Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GAN L4 TUAN 10 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.51 KB, 23 trang )

Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 GV Hoàng Hảo
TUẦN 10

Thứ hai ngày tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập độc đã học theo tốc độ qui đònh giữa HKI (75 tiếng/phút); bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi
tiết có ý nghóa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn bảng BT2.
III. HĐ trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc: 1/3 số HS của lớp
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và TLCH về ND bài đọc.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Hướng dẫn làm BT:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HStrao đổi và TLCH.
+ Những BT đọc như thế nào là truyện kể?
+ Hãy tìm và kể tên những BT đọc là chuyện kể
thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân.
- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi,
thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong
trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.


Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tìm các đọan văn có giọng đọc như
yêu cầu.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các đoạn văn đó.
- Nhận xét khen thưởng những HS đọc tốt.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nha tiếp tục luyện đọc để giờ sau KT.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài về chỗ chuẩn
bò.
- Đọc và TLCH.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- HS trao đổi theo cặp.
+ Những BT đọc là truyện kể là những bài có
một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay
một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một
điều có ý nghóa.
+ Các truyện kể.
* Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 trang 4, 5;
phần 2 trang 15.
* Người ăn xin trang 30, 31.
- HĐ trong nhóm.
- Sửa bài (Nếu có)
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được.
- Đọc đoạn văn mình tìm được.
- Chữa bài (nếu sai).

- Mỗi đoạn 3 HS thi đọc.
- Nghe thực hiện ở nhà.
1
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 GV Hoàng Hảo

ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,... hàng ngày một cách hợp lí.
- HSKG biết được vì sao cần tiết kiệm thời giờ.
II.Đồ dùng dạy học: - Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III.HĐ trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra: Gọi HS TLCH
H: Vì sao phải tiết kiệm tiền thời giờ?
- Nhận xét đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
*HĐ1: Làm việc cá nhân (BT1 -SGK)
- GV nêu yêu cầu BT1:
Em tán thành hay không tán thành việc làm của
từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao?
- GV kết luận:
*HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi (BT6)
- GV nêu yêu cầu BT 6.
+ Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các
bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình.
- GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.

*HĐ3: Trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, các tư
liệu đã sưu tầm (BT5-SGK/16)
- GV gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
- GV khen các em chuẩn bò tốt và giới thiệu hay.
- GV kết luận chung.

* Củng cố - Dặn dò:
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ.
- Chuẩn bò bài cho tiết sau.
HS TLCH, lớp nhận xét
- Cả lớp làm việc cá nhân.
- HS trình bày ý kiến, lớp bổ sung.
+ Các việc làm a, c, d là tiết kiệm thời giờ.
+ Các việc làm b, đ, e không phải là tiết kiệm
thời giờ.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận theo nhóm đôi về việc bản thân
đã sử dụng thời giờ của bản thân và dự kiến thời
gian biểu trong thời gian tới.
- HS trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- HS trình bày, giới thiệu các tranh vẽ, bài viết
hoặc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề
tiết kiệm thời giờ.
- HS cả lớp trao đổi, thảo luận về ý nghóa của
các tranh vẽ, ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương
… vừa trình bày.
- Nghe thực hiện ở nhà.

TOÁN: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật.
- HSKG làm được BT4 (b).
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).
2
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 GV Hoàng Hảo
III.HĐ trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTB: Gọi 2HS lên vẽ hình vuông ABCD có
cạnh dài 5dm, tính chu vi và diện tích của hình
vuông.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài1: GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong BT,
yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, góc
tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

D C
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
+ Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam
giác ABC?
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh
dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ cách vẽ.
- GV nhận xét bổ sung.

Bài 4: (BT (b) dành cho HSKG)
- Yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có
chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4 cm.
- GV yêu cầu HS nêu cách xác đònh trung điểm
M; N của cạnh AD; BC.
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Về nhà làm BT và chuẩn bò bài sau.
- 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe
1/ 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a) Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC; góc nhọn:
đỉnh B, cạnh BA, BM; đỉnh B, cạnh BM, BC; đỉnh
C, cạnh CB, CA; góc tù đỉnh M, cạnh MB, MC;
góc bẹt đỉnh M, chạnh MA, MC.
b) Góc vuông: đỉnh A cạnh AB, AD; đỉnh B cạnh
BC, BD; đỉnh D cạnh DA, DB; góc nhọn: đỉnh B,
cạnh BA, BD; đỉnh B, cạnh BC, BD; đỉnh C, cạnh
CB, CD; đỉnh D, cạnh DB, DC; góc tù đỉnh B,
cạnh BA, BC.
2/Quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình
tam giác ABC: Là AB và BC.
+ Vì đoạn thẳng AB là đoạn thẳng hạ từ đỉnh A
của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam
giác.
3/ HS vẽ vào VBT, HS lên bảng vẽ và nêu các
bước vẽ.
4/ 1HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4

dm), HS cả lớp vẽ hình vào VBT.
A B
M N
D C
- Các HCN: ABCD, ABNM, MNCD
- Các cạnh song song với cạnh AB là: MN, CD
- HS nghe thực hiện ở nhà.
KHOA HỌC: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt)
3
A
CB
M
B
A
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 GV Hoàng Hảo
I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng chống một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường
tiêu hoá.
+ Dinh dưỡng hợp lí.
+ Phòng tránh đuối nước.
II/ Đồ dùng dạy-học:
HS chuẩn bò phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống.
III/ HĐ dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa
ăn cân đối.
- Nhận xét, ghi điểm.

2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
*HĐ3: TC: “Ai chọn thức ăn hợp lý?”
Mục tiêu: Áp dụng kiến thức đã học vào việc
lựa chọn thức ăn hợp lý.
Cách tiến hành:
- GV cho HS tiến hành HĐ trong nhóm. Sử
dụng những mô hình đã mang đến lớp để lựa
chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao
mình lại lựa chọn như vậy.
- Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm HS
chọn thức ăn phù hợp.
3.Củng cố- dặn dò:
- Gọi 2HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp
lý.
- Dặn HS về vẽ bức tranh khuyên mọi người
thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng.
- Dặn HS về lại các bài học để kiểm tra.
- 2HS nêu.
- Lớp theo dõi bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận, sau đó đại diện các nhóm
lần lượt trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý
- HS thực hiện ở nhà.

BUỔI CHIỀU:

KĨ THUẬT: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG MÉP GẤP BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T1)
I/ Mục tiêu:
- HS biết cách khâu viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưa.
- Khâu được viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưatheo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh quy trình khâu viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưa.
4
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 GV Hoàng Hảo
- Mẫu đường khâu đột thưa trên bìa, vải khác màu.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III/ Hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn cách làm:
* HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu đường khâu viền đường mép
gấp bằng mũi khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan
sát và TLCH :
+ Nhận xét đặc điểm mũi khâu viền đường mép
gấp ở mặt trái và mặt phải đường khâu?
- GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu viền
đường mép gấp bằng mũi khâu đột thưa (phần ghi
nhớ).
* HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
- GV treo tranh quy trình khâu viền đường mép gấp
bằng mũi khâu đột thưa.
- Hướng dẫn HS quan sát, nêu các bước trong quy

trình khâu viền đường mép gấp bằng mũi khâu đột
thưa.
- Cho HS quan sát H2 và nhớ lại cách vạch dấu
đường khâu, nêu cách vạch dấu đường khâu đột
thưa.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 2 và quan
sát hình 3a, 3b, 3c, 3d (SGK) để trả lời các câu hỏi
về cách khâu các mũi khâu viền đường mép gấp
bằng mũi khâu đột thưa.
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi
thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len.
- Yêu cầu HS tập khâu trên giấy.
3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bò tiết sau thực hành.
- Chuẩn bò đồ dùng học tập
- Lắng nghe
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS đọc phần ghi nhớ mục 2ù.
- Cả lớp quan sát.
- HS nêu.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc và quan sát, TLCH.
- HS lắng nghe.
- HS tập khâu.
- HS thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày tháng10 năm 2010
CHÍNH TẢ: ÔN TẬP (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:

- Nghe-viết đúng chính tả bài (tốc độ 75 chữ/phút), không mace quá 5 lỗi trong bài; trình bày
đúng bài văn có lời đối thoại.Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài CT.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả
trong bài viết.
5
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 GV Hoàng Hảo
- HSKG hiểu nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3.
III. HĐ trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài:
2. Viết chính tả:
- GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại.
- Gọi HS giải nghóa từ trung só.
- Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và
luyện viết.
- Đọc chính tả cho HS viết.
- Chẫm, chữa bài.
3. Hướng dẫn làm BT:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến.
GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét
bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

- Về đọc các bai TĐ và HTL để chuẩn bò bài sau.
- Lắng nghe
- 1HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- Đọc phần Chú giải trong SGK.
- Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung só.
- HS nghe -viết bài vào vở.
- Dò bài, soát lỗi.
2/ 2HS đọc thành tiếng.
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
+ Em không về vì đã hứa không bỏ vò trí gác
khi chưa có người đến thay...
3/ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu.
- Sửa bài (nếu sai).
- HS nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Thực hiện được cộng, trừ các số có sáu chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó có liên quan đến hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học: Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm 3 phần
của BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 47.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài1: (BT (b) dành cho HSKG)
- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
1/ 3HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào VBT.
6
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 GV Hoàng Hảo
- Gọi HS nêu yêu cầu BT, sau đó cho HS tự làm
bài.
- Gọi 3HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: (BT (b) dành cho HSKG)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
+ Để tính giá trò của biểu thức bằng cách thuận
tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: (BT a,c) dành cho HSKG)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.
- GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
Bài 4:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Chấm 1 số vở, chữa bài.
3.Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học

- Về nhà làm BT và chuẩn bò bài sau.
Đổi vở KT bài nhau, chữa bài.
386 259 726 485 528 946
+ 260 837 - 452 936 - 72 529
647 096 273 549 456417
2/ Tính giá trò của biểu thức bằng cách thuận tiện.
+ Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT. Chữa bài.
a) 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989
= 7000 + 989 = 7989
3/ HS đọc thầm, quan sát hình.
- HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ.
a) Hình vuông BIHC có cạnh bằng 3cm.
b) Cạnh DH vuông góc với các cạnh: DA, CB, HI
c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
4/ HS đọc và phân tích bài toán.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào VBT.
Bài giải:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm
2
)

Đáp số: 60 cm
2
- HS nghe thực hiện ở nhà.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP (TIẾT 3)
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập độc đã học theo tốc độ qui đònh giữa HKI (75 tiếng/phút); bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng
mọc thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.
- Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 có từ tiết 1)
III. HĐ trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra đọc:
- Lắng nghe
7
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 GV Hoàng Hảo
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3. Hướng dẫn làm BT:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên BT đọc là truyện kể ở tuần 4, 5,
6 đọc cả số trang. GV ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành
phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – dặn dò:
+ Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng
ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bò tốt cho tiết sau.
- HS lên bốc thăm đọc lấy điểm.
2/ 1 HS đọc thành tiếng.
- Các BT đọc:
+ Một người chính trực trang 36.
+ Những hạt thóc giống trang 46.
+ Nỗi vằn vặt của An- đrây-ca. trang 55.
+ Chò em tôi trang 59.
- HS HĐ trong nhóm 4 HS.
- Chữa bài (nếu sai).
- 4HS tiếp nối nhau đọc. (mỗi HS đọc một
truyện)
- HS phát biểu
- HS nghe thực hiện ở nhà.
BUỔI CHIỀU:
Tiếng việt: ƠN TẬP (Tiết 1- T10)
I. Mục tiêu:
- Xác đònh được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận
biết được các từ đơn, từ ghép, từ láy, danh tư (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn
ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn.
- Phiếu kẻ sẵn như SGK.
III. HĐ trên lớp:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm BT:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Hướng dẫn HS phân tích cấu tạo tiếng câu:
Ngựa bảo: “Tôi chỉ ước ao đôi mắt”. Ghi kết
quả phân tích vào bảng.
Gọi 1HS lên bảng, cho lớp làm vào vở rồi
chấm chữa bài.

- Lắng nghe
1/ 1HS đọc yêu cầu.
+ 1HS lên bảng, cho lớp làm vào vở rồi chữa bài.
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
ngựa ng ưa nặng
bảo b ao hỏi
tôi t ôâi ngang
chỉ ch i hỏi
ước ươc sắc
ao ao ngang
đôi đ ôâi ngang
mắt m ăt sắc
8
Trường TH Vónh Hòa Giáo án L4 GV Hoàng Hảo
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng
- Nhận xét chấm chữa bài.


Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm tác
dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS trình bày. GV nhận xét chấm chữa
bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà ôn các bài đã học, chuẩn bò KT.
- Nhận xét tiết học.
2/ 2HS đọc yêu cầu.
-HS trao đổi theo cặp, 1HS lên bảng, lớp làm vào
vở, nhận xét, sửa bài.
a) Có một từ ghép: nhà máy; một từ láy: bối rối.
b) Dòng ghi đúng đủ các danh từ: cô, Thủy, thư, giấy
mẹ, nhà máy, hạt, cải, dean.
c) Dòng ghi đúng đủ các động từ: vào, gửi, về.
d) Các động từ đều chỉ hoạt động.
3/ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-HS thảo luận theo cặp, tìm tác dụng của dấu hai
chấm và dấu ngoặc kép.
- HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Trong câu Ngựa bảo: “Tôi chỉ ước ao đôi mắt”.
a) Dấu hai chấm được dùng để báo hiệu bộ phận
đứng sau nó là lời nói của nhân vật.
b) Dấu ngoặc kép được dùng để dẫn lời nói trực tiếp
của nhân vật.
- HS nghe thực hiện ở nhà.
TOÁN: ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T10)
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Thực hiện được cộng, trừ các số có sáu chữ số.

- Vẽ được hình vuông; tính chu vi và diện tích của hình vuông.
III.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Hướng dẫn luyện tập:
Bài1: Gọi HS nêu yêu cầu BT, sau đó cho HS tự
làm bài.
- Gọi 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.

Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Để tính giá trò của biểu thức bằng cách thuận
tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
1/ 2HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào
a) Vẽ hình vuông cạnh 4cm.
b) Chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm
2
)
Đáp số: a) 16 cm; b) 16 cm
2
4cm
2/ 1HS nêu yêu cầu.

- HS lên babgr, lớp làm vào VBT. Đổi vở KT bài
nhau, chữa bài.
281705 827081
+ 336488 - 472215
618193 354866
3/ Tính giá trò của biểu thức.
+ Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×