HS nêu quy tắc và làm bài tập.
cho số thập phân.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
Tiết Luyện tập chung hôm nay chúng ta sẽ - HS lắng nghe.
củng cố ơn tập các phép tính về số thập
phân, so sánh số thập phân, tòm thành phần
chư biết.
b/Luyện tập:
Bài 1: HS đọc yêu cầu
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Đưa các phân số thập phân về số thập phân rồi tính.
- Cho học sinh làm bài theo cặp.
400 + 50 + 0,07 = 450,07
- Gọi học sinh trình bày cách làm và kết 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
quả.
100 + 7 + 0,08 = 107,08
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Bài 2: HS đọc u cầu
+ Bài tốn u cầu gì ?
- Cho học sinh làm bài vào vở.

Viết hỗn số thành số thập phân rồi so sánh số thập
- Gọi học sinh lần lượt trình bày kết quả và phân.
và giải thích cách làm.
3
3
4 = 4, 6 mà 4,6 > 4,35 vậy 4 > 4,35
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
5
5
14,09 < 14

1
1
( vì 14 = 14,1)
10
10

- HS đọc thầm đề bài toán
+ Thực hiện phép chia đến khi lấy được hai chữ số ở
phần thập phân của thương.
+ Xác định số dư của phép chia
7


*Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
- GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài toán
như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .

- Gọi học sinh nêu cách tìm thành phần chưa
biết.
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế
nào?
- Học sinh dựa vào cách làm trên để làm bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Gv chấm một số em.
- Gv chữa bài và Gv nhận xét, chốt lại ý
đúng .

- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
bài tập.

Bài 4: HS đọc yêu cầu
+ Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho
thương.
+ Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho
thừa số đã biết.
a/ 0,8× x = 1,2 ×10
b/ 25 : x = 16:10
0,8 ×x = 12
25 : x = 1,6
x = 12 : 0,8
x = 25 : 1,6
x = 15
x = 15,625

- Học sinh về nhà làm vở bài tập toán.
3. Củng cố dặn dò: Gv hệ thống lại nội - Hs chuẩn bị tiết sau :Luyện tập chung.

dung đã luyện tập .
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập tốn.
- Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần chú ý
tới cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị của số
dư.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Luyeän từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC

I.Mục tiêu:
- Hiểu nghóa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghóa và trái nghóa với từ hạnh
phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc ((BT2, BT3); xác định được yếu tố quan
trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).
- HS chăm chỉ học tập, ngoan ngỗn là hạnh phúc của gia đình

II. Đồ dùng: - Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoïc sinh
1. Kiểm tra :
- Hs đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài - HS đọc đoạn văn của mình.
tập 3 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài:
- Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu - HS lắng nghe.
thế nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng
về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan
đến chủ đề hạnh phúc.

- Gv ghi tên bài lên bảng.
b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Bài 1: học sinh đọc yêu cầu của bài
- Trong 3 ý đã cho em hãy chọn một ý thích - Cả lớp đọc thầm.
8


- Học sinh làm bài cá nhân.
- Sửa bài – Chọn ý giải nghóa từ “Hạnh phúc”
(Ý b).
- Cả lớp đọc lại 1 lần.
Bài 2: học sinh đọc u cầu của bài .
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh làm bài theo nhóm bàn.
- Cho học sinh làm bài theo nhóm.
- Học sinh dùng từ điển làm bài.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Học sinh thảo luận ghi vào phiếu.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ :
sung sướng, may mắn...
- Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là :bất hạnh,
khốn khổ, cực khổ, cơ cực...
Bài 3: học sinh đọc yêu cầu của bài .
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
Phúc ấm : là phúc đức tổ tiên để lại.
- Cho học sinh làm bài theo cặp.

Phúc hậu: có lịng thương người hay làm điều tốt
- Gọi học sinh lần lượt trình bày.
cho người khác.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Phúc lộc : gia đình yên ấm, tiền của dồi dào.
Lưu ý học sinh tìm từ ngữ có tiếng phúc chỉ Phúc hậu trái nghĩa với độc ác.
điều tốt lành, may mắn.
Phúc hậu đồng nghĩa với từ nhân hậu.
Gv có thể cho học sinh tìm từ trái nghĩa với Đặt câu: Bà Năm trơng rất phúc hậu.
từ đã tìm hoặc đặt câu để học sinh hiểu nghĩa
của từ.
Bài 4: học sinh đọc yêu cầu của bài .
Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Học sinh trao đổi theo nhóm và tranh luận
trước lớp.
Mỗi học sinh đưa ra một ý kiến riêng của
mình tuỳ theo hồn cảnh của học sinh .
Gv tơn trọng ý kiến học sinh song hướng cả Tất cả các yếu tố như giàu có, hồ thuận đều có thể
lớp đi đến kết luận:
đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
người sống hồ thuận là quan trọng nhất vì thiếu
yếu tố hồ thuận thì gia đình khơng có hạnh phúc.
hợp nhất đúng với nghĩa của từ hạnh phúc.
- Học sinh làm bài cá nhân và trình bày bài.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- HS nhắc lại

3. Củng cố dặn dò:
- Gọi học sinh nhắc một số từ thuộc chủ đề

hạnh phúc.
- Dặn học sinh về nhà làm lại các bài tập.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
______________________
Lịch sử
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU – ĐÔNG 1950
I.Mục tiêu: - Tường thuật sơ lược diễn biến d9ượcchiến dịch Biên giới trên lược đồ:
+ Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở
rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mấ Đông Khe, địch rút khỏi Cao Bng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng
lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chaïy.
9


+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- Kể lại được tấmgương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh
bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh
tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp
tục chiến đấu.
Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông.
II. Đồ dùng: - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950 - Bản đồ hành chính.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Một số chấm trịn làm bằng bìa màu đỏ, đen (đủ dùng).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra :
- Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Thực dân Pháp mở rộng cuộc tấn công lên

Việt Bác nhằm âm mưu gì ?
+ Chiến thắng thu đơng năm 1947 có ý nghĩa
lịch lử như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Gv dùng bản đồ để chỉ đường
biên giới Việt Trung, nhấn mạnh âm mưu của
Pháp trong việc khoá chặt biên giới nhằm bao
vây và cố lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc
kháng chiến của nhân dân ta với quốc tế. Vì vậy
ta quyết định mở chiến dịch biên giới.
b/ Các hoạt dộng :
Hoạt động 1 : Ta quyết định mở chiến dịch
biên giới thu đông 1950.
GV cho học sinh đọc nội dung sách giáo khoa
và trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch biên giới?

Hoạt động của học sinh
- 2 học sinh lên bảng trả lời

- HS lắng nghe.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

+ Thực dân Pháp có âm mưu cơ lập căn cứ địa
Việt Bắc. Chúng khoá chặt biên giới ViệtTrung. Trước âm mưu cơ lập Việt Bắc, khố chặt
biên giới Việt Trung của địch, Đảng và chính
phủ quyết định mở chiến dịch biên giói thu đơng

1950.
+ Vì sao địch âm mưu khố chặt biên giới Việt- + Cơ lập căn cứ địa Việt Bắc, làm cho ta không
Trung?
mở rộng được với quốc tế.
+ Nếu để pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt + Cuộc chiến của ta sẽ bị cơ lập và dẫn đến thất
Trung thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cuộc bại.
chiến của quân ta ?
+ Ta quyết định mở chiến dịch biên giới nhằm + Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực của
mục đích gì?
địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở
rộng củng cố vùng căn cứ địa Việt Bắc, đánh
thông đường liên lạc với quốc tế và với các nước
Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả của chiến Xã hội Chủ nghĩa.
dịch biên giới thu đông 1950.
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm đơi trả lời
các câu hỏi sau.
- HS thảo luận nhóm đơi _ TG: 5 phút
10


+ Trận đánh mở màn chiến dịch là trận nào ?
Hãy thuật lại trận đánh đó.( có sử dụng lược đồ) + Trận đánh mở màn chiến dịch biên giới thu
đông 1950 là trận Đông Khê. Địch ra sức cố thủ
trong các lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt
ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng bộ đội ta đã
chiến đấu anh dũng và vào sáng 18/9/1950 quân
ta đã chiếm được cứ điểm Đông Khê.
+ Nêu kết quả của chiến dịch biên giới thu đông + Qua 29 ngày đêm chiến đâu ta đã tiêu diệt và
1950.
bắt sống được hơn 8000 tên địch, giải phóng một

số thị xã và thị trấn, làm chu 750 km đường biên
giới Việt –Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được
củng cố và mở rộng.
+ Vì sao ta lại chọn Đơng Khê là trân mở đầu + Đơng Khê là vị trí quan trọng của địch trên
chiến dịch biên giới thu đông 1950.
tuyến đường Cao Bằng- Lạng Sơn. Nếu mất
Hoạt động 3 : Nêu ý nghĩa của chiến dịch Đông khê, địch buộc phải cho qn đi ứng cứu,
biên giới thu đơng 1950.
ta có cơ hội thuận lợi để tiêu diệt chúng.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Chiến dịch biên giới thu đơng 1950 có tác
động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân + Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
dân ta?
Chiến thắng đã cổ vũ tinh thần chiến đấu của
Hoạt động 4 : Học sinh thảo luận theo nhóm tồn dân. Từ đây ta nắm được thế chủ động trên
các câu hỏi.
chiến trường.
Đại diện nhóm báo cáo.
- HS thảo luận nhóm 4.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Nhóm 1: Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch
biên giới thu đông 1950 và chiến dịch Việt Bắc + Chiến dịch biên giới thu đông 1950 ta chủ
thu đông 1947.
động mở chiến dịch. Chiến dịch Việt Bắc thu
đông 1947 địch tấn công ta đánh lại và giành
Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu của anh La Văn chiến thắng.
Cầu thể hiện điều gì?
+ Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La
Văn Cầu thể hiênk tinh thần gan dạ dũng cảm.
Đó là một niềm kiêu hãnh cho mọi người Việt

Nhóm 3: Hình ảnh của Bác Hồ trong chiến dịch Nam.
biên giói gợi cho em suy nghĩ gì?
+ Hình ảnh Bác Hồ đang quan sát mặt trận biên
giới ,xung quanh là các chiến sĩ cho chúng ta
thấy Bác thật gần gũi với các chiến sĩ và sát sao
Nhóm 4: Hs quan sát ảnh tù binh Pháp bị bát trong kế hoạch chiến đấu.
trong chiến dịch biên giới thu đông 1950 và nêu + Địch bị thiệt hại nặng nề. Hàng ngàn tên tù
suy nghĩ của mình về hình ảnh đó.
binh mệt mỏi, nhếch nhác lê bước trên đường.
3/Củng cố dặn dị:
Trơng chúng thật thảm hại.
- Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài - Học sinh đọc phần tóm tắt.
sau.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Hậu
- Giáo viên nhận xét tiết học.
phương những năm sau chiến dịch biên giới.

____________________________
Thứ tư, ngày 8 tháng 12 năm 2010
Toán

LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiếp theo )

I Mục tiêu:
11


Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu
thức, giải toán có lời văn.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3. Bài 4* dành cho HS khá, giỏi.
II. Đồ dùng: Phấn màu, bảng phụ. bảng con
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo vieân
1. Kiểm tra : Gọi 1 học sinh nêu quy tắc
cộng, trừ số thập phân.
Thực hành tính : 234,5 + 67,8 = ...
Gọi 1 học sinh nêu quy tắc nhân số thập phân
với số thập phân và thực hiện tính : 4,56 ×
3,06 = ...
Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Để thực hành vận dụng các
quy tắc thực hiện các phép tính đối với số thập
phân, hôm nay chúng ta học bài :Luyện tập
chung.
b/ Luyện tập :
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Gọi 4 học sinh lên bảng làm.
Cả lớp làm bảng con.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.

Hoạt động của học sinh
- HS nêu quy tắc.
- HS tính bảng con.
- HS nêu và thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét
-

HS lắng nghe.


Bài 1:
266,22
282
102
0

34
7,83

483 35
133 13,8
280
0

,
,
91 / 0,8 3 / 6
190
25,3
108
0
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Bài 2: Thực hiện trong dấu ngoặc đơn trước sau đó thực
Gọi học sinh nêu cách thực hiện các phép tính hiện phép chia đến phép trừ.
trong biểu thức.
( 128,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32
Cho học sinh làm vở và gọi 1 học sinh lên = 55,2 : 2,4 – 18,32
bảng làm.
= 23 – 18,32 = 4,68

Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Bài 3: Tóm tắt :
Bài tốn hỏi gì ?
1 lít dầu chạy trong :0,5 giờ
Bài tốn u cầu tính gì ?
120 lít dầu : ... giờ?
Cho học sinh tự tóm tắt bài và giải bài vào vở.
Bài giải
Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải bài Có 120 lít dầu thì động cơ chạy trong thời gian là:
toán.
120 : 0,5 = 240 ( giờ)
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.
Đáp số : 240 giờ
Bài 4:
- Học sinh đọc đề.
- Giáo viên chốt cách tìm SBT, Số hạng , - Học sinh làm bài
thừa số chưa biết
- Học sinh sửa bài.
- GV cho HS làm bài rồi chữa bài
- Lớp nhận xét.
a) x - 1,27 = 13,5 : 4,5
b) x + 18,7 = 50,5 : 2,5
3. Củng cố dặn dò:
c) x x 12,5 = 6 x 2,5
Gv hệ thống lại nội dung đã luyện tập.
Dặn học sinh về nhà làm bài tập toán.
Giáo viên nhận xét tiết học.

__________________________

Tập đọc
12


VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I.. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung, ý nghóa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của
đất nước. ( Trả lời được các câu hc1, 2, 3 trong SGK).
- Tự hào, u q ngơi nhà mình
II. Đồ dùng: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và trả - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và lần lượt trả lời
lời câu hỏi về nội dung bài Buôn Chư Lênh các câu hỏi.
đón cơ giáo.
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cơ giáo như
thế nào ?
+ Bài tập đọc cho em biết điều gì ?
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Nhận xét.
2- Dạy bài mới :
HÑ1: Giới thiệu bài :
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và

mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Về ngơi nhà đang xây là một bài thơ nói về
vẻ đẹp, sự sống động của ngơi nhà đang xây
cịn rất ngổn ngang với những giàn giáo, trụ
bê tông vôi vữa... Đọc bài thơ, các em sẽ
thấy được cuộc sống đang tưng bừng từng
giờ đổi mới của đất nước.
HÑ2: - Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a/ Luyện đọc
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài
thơ (2 lượt).
- GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ: giàn
giáo, huơ huơ, sẫm biếc, trát vữa.
- Giải thích từ: trát vữa
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc.
b/ Tìm hiểu bài
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các
em đọc thầm, trao đổi trong nhóm để trả lời

- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang đi học qua một cơng
trình đang xây dựng.
- HS lắng nghe.

- HS đọc bài theo trình tự :
- HS đọc nối tiếp các khổ thơ, chú ý cách nghỉ hơi,
nhấn giọng các từ ngữ: xây dở, nhú lên, huơ huơ, tựa

vào, nồng hăng
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc phần chú giải.
- 2 HS ngồi cùng bạn luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và trả lời
các câu hỏi của bài.
13


các câu hỏi cuối bài.
- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn
trao đổi trả lời từng câu hỏi.
+ Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà
đang xây khi nào ?
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một
ngơi nhà đang xây ?

+ Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ
đẹp của ngơi nhà.

+ Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho
ngơi nhà được miêu tả sống động, gần gũi.
-

Ghi nội dung chính của bài lên bảng

- 1 HS khá lên bảng điều khiển thảo luận.

+ Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi
đi học về.
+ Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái
lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang
cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vơi vữa, cịn ngun
màu vơi gạch, những rãnh tường chưa trát.
+ Những hình ảnh :
• Giàn giáo tựa cái lồng
• Trụ bê tơng nhú lên như một mầm cây.
• Ngơi nhà giống bài thơ sắp làm xong.
• Ngơi nhà như bức tranh cịn ngun màu vơi, gạch.
+ Những hình ảnh :
• Ngơi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vơi
vữa.
• Nắng đứng ngủ qn trên những bức tường.
• Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường
chưa trát.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi nội
dung của bài vào vở.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sau đó cùng trao đổi tìm
giọng đọc hay.

HĐ3:/ Đọc diễn cảm
- u cầu HS đọc tồn bài. HS cả lớp theo
dõi tìm các đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các khổ thơ + Theo dõi GV đọc mẫu.
1-2
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.

+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3- Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà học thuộc lịng
bài thơ và soạn bài Thầy thuốc như mẹ hiền
______________________

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp
sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
I. Mục tiêu:
14


Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại
đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý
nghóa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
* Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác.
II. Đồ dùng:
- HS và GV chuẩn bị truyện, báo có nội dung như đề bài.
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Giới thiệu bài: Đất nước ta có biết bao người - HS lắng nghe.
đang gặp hồn cảnh khó khăn cần sự giúp đỡ

của mọi người.Trong tiết kể chuyện hôm nay
các em sẽ kể cho cơ và cả lớp nghe về những
người có cơng giúp nhiều người thốt khỏi cảnh
nghèo đói và lạc hậu mà các em được biết biết
qua những câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc.
2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện
a/ Hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu của đề
bài
Đề: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc
- GV ghi đề bài lên bảng.
được đọc về những người đã góp phần chống lại
đói nghèo và lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài.
- Hs đọc lại đề.
- GV gạch chân những từ ngữ chú ý, giúp học
sinh xác định đúng yêu cầu của đề bài, tránh kể
chuyện lạc đề.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý trong - Học sinh đọc gợi ý sách giáo khoa .
sgk.
* Bác Hồ chống giặc dốt, Bác Hồ tát nước
khi về thăm bà con nơng dân…
- Hs lần lượt nêu tên câu chuyện mình chọn.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà.
Ví dụ : tơi sẽ kể câu chuyện “Người cha của hơn
- Gọi học sinh lần lượt nêu tên câu chuyện mình 8000 đứa trẻ” Đó là chuyện nói về một vị linh
kể và nói rõ đó là chuyện nói về ai ? Họ đã làm mục giàu lịng nhân ái đã ni hơn 8000 đứa trẻ
gì để chống đói nghèo và lạc hậu...
mồ cơi và trẻ nghèo...
- Các thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe
câu chuyện của mình và trao đổi ý nghĩa câu

b/ Hs thực hành kể chuyện và trao đổi về ý chuyện.
nghĩa của câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể.
- Gv cho học sinh kể chuỵên theo cặp và trao - Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay và nêu ý
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
nghĩa đúng.
Ví dụ : Bạn thích nhất hành động nào trong câu
- Gọi học sinh thi kể chuyện.
chuyện
- GV treo bảng phụ tiêu chuẩn đánh giá bài kể Bạn thích nhất hành động nào của nhân vật trong
chuyện.
câu chuyện tôi vừa kể?
- Sau mỗi lần học sinh kể, GV cho học sinh
trong lớp trả lời câu hỏi mà do bạn vừa kể nêu. - Hs nhắc lại những câu chuyện đã kể.
- Hs về kể chuyện cho người thân nghe.
3/Củng cố dặn dị:
- Học sinh ln có ý thức thể hiện lòng nhân ái
- Gv hệ thống lại nội dung chính của tiết học.
biết giúp đỡ mọi người.
- Gọi học sinh nhắc lại những câu chuyện đã kể
trong tiết học và nêu những câu chuyện đó nói - Kể chuyện về buổi sum họp đầm ấm trong gia
15


về ai.
đình.
- Giáo học sinh có lịng nhân ái biết giúp đỡ
mọi người.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị tiết sau.


Kó thuật
LI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I. Mục tiêu:

- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương.
II. Đồ dùng:
- Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc ni gà.
- Phiếu học tập.
- Bảng nhóm (chia cho các nhóm để ghi kết quả thảo luận)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS trưng bày sản phẩm thêu
Nhận xét sản phẩm của Học sinh.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 1: Giới thệu bài
* GV nêu mục đích bài học, ghi đầu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của việc ni
- HS quan sát các hình ảnh và đọc thơng tin trong
gà.
- Hướng dẫn HS đọc sách giáo khoa, quan sát SGK.
- Thảo luận nhóm về việc ni gà(15’)
hình, liên hệ thực tế địa phương.
- GV chia nhóm theo tổ, theo các yêu cầu sau: 1/ Các sản phẩm: Thịt, trứng, lông gà, phân gà.
2/ Lợi ích: gà lớn nhanh, có khả năng đẻ nhiều

1/ Các sản phẩm của việc nuôi gà?
trứng trong năm.
2/ Lợi ích của việc ni gà?
Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thực phẩm hằng
Nhóm truởng ĐK, thư ký nhóm ghi chép
ngày.
- GV quan sát uốn nắn
- Cung cấp nguyên liệu (thịt, trứng) cho công
- Đại diện các nhóm báo cáo
nghiệp chế biến thực phảm.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- Đem lại thu nhập cho người nuôi.
- GV nhận xét, kết luận
-Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn
trong thiên nhiên.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
- Cho HS làm bài tập vào vở bài tập, sau đó * Khoanh vào ơ có ý trả lời đúng.
treo bảng phụ để HS kiểm tra kết quả của Lợi ích của việc ni gà là:
a. Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm.
mình.
b. Cung cấp nhiều chất bột đường.
- HS đọc lại
c. Cung cấp cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
d. Đem lại thu nhập cho người chăn nuôi.
đ. Làm thức ăn cho vật nuôi.
e. Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
g. Cung cấp phân bón cho cây trồng.
h. Xuất khẩu.
* Đáp án: câu b và e không đúng

16


3. Củng cố - dặn dò:
- Liên hệ - giáo dục HS qua bài học
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị học sinh học ở nhà.

___________________
Địa lí

THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc,

thiết bị, nguyên và nhiên vật liệu,….
+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế,
Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,…
- Giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo
dục lịng tự hào, có ý thức phấn đấu.
II. Đồ dùng:

- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- GV và HS sưu tầm các tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị, các
điểm du lịch, di tích lịch sử, ...
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra:
- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
+ Nước ta có những loại hình giao thơng nào ?
+ Loại hình giao thơng nào đóng vai trị quan
trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá?
+ Tuyến đường sắt Bắc Nam đi quan những
thành phố nào của nước ta?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Thương mại và du lịch đóng
- HS lắng nghe.
một vai trò rất quan trọng trong việc phát triển
đất nước. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
về hoạt động : Thương mại và du lịch của nước
ta.
b/Bài mới :
Hoạt động 1: Hoạt động thương mại.
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Học sinh dựa vào sách giáo khoa và vốn hiểu
biết của mình để trả lời các câu hỏi sau:
+ Thương mại là nghành thực hiện mua bán
+ Thương mại gồm những hoạt động nào?
hàng hoá bao gồm:
Nội thương là buôn bán trong nước.
Ngoại thương là bn bán với nước ngồi.
+ Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
+ Những địa phương nào có hoạt động thương
mại lớn phát triển nhất cả nước?

17


- Học sinh lên chỉ trên bản đồ các địa phương
có trung tâm thương mại lớn.
+ Nêu vai trị của ngành thương mại.
+ Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu
của nước ta.

- Chỉ trên bản đồ thành phố Hà Nội, thành phố
Hồ CHí Minh.
+ Cầu nối sản xuất với tiêu dùng.
+ Xuất khẩu các mặt hàng khoáng sản như than
đá, dầu mỏ; các mặt hàng công nghiệp nhẹ như
giày dép, quần áo; hàng thủ công như gốm sứ,
mây tre đan; nông sản như gạo, hoa quả; thuỷ
sản như tơm, cá hộp...
Nhập khẩu các loại máy móc thiết bị, nguyên
Hoạt động 2: Hoạt động nghành du lịch.
vật liệu nhiên liệu.
- Gv cho học sinh làm việc theo nhóm.
- HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm trình
- Gọi đại diện trình bày kết quả.
bày kết quả.
Nhóm 1,2:
Nhóm 1,2:
Nêu các điều kiện thuận lợi để phát triển Điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp
nghành công nghiệp nước ta.
của nước ta là: nhiều danh lam thắng cảnh, di
tích lịch sử.

Nhiều lễ hội truyền thống.
Có các di sản thế giới, có các vườn quốc gia. Có
nhiều loại hình dịch vụ du lịch được cải thiện.
Nhu cầu du lịch của nhân ngày càng tăn
Nhóm 3:
Nhóm 3:
Do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch
Cho biết những năm gần đây vì sao lượng phát tiển. Khách du lịch nước ngoài ngày càng
khách du lịch đến nước ta ngày càng đơng.
tăng do nước ta có nhièu di sản thế giới, có
nhiều lễ hội truyền thống, Việt Nam là điểm
đến an tồn...
Nhóm 4:
Nhóm 4:
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long,
Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta.
Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.
3. Củng cố dặn dò:
Học sinh chỉ trên bản đồ các trung tâm du lịch
- Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa lớn.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.

Thứ năm, ngày 25 tháng 11 năm 2010
Thể dục
GV chuyên trách dạy.
_____________________

m nhạc
GV chuyên trách dạy

___________________________

Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả hoạt động )

I. Mục tiêu:
18


- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật
trong bài văn (BT1).
- Viết được một văn tả hoạt động của một người (BT2).
II. Đồ dùng:
- Ghi chép của HS về hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến
- Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1b
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra :
- Học sinh đọc lại biên bản cuộc họp của - HS đọc biên bản ở tiết trước.
tổ,lớp, chi đội.
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài
Các tiết tập làm văn ở tuần 13 giúp các - HS lắng nghe.
em biết tả ngoại hình của nhân vật.Trong
tiết tập làm văn hôm nay, các em sẽ tả hoạt
động của một người mà mình yêu mến.
b/Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài tập 1:

- Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1.Cho học - HS đọc yêu cầu.
sinh đọc toàn đoạn văn bài tập 1.Cho học
sinh làm bài cá nhân.Gọi 1số học sinh phát
biểu ý kiến.
- HS thảo luận nhóm cặp.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp.
- Từng nhóm trình bày.
- GV lần lượt nêu từng câu của bài và yêu
câầ HS trả lời. Chỉnh sửa câu trả lời của HS
cho chính xác.
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng
+ Bài văn có 3 đoạn.
+ Bài văn có mấy đoạn?
+ Đoạn1:Từ đầu đến...chỉ có mảng áo ướt đẫm mồ
+ Mỗi đoạn từ đâu đến đâu?
hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi.
Đoạn2:Tiếp theo đến...khéo như vá áo ấy.
Đoạn 3 : Đoạn còn lại.
+ Đoạn 1 :Tả bác Tâm vá đường.
+ Nêu nội dung chính của từng đoạn.
Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm.
Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá
xong.
+ Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên
+ Nêu những chi tiết tả hoạt động của bài đá bọc nhựa đường đen nhánh. Bác đập búa đều đều
làm.
xuống những viên đá, hai tay đưa lên và hạ xuống
nhịp nhàng. Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
Cha, mẹ, thầy giáo..
- HS đọc yêu cầu của bài..

Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - Tiếp nối nhau giới thiệu.
- GV yêu cầu : Hãy giới thiệu về người em
định tả.
- 1 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết vào vở.
- u cầu HS viết đoạn văn. Nhắc HS có thể
dựa vào kết quả đã quan sát hoạt động của - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi
một người mà em đã ghi lại để viết
Ví dụ : Hơm nay, sáng chủ nhật em ra cửa hàng để
- Gọi viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc bán hàng cho mẹ.
đoạn văn. GV sửa chữa cho HS
Gian hàng của mẹ sáng nay rất đông khách.Hết
người này hỏi, người kia mua.Miệng trả lời tay thì
19


- Gv nhận xét và khen đoạn văn viết hay.
3. Củng cố dặn dò:
- Gv hệ thống lại nội dung chính đã học.
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Quan sát
hoạt động thể hiện tính tình của bạn hoặc
em bé.
- Giáo viên nhận xét tiết học.

cắt vải, mẹ bán hàng nhanh thoăn thoắt nên chẳng
phải để ai chờ đợi lâu. Làm việc rất vất vả song trên
khuôn mặt mẹ luôn nở nụ cười tươi tắn, mỗi khi
đưa hàng cho khách mẹ khơng bao giờ qn nói lời
cảm ơn....
Mẹ là người bán hàng ln làm vừa lịng khách. Em
rất u quý mẹ.

- Học sinh về nhà viết lai đoạn văn và chuẩn bị tiết
sau.

__________________________

Luyện từ và câu

TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn
theo cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu BT3 ( Chọn
3 trong số 5 ý a, b, c, d, e).
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
- Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người

II. Đồ dùng: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp; BT3 viết trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với các từ có tiếng - 3 HS lên bảng đặt câu hỏi
hạnh phúc mà em tìm được ở tiết trước.
+ Thế nào là hạnh phúc ?
- 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi
+ Em quan niệm thế nào là một gia đình hạnh
phúc ?
+ Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ “hạnh
phúc” ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Giáo viên nhận xét ghi điểm .

2. Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Từ đầu năm học các em đã - HS lắng nghe.
được học những từ ngữ chỉ người, chỉ hình
dáng của người...các em đã được học nhiều
câu thành ngữ và tục ngữ, ca dao nói về quan
hệ bạn bè, gia đình, thầy trị. Tiết học hôm
nay, các em sẽ liệt kê tất cả lại những từ ngữ,
những câu tục ngữ, ca dao đã học qua bài :
Tổng kết vốn từ.
b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Bài 1 :Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- Học sinh làm bài và trình bày kết qủa.
- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập tiếng + Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình là cha, nẹ,
20


Việt và trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng

Bài 2: Cho học sinh làm theo nhóm.
- Các nhóm viết ra phiếu những câu thành
ngữ, tục ngữ, ca dao tìm được.
- Cho học sinh các nhóm làm xong dán trên
bảng lớp.
- Gọi học sinh đọc lại các câu thành ngữ, tục
ngữ đã tìm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .


Bài 3: Hs làm theo nhóm.
- Cho các nhóm thảo luận và tìm các từ ngữ
theo u cầu của bài.
- Các nhóm trình bày kết quả.
Gv nhận xét và chốt lại ý đúng
Nhóm 1: Tìm những từ ngữ miêu tả mái tóc.
Nhóm 2: Tìm những từ ngữ miêu tảđơi mắt.
Nhóm 3 : Tìm những từ ngữ miêu tả khn
mặt.
Nhóm 4: Tìm những từ ngữ miêu tả làn da.
Nhóm 5: Tìm những từ ngữ miêu tả vóc
người.

chú, gì, anh, chị, em, anh rể, chị dâu...
+ Từ chỉ những người gần gũi em trong trường
học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp trưởng, bác bảo
vệ...
+ Từ chỉ nghề nghiệp khác nhau là : công nhân,
nông dân, bác sĩ, kĩ sư...
+ Từ ngữ chỉ các anh em dân tộc trên đất nước ta :
Tày, Kinh, Nùng, Thái, Mường...
Bài 2: HS thảo luận nhóm 4
Nhóm 1,2:Tục ngữ và thành ngữ nói về quan hệ gia
đình là:
- Chị ngã em nâng.
- Con có cha như nhà có nóc.
- Cơng cha như núi Thái Sơn.
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra...
Nhóm 3:Tục ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trị là:
Khơng thầy đố mày làm nên.

Kính thầy u bạn.
Tơn sư trọng đạo.
Nhóm 4: Tục ngữ và thành ngữ, ca dao nói về quan
hệ bạn bè là :
Học thầy khơng tầy học bạn.
Bn có bạn bán có phường.
Bạn bè con chấy cắn đôi.
Bài 3:Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm bài và trình bày kết quả.
Nhóm 1: Từ ngữ miêu tả mái tóc là:
đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ,
mượt mà, óng ả, lơ thơ...
Nhóm 2: Từ ngữ miêu tả đôi mắt là:
đen láy, đen nhánh, bồ câu, linh hoạt, lờ đờ, láu
lỉnh, mơ màng...
Nhóm 3: Từ ngữ miêu tả khuôn mặt là:
bầu bĩnh, trái xoan, thanh tú, đầy đặn, phúc hậu...
Nhóm 4: Từ ngữ miêu tả làn da là:
trắng trẻo, hồng hào, ngăm ngăm, ngăm đen, mịn
màng...
Nhóm 5: Từ ngữ miêu tả vóc người là:
vạm vỡ, mập mạp, cân đối, thanh mảnh, dong
dỏng, thư sinh...

Bài 4: học sinh làm bài và trình bày doạn văn.
Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
Vídụ : Bà em năm nay đã bước sang tuổi 60 nhưng
- Cho học sinh viết đoạn văn vào vở bài tập mái tóc bà vẫn cịn đen nhánh. Khn mặt của bà
tiếng Việt.
đã có nhiều nếp nhăn. Đơi mắt của bà thể hiện sự

- Gọi học sinh lần lượt trình bày bài viết của hiền hậu. Dáng người bà thanh mảnh cân đối,
mình.
khơng cịn mập như trước...
- Gv nhận xét .
3. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ,
tục ngữ, ca dao vừa tìm được, hồn thành đoạn
21


văn.

______________
I. Mục tiêu:

Tốn
TỈ SỐ PHẦN TRĂM

- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm.
- Biết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2; bài 3* dành cho học sinh giỏi.
II. Đồ dùng: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra : Gọi học sinh lên bảng làm:
- HS thực hiện yêu cầu.
Tìm tỉ số của hai số a và b biết
:a. a= 3 b = 5 ; b. A = 36 b = 54

Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta - HS lắng nghe.
làm quen với dạng tỉ số mới qua bài tỉ số
phần trăm.
b/ Hình thành khái niệm tỉ số phần trăm.
- Gv nêu bài toán ở ví dụ sgk trang 73
- Treo bảng phụ đã treo sẵn như sgk yêu cầu
học sinh quan sát hình vẽ và nhắc lại bài
+DiƯn tÝch vên hoa: 100 m2.
tốn.
2
- Gv giới thiệu hình vẽ trên bảng rồi hỏi học +DiƯn tÝch trång hoa: 25 m .
sinh: Tỉ số diện tích vườn hoa bằng bao +T×m tØ sè diƯn tÝch trång hoa hång vµ diƯn tÝch
vên hoa.
nhiêu? Tỉ số cho ta biết gì?
25
- Gv giới thiệu cách viết mới .
- Häc sinh tr¶ lêi 25 : 100 hay
25
= 25 %
100

100

- TØ số cho biết diện tích vờn hoa 100 phần thì
diện tÝch trång hoa hång gåm 25 phÇn nh thÕ.
Häc sinh ghi cách viết
25 : 100 =


Đọc là Hai mơi lăm phần trăm.
gv: Ta nói 25 % là tỉ số phần trăm
Gv giới thiệu:
Gv gọi 2-3 học sinh nhắc lại kết luận
c/ Hình thành ý nghĩa của tỉ số phần trăm
.
- Nêu ví dụ 2 sgk
- Gọi học sinh tóm tắt.
- Học sinh thảo luận và tìm tỉ số của học sinh
giỏi và học sinh toàn trờng.
- Học sinh trình bày kết quả- Gv ghi bảng.
- HÃy viết tỉ số thành phân số thập phân có
mẫu số là 100.

25
=25 %
100

- Học sinh đọc Hai mơi lăm phần trăm.
ta nói tỉ số phần trăm diện tích trồng hoa hồng và
diện tích vờn hoa lµ 25 % hay diƯn tÝch trång hoa
hång chiÕm 25 % diƯn tÝch vên hoa .
2-3 häc sinh nh¾c l¹i kÕt luËn sgk/73.
- Trêng cã: 400 häc sinh .
- Häc sinh giái cã: 80 em
- T×m tØ sè % học sinh giỏi và học sinh toàn trờng.
Tỉ số phần trăm học sinh gỏi và học sinh toàn trờng là:
80:400 =

22


80
20
=
= 20%
400 100


- Viết thành tỉ số phần trăm.
- Viết tiếp vào chỗ chấm: Số học sinh giỏi
chiếm ... số học sinh toµn trêng.
- Gv giíi thiƯu ý nghÜa cđa tØ sè phần trăm.
3. Luyện tập
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
-Học sinh làm theo cặp.
-Gọi học sinh trình bày kết quả.
- Gv nhận xét chốt lại ý ®óng.
- Gv híng dÉn bµi mÉu tríc khi lµm.
Bµi 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho häc sinh lµm bµi vµo vë.
- Gäi häc sinh lµm bảng ph.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng.

Vậy :

20
= 20 %
100

Häc sinh nªu : Sè häc sinh giái chiếm 20 % học

sinh toàn trờng.
Tỉ số đó cho biết cø 100 häc sinh trong trêng th×
cã 20 häc sinh giỏi.
Bài 1:
Hs làm và nêu kết quả.
= = 15 %

60 12
=
= 12 %
500 100

96
32
=
= 32 %
300 300

Bµi 2: - Häc sinh cha bi.
Bài giải:
Tỉ số % của số sản phẩm đạt tiêu chuẩn và tổng
sản phẩm là:
95 : 100 = =95%
Đáp số : 95%
Bi 3:
- HS c
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- HS trao i v phát biểu ý kiến
- GV hỏi : Muốn biết số cây lấy gỗ chiếm
Tóm tắt :

1000 cây : 540 cây lấy gỗ
bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta
? cây ăn quả
làm như thế nào ?
a) Cây lấy gỗ : ? % cây trong vườn
- Cho häc sinh lµm bµi vµo vë.
b) Tỉ số % cây ăn quả và caõy trong vửụứn ?
- Gọi học sinh lên bảng lớp lµm.
- Học sinh sửa bài.
- HS tính và nêu :
510 : 1000 =

540
= 54%
1000

- Trong vườn có nhiêu cây ăn quả ?
- Tính tỉ số phần trăm giữa số cây ăn quả và - HS tính và nêu :
540
số cây trong vườn.
510 : 1000 =
= 54%
1000
- Gv nhËn xÐt vµ chốt lại ý đúng.
- HS tớnh v nờu : Trong vn cú 1000 - 540 =
4. Củng cố dặn dò:
460 cõy n qu
- Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ số phần - Caỷ lụựp nhaọn xeựt.
trăm.
- Học sinh về nhà làm bài tập toán và chuẩn bị bài

- Dặn học sinh về nhà làm bài tập toán và sau.
chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết häc.
_____________________________________________

Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2010
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả hoạt động )
I.Mục tiêu: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
II. Đồ dùng:
- Một số tờ giấy khổ to cho 2-3 HS lập dàn ý làm mẫu
- Một số tranh ảnh sưu tầm được về những người bạn, những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi
này (nếu có )
23


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả của - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
một người đã làm vào tiết tập làm văn hôm - Nhận xét
trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài :
- Tiết tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ học và - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
làm dàn ý cho một bài văn tả hoạt động của

một em bé đang độ tuổi tập đi tập nói,sau đó
chúng ta chuyển phần dàn ý thành một đoạn
văn miêu tả hoạt động của một em bé.
- Gv ghi đề bài lên bảng.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc
2- Hướng dẫn làm bài tập
- 1 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp làm vào
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT
vở.
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý
- Nhận xét, bổ sung..
- GV nêu gợi ý
+ u cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên
bảng. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ
- 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình
sung để thành một dàn ý hoàn chỉnh.
- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV
chú ý sửa chữa.
- Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT
- 1 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết vào vở.
Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý
- Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ
sung sửa chữa cho bạn.
bảng. GV cùng HS bổ sung, sửa chữa
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết.
- GV chú ý nhận xét, sửa chữa lối dùng từ,
diễn đạt cho từng HS.
- Cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
3. Củng cố - dặn dò :

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn
bị cho tiết kiểm tra viết.
Ví dụ về dàn bài văn tả em bé.
1.Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi.
2.Thân bài:
Ngoại hình:Bụ bẫm.
Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu.
Hai má :Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền.
Miệng:Nhỏ xinh ln nở nụ cười tươi.
Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn.
Đơi mắt:Đen trịn như hạt nhãn.
Hoạt động : Nhận xét chung:
Như là một cô bé búp bê ln biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương.
Chi tiết:
Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm
mèo,xoa đầu cười khanh khách...
24


Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo.
Làm nũng mẹ: Khơng muốn ăn thì ơm mẹ khóc.Ơm lấy mẹ khi có ai trêu chọc.
3.Kết bài:
Em rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn.

Tốn
GIẢI TPÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I.Mục tiêu:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.

- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 và bài 3 .
- Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài .
II. Đồ dùng: Bảng phụ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra : Gọi 2 học sinh lên bảng làm các - 2 HS lên bảng tính.
bài sau.
Viết thành tỉ số phần trăm.
- Lớp làm vào bảng con
3
75
=
= 75 %
4 100
60
= 60 %
100

35
= 35 %
100

600
=
1000

Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:

Ngoài cách viết các tỉ số đã cho ra dạng tỉ
số phần trăm đã biết ở tiết trước.Chúng ta còn - HS lắng nghe.
có thể tìm tỉ số % của hai số cho trước hay
khơng ? Tìm bằng cách nào ? Bài học hơm nay
sẽ giúp ta tìm hiểu về vấn đề đó.
b. Hình thành cách tìm tỉ số phần trăm của
hai số.
a/Gọi học sinh nêu ví dụ 1 sách giáo khoa .
- Học sinh trình bày kết quả như sau:
- Gv ghi ví dụ lên bảng.
+ Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh toàn
trường là:
315 : 600 = 0,525
- Gv gọi học sinh tìm tỉ số học sinh nữ và số + Thực hiện phép chia để có kết quả dạng số thập
phân 0,525
học sinh tồn trường.
sau đó lấy 0,525 nhân 100 và chia 100 ta có :
- Tính ra kết quả dạng số thập phân.
- Yêu cầu học sinh đổi tỉ số tìm được ra dạng 0,525 × 100 : 100 = 52,5 %
tỉ số %.
- Gv giới thiệu : Ta viết gọn phép tính như + Tỷ số phần trăm nữ và học sinh toàn trường là :
52,5 %
sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5 %
tìm thương của hai số.
- Gv gọi học sinh nêu: Tỉ số phần trăm của học
sinh nữ và học sinh tồn trường.
+ Vậy để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm + Chuyển dấu phẩy của thương tìm được sang phải
như thế nào?
2 chữ số và viết thêm kí hiệu phần % vào bên phải.
c. Hình thành kĩ năng giải tốn về tìm tỉ số

- 1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm
phần trăm.
25


×