Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 4 năm học 2019-2020 (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.34 KB, 38 trang )

TUẦN 4
Ngày soạn: Ngày 29 tháng 9 năm 2019
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2019
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 7: NGƯỜI MẸ (Trang 29)
(GDKNS)

I. Mục tiêu:
­ Người mẹ rất u con. Vì con, người mẹ  có thể  làm tất cả; trả  lời được các  
câu hỏi trong sách giáo khoa.
­ Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Bước 
đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
­ Hiểu ND: Người mẹ rất un con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả  (trả lời  
được các CH trong SGK).
­ u thích mơn học.
* GDKNS:
­ Rèn các kĩ năng: Ra quyết định, giải quyết VĐ. Tự  nhận thức, xác định giá trị 
cá nhân.
­ Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Trình bày 1 phút. Thảo luận nhóm.
II. Đồ dùng dạy­học:
1. Giáo viên:
­  Bảng phụ.
­  Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: 
­ Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
­ Trình bày ý kiến cá nhân
­ Trình bày 1 phút 
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
ND ­ TG
Hoạt động dạy


Hoạt động học
­ 2 HS thực hiện u cầu.
1. Ơn bài cũ.  ­ GV gọi HS đọc thuộc bài 
thở Quạt cho bà ngủ, trả lời 
3P
câu hỏi về nội dung truyện.
­ GV nhận xét HS.
2. Dạy bài 
mới. 
­ GV giới thiệu bài.
­ HS lắng nghe.
2.1. Giới 
thiệu bài. 2P ­ GV viết tên bài và u cầu  ­ HS viết bài.
2.2. Luyện 

a) Đọc mẫu

­ HS nghe 


­ Giáo viên đọc mẫu tồn bài 
1 lượt
­ Giọng đọc nhẹ nhàng, tình 
cảm.
­ Đọc từng câu ­ Hướng dẫn đọc nối từng 
câu lần 1và luyện phát âm từ 
khó : lạnh lẽo, lã chã, khẩn 
khoản...
­ YC hs đọc nối tiếp lần 2
đọc. 18P

­  Đọc mẫu

­ Đọc đoạn

­ Đọc nhóm

2.3. Tìm hiểu 
bài. 10P
MT: HS nắm 
rõ được nội 
dung bài và rút 
ra được ý 
nghĩa câu 
chuyện.

­ HS nghe 
 
­ HS làm theo sự  hướng dẫn 
của GV
­ 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn
­ Luyện đọc (Cá nhân)

­ Y/C HS đọc nối tiếp đoạn
=> Câu khó:  Tơi sẽ  giúp bà,/  
nhưng   bà   phải   cho   tơi   đơi  
mắt.// Hãy khóc đi,// cho đến  
khi đơi mắt rơi xuống.//
­ Nhận xét
­ Y/C HS đọc nối tiếp đoạn 
lần 2

­ Gọi hs đọc chú giải
­ u cầu học sinh luyện đọc 
theo nhóm
­ 1 nhóm đọc trước lớp, nhóm 
­ Y/C HS đọc trước lớp
khác nhận xét
­ Gọi HS đọc cả bài
­ Y/C HS đọc thầm đoạn 1
­ Tìm những từ ngữ nào trong 
đoạn 1 tả người mẹ mất con.
­ Người mẹ đã làm gì để bụi 
gai chỉ đường cho bà? (Tự 
nhận thức, xác định giá trị cá 
nhân)
­ Người mẹ đã làm gì để hồ 
nước chỉ đường chỉ đường 
cho bà?
­ Thái độ của Thần Chết như 
thế nào khi thấy người mẹ?
­ Người mẹ trả lời như thế 
nào?(Ra quyết định, giải 
quyết vấn đề)
­ YC HS đọc thầm tồn bài
CH: Chọn đúng ý nhất cho câu 

­ HS suy nghĩ và trả lời các 
câu hỏi.
...bà ơm ghì bụi gai vào lịng 
để  sưởi  ấm nó, làm nó đâm 
chồi, nảy lộc và nở  hoa giữa 

mùa đơng tuyết giá.
...khóc đến nỗi đơi mắt theo 
dịng   lệ   rơi   xuống   hồ   hố 
thành 2 hịn ngọc
­ Thần chết ngạc nhiên và 
hỏi
­ Bà mẹ trả lời “Vì tơi là mẹ 
và thần chết hãy trả con cho 
tơi ”
­ HS đọc thầm tồn bài


chuyện?
­ HS thảo luận: HS phát biểu 
GV   chốt:   Cả   3   ý   đều   đúng  theo sgk
nhưng đúng nhất là ý kiến 3
­ GV ghi bảng Ý nghĩa: 
­HS nhắc lại ND
Người mẹ rất u con. Vì 
con, người mẹ có thể làm tất 
cả  
2.4. Luyện 
đọc lại. 15P

Kể chuyện. 
20P
MT: Giúp học 
sinh rèn kĩ 
năng kể 
chuyện, hiểu 

nội dung và ý 
nghĩa câu 
chuyện

3. Củng cố 
dặn dị.3P

­ Giáo viên chia học sinh 
thành các nhóm mỗi nhóm 6 
học sinh và u cầu đọc lại 
bài theo vai trong nhóm
­ Tổ chức cho 2 đến 3 nhóm 
thi đọc trước lớp

­ Mỗi học sinh trong nhóm 
nhận một trong các vai, 
người dẫn chuyện  bà mẹ, 
thần đêm tối, thần Chết...

­ GV nhắc HS: Nói lời nhân  ­ Thực hành dựng lại câu 
vật mình đóng vai theo trí 
chuyện theo 6 vai trong nhóm
nhớ, khơng nhìn sách (có thể  ­ 2 đến 3 nhóm thi kể trước 
kèm với động tác, cử chỉ, 
lớp cả lớp theo dõi và bình 
điệu bộ như là đang đóng 
chọn nhóm kể hay nhất
một màn kịch nhỏ.
­ GV nhận xét.:
+ Về nội dung.

+ Về giọng kể.
­ Khen những cá nhân hay 
nhóm kể hay
­ Giáo viên hỏi : Theo em chi  ­ HS trả lời.
tiết bụi gai đâm chồi, nảy 
lộc, nở hoa ngay giữa mùa 
đơng buốt giá và chi tiết đơi 
mắt của bà mẹ biến thành 2 
viên ngọc có ý nghĩa gì ?
­ Nhận xét giờ học.
­ HS nghe 
======================
TỐN:
TIẾT 16: LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 18)

I. MỤC TIÊU:
­ Củng cố kĩ năng cộng trừ, nhân chia đã học, vẽ hình theo hình mẫu. 
­ Giải  bài tốn nhiều hơn. 
­ Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết.


­ Rèn kĩ năng tính tốn và kĩ năng giải tốn.
­ Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học tốn. 
* Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.CHUẨN BỊ:
­ GV: SGK, phiếu học tập.
­ HS: SGK, bảng con.
III. PHƯƠNG PHÁP:
­ Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn  
đề. 

­ Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:     
ND ­ TG
1. HĐ khởi 
động (5 phút):

Hoạt động dạy
­ TC: Truyền điện (Nêu kết 
quả   của  các   phép   tính  trong 
bảng nhân chia đã học)
­ Tổng kết – Kết nối bài học
­ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 
lên bảng.
2. HĐ thực 
Bài   1:  (Cá   nhân   ­   Cặp   ­ 
hành (25 phút): Lớp)
­ Học sinh đọc đề
* Mục tiêu: 
­   Củng   cố   kĩ  ­ YC hs làm bài theo cặp
năng   cộng   trừ, 
nhân   chia   đã 
học,   vẽ   hình 
theo hình mẫu. 
­ Giải   bài tốn 
nhiều hơn. 
­   Củng   cố   về 
cách   tìm   thành  ­ GV củng cố cách cộng, trừ.
phần chưa biết.
Bài   2:  (Cá   nhân   ­   Cặp   ­ 
Lớp)

­ Học sinh đọc đề
­ YC hs làm bài theo cặp

Hoạt động học
 ­ HS cả lớp tham gia chơi
­ Lắng nghe.
­ Mở vở ghi bài.

­ Học sinh đọc và làm bài cá 
nhân.
­ Chia sẻ trong cặp.
­ HS chia sẻ  kết quả  trước 
lớp:
  415     234      356      728 
+        +          ­           ­
  415     423      156      245
  830     657      200      483
­ Học sinh lắng nghe.
­ HS làm cá nhân. 
­ Chia sẻ cặp đôi.
­ Chia sẻ kết quả trước lớp:
x  x 4 = 32                               
       x  =  32: 4
       x  = 8             
x : 8 = 4
      x  = 4 x 8
       x  = 32


­ Học sinh trả lời.


+ Muốn tìm thành phần chưa  
biết ta làm thế nào?
­   GVKL:   Muốn  tìm  thừa   số 
chưa biết ta lấy tích chia cho 
thừa số  đã biết; Tìm SBC = 
­ Học sinh làm việc cặp đơi. 
thương  nhân với số chia.
­ Chia sẻ kết quả trước lớp:
       a) 5 x 9 + 27  = 45 + 27
 Bài 3 :   (Cặp đơi ­ Lớp)
                             = 72
­ Học sinh đọc đề
       b) 80: 2 – 13 = 40 – 13
­ YC hs làm bài theo cặp
                             = 27

­ HS làm cá nhân. 
Bài   4:  (Cá   nhân   –   Cặp   –  ­ Chia sẻ cặp đôi.
­ Chia sẻ kết quả trước lớp:
Lớp)
­ Học sinh đọc đề
Bài giải:
­ YC hs làm bài theo cặp
Thùng   thứ   hai   nhiều   hơn 
thùng thứ nhất số lít dầu là:
160 – 125 = 35 (l)
                   Đ/S: 35 l

­ GV chốt kiến thức về  giải  

bài tốn nhiều hơn.
3.   HĐ   ứng  ­ Về  xem lại bài đã làm trên  ­ Về xem lại bài đã làm trên 
dụng (4 phút)  lớp. Trình bày lại bài giải của  lớp.   Trình   bày   lại   bài   giải 
bài 4
của bài 4
­   Tìm   và   phân   biệt   các   bài  ­   Tìm   và   phân   biệt   các   bài 
tốn về nhiều hơn, ít hơn.
tốn về nhiều hơn, ít hơn.
========================
AN TỒN GIAO THƠNG
TIẾT 4: KỸ NĂNG ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TỒN (Tr. 17)
I. Mục tiêu:


­ Giúp học sinh kỹ năng đi bộ qua đường an tồn; khơng nắm tay nhau chạy qua 
đường, khơng qua đường ở nơi bị che khuất.
­ Giáo dục học sinh có ý thực đi bộ qua đường an tồn.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, tranh ảnh về luật giao thơng.
2. Học sinh: sách, vở, đồ dùng học tập.
 III. Ph  ương pháp: 
  ­ Quan sát,Thảo luận, đầm thoại
III. Các hoạt động dạy học:
ND ­ TG
1­ ổn 
định:1P
B­ Kiểm tra 
bài cũ: 4P
2­ Bài mới 
28P

2.1: Giới 
thiệu bài:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
­   3   học   sinh   đọc   ghi   nhớ   bài  ­ Học sinh đọc ghi nhớ.
trước.
­ GN nhận xét, ghi điểm

Tiết   học   hôm   nay   thầy   sẽ  ­ Học sinh nghe giảng
hướng  dẫn  các  em   đi  bộ   qua 
đường an toàn. GV Ghi tên bài 
học.
­ Học sinh quan sát tranh và 
2.2: Kỹ năng  ­ Cho học sinh quan sát tranh  trả lời.
SGK.
­   Đi   trên   vỉa   hè,   khơng   đùa 
đi bộ an 
+ Đi bộ trên đường cần đi như  nghịch hay chạy nhảy.
tồn:
thế nào để đảm bảo an tồn?
­ Nơi khơng có vỉa hè, có vật 
cản phải đi sát lề  đường và 
chú ý tránh xe cộ trên đường.
­ Học sinh quan sát.

2.3:  Qua 
đường an 
toàn


­ Cho học sinh quan sát tranh 
SGK.
+   Khi   qua   đường   cần  đi   như 
thế nào để đảm bảo an tồn?

­ Khi có tín hiệu đường giao 
thơng dành cho  người  đi bộ 
thì mới được phép qua đường 
nơi   có   vạch   đi   qua   đường. 
Nơi có vạch đi bộ qua đường 
ta   phải   dừng   lại   quan   sát, 
lắng nghe tiếng động có xe ơ 
tơ, xe máy rồi chọn thời điểm 
thích hợp mới qua đường.
­ Khơng nắm tay nhau chạy 
qua đường; khơng qua đường 
ở những nơi bị che khuất.
+ Ngồi ra khi qua đường cịn  ­ Một số học sinh phát biểu


cần phải chú ý những điều gì  ­ Các học sinh khác nhận xét.
nữa?
­ Học sinh đọc ghi nhớ.
­ Cho học sinh liên hệ thực tế.
+ Trong lớp ta có bạn nào có 
kỹ  năng đi bộ  qua đường, bạn 
nào chưa có kỹ năng đó 
­ GV kết luận ­ nêu ghi nhớ.
­ Cho học snh nhắc lại bài học 
 C ,  C

  ủng cố ,   và giáo viên nhận xét tiết học.
­  Dặn học  sinh học bài, thực 
 dặn dị: 2P
   
hành bài học
=================================
                                          Ngày soạn: Ngày 29 tháng 9 năm 2019
                                                    Ngày giảng: Thứ 3 ngày 1 tháng 10 năm 2019
TỐN:
TIẾT 17: LUYỆN TẬP  

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tập trung kiểm tra: phép cộng, trừ (có nhớ  một lần) các số có 3 
chữ số. Giải bài tốn đơn. Tính độ dài đường gấp khúc.  
2. Kĩ năng:  Rèn kỹ  năng thực hiện phép cộng, trừ. Nhận biết số  phần bằng 
nhau của đơn vị. Kỹ năng giải bài tốn đơn, tính độ dài đường gấp khúc.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học 
tốn. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự  học, NL giải quyết vấn đề  và 
sáng tạo, NL tư duy ­ lập luận logic, NL quan sát,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
­ GV: Đề kiểm tra
­ HS: Giấy kiểm tra
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
­ Phương pháp thực hành.
­ Kĩ thuật động não. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ND ­ TG
Hoạt động dạy

Hoạt động học
­ HS hát.
1.   HĐ   khởi  ­ Cả lớp hát: A­li­ba­ba.
động  (3 phút): ­ Giới thiệu bài – Ghi đầu bài  ­ Lắng nghe
lên bảng.


2.   HĐ   thực 
hành (30 phút):
*   Mục   tiêu: 
Thực hiện được 
phép   cộng,   trừ 
(có   nhớ   một 
lần) các số  có 3 
chữ số. Giải bài 
tốn   đơn.   Tính 
độ   dài   đường 
gấp khúc. 

Bài 1: Đặt tính rồi tính:    
­ Yc HS đọc đề
­ YC HS làm bài trong nhóm 
đơi
­ Gọi HS chia sẻ trước lớp    
327 +416              561 ­ 244     
462 + 354              728 – 456
­ Chữa bài, đánh giá.

­ HS làm bài cá nhân.
­ Chia sẻ kết quả trong cặp.

­ Báo cáo kết quả trước lớp:
327
462
561 728
+
+


416      354      244 456
  743   816   317   272

1
3

Bài   2:  Tô   màu   vào     số 
hình trịn.
­ Yc HS đọc đề
­ HS làm bài cá nhân.
­ YC HS làm bài trong nhóm 4 ­   Chia   sẻ   kết   quả   trong 
­ Gọi HS chia sẻ trước lớp     nhóm.
­ Báo cáo kết quả trước lớp:
O   O   O   O
O   O   O   O
O   O   O   O
O   O   O   O
O   O   O   O
­ Chữa bài, đánh giá.
O   O   O   O
Bài 3: Mỗi hộp cốc  có 4 cái 
cốc. Hỏi 8 hộp cốc như  thế 

có bao nhiêu cái cốc?
­ Yc HS đọc đề
­ YC HS làm bài trong nhóm  ­ HS làm bài cá nhân.
đơi
­ Chia sẻ kết quả trong cặp.
­ Gọi HS chia sẻ trước lớp    

­ Chữa bài, đánh giá.
Bài   4:  Tính   độ   dài   đường 
gấp khúc ABCD
                 B                          |D 
30cm         20cm          45cm
A                          C          

­ Báo cáo kết quả trước lớp:
Bài giải:
8 hộ  như  thế  có số  cái cốc 
là”
4 x8 = 32 (cái)
Đáp số: 32 Cái


­ Yc HS đọc đề
­ YC HS làm bài trong nhóm 4
­ Gọi HS chia sẻ trước lớp    

­ Chữa bài, đánh giá.
3.   HĐ   ứng  ­ Về xem lại các nội dung đã 
kiểm tra.
dụng (1 phút)

­   Tìm   các   bài   tốn   có   dạng 
tương   tự   trong   sách   Toán   3 
để giải.

­ HS làm bài cá nhân.
­   Chia   sẻ   kết   quả   trong 
nhóm 4.
­ Báo cáo kết quả trước lớp:
Bài giải:
Độ   dài   đường   gấp   khúc 
ABCD là:
30 + 20 + 45 = 95 (cm)
Đáp số: 95 cm 

==========================
CHÍNH TẢ (Nghe ­ Viết)
 TIẾT 7: NGƯỜI MẸ (Trang 30)

I. Mục tiêu:
­ HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu 
đoạn viết hoa và lùi vào hai ơ, kết thúc câu đặt dấu chấm. 
­ Nghe  – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi;
­ Khơng mắc q 5 lỗi trong bài. 
­ Làm đúng BT(2) a.
­ Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.
 II. Đồ dùng dạy­học : 
1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT 2a
2. Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
­  Vấn đáp – Luyện tập thực hành

IV. Các hoạt động dạy học:
ND ­ TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ơn bài cũ.  ­ Kiểm tra bài cũ: Kiểm một  ­ HS thực hiện
số từ hs viết sai nhiều ở tiết 
3p
trước.
­ Nhận xét, nhận xét chung.
2. Dạy bài 
mới
­ GV giới thiệu bài.
­ HS lắng nghe.
2.1. Giới 
­ GV viết tên bài và u cầu  ­ HS viết bài.


thiệu bài. 2p

HS viết bài vào vở.

2.2. Hướng 
dẫn chính 
tả. 20p
*   HD   trình   ­  u cầu HS quan sát đoạn  ­ 2 HS đọc đoạn  viết chính tả, 
văn, nhận xét chính tả: 
lớp theo dõi  trong SGK
bày
+ Ca ngợi người mẹ điều gì? ­ HS: người mẹ rất cao cả có 
thể hi sinh tất cả vì con.

­ Nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn có mấy câu?
HS: có 4 câu.
+ Các tên riêng trong bài 
HS: Thần Chết, Thần Đêm 
chính tả? Cách viết?
Tối (viết hoa chữ cái đầu mỗi 
tiếng.
+ Trong bài có các dấu câu 
HS: dấu: chấm, dấu phẩy, dấu 
gì?
hai chấm.
­ Luyện viết từ khó:
­ Viết bảng con.
*   Viết   tiếng   ­ Mời HS viết một số từ vào  Ngồi đúng tư thế, nghe kĩ, viết 
khó:
bảng con.
đúng  và  đẹp.
­ Đọc cho HS viết:
b. Gv đọc cho   ­ Nêu lại cách trình bày.
HS viết bài
Đọc thong thả từng cụm từ 
(mỗi cụm từ 3 lần).
­ Theo dõi, uốn nắn.
­ Đọc từng câu cho HS nghe.  ­ Dị trong sách – bắt lỗi – 
c. Chấm 
u cầu chữa lỗi ra lề.
chữa lỗi.
chữa bài
­ Chữa 5 ­ 7 bài, nhận xét

3. Bài tập. 
13p
­ Bài 2

­ Bài 3:

­ Gắn bảng phụ đã ghi sẵn 
bài tập 2a. Mời HS nêu u 
cầu BT.
­ Mời nêu miệng và làm vào 
vở bài tập Tiếng Việt.

­ Đọc u cầu.
­ Lên bảng chữa – tự làm lại 
vào vở bài tập.
­ Giải câu đố: là hịn gạch

­ Ghi sẵn trong bảng phụ. 
Nhắc lại u cầu bài tập.
­ Cho HS làm bài.
­ Mời lên bảng điền.

­ Đọc u cầu. 
­ Làm tập – lên bảng chữa.
­ Lời giải: 
+)  ru          +) dịu dàng      
+) giải thưởng
­ Tìm các từ



­ Dụng cụ đo trọng lượng (sức 
nặng) – cân.
============================
                                          Ngày soạn: Ngày 30 tháng 9 năm 2019
                                                    Ngày giảng: Thứ 4 ngày 2 tháng 10 năm 2019
TẬP ĐỌC
TIẾT 8: ƠNG NGOẠI (Trang 34)
(GDKNS)

 I­M  ục tiêu : 
­ Hiểu nội dung bài: Ơng hết lồng chăm sóc cho cháu, chấu mãi mãi biết ơn ơng 
­ người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học; trả lời được 
các câu hỏi trong sách giáo khoa.
­ Biết đọc đúng các kiểu câu; bước đầu phân biệt được lời người dẫn chuyện 
với lời nhân vật.
­: u thích mơn học.
* KNS:
­ Rèn các kĩ năng: Giao tiếp: trình bày suy nghĩ. Xác định giá trị.
 II. Đ  ồ dùng dạy­học : 
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
 III. Phương pháp:   
­ Trình bày 1 phút 
­ Chúng em biết 3
­ Hỏi và trả lời
IV. Các hoạt động dạy học:
ND ­ TG
Hoạt động dạy
1. Ơn bài cũ.  ­ GV u cầu HS kể lại 
chuyện Người mẹ.

3p
Nêu nội dung câu chuyện.
­ GV nhận xét.
2. Bài mới
­ GV giới thiệu bài.
2.1. Giới 
thiệu bài. 2p ­ GV viết tên bài và u cầu 
HS viết bài vào vở.
2.2. Luyện 
đọc. 10p

­ Giáo viên đọc bài sau đó u 
cầu học sinh quan sát tranh 
minh họa

Hoạt động học
­ HS thực hiện

­ HS lắng nghe.
­ HS viết tên bài.

­ HS lắng nghe.


­ Đọc nối 
tiếp câu:

­ Đọc nối 
tiếp đoạn:


­ Hướng dẫn học sinh đọc kết 
hợp giải nghĩa từ. Sửa phát âm 
sai
­ u cầu học sinh đọc từng 
câu
­ GV chia đoạn
­ u cầu học sinh nối tiếp 
nhau đọc từng đoạn

­ Y/C HS đọc trong nhóm.
­ Đọc theo 
nhóm:

­ Cho 2 nhóm đọc trước lớp.
­ Cho HS đọc ĐT cả bài
­ Nhận xét.

­ GV gọi HS đọc bài
2.3. Tìm 
hiểu bài. 10p
­ Thành phố sắp vào thu có gì 
MT: Giúp 
học sinh rèn  đẹp ?
kĩ năng đọc 
hiểu

­ HS đọc nối tiếp từng cầu. 
Sửa phát âm sai.
­ HS tiếp nối nhau đọc từng 
đoạn trong bài.

+ Đoạn 1: từ Thành Phố…
đến những ngọn cây hè phố.
+ Đoạn 2: từ năm nay đến 
ơng cháu mình đến xem 
trường thế nào.
+ Đoạn 3:Từ ơng chậm rãi…
đến âm vang mãi trong đời đi 
học của tơi sau này.
+ Đoạn 4:Cịn lại
Loang lổ:có nhiều mảng màu 
đen xen, lộn xộn
­ HS đọc từng đoạn trong 
nhóm 
­ 2 nhóm đọc trước lớp

­   1   HS   đọc   to,   rõ   ràng,   lớp 
theo dõi sgk
­ Khơng khí mát dịu mỗi 
sáng : trời xanh ngắt trên cao 
xanh như dịng sơng trong 
trơilặng lẽ giữa ngọn cây hè 
phố
­ Ơng ngoại giúp bạn nhỏ 
­ Ơng dẫn bạn nhỏ đi mua 
chuẩn bị đi học như thế nào ? vở, chọn bút, hướng dẫn bạn 
cách bọc vở, dán nhãn, pha 
mực, dạy bạn những chữ cái 
đầu tiên
­ Tìm một hình ảnh đẹp mà em  ­ Học sinh phát biểu, các em 
thích trong đoạn ơng dẫn cháu  có thể thích những hình ảnh 

đến thăm trường
khác nhau.
+ Ơng chậm rãi nhấn từng 
nhịp chân trên chiếc xe đạp 
cũ để đèo bạn nhỏ đế trường


+ Ông dẫn bạn nhỏ  đi khắp 
các   căn   lớp   trống   trong   cái 
vắng   lặng   của   ngơi   trường 
cuối hè.
+ Ơng nhấc bổng bạn nhỏ lên 
cho bạn gõ thử vào mặt da 
loang lổ của chiếc trống 
trường.
­ Y/c HS đọc phần cịn lại của  ­ HS đọc thầm
bài
CH:   Vì   sao   bạn   nhỏ   gọi   ơng  ...vì   Ơng   là   người   dạy   bạn 
ngoại là người thầy đầu tiên? những   chữ   cái   đầu   tiên, 
người dẫn bạn đến trường và 
cho bạn gõ thử trống để nghe 
tiếng trống đầu tiên của đời 
CH:   Em   nghĩ   gì   về   tình   cảm  đi học
của   2  ơng   cháu   trong   bài  tập  ...tình cảm Ơng cháu thật sâu 
đọc?
nặng.   Ơng   hết   lịng   u 
thương cháu... Cháu ln biết 
­ GV nhắc bài, Ghi  nội dung  ơn ơng
chính lên bảng:  Ơng hết lịng  ­   HS  đọc   cá  nhân   ND   chính 
chăm   lo   cho   cháu,   cháu   mãi  của bài 

mãi   biết   ơn   ông­người   thầy 
đầu   tiên   của   cháu   trước 
ngưỡng cửa trường tiểu học 
2.4. Luyện 
đọc lại. 8p

­ GV chọn đọc diễn cảm một 
đoạn văn.
­ Hướng dẫn học sinh đọc 
đúng đoạn văn.

Thành phố sắp vào thu//
Những cơn gió nóng mùa hè 
đã nhường chổ/cho luồng 
khơng khí mát dịu buổi 
sáng//Trời xanh ngắt trên 
cao/ xanh như dịng sơng 
trong,/ trơi lặng lẽ/ giữa 
những ngọn cây hè phố// 
­ HS thi đọc diễn cảm đoạn 
văn.
­ HS lắng nghe

3. Củng cố ­  ­ GV nhận xét tiết học.
­ Dặn dị chuẩn bị bài sau.
dặn dị. 3p
===================================
TỐN:
TIẾT 18: BẢNG NHÂN 6 (Trang 19)
I. MỤC TIÊU:



1. Kiến thức:  Bước đầu học thuộc bảng nhân 6. Củng cố  ý nghĩa của phép  
nhân và giải bài tốn bằng phép nhân.
2. Kĩ năng: Nắm được quy luật của phép nhân (có một thừa số là 6).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích học tốn. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự  học, NL giải quyết vấn đề  và 
sáng tạo, NL tư duy ­ lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
­ GV: Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm trịn.
­ HS: SGK, bộ mơ hình tốn.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
­ Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn  
đề.
­ Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ND ­ TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
­ HS nối tiếp nhau nêu các 
1. HĐ khởi 
­ TC: Truyền điện
phép   tính   và   kết   quả   của 
động (3 phút):
các bảng nhân đã học
­   Học   sinh   mở   sách   giáo 
­ Kết nối kiến thức ­ Giới 
thiệu bài mới và ghi đầu bài  khoa, trình bày bài vào vở. 

lên bảng.
2. HĐ hình 
thành kiến thức 
mới (13 phút)
* Mục tiêu: 
Bước đầu lập 
được bảng nhân 
6 và học thuộc 
bảng nhân 6.

* Cách tiến hành:  Cá nhân 
– Cả lớp 
­ GV lấy và u cầu HS lấy 1 
tấm bìa có 6 chấm trịn.
+ Như vậy 6 chấm trịn được  
lấy   mấy   lần?   Ta   có   mấy  
chấm trịn? Ta viết như  thế  
nào?
­ GV ghi bảng.
­ u cầu HS lấy 2 tấm bìa ­ 
GV lấy gắn bảng.
+   6   được   lấy   mấy   lần?   Ta  
viết thành phép nhân nào?  
       Thực hiện tương tự  với  
phép nhân: 6 x3.
+ Em tính kết quả  6 x 3 như  
thế nào?
­ GV HD HS tính 6 x 3 = 6 x 2 

­   HS   lấy   một   tấm   bìa   6 

chấm trịn. 
­  6 chấm trịn được lấy 1  
lần. 
­ Ta viết 6 x1 =6.
­ HS thực hiện. 
                                 
­ 6 được lấy 2 lần. 
6  x 2 = 6  + 6 = 12.
­   HS   thực   hiện   theo   yêu 
cầu.       
                
­ HS nêu cách tính:
      6 x 3  =  6 + 6 + 6  = 18


3. HĐ thực hành 
(16 phút)
*   Mục   tiêu: 
Củng cố  ý nghĩa 
của phép nhân và 
giải   bài   toán 
bằng phép nhân.

+ 6 =18:
­ Học sinh nghe.
+   Hai   tích   liền   nhau   của  
bảng   nhân   6   hơn   kém   nhau  
bao nhiêu đơn vị?
+ Tìm tích liền sau như  thế  
nào?

­   Có   2   cách   tính   trong   bảng 
nhân:
+ Dựa vào phép cộng. 
+ Dựa vào tích liền trước.
­ HS lần lượt nêu kết quả 
­   GV   cùng   HS   hồn   thành  từng phép nhân. 
bảng nhân 6.
­Thực hiện đọc.  
­ u cầu HS học thuộc bảng 
nhân 6.
­ u cầu học sinh đọc xi, 
đọc ngược ­che kết quả ­ học 
thuộc tại lớp. 
­ GVKL về  cách tìm KQ của 
bảng nhân 6.
* Cách tiến hành: Cá nhân ­ 
Cặp đơi ­ Cả lớp 
Bài 1: 
­ HS làm bài cá nhân.
­ Yc HS đọc đề
­ YC HS làm bài trong nhóm  ­   Chia   sẻ   kết   quả   trong 
cặp.
đôi
­ Gọi HS chia sẻ trước lớp
­   Báo   cáo   kết   quả   trước 
lớp:
6 x 4 = 24           6 x 1 = 6
6 x 6 = 36           6 x 3 = 18
6 x 8 = 48           6 x 5 = 30 
­ Chữa bài, đánh giá.

9…
Bài 2: 
­ Yc HS đọc đề
­ YC HS làm bài trong nhóm 
đơi
­ HS làm bài cá nhân.
­ Gọi HS chia sẻ trước lớp
­   Chia   sẻ   kết   quả   trong 
cặp.
­   Báo   cáo   kết   quả   trước 
lớp:
Bài gải
­ Chữa bài, đánh giá.
Số lít dầu trong 5 thùng có 


Bài 3: 
­ Yc HS đọc đề
­ YC HS làm bài trong nhóm 
đơi
­ Gọi HS chia sẻ trước lớp
­   GV   Củng   cố   2   tích   liền 
nhau trong bảng nhân.

là:  5 x 6 = 30 (l)
      Đáp số: 30 l dầu
­   HS   làm   việc   cá   nhân, 
thảo luận cặp đơi để thống 
nhất kết  quả,  sau   đó   chia 
kết kết quả trước lớp.


  3.   HĐ   ứng  ­ Học thuộc bảng nhân 6.
­   Tìm   hiểu  bảng   chia  6   qua 
dụng (3 phút):
bảng nhân 6.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 4: MỞ RỘNG VỐN TỪ  GIA ĐÌNH  ­ ƠN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ? 
(Trang 33)
 I. Mục tiêu : 
­ Tìm một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (Bài tập 1).  
­ Xếp được các thành ngữ, tục ngữ  vào nhóm thích hợp (Bài tập 2). Đặt được 
câu theo mẫu Ai là gì? (Bài tập 3 a/b/c).
­ u thích mơn học.
 II. Đồ dùng dạy­học : 
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
­ Đàm thoại, thảo luận, thực hành,...
 IV. Các hoạt độg dạy­học :  
ND ­ TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
­ HS thực hiện
1. Ơn bài cũ.  ­ u cầu học sinh lên bảng 
làm bài tập.
3p
­ Nhận xét, chữa bài, cho HS.
2. Bài mới
­ GV giới thiệu và viết tên bài. ­ HS viết tên bài vào vở.
2.1. Giới 

thiệu bài.2p
­ Tìm hiểu u cầu của bài 
­ 2 HS đọc đề bài
2.2. Bài tập
 Em hiểu thế nào là ơng bà ?
­ Là chỉ cả ơng và bà
­ Bài 1. 10p
MT: Mở rộng  Em hiểu thế nào là chú cháu ? ­ Là chỉ cả chú và cháu
­ Học sinh nối tiếp nhau tìm 
vốn từ về gia  ­ u cầu học sinh suy nghĩ 
tìm từ 
từ. Ơng bà, ơng cha, cha ơng, 
đình.
cha chú, chú bác,  cha anh, 
chú dì, cơ chú, cậu mợ, dì 


­ u cầu cả lớp đọc lại các 
từ tìm được, sau đó viết vào 
vở bài tập
­ Bài 2: 10p
MT: Mở rộng 
hiểu biết về 
vốn từ

cháu, cơ cháu, cha mẹ, mẹ 
cha, thầy u, mẹ con, anh em, 
chị em …
­ Học sinh cả lớp nhìn bảng 
đồng thanh đọc


­ Xếp các thành ngữ, tục ngữ 
sau vào nhóm thích hợp.
a, Cha mẹ đối với con cái.
b, Con cháu đối với ơng bà, 
cha mẹ.
c, Anh chị em đối với nhau.
Hỏi : con hiền cháu thảo nghĩa 
là gì ?
­ Vậy ta xếp câu này vào cột 
nào ?
­ Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa 
các câu b, c, d, e, g

­ Con cháu ngoan ngỗn, hiếu 
thảo với ơng bà cha mẹ.
­ Vào cột 2 con cháu đối với 
ơng bà cha mẹ
­ HS xếp vào vở, 1 HS lờn 
bảng.
Đáp án
+ Cha mẹ đối với con cái : c, 
d
+ Con cháu đối với ơng bà, 
cha mẹ : a, b
+ Anh chị em đối với nhau : e, 
g
­ Dựa theo nội dung các bài 
Học sinh đặt câu theo mẫu
­ Bài 3: 10p

MT: Củng cố  tập đọc đó học ở tuần 3, tuần  ­ Tuấn là người con hiếu 
kiến thức về  4, hãy đặt câu theo mẫu : Ai là  thảo.
­ Tuấn là người anh biết 
câu Ai là gì? gì ? 
­ Gọi  học sinh đọc đề bài
nhường nhịn em.
­ Gọi 2 đến 3 học sinh đặt câu 
theo  mẫu Ai là gì ? nói về 
Tuấn trong chiếc áo len.
­ Tiến hành tương tự với các 
câu : b, c, d
3. Củng cố ­  ­ Mời 2 em, mỗi em nêu một 
câu thành ngữ, tục ngữ nói về 
dặn dị: 3p
lịng hiếu thảo của con cháu 
đối với ơng bà, cha mẹ.
­ Về nhà học thuộc lịng 6 
thành ngữ, tục ngữ ở BT2.

­ HS nghe 


================================
ĐẠO ĐỨC – BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG
TIẾT 4: GIỮ LỜI HỨA – BADT CHÈ SẺ ĐƠI  (tiết 2) (Trang 5)
(GDKNS)
 I. Mục tiêu : 
­ Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. 
­ Nêu được thế nào là giữ lời hứa.
­ Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 

­ Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.
­ Q trọng những người biết giữ lời hứa.
* KNS:
­ Rèn các kĩ năng: kĩ năng tự  tin mình có khả  năng thực hiện lời hứa; kĩ năng 
thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình; kĩ năng đảm  
nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình. 
­ Các phương pháp: Nói tự nhủ; trình bày 1 phút; lập kế hoạch.
II. Đồ dùng dạy­hoc:
1. Giáo viên: 4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm (Hoạt động 2­ Tiết2). 4 bộ thẻ 
Xanh và Đỏ. Bảng phụ ghi nội dung hoạt động 2­ Tiết 2.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
­ Đàm thoại – giảng giải – Luyện tập thực hành
­ Kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm
 IV. Các hoạt động dạy học:
ND ­ TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.   Ơn   bài   cũ.  ­ Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh  ­ HS thực hiện
làm bài tập tiết trước.
2P
­ Nhận xét, nhận xét chung.
2.   Dạy   bài 
­ GV giới thiệu bài.
­ HS lắng nghe.
mới
2.1.   Giới  ­ GV viết tên bài và yêu cầu HS  ­ HS viết bài.
thiệu bài. 1P viết bài vào vở.



2.2. Xử lý tình 
huống. 5P
MT:  HS   biết 
đồng   tình   với 
những   hành   vi 
thể   hiện   giữ 
đúng   lời   hứa, 
không   đồng 
tình   với   hành 
vi   khơng   giữ 
lời hứa.
2.3:   Bày   tỏ   ý 
kiến. 5P
MT:  Củng   cố 
bài, giúp HS có 
nhận   thức   và 
thái   độ   đúng 
về việc giữ lời 
hứa

2.4.Nói   về 
chủ   đề   “Giữ 
lời hứa”. 5P
MT:  Củng   cố 
bài, giúp HS có 
nhận   thức   và 
thái   độ   đúng 
về việc giữ lời 
hứa


­ GV đọc lần 1 câu chuyện ”Lời 
hứa   danh   dự”   từ  đầu...  nhưng  
chú khơng phải là bộ đội mà.
­ Chia lớp làm 4 nhóm,thảo luận 
để  tìm cách ưng xử cho tác giả 
trong  tình huống trên.

­ 1 HS đọc lại.

­   4   nhóm   HS   tiến   hành 
thảo luận. Sau đó đại diện 
các nhóm trình bày cách xử 
lí   tình   huống   của   nhóm 
­ Hướng dẫn HS nhận xét cách  mình, giải thích.
xử lý  tình huống của các nhóm. ­ Nhận xét các cách xử lí.
­   Đọc   tiếp   phần   kết   của   câu  ­ 1 HS nhắc lại.
chuyện.
­ Để  1 HS nhắc lại ý nghĩa của 
việc giữ  lời hứa.
­ Phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm 2  ­ HS thảo luận theo nhóm 
thẻ  màu xanh và đỏ  và qui  ước:  và đưa ra ý  kiến của mình 
Thẻ  xanh: Ý kiến sai; Thẻ  đỏ:  bằng cách giơ  thẻ khi  GV 
đúng
hỏi.
­ Treo bảng phụ  ghi sẵn các ý 
kiến khác nhau về  việc giữ  lời 
hứa,   sau   khi   thảo   luận   sẽ   giơ 
thẻ  bày tỏ  thái độ, ý kiến của 
mình.
­HS nêu ý kiến 

­ GV lần lượt đọc từng ý kiến 
trong SGV
­ Đưa ra đáp án và lời giải thích 
đúng.
HS nghe 
­ Nhận xét kết quả làm việc của 
các nhóm.
­ u cầu các nhóm thảo luận  ­HS thảo luận nhóm 
trong 2 phút để  tập hợp các câu 
ca dao, tục   ngữ, câu chuyện,… 
nói về việc giữ lời hứa.
­   u   cầu   các   nhóm   thể   hiện  ­HS thực hiện 
theo hai nội dung:
+ Kể chuyện (Sưu tầm).
+   Đọc   câu   ca   dao,   tục   ngữ   và 
phân tích đưa ra ý nghĩa của các 
câu đó.
­ GV kết luận và dặn HS ln  HS nghe 
giữ  lời hứa với người khác và 
với chính mình
BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI  


HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI  
SỐNG:20P

Hoạt động 1: 
Đọc hiểu

Hoạt động 2: 

Hoạt động 
nhóm

­ GV đọc chậm câu chuyện “Bát  ­  HS lắng nghe
chè sẻ đơi” (Tài liệu Bác Hồ và 
những bài học về đạo đức, lối 
sống  lớp 3/ tr.8)
­ GV cho HS làm vào phiếu bài  ­ HS làm phiếu bài tập
tập. Nội dung:
+ Khoanh trịn vào chữ cái trước 
mỗi ý trả lời đúng:
1.Đồng chí liên lạc đến gặp Bác 
vào lúc nào?
a)Ban ngày     
b) Buổi tối       
c) 10 giờ đêm
2.Bác đã cho anh thứ gì?
a)Một bát chè sen
b) Nửa bát chè đậu xanh 
c) Nửa bát chè đậu đen
3. Vỉ sao sau khi ăn xong bát chè 
sẻ đơi, đồng chí liên lạc lại cảm 
thấy khơng sung sướng gì?
a) Vì anh thấy có lỗi   
b) Vì anh thương Bác
c) Vì bị anh cấp dưỡng trách 
mắng
­ HS nộp phiếu
­ Cho HS nộp phiếu ­ Chấm 5 
phiếu và sửa bài cho HS

­ GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo 
luận:
­ Em  hãy nêu  ý nghĩa về  hành 
động sẻ đơi bát chè của Bác
+ Em hiểu thế nào là biết chia 
sẻ với người khác?
+ Hãy kể một câu chuyện của 
bản thân hoặc của người khác 
về việc biết chia sẻ (hoặc ích 
kỉ, khơng chia sẻ)
­ YC đại diện nhóm trả lời

­ HS nêu
­ HS chia 4 nhóm, thảo 
luận câu hỏi, ghi  vào 
bảng nhóm

­ Đại diện nhóm trả lời, 
các nhóm khác bổ sung


­ GV treo bảng phụ: 
­ Tìm những biểu hiện của sự 
­ HS trả lời cá nhân
chia sẻ và khơng chia sẻ điền 
vào bảng
Khơng biết 
Hoạt động 3:     Biết chia sẻ
chia sẻ
Thực hành­ 

Ví dụ: Có 
VD: Có đồ 
ứng dụng
món ăn, 
chơi mà khơng 
quyển sách 
cho bạn chơi 
hay biết chia  cùng
sẻ với bạn bè
....................... ........................ ­ Lớp nhận xét
­ HS chia nhóm,  mỗi nhóm 

­ GV hướng dẫn HS chơi theo 
­ HS chơi theo sự hướng 
tài liệu
dẫn của GV
­ Lắng nghe
Hoạt động 4:  ­ GV nhận xét tác phẩm của 
Trị chơi 
từng nhóm, khen thưởng nhóm 
vẽ nhanh nhất, đẹp nhất, phân 
tích ý nghĩa và tác dụng của sự 
chia sẻ và cộng tác trong cơng 
việc
3.   Củng   cố   ­  ­ Dặn dị HS ln phải biết giữ  ­ HS lắng nghe
lời hứa với người khác và chính 
dặn dị: 3P
bản   thân   mình,   chuẩn   bị   tiết 
sau.
=========================

                                       Ngày soạn: Ngày 1 tháng 9 năm 2019
                                                    Ngày giảng: Thứ 5 ngày 3 tháng 10 năm 2019
TỐN
TIẾT 19: LUYỆN TẬP (Trang 20)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức,  
giải tốn.                                     
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị biểu thức, giải tốn.     
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học 
tốn. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự  học, NL giải quyết vấn đề  và 
sáng tạo, NL tư duy ­ lập luận logic, NL quan sát,...


*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3, 4.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
­ GV: SGK, bảng phụ BT4.
­ HS: SGK. Bảng con.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
­ Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trị chơi học tập, đặt và 
giải quyết vấn đề. 
­ Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đơi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:      
ND ­ TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 ­ HS tham gia chơi.
1.  HĐ   khởi  ­ Trị chơi: Bác đưa thư.

­   Tổng   kết   –   Kết   nối   bài  ­ Lắng nghe.
động (5 phút):
học.
­ Mở vở ghi bài.
­ Giới  thiệu bài – Ghi  đầu 
bài lên bảng.
2. HĐ thực hành  * Cách tiến hành:
(25 phút):
Bài   1:  (Cá   nhân   ­   Cặp   ­ 
*   Mục   tiêu:  Lớp)
­ Học sinh đọc và làm bài cá 
Thuộc bảng nhân  ­ Yêu cầu hs làm bài N2
6   và   vận   dụng  ­   Gọi   hs   chia   sẻ   kết   quả  nhân.
­ Chia sẻ trong cặp.
được   trong   tính  trước lớp
­ Chia sẻ kết quả trước lớp:
giá trị  biểu thức, 
a) 6 x 5 = 30       6 x 7x= 42
giải tốn. 
    6 x 9 = 54        6 x 10 = 60  
(….)
b) 6 x 2 = 12         6 x 3 = 18
    2 x 6 = 12         3 x 6 = 18
­ GV giúp HS hiểủ :  Trong  
      
phép   nhân   khi   ta   thay   đổi  
thứ tự các thừa số …thì tích  
khơng thay đổi.
Bài   2:  (Cá   nhân   ­   Cặp   ­ 
­ HS làm cá nhân.

Lớp)
­ Chia sẻ cặp đôi.
­ Yêu cầu hs làm bài N2
­ Chia sẻ kết quả trước lớp:
­   Gọi   hs   chia   sẻ   kết   quả         6 x 9 + 6 = 54 + 6
trước lớp
                        = 50
       6 x 5 + 29 = 30 + 29
                         = 59.
        6 x 6 + 6 = 36 + 6 
                       = 42
­ GV đánh giá kết quả 


­   Thống   nhất   kết   quả   làm 
bài.
Bài   3:  (Cá   nhân   ­   Cặp   ­ 
Lớp)
 ­ Yêu cầu hs làm bài N2

­ HS làm cá nhân.
­ Chia sẻ cặp đôi.
­ Chia sẻ kết quả trước lớp:
4 học sinh mua số quyển vở 
là:      6 x 4 = 24 (quyển)
­   Gọi   hs   chia   sẻ   kết   quả         Đáp số: 24 quyển vở
trước lớp
­ 2HS đọc bài.
­ GV lưu ý phép tính đúng 
Bài   4:  (Cá   nhân   –   Cặp  ­ Cả  lớp tìm đặc điểm của 

dãy số này.
­Lớp)
­ Chia sẻ kết quả trước lớp:
­ GV treo bảng phụ (BT)
­ Yêu cầu HS đọc – HS thảo 
luận N2
­ YC HS tìm đặc điểm của  +   Mỗi   số   trong   dãy   này  
dãy   số   và   chia   sẻ   kết   quả  bằng   số   đứng   ngay   trước  
nó cộng thêm 6 đơn vị.
trước lớp
+  Mỗi   số   trong   dãy   này   ­ 30, 36, 42, 48.
bằng số đứng ngay trước nó  
a. 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48
cộng với mấy?
+ Hãy đọc tiếp 4 số của dãy   b. 18; 21; 24; 27; 30; 33; 36
­   (Thực   hiện  tương  tự   câu 
số này?
­ Thống nhất kết quả  ­ Yêu  a).
cầu HS nêu cách điền. 
b) Làm tương tự.
3. HĐ  ứng dụng  ­ Về  xem lại bài đã làm trên 
lớp.   Trình   bày   lại   bài   giải  ­   Thực   hiện   theo   u   cầu 
(4 phút) 
của bài 3.
của giáo viên.
­ Giáo viên đưa ra bài tốn 
có   phép   tính   sử   dụng   phép 
nhân 6.
=====================
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)

TIẾT 8: ƠNG NGOẠI (Trang 35)
 I. Mục tiêu : 
­ HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu 
đoạn viết hoa và lùi vào hai ơ, kết thúc câu đặt dấu chấm. 
­ Nghe – viết đúng bài CT. 
­ Trình bày đúng hình thức bài văn xi; Khơng măc q 5 lỗi trong bài. Tìm và 
viết đúng 2­3 tiếng có vần oay (BT2). Làm đúng BT (3) b.


­ Cẩn thận khi viết bài, u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.
II. Đồ dung dạy học
1. Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung BT3.
2. Học sinh: Bảng con, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
­ Thực hành, luyện tập, … 
IV. Các hoạt động dạy học:
ND ­ TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ơn bài cũ:   Kiểm tra bài cũ: Kiểm một  ­ HS thực hiện
số từ hs viết sai nhiều ở tiết 
3p
trước.
2. Bài mới
2.1. Giới 
thiệu bài. 2p
MT: HS biết 
tên bài 
2.2. Hướng 
dẫn chính tả 

(18 phút)
* Mục tiêu: 
Giúp học sinh 
hiểu về đoạn 
viết.

2.3: Hoạt 
động 2: Bài 
tập. 10p
­ Bài 2
MT: Biết các 
từ có vần oay

­ GV giới thiệu và viết tên 
bài.

­ Hướng dẫn chuẩn bị:
+Nội dung:Đọc đoạn văn.
+Vì sao bạn nhỏ gọi ơng 
ngoại là người thầy đầu tiên?
­ Nhận xét chính tả:
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào được viết 
hoa?
­ Luyện viết từ khó:
+ Mời HS viết một số từ vào 
bảng con.
­ Đọc cho HS viết:
+ Nêu lại cách trình bày.
+ Đọc thong thả từng cụm từ 

(mỗi cụm 3 lần).
­ Theo dõi, uốn nắn.
­ Đọc từng câu cho HS nghe. 
u cầu chữa lỗi ra lề.

­ HS viết tên bài vào vở.

­ HS: vì ơng dạy bạn nhỏ 
học, dẫn đến xem trường,...
­ HS: có 3 câu. 
­ HS: các chữ đầu câu, đầu 
đoạn.
­ HS viết bảng con.
­ Ngồi đúng tư thế, viết đúng 
và trình bày đẹp.
­ Dị trong sách – bắt lỗi – 
chữa lỗi.

­ Nêu u cầu BT.
­ Đọc u cầu. 
Mời sửa trên bảng & làm vào  Lên bảng chữa – tự làm lại 
vở bài tập Tiếng Việt.
vào vở bài tập.


­ Ghi sẵn trong bảng phụ.
­ Bài 3:
MT: Phân biệt  Nhắc lại u cầu bài tập.
­ Cho HS làm bài.
d/gi/r, ân/âng

­ Mời lên bảng điền.

3. Củng cố ­ 
dặn dị. 2p

­ Đọc u cầu. 
­ Làm vào tập – lên bảng 
chữa.
Khoảng đất trống trước hoặc 
sau nhà – sân.
Dùng tay đưa một vật lên – 
nâng.
Cùng nghĩa với chăm chỉ, chịu 
khó – cần cù.

Nhận xét tiết học, liên hệ 
­ HS lắng nghe.
thực tiễn.
Nhắc cách trình bày và phải 
chú ý viết đúng chính tả.
=======================
TỰ NHIÊN – XàHỘI
Tiết 7. HOẠT ĐỘNG TUẦN HỒN (Tr.16)

I. Mục tiêu: 
Biết tim ln đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu khơng 
lưu thơng được trong ácc mạch máu, cơ thể sẽ chết.
II. Đồ dùng dạy học:
­ Các hình trong sgk phóng to
­ Sơ đồ 2 vịng tuần hồn

III. Phương pháp:
­ Quan sát – vấn đáp – luyện tập
IV. Các hoạt động dạy học:
ND ­ TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.   Kiểm   tra:  ­   GV   nêu   câu   hỏi:   Cơ   quan  ­ 2 HS trả lời: Cơ quan tuần 
tuần   hoàn   gồm   những   bộ  hoàn gồm tim và mạch máu
3p
phận nào?
­ GVnhận xét, đánh giá
B. Bài mới: 35p ­ GV giới thiệu bài, nêu yêu  ­ HS theo dõi
­ Nhắc lại tên bài học
cầu của bài
1. Giới thiệu 
­ Ghi bài lên bảng
bài: 1p
2. Nội dung: 
35P
* Hoạt động 1: 
Thực hành:10p

+ Mục tiêu: Thực hành nghe 
nhịp đập của tim, đếm mạch 
đập


×