TUẦN 4
Ngày soạn: Ngày 29 tháng 9 năm 2019
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2019
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 7: NGƯỜI MẸ (Trang 29)
(GDKNS)
I. Mục tiêu:
Người mẹ rất u con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả; trả lời được các
câu hỏi trong sách giáo khoa.
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Bước
đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
Hiểu ND: Người mẹ rất un con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả (trả lời
được các CH trong SGK).
u thích mơn học.
* GDKNS:
Rèn các kĩ năng: Ra quyết định, giải quyết VĐ. Tự nhận thức, xác định giá trị
cá nhân.
Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trình bày 1 phút. Thảo luận nhóm.
II. Đồ dùng dạyhọc:
1. Giáo viên:
Bảng phụ.
Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh:
Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
Trình bày ý kiến cá nhân
Trình bày 1 phút
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu
ND TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2 HS thực hiện u cầu.
1. Ơn bài cũ. GV gọi HS đọc thuộc bài
thở Quạt cho bà ngủ, trả lời
3P
câu hỏi về nội dung truyện.
GV nhận xét HS.
2. Dạy bài
mới.
GV giới thiệu bài.
HS lắng nghe.
2.1. Giới
thiệu bài. 2P GV viết tên bài và u cầu HS viết bài.
2.2. Luyện
a) Đọc mẫu
HS nghe
Giáo viên đọc mẫu tồn bài
1 lượt
Giọng đọc nhẹ nhàng, tình
cảm.
Đọc từng câu Hướng dẫn đọc nối từng
câu lần 1và luyện phát âm từ
khó : lạnh lẽo, lã chã, khẩn
khoản...
YC hs đọc nối tiếp lần 2
đọc. 18P
Đọc mẫu
Đọc đoạn
Đọc nhóm
2.3. Tìm hiểu
bài. 10P
MT: HS nắm
rõ được nội
dung bài và rút
ra được ý
nghĩa câu
chuyện.
HS nghe
HS làm theo sự hướng dẫn
của GV
4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn
Luyện đọc (Cá nhân)
Y/C HS đọc nối tiếp đoạn
=> Câu khó: Tơi sẽ giúp bà,/
nhưng bà phải cho tơi đơi
mắt.// Hãy khóc đi,// cho đến
khi đơi mắt rơi xuống.//
Nhận xét
Y/C HS đọc nối tiếp đoạn
lần 2
Gọi hs đọc chú giải
u cầu học sinh luyện đọc
theo nhóm
1 nhóm đọc trước lớp, nhóm
Y/C HS đọc trước lớp
khác nhận xét
Gọi HS đọc cả bài
Y/C HS đọc thầm đoạn 1
Tìm những từ ngữ nào trong
đoạn 1 tả người mẹ mất con.
Người mẹ đã làm gì để bụi
gai chỉ đường cho bà? (Tự
nhận thức, xác định giá trị cá
nhân)
Người mẹ đã làm gì để hồ
nước chỉ đường chỉ đường
cho bà?
Thái độ của Thần Chết như
thế nào khi thấy người mẹ?
Người mẹ trả lời như thế
nào?(Ra quyết định, giải
quyết vấn đề)
YC HS đọc thầm tồn bài
CH: Chọn đúng ý nhất cho câu
HS suy nghĩ và trả lời các
câu hỏi.
...bà ơm ghì bụi gai vào lịng
để sưởi ấm nó, làm nó đâm
chồi, nảy lộc và nở hoa giữa
mùa đơng tuyết giá.
...khóc đến nỗi đơi mắt theo
dịng lệ rơi xuống hồ hố
thành 2 hịn ngọc
Thần chết ngạc nhiên và
hỏi
Bà mẹ trả lời “Vì tơi là mẹ
và thần chết hãy trả con cho
tơi ”
HS đọc thầm tồn bài
chuyện?
HS thảo luận: HS phát biểu
GV chốt: Cả 3 ý đều đúng theo sgk
nhưng đúng nhất là ý kiến 3
GV ghi bảng Ý nghĩa:
HS nhắc lại ND
Người mẹ rất u con. Vì
con, người mẹ có thể làm tất
cả
2.4. Luyện
đọc lại. 15P
Kể chuyện.
20P
MT: Giúp học
sinh rèn kĩ
năng kể
chuyện, hiểu
nội dung và ý
nghĩa câu
chuyện
3. Củng cố
dặn dị.3P
Giáo viên chia học sinh
thành các nhóm mỗi nhóm 6
học sinh và u cầu đọc lại
bài theo vai trong nhóm
Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm
thi đọc trước lớp
Mỗi học sinh trong nhóm
nhận một trong các vai,
người dẫn chuyện bà mẹ,
thần đêm tối, thần Chết...
GV nhắc HS: Nói lời nhân Thực hành dựng lại câu
vật mình đóng vai theo trí
chuyện theo 6 vai trong nhóm
nhớ, khơng nhìn sách (có thể 2 đến 3 nhóm thi kể trước
kèm với động tác, cử chỉ,
lớp cả lớp theo dõi và bình
điệu bộ như là đang đóng
chọn nhóm kể hay nhất
một màn kịch nhỏ.
GV nhận xét.:
+ Về nội dung.
+ Về giọng kể.
Khen những cá nhân hay
nhóm kể hay
Giáo viên hỏi : Theo em chi HS trả lời.
tiết bụi gai đâm chồi, nảy
lộc, nở hoa ngay giữa mùa
đơng buốt giá và chi tiết đơi
mắt của bà mẹ biến thành 2
viên ngọc có ý nghĩa gì ?
Nhận xét giờ học.
HS nghe
======================
TỐN:
TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 18)
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kĩ năng cộng trừ, nhân chia đã học, vẽ hình theo hình mẫu.
Giải bài tốn nhiều hơn.
Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết.
Rèn kĩ năng tính tốn và kĩ năng giải tốn.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học tốn.
* Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.CHUẨN BỊ:
GV: SGK, phiếu học tập.
HS: SGK, bảng con.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề.
Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ND TG
1. HĐ khởi
động (5 phút):
Hoạt động dạy
TC: Truyền điện (Nêu kết
quả của các phép tính trong
bảng nhân chia đã học)
Tổng kết – Kết nối bài học
Giới thiệu bài – Ghi đầu bài
lên bảng.
2. HĐ thực
Bài 1: (Cá nhân Cặp
hành (25 phút): Lớp)
Học sinh đọc đề
* Mục tiêu:
Củng cố kĩ YC hs làm bài theo cặp
năng cộng trừ,
nhân chia đã
học, vẽ hình
theo hình mẫu.
Giải bài tốn
nhiều hơn.
Củng cố về
cách tìm thành GV củng cố cách cộng, trừ.
phần chưa biết.
Bài 2: (Cá nhân Cặp
Lớp)
Học sinh đọc đề
YC hs làm bài theo cặp
Hoạt động học
HS cả lớp tham gia chơi
Lắng nghe.
Mở vở ghi bài.
Học sinh đọc và làm bài cá
nhân.
Chia sẻ trong cặp.
HS chia sẻ kết quả trước
lớp:
415 234 356 728
+ +
415 423 156 245
830 657 200 483
Học sinh lắng nghe.
HS làm cá nhân.
Chia sẻ cặp đôi.
Chia sẻ kết quả trước lớp:
x x 4 = 32
x = 32: 4
x = 8
x : 8 = 4
x = 4 x 8
x = 32
Học sinh trả lời.
+ Muốn tìm thành phần chưa
biết ta làm thế nào?
GVKL: Muốn tìm thừa số
chưa biết ta lấy tích chia cho
thừa số đã biết; Tìm SBC =
Học sinh làm việc cặp đơi.
thương nhân với số chia.
Chia sẻ kết quả trước lớp:
a) 5 x 9 + 27 = 45 + 27
Bài 3 : (Cặp đơi Lớp)
= 72
Học sinh đọc đề
b) 80: 2 – 13 = 40 – 13
YC hs làm bài theo cặp
= 27
HS làm cá nhân.
Bài 4: (Cá nhân – Cặp – Chia sẻ cặp đôi.
Chia sẻ kết quả trước lớp:
Lớp)
Học sinh đọc đề
Bài giải:
YC hs làm bài theo cặp
Thùng thứ hai nhiều hơn
thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 – 125 = 35 (l)
Đ/S: 35 l
GV chốt kiến thức về giải
bài tốn nhiều hơn.
3. HĐ ứng Về xem lại bài đã làm trên Về xem lại bài đã làm trên
dụng (4 phút) lớp. Trình bày lại bài giải của lớp. Trình bày lại bài giải
bài 4
của bài 4
Tìm và phân biệt các bài Tìm và phân biệt các bài
tốn về nhiều hơn, ít hơn.
tốn về nhiều hơn, ít hơn.
========================
AN TỒN GIAO THƠNG
TIẾT 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TỒN (Tr. 17)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh kỹ năng đi bộ qua đường an tồn; khơng nắm tay nhau chạy qua
đường, khơng qua đường ở nơi bị che khuất.
Giáo dục học sinh có ý thực đi bộ qua đường an tồn.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh về luật giao thơng.
2. Học sinh: sách, vở, đồ dùng học tập.
III. Ph ương pháp:
Quan sát,Thảo luận, đầm thoại
III. Các hoạt động dạy học:
ND TG
1 ổn
định:1P
B Kiểm tra
bài cũ: 4P
2 Bài mới
28P
2.1: Giới
thiệu bài:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3 học sinh đọc ghi nhớ bài Học sinh đọc ghi nhớ.
trước.
GN nhận xét, ghi điểm
Tiết học hôm nay thầy sẽ Học sinh nghe giảng
hướng dẫn các em đi bộ qua
đường an toàn. GV Ghi tên bài
học.
Học sinh quan sát tranh và
2.2: Kỹ năng Cho học sinh quan sát tranh trả lời.
SGK.
Đi trên vỉa hè, khơng đùa
đi bộ an
+ Đi bộ trên đường cần đi như nghịch hay chạy nhảy.
tồn:
thế nào để đảm bảo an tồn?
Nơi khơng có vỉa hè, có vật
cản phải đi sát lề đường và
chú ý tránh xe cộ trên đường.
Học sinh quan sát.
2.3: Qua
đường an
toàn
Cho học sinh quan sát tranh
SGK.
+ Khi qua đường cần đi như
thế nào để đảm bảo an tồn?
Khi có tín hiệu đường giao
thơng dành cho người đi bộ
thì mới được phép qua đường
nơi có vạch đi qua đường.
Nơi có vạch đi bộ qua đường
ta phải dừng lại quan sát,
lắng nghe tiếng động có xe ơ
tơ, xe máy rồi chọn thời điểm
thích hợp mới qua đường.
Khơng nắm tay nhau chạy
qua đường; khơng qua đường
ở những nơi bị che khuất.
+ Ngồi ra khi qua đường cịn Một số học sinh phát biểu
cần phải chú ý những điều gì Các học sinh khác nhận xét.
nữa?
Học sinh đọc ghi nhớ.
Cho học sinh liên hệ thực tế.
+ Trong lớp ta có bạn nào có
kỹ năng đi bộ qua đường, bạn
nào chưa có kỹ năng đó
GV kết luận nêu ghi nhớ.
Cho học snh nhắc lại bài học
C , C
ủng cố , và giáo viên nhận xét tiết học.
Dặn học sinh học bài, thực
dặn dị: 2P
hành bài học
=================================
Ngày soạn: Ngày 29 tháng 9 năm 2019
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 1 tháng 10 năm 2019
TỐN:
TIẾT 17: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tập trung kiểm tra: phép cộng, trừ (có nhớ một lần) các số có 3
chữ số. Giải bài tốn đơn. Tính độ dài đường gấp khúc.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng thực hiện phép cộng, trừ. Nhận biết số phần bằng
nhau của đơn vị. Kỹ năng giải bài tốn đơn, tính độ dài đường gấp khúc.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học
tốn.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy lập luận logic, NL quan sát,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
GV: Đề kiểm tra
HS: Giấy kiểm tra
2. Phương pháp, kĩ thuật:
Phương pháp thực hành.
Kĩ thuật động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ND TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS hát.
1. HĐ khởi Cả lớp hát: Alibaba.
động (3 phút): Giới thiệu bài – Ghi đầu bài Lắng nghe
lên bảng.
2. HĐ thực
hành (30 phút):
* Mục tiêu:
Thực hiện được
phép cộng, trừ
(có nhớ một
lần) các số có 3
chữ số. Giải bài
tốn đơn. Tính
độ dài đường
gấp khúc.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Yc HS đọc đề
YC HS làm bài trong nhóm
đơi
Gọi HS chia sẻ trước lớp
327 +416 561 244
462 + 354 728 – 456
Chữa bài, đánh giá.
HS làm bài cá nhân.
Chia sẻ kết quả trong cặp.
Báo cáo kết quả trước lớp:
327
462
561 728
+
+
−
−
416 354 244 456
743 816 317 272
1
3
Bài 2: Tô màu vào số
hình trịn.
Yc HS đọc đề
HS làm bài cá nhân.
YC HS làm bài trong nhóm 4 Chia sẻ kết quả trong
Gọi HS chia sẻ trước lớp nhóm.
Báo cáo kết quả trước lớp:
O O O O
O O O O
O O O O
O O O O
O O O O
Chữa bài, đánh giá.
O O O O
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái
cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế
có bao nhiêu cái cốc?
Yc HS đọc đề
YC HS làm bài trong nhóm HS làm bài cá nhân.
đơi
Chia sẻ kết quả trong cặp.
Gọi HS chia sẻ trước lớp
Chữa bài, đánh giá.
Bài 4: Tính độ dài đường
gấp khúc ABCD
B |D
30cm 20cm 45cm
A C
Báo cáo kết quả trước lớp:
Bài giải:
8 hộ như thế có số cái cốc
là”
4 x8 = 32 (cái)
Đáp số: 32 Cái
Yc HS đọc đề
YC HS làm bài trong nhóm 4
Gọi HS chia sẻ trước lớp
Chữa bài, đánh giá.
3. HĐ ứng Về xem lại các nội dung đã
kiểm tra.
dụng (1 phút)
Tìm các bài tốn có dạng
tương tự trong sách Toán 3
để giải.
HS làm bài cá nhân.
Chia sẻ kết quả trong
nhóm 4.
Báo cáo kết quả trước lớp:
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc
ABCD là:
30 + 20 + 45 = 95 (cm)
Đáp số: 95 cm
==========================
CHÍNH TẢ (Nghe Viết)
TIẾT 7: NGƯỜI MẸ (Trang 30)
I. Mục tiêu:
HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu
đoạn viết hoa và lùi vào hai ơ, kết thúc câu đặt dấu chấm.
Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi;
Khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
Làm đúng BT(2) a.
Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạyhọc :
1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT 2a
2. Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
Vấn đáp – Luyện tập thực hành
IV. Các hoạt động dạy học:
ND TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ơn bài cũ. Kiểm tra bài cũ: Kiểm một HS thực hiện
số từ hs viết sai nhiều ở tiết
3p
trước.
Nhận xét, nhận xét chung.
2. Dạy bài
mới
GV giới thiệu bài.
HS lắng nghe.
2.1. Giới
GV viết tên bài và u cầu HS viết bài.
thiệu bài. 2p
HS viết bài vào vở.
2.2. Hướng
dẫn chính
tả. 20p
* HD trình u cầu HS quan sát đoạn 2 HS đọc đoạn viết chính tả,
văn, nhận xét chính tả:
lớp theo dõi trong SGK
bày
+ Ca ngợi người mẹ điều gì? HS: người mẹ rất cao cả có
thể hi sinh tất cả vì con.
Nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn có mấy câu?
HS: có 4 câu.
+ Các tên riêng trong bài
HS: Thần Chết, Thần Đêm
chính tả? Cách viết?
Tối (viết hoa chữ cái đầu mỗi
tiếng.
+ Trong bài có các dấu câu
HS: dấu: chấm, dấu phẩy, dấu
gì?
hai chấm.
Luyện viết từ khó:
Viết bảng con.
* Viết tiếng Mời HS viết một số từ vào Ngồi đúng tư thế, nghe kĩ, viết
khó:
bảng con.
đúng và đẹp.
Đọc cho HS viết:
b. Gv đọc cho Nêu lại cách trình bày.
HS viết bài
Đọc thong thả từng cụm từ
(mỗi cụm từ 3 lần).
Theo dõi, uốn nắn.
Đọc từng câu cho HS nghe. Dị trong sách – bắt lỗi –
c. Chấm
u cầu chữa lỗi ra lề.
chữa lỗi.
chữa bài
Chữa 5 7 bài, nhận xét
3. Bài tập.
13p
Bài 2
Bài 3:
Gắn bảng phụ đã ghi sẵn
bài tập 2a. Mời HS nêu u
cầu BT.
Mời nêu miệng và làm vào
vở bài tập Tiếng Việt.
Đọc u cầu.
Lên bảng chữa – tự làm lại
vào vở bài tập.
Giải câu đố: là hịn gạch
Ghi sẵn trong bảng phụ.
Nhắc lại u cầu bài tập.
Cho HS làm bài.
Mời lên bảng điền.
Đọc u cầu.
Làm tập – lên bảng chữa.
Lời giải:
+) ru +) dịu dàng
+) giải thưởng
Tìm các từ
Dụng cụ đo trọng lượng (sức
nặng) – cân.
============================
Ngày soạn: Ngày 30 tháng 9 năm 2019
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 2 tháng 10 năm 2019
TẬP ĐỌC
TIẾT 8: ƠNG NGOẠI (Trang 34)
(GDKNS)
IM ục tiêu :
Hiểu nội dung bài: Ơng hết lồng chăm sóc cho cháu, chấu mãi mãi biết ơn ơng
người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học; trả lời được
các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện
với lời nhân vật.
: u thích mơn học.
* KNS:
Rèn các kĩ năng: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ. Xác định giá trị.
II. Đ ồ dùng dạyhọc :
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
Trình bày 1 phút
Chúng em biết 3
Hỏi và trả lời
IV. Các hoạt động dạy học:
ND TG
Hoạt động dạy
1. Ơn bài cũ. GV u cầu HS kể lại
chuyện Người mẹ.
3p
Nêu nội dung câu chuyện.
GV nhận xét.
2. Bài mới
GV giới thiệu bài.
2.1. Giới
thiệu bài. 2p GV viết tên bài và u cầu
HS viết bài vào vở.
2.2. Luyện
đọc. 10p
Giáo viên đọc bài sau đó u
cầu học sinh quan sát tranh
minh họa
Hoạt động học
HS thực hiện
HS lắng nghe.
HS viết tên bài.
HS lắng nghe.
Đọc nối
tiếp câu:
Đọc nối
tiếp đoạn:
Hướng dẫn học sinh đọc kết
hợp giải nghĩa từ. Sửa phát âm
sai
u cầu học sinh đọc từng
câu
GV chia đoạn
u cầu học sinh nối tiếp
nhau đọc từng đoạn
Y/C HS đọc trong nhóm.
Đọc theo
nhóm:
Cho 2 nhóm đọc trước lớp.
Cho HS đọc ĐT cả bài
Nhận xét.
GV gọi HS đọc bài
2.3. Tìm
hiểu bài. 10p
Thành phố sắp vào thu có gì
MT: Giúp
học sinh rèn đẹp ?
kĩ năng đọc
hiểu
HS đọc nối tiếp từng cầu.
Sửa phát âm sai.
HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn trong bài.
+ Đoạn 1: từ Thành Phố…
đến những ngọn cây hè phố.
+ Đoạn 2: từ năm nay đến
ơng cháu mình đến xem
trường thế nào.
+ Đoạn 3:Từ ơng chậm rãi…
đến âm vang mãi trong đời đi
học của tơi sau này.
+ Đoạn 4:Cịn lại
Loang lổ:có nhiều mảng màu
đen xen, lộn xộn
HS đọc từng đoạn trong
nhóm
2 nhóm đọc trước lớp
1 HS đọc to, rõ ràng, lớp
theo dõi sgk
Khơng khí mát dịu mỗi
sáng : trời xanh ngắt trên cao
xanh như dịng sơng trong
trơilặng lẽ giữa ngọn cây hè
phố
Ơng ngoại giúp bạn nhỏ
Ơng dẫn bạn nhỏ đi mua
chuẩn bị đi học như thế nào ? vở, chọn bút, hướng dẫn bạn
cách bọc vở, dán nhãn, pha
mực, dạy bạn những chữ cái
đầu tiên
Tìm một hình ảnh đẹp mà em Học sinh phát biểu, các em
thích trong đoạn ơng dẫn cháu có thể thích những hình ảnh
đến thăm trường
khác nhau.
+ Ơng chậm rãi nhấn từng
nhịp chân trên chiếc xe đạp
cũ để đèo bạn nhỏ đế trường
+ Ông dẫn bạn nhỏ đi khắp
các căn lớp trống trong cái
vắng lặng của ngơi trường
cuối hè.
+ Ơng nhấc bổng bạn nhỏ lên
cho bạn gõ thử vào mặt da
loang lổ của chiếc trống
trường.
Y/c HS đọc phần cịn lại của HS đọc thầm
bài
CH: Vì sao bạn nhỏ gọi ơng ...vì Ơng là người dạy bạn
ngoại là người thầy đầu tiên? những chữ cái đầu tiên,
người dẫn bạn đến trường và
cho bạn gõ thử trống để nghe
tiếng trống đầu tiên của đời
CH: Em nghĩ gì về tình cảm đi học
của 2 ơng cháu trong bài tập ...tình cảm Ơng cháu thật sâu
đọc?
nặng. Ơng hết lịng u
thương cháu... Cháu ln biết
GV nhắc bài, Ghi nội dung ơn ơng
chính lên bảng: Ơng hết lịng HS đọc cá nhân ND chính
chăm lo cho cháu, cháu mãi của bài
mãi biết ơn ôngngười thầy
đầu tiên của cháu trước
ngưỡng cửa trường tiểu học
2.4. Luyện
đọc lại. 8p
GV chọn đọc diễn cảm một
đoạn văn.
Hướng dẫn học sinh đọc
đúng đoạn văn.
Thành phố sắp vào thu//
Những cơn gió nóng mùa hè
đã nhường chổ/cho luồng
khơng khí mát dịu buổi
sáng//Trời xanh ngắt trên
cao/ xanh như dịng sơng
trong,/ trơi lặng lẽ/ giữa
những ngọn cây hè phố//
HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
HS lắng nghe
3. Củng cố GV nhận xét tiết học.
Dặn dị chuẩn bị bài sau.
dặn dị. 3p
===================================
TỐN:
TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6 (Trang 19)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu học thuộc bảng nhân 6. Củng cố ý nghĩa của phép
nhân và giải bài tốn bằng phép nhân.
2. Kĩ năng: Nắm được quy luật của phép nhân (có một thừa số là 6).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích học tốn.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm trịn.
HS: SGK, bộ mơ hình tốn.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn
đề.
Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ND TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS nối tiếp nhau nêu các
1. HĐ khởi
TC: Truyền điện
phép tính và kết quả của
động (3 phút):
các bảng nhân đã học
Học sinh mở sách giáo
Kết nối kiến thức Giới
thiệu bài mới và ghi đầu bài khoa, trình bày bài vào vở.
lên bảng.
2. HĐ hình
thành kiến thức
mới (13 phút)
* Mục tiêu:
Bước đầu lập
được bảng nhân
6 và học thuộc
bảng nhân 6.
* Cách tiến hành: Cá nhân
– Cả lớp
GV lấy và u cầu HS lấy 1
tấm bìa có 6 chấm trịn.
+ Như vậy 6 chấm trịn được
lấy mấy lần? Ta có mấy
chấm trịn? Ta viết như thế
nào?
GV ghi bảng.
u cầu HS lấy 2 tấm bìa
GV lấy gắn bảng.
+ 6 được lấy mấy lần? Ta
viết thành phép nhân nào?
Thực hiện tương tự với
phép nhân: 6 x3.
+ Em tính kết quả 6 x 3 như
thế nào?
GV HD HS tính 6 x 3 = 6 x 2
HS lấy một tấm bìa 6
chấm trịn.
6 chấm trịn được lấy 1
lần.
Ta viết 6 x1 =6.
HS thực hiện.
6 được lấy 2 lần.
6 x 2 = 6 + 6 = 12.
HS thực hiện theo yêu
cầu.
HS nêu cách tính:
6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18
3. HĐ thực hành
(16 phút)
* Mục tiêu:
Củng cố ý nghĩa
của phép nhân và
giải bài toán
bằng phép nhân.
+ 6 =18:
Học sinh nghe.
+ Hai tích liền nhau của
bảng nhân 6 hơn kém nhau
bao nhiêu đơn vị?
+ Tìm tích liền sau như thế
nào?
Có 2 cách tính trong bảng
nhân:
+ Dựa vào phép cộng.
+ Dựa vào tích liền trước.
HS lần lượt nêu kết quả
GV cùng HS hồn thành từng phép nhân.
bảng nhân 6.
Thực hiện đọc.
u cầu HS học thuộc bảng
nhân 6.
u cầu học sinh đọc xi,
đọc ngược che kết quả học
thuộc tại lớp.
GVKL về cách tìm KQ của
bảng nhân 6.
* Cách tiến hành: Cá nhân
Cặp đơi Cả lớp
Bài 1:
HS làm bài cá nhân.
Yc HS đọc đề
YC HS làm bài trong nhóm Chia sẻ kết quả trong
cặp.
đôi
Gọi HS chia sẻ trước lớp
Báo cáo kết quả trước
lớp:
6 x 4 = 24 6 x 1 = 6
6 x 6 = 36 6 x 3 = 18
6 x 8 = 48 6 x 5 = 30
Chữa bài, đánh giá.
9…
Bài 2:
Yc HS đọc đề
YC HS làm bài trong nhóm
đơi
HS làm bài cá nhân.
Gọi HS chia sẻ trước lớp
Chia sẻ kết quả trong
cặp.
Báo cáo kết quả trước
lớp:
Bài gải
Chữa bài, đánh giá.
Số lít dầu trong 5 thùng có
Bài 3:
Yc HS đọc đề
YC HS làm bài trong nhóm
đơi
Gọi HS chia sẻ trước lớp
GV Củng cố 2 tích liền
nhau trong bảng nhân.
là: 5 x 6 = 30 (l)
Đáp số: 30 l dầu
HS làm việc cá nhân,
thảo luận cặp đơi để thống
nhất kết quả, sau đó chia
kết kết quả trước lớp.
3. HĐ ứng Học thuộc bảng nhân 6.
Tìm hiểu bảng chia 6 qua
dụng (3 phút):
bảng nhân 6.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 4: MỞ RỘNG VỐN TỪ GIA ĐÌNH ƠN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ?
(Trang 33)
I. Mục tiêu :
Tìm một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (Bài tập 1).
Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (Bài tập 2). Đặt được
câu theo mẫu Ai là gì? (Bài tập 3 a/b/c).
u thích mơn học.
II. Đồ dùng dạyhọc :
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
Đàm thoại, thảo luận, thực hành,...
IV. Các hoạt độg dạyhọc :
ND TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS thực hiện
1. Ơn bài cũ. u cầu học sinh lên bảng
làm bài tập.
3p
Nhận xét, chữa bài, cho HS.
2. Bài mới
GV giới thiệu và viết tên bài. HS viết tên bài vào vở.
2.1. Giới
thiệu bài.2p
Tìm hiểu u cầu của bài
2 HS đọc đề bài
2.2. Bài tập
Em hiểu thế nào là ơng bà ?
Là chỉ cả ơng và bà
Bài 1. 10p
MT: Mở rộng Em hiểu thế nào là chú cháu ? Là chỉ cả chú và cháu
Học sinh nối tiếp nhau tìm
vốn từ về gia u cầu học sinh suy nghĩ
tìm từ
từ. Ơng bà, ơng cha, cha ơng,
đình.
cha chú, chú bác, cha anh,
chú dì, cơ chú, cậu mợ, dì
u cầu cả lớp đọc lại các
từ tìm được, sau đó viết vào
vở bài tập
Bài 2: 10p
MT: Mở rộng
hiểu biết về
vốn từ
cháu, cơ cháu, cha mẹ, mẹ
cha, thầy u, mẹ con, anh em,
chị em …
Học sinh cả lớp nhìn bảng
đồng thanh đọc
Xếp các thành ngữ, tục ngữ
sau vào nhóm thích hợp.
a, Cha mẹ đối với con cái.
b, Con cháu đối với ơng bà,
cha mẹ.
c, Anh chị em đối với nhau.
Hỏi : con hiền cháu thảo nghĩa
là gì ?
Vậy ta xếp câu này vào cột
nào ?
Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa
các câu b, c, d, e, g
Con cháu ngoan ngỗn, hiếu
thảo với ơng bà cha mẹ.
Vào cột 2 con cháu đối với
ơng bà cha mẹ
HS xếp vào vở, 1 HS lờn
bảng.
Đáp án
+ Cha mẹ đối với con cái : c,
d
+ Con cháu đối với ơng bà,
cha mẹ : a, b
+ Anh chị em đối với nhau : e,
g
Dựa theo nội dung các bài
Học sinh đặt câu theo mẫu
Bài 3: 10p
MT: Củng cố tập đọc đó học ở tuần 3, tuần Tuấn là người con hiếu
kiến thức về 4, hãy đặt câu theo mẫu : Ai là thảo.
Tuấn là người anh biết
câu Ai là gì? gì ?
Gọi học sinh đọc đề bài
nhường nhịn em.
Gọi 2 đến 3 học sinh đặt câu
theo mẫu Ai là gì ? nói về
Tuấn trong chiếc áo len.
Tiến hành tương tự với các
câu : b, c, d
3. Củng cố Mời 2 em, mỗi em nêu một
câu thành ngữ, tục ngữ nói về
dặn dị: 3p
lịng hiếu thảo của con cháu
đối với ơng bà, cha mẹ.
Về nhà học thuộc lịng 6
thành ngữ, tục ngữ ở BT2.
HS nghe
================================
ĐẠO ĐỨC – BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
TIẾT 4: GIỮ LỜI HỨA – BADT CHÈ SẺ ĐƠI (tiết 2) (Trang 5)
(GDKNS)
I. Mục tiêu :
Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.
Q trọng những người biết giữ lời hứa.
* KNS:
Rèn các kĩ năng: kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa; kĩ năng
thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình; kĩ năng đảm
nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình.
Các phương pháp: Nói tự nhủ; trình bày 1 phút; lập kế hoạch.
II. Đồ dùng dạyhoc:
1. Giáo viên: 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm (Hoạt động 2 Tiết2). 4 bộ thẻ
Xanh và Đỏ. Bảng phụ ghi nội dung hoạt động 2 Tiết 2.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
Đàm thoại – giảng giải – Luyện tập thực hành
Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm
IV. Các hoạt động dạy học:
ND TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ơn bài cũ. Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh HS thực hiện
làm bài tập tiết trước.
2P
Nhận xét, nhận xét chung.
2. Dạy bài
GV giới thiệu bài.
HS lắng nghe.
mới
2.1. Giới GV viết tên bài và yêu cầu HS HS viết bài.
thiệu bài. 1P viết bài vào vở.
2.2. Xử lý tình
huống. 5P
MT: HS biết
đồng tình với
những hành vi
thể hiện giữ
đúng lời hứa,
không đồng
tình với hành
vi khơng giữ
lời hứa.
2.3: Bày tỏ ý
kiến. 5P
MT: Củng cố
bài, giúp HS có
nhận thức và
thái độ đúng
về việc giữ lời
hứa
2.4.Nói về
chủ đề “Giữ
lời hứa”. 5P
MT: Củng cố
bài, giúp HS có
nhận thức và
thái độ đúng
về việc giữ lời
hứa
GV đọc lần 1 câu chuyện ”Lời
hứa danh dự” từ đầu... nhưng
chú khơng phải là bộ đội mà.
Chia lớp làm 4 nhóm,thảo luận
để tìm cách ưng xử cho tác giả
trong tình huống trên.
1 HS đọc lại.
4 nhóm HS tiến hành
thảo luận. Sau đó đại diện
các nhóm trình bày cách xử
lí tình huống của nhóm
Hướng dẫn HS nhận xét cách mình, giải thích.
xử lý tình huống của các nhóm. Nhận xét các cách xử lí.
Đọc tiếp phần kết của câu 1 HS nhắc lại.
chuyện.
Để 1 HS nhắc lại ý nghĩa của
việc giữ lời hứa.
Phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm 2 HS thảo luận theo nhóm
thẻ màu xanh và đỏ và qui ước: và đưa ra ý kiến của mình
Thẻ xanh: Ý kiến sai; Thẻ đỏ: bằng cách giơ thẻ khi GV
đúng
hỏi.
Treo bảng phụ ghi sẵn các ý
kiến khác nhau về việc giữ lời
hứa, sau khi thảo luận sẽ giơ
thẻ bày tỏ thái độ, ý kiến của
mình.
HS nêu ý kiến
GV lần lượt đọc từng ý kiến
trong SGV
Đưa ra đáp án và lời giải thích
đúng.
HS nghe
Nhận xét kết quả làm việc của
các nhóm.
u cầu các nhóm thảo luận HS thảo luận nhóm
trong 2 phút để tập hợp các câu
ca dao, tục ngữ, câu chuyện,…
nói về việc giữ lời hứa.
u cầu các nhóm thể hiện HS thực hiện
theo hai nội dung:
+ Kể chuyện (Sưu tầm).
+ Đọc câu ca dao, tục ngữ và
phân tích đưa ra ý nghĩa của các
câu đó.
GV kết luận và dặn HS ln HS nghe
giữ lời hứa với người khác và
với chính mình
BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI
HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI
SỐNG:20P
Hoạt động 1:
Đọc hiểu
Hoạt động 2:
Hoạt động
nhóm
GV đọc chậm câu chuyện “Bát HS lắng nghe
chè sẻ đơi” (Tài liệu Bác Hồ và
những bài học về đạo đức, lối
sống lớp 3/ tr.8)
GV cho HS làm vào phiếu bài HS làm phiếu bài tập
tập. Nội dung:
+ Khoanh trịn vào chữ cái trước
mỗi ý trả lời đúng:
1.Đồng chí liên lạc đến gặp Bác
vào lúc nào?
a)Ban ngày
b) Buổi tối
c) 10 giờ đêm
2.Bác đã cho anh thứ gì?
a)Một bát chè sen
b) Nửa bát chè đậu xanh
c) Nửa bát chè đậu đen
3. Vỉ sao sau khi ăn xong bát chè
sẻ đơi, đồng chí liên lạc lại cảm
thấy khơng sung sướng gì?
a) Vì anh thấy có lỗi
b) Vì anh thương Bác
c) Vì bị anh cấp dưỡng trách
mắng
HS nộp phiếu
Cho HS nộp phiếu Chấm 5
phiếu và sửa bài cho HS
GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo
luận:
Em hãy nêu ý nghĩa về hành
động sẻ đơi bát chè của Bác
+ Em hiểu thế nào là biết chia
sẻ với người khác?
+ Hãy kể một câu chuyện của
bản thân hoặc của người khác
về việc biết chia sẻ (hoặc ích
kỉ, khơng chia sẻ)
YC đại diện nhóm trả lời
HS nêu
HS chia 4 nhóm, thảo
luận câu hỏi, ghi vào
bảng nhóm
Đại diện nhóm trả lời,
các nhóm khác bổ sung
GV treo bảng phụ:
Tìm những biểu hiện của sự
HS trả lời cá nhân
chia sẻ và khơng chia sẻ điền
vào bảng
Khơng biết
Hoạt động 3: Biết chia sẻ
chia sẻ
Thực hành
Ví dụ: Có
VD: Có đồ
ứng dụng
món ăn,
chơi mà khơng
quyển sách
cho bạn chơi
hay biết chia cùng
sẻ với bạn bè
....................... ........................ Lớp nhận xét
HS chia nhóm, mỗi nhóm
5
GV hướng dẫn HS chơi theo
HS chơi theo sự hướng
tài liệu
dẫn của GV
Lắng nghe
Hoạt động 4: GV nhận xét tác phẩm của
Trị chơi
từng nhóm, khen thưởng nhóm
vẽ nhanh nhất, đẹp nhất, phân
tích ý nghĩa và tác dụng của sự
chia sẻ và cộng tác trong cơng
việc
3. Củng cố Dặn dị HS ln phải biết giữ HS lắng nghe
lời hứa với người khác và chính
dặn dị: 3P
bản thân mình, chuẩn bị tiết
sau.
=========================
Ngày soạn: Ngày 1 tháng 9 năm 2019
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 3 tháng 10 năm 2019
TỐN
TIẾT 19: LUYỆN TẬP (Trang 20)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức,
giải tốn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải tốn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học
tốn.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy lập luận logic, NL quan sát,...
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
GV: SGK, bảng phụ BT4.
HS: SGK. Bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập, đặt và
giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ND TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HS tham gia chơi.
1. HĐ khởi Trị chơi: Bác đưa thư.
Tổng kết – Kết nối bài Lắng nghe.
động (5 phút):
học.
Mở vở ghi bài.
Giới thiệu bài – Ghi đầu
bài lên bảng.
2. HĐ thực hành * Cách tiến hành:
(25 phút):
Bài 1: (Cá nhân Cặp
* Mục tiêu: Lớp)
Học sinh đọc và làm bài cá
Thuộc bảng nhân Yêu cầu hs làm bài N2
6 và vận dụng Gọi hs chia sẻ kết quả nhân.
Chia sẻ trong cặp.
được trong tính trước lớp
Chia sẻ kết quả trước lớp:
giá trị biểu thức,
a) 6 x 5 = 30 6 x 7x= 42
giải tốn.
6 x 9 = 54 6 x 10 = 60
(….)
b) 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18
2 x 6 = 12 3 x 6 = 18
GV giúp HS hiểủ : Trong
phép nhân khi ta thay đổi
thứ tự các thừa số …thì tích
khơng thay đổi.
Bài 2: (Cá nhân Cặp
HS làm cá nhân.
Lớp)
Chia sẻ cặp đôi.
Yêu cầu hs làm bài N2
Chia sẻ kết quả trước lớp:
Gọi hs chia sẻ kết quả 6 x 9 + 6 = 54 + 6
trước lớp
= 50
6 x 5 + 29 = 30 + 29
= 59.
6 x 6 + 6 = 36 + 6
= 42
GV đánh giá kết quả
Thống nhất kết quả làm
bài.
Bài 3: (Cá nhân Cặp
Lớp)
Yêu cầu hs làm bài N2
HS làm cá nhân.
Chia sẻ cặp đôi.
Chia sẻ kết quả trước lớp:
4 học sinh mua số quyển vở
là: 6 x 4 = 24 (quyển)
Gọi hs chia sẻ kết quả Đáp số: 24 quyển vở
trước lớp
2HS đọc bài.
GV lưu ý phép tính đúng
Bài 4: (Cá nhân – Cặp Cả lớp tìm đặc điểm của
dãy số này.
Lớp)
Chia sẻ kết quả trước lớp:
GV treo bảng phụ (BT)
Yêu cầu HS đọc – HS thảo
luận N2
YC HS tìm đặc điểm của + Mỗi số trong dãy này
dãy số và chia sẻ kết quả bằng số đứng ngay trước
nó cộng thêm 6 đơn vị.
trước lớp
+ Mỗi số trong dãy này 30, 36, 42, 48.
bằng số đứng ngay trước nó
a. 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48
cộng với mấy?
+ Hãy đọc tiếp 4 số của dãy b. 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36
(Thực hiện tương tự câu
số này?
Thống nhất kết quả Yêu a).
cầu HS nêu cách điền.
b) Làm tương tự.
3. HĐ ứng dụng Về xem lại bài đã làm trên
lớp. Trình bày lại bài giải Thực hiện theo u cầu
(4 phút)
của bài 3.
của giáo viên.
Giáo viên đưa ra bài tốn
có phép tính sử dụng phép
nhân 6.
=====================
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
TIẾT 8: ƠNG NGOẠI (Trang 35)
I. Mục tiêu :
HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu
đoạn viết hoa và lùi vào hai ơ, kết thúc câu đặt dấu chấm.
Nghe – viết đúng bài CT.
Trình bày đúng hình thức bài văn xi; Khơng măc q 5 lỗi trong bài. Tìm và
viết đúng 23 tiếng có vần oay (BT2). Làm đúng BT (3) b.
Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.
II. Đồ dung dạy học
1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT3.
2. Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
Thực hành, luyện tập, …
IV. Các hoạt động dạy học:
ND TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ơn bài cũ: Kiểm tra bài cũ: Kiểm một HS thực hiện
số từ hs viết sai nhiều ở tiết
3p
trước.
2. Bài mới
2.1. Giới
thiệu bài. 2p
MT: HS biết
tên bài
2.2. Hướng
dẫn chính tả
(18 phút)
* Mục tiêu:
Giúp học sinh
hiểu về đoạn
viết.
2.3: Hoạt
động 2: Bài
tập. 10p
Bài 2
MT: Biết các
từ có vần oay
GV giới thiệu và viết tên
bài.
Hướng dẫn chuẩn bị:
+Nội dung:Đọc đoạn văn.
+Vì sao bạn nhỏ gọi ơng
ngoại là người thầy đầu tiên?
Nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào được viết
hoa?
Luyện viết từ khó:
+ Mời HS viết một số từ vào
bảng con.
Đọc cho HS viết:
+ Nêu lại cách trình bày.
+ Đọc thong thả từng cụm từ
(mỗi cụm 3 lần).
Theo dõi, uốn nắn.
Đọc từng câu cho HS nghe.
u cầu chữa lỗi ra lề.
HS viết tên bài vào vở.
HS: vì ơng dạy bạn nhỏ
học, dẫn đến xem trường,...
HS: có 3 câu.
HS: các chữ đầu câu, đầu
đoạn.
HS viết bảng con.
Ngồi đúng tư thế, viết đúng
và trình bày đẹp.
Dị trong sách – bắt lỗi –
chữa lỗi.
Nêu u cầu BT.
Đọc u cầu.
Mời sửa trên bảng & làm vào Lên bảng chữa – tự làm lại
vở bài tập Tiếng Việt.
vào vở bài tập.
Ghi sẵn trong bảng phụ.
Bài 3:
MT: Phân biệt Nhắc lại u cầu bài tập.
Cho HS làm bài.
d/gi/r, ân/âng
Mời lên bảng điền.
3. Củng cố
dặn dị. 2p
Đọc u cầu.
Làm vào tập – lên bảng
chữa.
Khoảng đất trống trước hoặc
sau nhà – sân.
Dùng tay đưa một vật lên –
nâng.
Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu
khó – cần cù.
Nhận xét tiết học, liên hệ
HS lắng nghe.
thực tiễn.
Nhắc cách trình bày và phải
chú ý viết đúng chính tả.
=======================
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
Tiết 7. HOẠT ĐỘNG TUẦN HỒN (Tr.16)
I. Mục tiêu:
Biết tim ln đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu khơng
lưu thơng được trong ácc mạch máu, cơ thể sẽ chết.
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình trong sgk phóng to
Sơ đồ 2 vịng tuần hồn
III. Phương pháp:
Quan sát – vấn đáp – luyện tập
IV. Các hoạt động dạy học:
ND TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra: GV nêu câu hỏi: Cơ quan 2 HS trả lời: Cơ quan tuần
tuần hoàn gồm những bộ hoàn gồm tim và mạch máu
3p
phận nào?
GVnhận xét, đánh giá
B. Bài mới: 35p GV giới thiệu bài, nêu yêu HS theo dõi
Nhắc lại tên bài học
cầu của bài
1. Giới thiệu
Ghi bài lên bảng
bài: 1p
2. Nội dung:
35P
* Hoạt động 1:
Thực hành:10p
+ Mục tiêu: Thực hành nghe
nhịp đập của tim, đếm mạch
đập