Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả chi phí đầu tư xây dựng công trình thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHẠM HỮU TÍN

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HIỆU QUẢ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN NINH THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NINH THUẬN, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHẠM HỮU TÍN

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HIỆU QUẢ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN NINH THUẬN
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số:
1481580302086

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 1: PGS.TS. DƯƠNG ĐỨC TIẾN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC 2: PGS.TS. ĐỒNG KIM HẠNH


NINH THUẬN, NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Học viên xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân học viên. Các kết
quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu
có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Phạm Hữu Tín

i


LỜI CÁM ƠN
Trong q trình học tập và hồn thiện luận văn đề tài "Đề xuất giải pháp quản lý
hiệu quả chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh Ninh Thuận", tác giả đã nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều
kiện giúp đỡ tận tình của các cấp lãnh đạo, các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và gia đình.
Xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt tình
giảng dạy, trang bị kiến thức để tác giả có cơ sở khoa học hoàn thành bản luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến Thầy hướng
dẫn khoa học PGS.TS Dương Đức Tiến và PGS.TS Đồng Kim Hạnh đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ tác giả trong quá trình hình thành đề tài, triển khai, nghiên cứu và hoàn chỉnh
luận văn.
Tuy nhiên, thực tiễn cơng tác cịn đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết, chắc chắn luận
văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong được sự đóng góp chân thành của
các thầy cơ giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn được hồn thiện và có giá trị thực

tiễn hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Ninh Thuận, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Phạm Hữu Tín

ii

năm 2017


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VẼ .............................................................................................. VII
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ VIII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ........................ IX
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QLCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ....3
1.1. Các khái niệm cơ bản về QLCP đầu tư xây dựng cơng trình ............................3
1.1.1. Các khái niệm về chi phí đầu tư xây dựng:....................................................3
1.1.2. Khái niệm về QLCP đầu tư xây dựng: ...........................................................5
1.2. Các nội dung QLCP đầu tư xây dựng cơng trình................................................5

1.2.1. Nội dung quản lý chi phí theo các giai đoạn đầu tư XDCT ...........................5
1.2.2. Q trình kiểm sốt chi phí qua các giai đoạn: .............................................6
1.3. Giới thiệu một số quy định về QLCP đầu tư xây dựng cơng trình ....................9
1.3.1. Quyền và trách nhiệm của các chủ thể tham gia QLCP đầu tư xây dựng .....9
1.3.2. Một số văn bản pháp luật về QLCP đầu tư xây dựng cơng trình ................15
1.3.3. Một số điểm mới của Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính
phủ. .........................................................................................................................17
1.4. Đặc điểm các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi có ảnh hưởng đến
cơng tác quản lý chi phí ...............................................................................................24
1.4.1. Sản xuất xây dựng khơng ổn định làm phát sinh chi phí đầu tư xây dựng ..24

iii


1.4.2. Thời gian XDCT dài, luôn chịu sự biến động giá xây dựng và khó khăn
trong quản lý chi phí ..............................................................................................25
1.4.3. Sản xuất xây dựng mang tính đơn chiếc theo đơn đặt hàng ........................25
1.4.4. Sản xuất xây dựng chịu ảnh hưởng nhiều của các yếu tố tự nhiên ..............26
1.4.5. Công tác tổ chức quá trình sản xuất xây dựng thường rất phức tạp ...........26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................28
CHƯƠNG 2. CỞ SỞ KHOA HỌC VỀ QLCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH ..........................................................................................................................29
2.1. Nguyên tắc của QLCP đầu tư xây dựng công trình ..........................................29
2.2. Cơ sở xác định chi phí đầu tư xây dựng .............................................................30
2.2.1. Xác định sơ bộ TMĐT xây dựng ..................................................................30
2.2.2. Xác định TMĐT xây dựng ............................................................................30
2.2.3. Xác định dự tốn xây dựng cơng trình .........................................................39
2.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến QLCP đầu tư xây dựng cơng trình ................48
2.3.1. Các nhân tố khách quan ...............................................................................48
2.3.2. Các nhân tố chủ quan ..................................................................................49

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................51
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HIỆU QUẢ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI SỞ NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT
NINH THUẬN .............................................................................................................52
3.1. Giới thiệu về Sở Nông nghiệp và PTNT Ninh Thuận .......................................52
3.1.1. Giới thiệu chung về Sở Nông nghiệp và PTNT Ninh Thuận ........................52
3.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn ....................................................................................52
3.1.3. Tổ chức bộ máy ............................................................................................54
3.2. Thực trạng QLCP một số dự án thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT Ninh Thuận
.......................................................................................................................................57

iv


3.2.1. Dự án Hồ chứa nước Trà Co .......................................................................57
3.2.2. Dự án Cải tạo, nâng cấp đoạn đầu kênh chính Bắc thuộc hệ thống thủy lợi
Nha Trinh – Lâm Cấm............................................................................................65
3.2.3. Dự án Đầu tư cơ sở hạ tầng và hệ thống thủy lợi cấp thốt nước mặn, lợ,
ngọt phục vụ ni trồng thủy sản khu vực Đầm Nại (Dự án thủy sản Đầm Nại) ..75
3.3. Đánh giá về công tác QLCP đầu tư xây dựng cơng trình thuộc Sở Nơng
nghiệp và PTNT ...........................................................................................................79
3.3.1. Những kết quả đạt được ...............................................................................79
3.3.2. Những tồn tại trong công tác QLCP đầu tư xây dựng các cơng trình thuộc
Sở Nơng nghiệp và PTNT Ninh Thuận ...................................................................86
3.4. Đề xuất giải pháp tăng cường công tác QLCP các dự án đầu tư xây dựng
cơng trình thuộc Sở Nơng nghiệp và PTNT Ninh Thuận ........................................95
3.4.1. Nâng cao năng lực, trình độ chun mơn của cán bộ Phịng QLXDCT
thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT .............................................................................95
3.4.2. Nâng cao năng lực Ban QLDA, tăng cường cở sở vật chất BQLDA ..........96
3.4.3. Nâng cao hiệu quả trong công tác lựa chọn nhà thầu..................................99

3.4.4. Giải pháp về công tác QLCP theo các giai đoạn đầu tư ...........................101
3.4.5. Một số giải pháp khác ................................................................................107
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................111

v


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Chi phí đầu tư xây dựng qua các giai đoạn đầu tư XDCT.

Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức của Sở Nông nghiệp và PTNT Ninh Thuận.
Hình 3.2: Thực trạng cơng tác lựa chọn nhà thầu hiện nay.
Hình 3.3: Sơ đồ thất thóat chi phí ĐTXD trong giai đoạn thiết kế.

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: So sánh Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 và Nghị định
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015.
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp Tổng mức đầu tư xây dựng.
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp dự toán xây dựng.
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp chi phí thiết bị.
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp dự tốn chi phí hạng mục chung.
Bảng 2.5: Định mức chi phí một số công việc thuộc hạng mục chung không xác định
được khối lượng từ thiết kế.
Bảng 3.1: Tổng mức đầu tư dự án hồ chứa nước Trà Co.
Bảng 3.2: Tổng mức đầu tư dự án hồ chứa nước Trà Co sau khi điều chỉnh, bổ sung.

Bảng 3.3: Tổng mức đầu tư dự án hồ chứa nước Trà Co sau khi kiểm toán, quyết toán.
Bảng 3.4: Tổng mức đầu tư dự án Cải tạo, nâng cấp đoạn đầu kênh chính Bắc thuộc hệ
thống thủy lợi Nha Trinh – Lâm Cấm.
Bảng 3.5: Điều chỉnh bù giá hợp đồng dự án Cải tạo, nâng cấp đoạn đầu kênh chính
Bắc thuộc hệ thống thủy lợi Nha Trinh – Lâm Cấm.
Bảng 3.6: Tổng dự toán điều chỉnh dự án Cải tạo, nâng cấp đoạn đầu kênh chính Bắc
thuộc hệ thống thủy lợi Nha Trinh – Lâm Cấm.
Bảng 3.7: So sánh chi phí được duyệt và chi phí sau khi điều chỉnh dự án Cải tạo, nâng
cấp đoạn đầu kênh chính Bắc thuộc hệ thống thủy lợi Nha Trinh – Lâm Cấm.
Bảng 3.8: Tổng mức đầu tư dự án Cải tạo, nâng cấp đoạn đầu kênh chính Bắc thuộc hệ
thống thủy lợi Nha Trinh – Lâm Cấm sau khi kiểm toán, quyết toán.
Bảng 3.9: Tổng mức đầu tư dự án thủy sản Đầm Nại.
Bảng 3.10: Tổng mức đầu tư dự án thủy sản Đầm Nại sau khi kiểm toán, quyết toán.

vii


Bảng 3.11: Thống kê Dự án đã thẩm định trong năm 2016.
Bảng 3.12: Thống kê thiết kế bản vẽ thi công, Báo cáo Kinh tế kỹ thuật đã thẩm định
trong năm 2016.
Bảng 3.13: Chi phí khảo sát địa hình, địa chất dự án Phát triển thủy lợi phục vụ nông
nghiệp công nghệ cao Thành Sơn – Phước Nhơn.

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

Chữ viết tắt


Diễn giải

BQLDA

Ban quản lý dự án

BXD

Bộ Xây dựng

CĐT

Chủ đầu tư

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

QLCP

Quản lý chi phí

HĐND

Hội đồng nhân dân


HSMT

Hồ sơ mời thầu

NSNN

Ngân sách nhà nước

TKCS

Thiết kế cơ sở

TMĐT

Tổng mức đầu tư

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

XDCT

Xây dựng cơng trình

ix



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sở Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước
trên địa bàn tỉnh về: Nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy sản; thủy lợi và phát
triển nơng thơn; phịng, chống lụt, bão; an tồn nơng sản, lâm sản, thủy sản và muối
trong quá trình sản xuất đến khi đưa ra thị trường; về các dịch vụ công thuộc ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự
ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật;
Đầu tư xây dưng cơ bản (ĐTXDCB) là một hoạt động đầu tư vô cùng quan trọng, tạo
ra hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội, là tiền đề cơ bản để
thực hiện cơng nghiệp hố - hiện đại hố đất nước. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng cơng trình bao gồm: quản lý TMĐT, quản lý dự tốn cơng trình, quản lý định
mức xây dựng và giá xây dựng cơng trình là rất phức tạp và ln ln biến động nhất
là trong điều kiện môi trường pháp lý, các cơ chế chính sách quản lý kinh tế cịn chưa
hồn chỉnh thiếu đồng bộ và ln thay đổi như ở nước ta hiện nay. Tuy nhiên, thực tế
hiện nay, tình hình đầu tư xây dựng cơng trình cịn nhiều bất cật, tình trạng thất thốt,
lãng phí trong cơng tác QLCP đầu tư xây dựng cơng trình xảy ra thường xuyên: Từ
khâu chủ trương đầu tư, kế hoạch vốn, khảo sát, thiết kế, thẩm định thiết kế, thẩm đự
dự án đầu tư, đấu thầu, giám sát thi công, thanh quyết tốn cơng trình làm cho hiệu quả
sử dụng vốn đầu tư thấp;
Xuất phát từ những thực tiễn trên, với những kiến thức chuyên môn trong được học
tập, nghiên cứu trong Nhà trường và kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình cơng tác.
Do đó tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ là: “Đề xuất giải pháp quản
lý hiệu quả chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thuộc Sở Nơng nghiệp và Phát triển
nơng thơn tỉnh Ninh Thuận” nhằm góp phần tìm kiếm giải pháp đóng góp cho việc
tăng cường cơng tác QLCP đầu tư xây dưng cơng trình.

1



2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Từ những nghiên cứu, cơ sở lý luận về QLCP dự án đầu tư xây dựng cơng trình, phân
tích đánh giá thực trạng, những điểm mạnh, điểm yếu trong công tác QLCP các dự án
đầu tư xây dựng cơng trình thuộc Sở Nơng nghiệp và PTNT Ninh Thuận. Từ đó, đề
xuất giải pháp tăng cường công tác QLCP đầu tư xây dựng công trình thuộc Sở Nơng
nghiệp và PTNT Ninh Thuận.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu khảo sát, thu thập số liệu thực tế;
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết;
- Pương pháp nghiên cứu tính tốn, phân tích, tổng hợp số liệu;
- Phân tích và hệ thống hóa lý luận;
- Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy và một số phương pháp kết
hợp khác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác QLCP đầu tư xây dựng thuộc Sở Nông
nghiệp và PTNT Ninh Thuận.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu nội dung chủ yếu về công tác QLCP ở một số dự án đầu tư
xây dựng cơng trình thuộc Sở Nơng nghiệp và PTNT Ninh Thuận.

2


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ QLCP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH
1.1. Các khái niệm cơ bản về QLCP đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1. Các khái niệm về chi phí đầu tư xây dựng:

Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc
sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị kỹ thuật cơng trình. Do đặc điểm của sản xuất
xây dựng và đặc thù cơng trình xây dựng nên mỗi cơng trình có chi phí khác nhau
được xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu cơng nghệ trong q trình
xây dựng;
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự
án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự tốn xây dựng cơng trình ở giai đoạn
thực hiện dự án đầu tư xây dựng, giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc
xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng;
Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định
phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứ khả thi đầu tư
xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng bao gồm: Chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí bồi thường hỗ trợ và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn
đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phịng;
Dự tốn xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng cơng trình được
xác định ở giai đoạn thực hiện dự án phù hợp với thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công và các yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình. Dự tốn cơng trình bao
gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng, chi phí khác và chi phí dự phịng của cơng trình.
Nội dung của tổng mức đầu tư chỉ khác với Tổng dự toán ở mục chi phí bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư. Nội dung cụ thể của các khoản chi phí như sau (theo Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015):
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, cơng
trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác
3


theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ
chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng
(nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và

các chi phí có liên quan khác;
- Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng, chi phí san lấp mặt
bằng xây dựng, chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình, xây dựng cơng
trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng;
- Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ; chi phí
đào tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi
phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;
- Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự
án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình
của dự án vào khai thác sử dụng;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng cơng trình và các chi phí tư vấn khác
liên quan;
- Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung và các chi phí khơng thuộc chi phí xây
dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí dự
phịng. Trong đó, Chi phí hạng mục chung gồm chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều
hành thi công tại hiện trường, chi phí di chuyển thiết bị thi cơng và lực lượng lao động
đến và ra khỏi cơng trường, chi phí an tồn lao động, chi phí bảo đảm an tồn giao
thơng phục vụ thi cơng (nếu có), chi phí bảo vệ môi trường cho người lao động trên
công trường và môi trường xung quanh, chi phí hồn trả mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật
do bị ảnh hưởng khi thi công cơng trình (nếu có), chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà
thầu và một số chi phí có liên quan khác liên quan đến cơng trình;
- Chi phí dự phịng gồm chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh và chi
phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
4


1.1.2. Khái niệm về QLCP đầu tư xây dựng:
Quản lý chi phí xây dựng được hiểu là điều khiển việc hình thành chi phí, giá xây

dựng cơng trình sao cho không phá vỡ hạn mức đã được xác định trong từng giai đoạn,
là việc làm thường xuyên, liên tục điều chỉnh những phát sinh trong suốt quá trình
quản lý dự án nhằm bảo đảm cho dự án đạt được hiệu quả kinh tế đầu tư, lợi ích xã hội
được xác định.
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng là cơng việc giám sát các chi phí phát sinh trong q
trình thực hiện việc đầu tư dự án từ khâu chuẩn bị đầu tư đến khi bàn giao đưa vào sử
dụng của các đối tượng quản lý.
Quản lý chi phí là việc giúp dự án được thực hiện trong phạm vi ngân sách đã có, lưu ý
các vấn đề phát sinh về mặt chi phí có thể xảy ra nhằm đưa ra các biện pháp giải quyết
hay giảm thiểu chi phí.
Quản lý chi phí kỹ thuật được sử dụng để giám sát chi phí cho dự án từ giai đoạn ý
tưởng đến giai đoạn quyết toán của dự án đầu tư xây dựng.
1.2. Các nội dung QLCP đầu tư xây dựng cơng trình

1.2.1. Nội dung quản lý chi phí theo các giai đoạn đầu tư XDCT
Chi phí đầu tư xây dựng được quản lý qua 3 giai đoạn.
- Ở giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Quản lý Tổng mức đầu tư.
- Ở giai đoạn thực hiện đầu tư: Quản lý dự tốn xây dựng cơng trình.
- Ở giai đoạn kết thúc đầu tư xây dựng: Các cơng trình xây dựng sử dụng vốn nhà
nước sau khi hoàn thành đều phải thực hiện quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng
trình.
Đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật, tổng mức đầu tư đồng thời là dự
toán xây dựng cơng trình được xác định phù hợp với nội dung báo cáo kinh tế – kỹ
thuật và thiết kế bản vẽ thi công.

5


Hình 1.1: Chi phí đầu tư xây dựng qua các giai đoạn đầu tư XDCT
Nội dung của tổng mức đầu tư chỉ khác với dự tốn ở mục chi phí bồi thường, hỗ trợ

và tái định cư. Còn lại cũng gồm có 6 chi phí như nhau là: chi phí xây dựng; chi phí
thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí
dự phịng.

1.2.2. Q trình kiểm sốt chi phí qua các giai đoạn:
- Ở giai đoạn quản lý Tổng mức đầu tư :
Bước 1: Kiểm tra sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư. Căn cứ trên
tính chất kỹ thuật của cơng trình, yêu cầu công nghệ, mức độ thể hiện thiết kế để đánh
giá. Báo cáo chủ đầu tư có ý kiến với tư vấn nếu cần thiết.
Bước 2: Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lý của tổng mức đầu tư bao gồm kiểm tra tính đầy
đủ các thành phần chi phí tạo nên tổng mức đầu tư. Kiến nghị với chủ đầu tư về bổ
sung, điều chỉnh chi phí. Lập báo cáo đánh giá để chủ đầu tư xem xét.
6


Bước 3: Lập kế hoạch chi phí sơ bộ tổng mức đầu tư
- Lập báo cáo đánh giá thay đổi giá trị tổng mức đầu tư sau khi thẩm tra, thẩm định.
- Lập kế hoạch chi phí sơ bộ tổng mức đầu tư ( phân bổ tổng mức đầu tư cho các phần
của dự án, các hạng mục cơng trình).
- Ở giai đoạn quản lý bằng dự toán xây dựng cơng trình:
Bước 1: Kiểm tra tính đầy đủ,hợp lý của các dự tốn các bộ phận cơngtrình.
- Mục đích kiểm soát ở bước này là để bảo đảm các chi phí bộ phận cơng trình được
tính tốn đầy đủ (tham gia với tư vấn lập thiết kế, lập dự toán)
Bước 2: Kiểm tra sự phù hợp dự toán bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình với kế
hoạch chi phí sơ bộ
- Kiểm tra các dự toán (sự phù hợp với khối lượng thiết kế, việc áp giá...).
- Đề nghị điều chỉnh nếu cần thiết.
- Đối chiếu dự toán với kế hoạch chi phí sơ bộ :
+ Điều chỉnh thiết kế (thay đổi chi tiết, vật liệu sử dụng)
+ Điều chỉnh giá trị trong kế hoạch chi phí sơ bộ

+ Phê duyệt giá trị các dự toán
Bước 3: Lên kế hoạch chi phí xác định giá gói thầu trong kế hoạch đấu thầu.
- Lập kế hoạch chi phí, kế hoạch này xác định giá trị trên cơ sở dự toán phê duyệt và
các bổ sung khác (nếu có).
- Giá trị các bộ phận, hạng mục trong Kế hoạch chi phí phải phù hợp và khơng vượt kế
hoạch chi phí sơ bộ.
- Giá gói thầu các bộ phận, hạng mục trong Kế hoạch đấu thầu phải căn cứ trên Kế
hoạch chi phí và khơng được vượt giá trị trong Kế hoạch chi phí

7


Kiểm sốt chi phí khi đấu thầu, ký kết hợp đồng và thanh tốn hợp đồng xây dựng
cơng trình
Bước 1: Kiểm tra giá gói thầu và các điều kiện liên quan đến chi phí trong hồ sơ mời
thầu (HSMT)
- Kiểm tra sự đầy đủ, phù hợp giữa khối lượng HSMT với khối lượng ở giai đoạn
trước.
- Kiến nghị các hình thức hợp đồng, phương thức thanh toán và các điều kiện liên
quan tới chi phí sử dụng trong hợp đồng.
- Dự kiến giá gói thầu trên cơ sở các điều kiện của HSMT. Điều chỉnh nếu cần thiết.
Bước 2: Chuẩn bị giá ký hợp đồng.
- Kiểm tra, phân tích giá dự thầu của các nhà thầu kiến nghị chủ đầu tư xử lý…
- Lập Báo cáo đánh giá kết quả kiểm tra, phân tích đề xuất.
- Kiểm tra hợp đồng, kiến nghị các vấn đề cần đàm phán để tránh các vấn đề có thể
gây phát sinh chi phí.
Bước 3: Kiểm sốt thanh tốn trong q trình thực hiện hợp đồng.
- Kiểm tra tiến độ thanh toán và sự hợp lý của các khoản thanh toán cho các phần của
dự án (giải phóng mặt bằng, quản lý dự án, tư vấn…)
- Giám sát khối lượng thanh toán cho các nhà thầu(tư vấn, xây lắp, cung cấp vật tư,

thiết bị..). Lập báo cáo tiến độ và giá trị đã thanh toán, đối chiếu với kế hoạch chi phí.
- Kiểm tra, giám sát các thay đổi, phát sinh trong việc thực hiện hợp đồng. Lập báo
cáo, kiến nghị xử lý.
- Kiểm tra tiến độ thanh toán và sự hợp lý của các khoản thanh tốn cho các phần của
dự án (giải phóng mặt bằng, quản lý dự án, tư vấn…)
- Giám sát khối lượng thanh toán cho các nhà thầu (tư vấn, xây lắp, cung cấp vật tư,
thiết bị..). Lập báo cáo tiến độ và giá trị đã thanh toán, đối chiếu với kế hoạch chi phí.
8


- Kiểm tra, giám sát các thay đổi, phát sinh trong việc thực hiện hợp đồng. Lập báo
cáo, kiến nghị xử lý.
Ở giai đoạn kết thúc đầu tư : Các cơng trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước
Bước 1: Lập Báo cáo về các giá trị chi phí mà nhà thầu, chủ đầu tư cần phải thực hiện
khi kết thúc.
Bước 2: Lập Báo cáo đánh giá giá trị quyết toán cuối cùng của hợp đồng. Đề xuất các
giải pháp giải quyết các phát sinh, bổ sung.
Bước 3: Lập Báo cáo cuối cùng về tồn bộ chi phí cơng trình. So sánh với kế hoạch
chi phí.
Bước 4 : Lập Kế hoạch lưu trữ các số liệu chi phí.
1.3. Giới thiệu một số quy định về QLCP đầu tư xây dựng cơng trình
1.3.1. Quyền và trách nhiệm của các chủ thể tham gia QLCP đầu tư xây dựng
(Theo Nghị định 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ)
1.2.1.1. Quyền và trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước
1. Bộ Xây dựng:
- Hướng dẫn chi tiết về nội dung, phương pháp xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng gồm sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng, tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây
dựng, định mức xây dựng, giá xây dựng cơng trình, chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng, chỉ số giá xây dựng, đo bóc khối lượng xây dựng cơng trình, giá ca
máy và thiết bị thi cơng, điều chỉnh tổng mức đầu tư, điều chỉnh dự toán xây dựng, xác

định đơn giá nhân công xây dựng, quy đổi vốn đầu tư xây dựng và kiểm sốt chi phí
trong đầu tư xây dựng.
- Công bố định mức xây dựng, định mức các hao phí tính giá ca máy và thiết bị thi
cơng xây dựng, định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng, giá xây
dựng, suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình, chỉ số giá xây dựng quốc gia và các chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật khác.

9


- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Bộ Tài chính:
- Hướng dẫn việc thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình. Quy định về
quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, Ban
Quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Quy định mức thu phí và hướng dẫn việc quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu
tư, thiết kế, dự tốn xây dựng và các phí khác (nếu có).
- Thanh tra, kiểm tra việc thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng các dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Các Bộ và UBND cấp tỉnh:
- Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ phương pháp lập định mức dự toán xây
dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn, tổ chức xây dựng và công bố các định mức dự tốn
xây dựng cho các cơng việc chun ngành, đặc thù của Bộ, địa phương sau khi thống
nhất với Bộ Xây dựng.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; công bố
giá vật liệu xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, chỉ
số giá xây dựng và đơn giá xây dựng công trình phù hợp với mặt bằng giá thị trường
tại địa phương và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng trên địa bàn.
1.2.1.2. Quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư

1. Người quyết định đầu tư có các quyền sau đây:
- Phê duyệt hoặc ủy quyền phê duyệt tổng mức đầu tư, dự tốn xây dựng cơng trình,
tổng mức đầu tư điều chỉnh và dự tốn xây dựng cơng trình điều chỉnh;
- Quyết định giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu, loại hợp đồng, hình thức
hợp đồng;

10


- Chấp thuận thực hiện lựa chọn tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng đủ
điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để
thực hiện thẩm tra tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng cơng trình làm cơ sở cho việc
thẩm định, phê duyệt;
- Các quyền khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định khác của pháp luật có
liên quan.
2. Người quyết định đầu tư có nghĩa vụ sau đây:
- Đảm bảo đủ nguồn vốn đầu tư để thanh toán cho dự án, cơng trình theo thời gian,
tiến độ đã được phê duyệt;
- Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư theo đúng thời hạn quy định;
- Các nghĩa vụ khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định khác của pháp luật có
liên quan.
1.2.1.3. Quyền và trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư có các quyền sau đây:
- Quyết định phương pháp xác định tổng mức đầu tư. Điều chỉnh cơ cấu các khoản
mục chi phí trong tổng mức đầu tư nhưng không làm vượt tổng mức đầu tư đã được
phê duyệt;
- Điều chỉnh và phê duyệt dự tốn xây dựng cơng trình điều chỉnh khơng làm vượt dự
tốn xây dựng cơng trình đã phê duyệt;
- Tổ chức thẩm định hoặc thẩm tra, phê duyệt dự toán gói thầu xây dựng làm cơ sở lập
Hồ sơ mời thầu hoặc Hồ sơ yêu cầu để lựa chọn nhà thầu;

- Quyết định việc áp dụng, sử dụng định mức xây dựng, giá xây dựng cơng trình khi
xác định dự tốn xây dựng, chỉ số giá xây dựng cho cơng trình, gói thầu xây dựng;
- Th các tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng đủ điều kiện năng lực theo
quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để thực hiện lập, thẩm tra,
kiểm sốt, quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
11


- Được quyền đòi bồi thường hoặc khởi kiện ra tòa án theo quy định của pháp luật đòi
bồi thường các thiệt hại do việc chậm trễ của cơ quan thanh toán vốn đầu tư;
- Chấp thuận các thay đổi biện pháp thi công, yêu cầu kỹ thuật do nhà thầu đề xuất
nhưng phải đảm bảo chất lượng, tiến độ, an tồn, bảo vệ mơi trường và khơng làm
thay đổi giá trị hợp đồng đã ký kết. Kiểm soát các thay đổi trong q trình thi cơng xây
dựng cơng trình có liên quan đến thay đổi chi phí đầu tư xây dựng cơng trình hoặc đẩy
nhanh tiến độ xây dựng cơng trình;
- Chấp thuận các đề xuất về thay đổi vật tư, vật liệu xây dựng theo đề xuất của tư vấn
thiết kế hoặc nhà thầu thi công xây dựng nhưng phải đảm bảo về mặt kỹ thuật, mỹ
thuật, chất lượng, tiến độ xây dựng trên cơ sở giá trị trong hợp đồng đã ký kết;
- Được thực hiện một số công việc tư vấn đầu tư xây dựng khi có đủ điều kiện năng
lực theo quy định;
- Các quyền khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định khác của pháp luật có
liên quan.
2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau đây:
- Tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình; trình cấp có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt tổng mức đầu tư, tổng mức đầu tư điều chỉnh;
- Tổ chức lập dự toán xây dựng cơng trình, dự tốn xây dựng cơng trình điều chỉnh
trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt;
- Tổ chức xác định các định mức dự toán xây dựng mới hoặc điều chỉnh của cơng trình
làm cơ sở quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Tổ chức xác định giá xây dựng cơng trình; chỉ số giá xây dựng cho cơng trình, gói

thầu xây dựng;
- Tạm ứng, thanh toán và quyết toán hợp đồng theo các quy định trong hợp đồng đã ký
kết với nhà thầu;
- Tổ chức kiểm sốt chi phí đầu tư xây dựng cơng trình theo quy định;
12


- Quyết định và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của giá trị đề nghị cơ quan
thanh toán vốn đầu tư thanh toán vốn cho nhà thầu;
- Tổ chức lập Báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình hồn thành theo
đúng quy định tại Điều 29 Nghị định này;
- Mua bảo hiểm cơng trình đối với các cơng trình có quy định phải mua bảo hiểm;
- Các nghĩa vụ khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy định khác của pháp luật có
liên quan.
1.2.1.4. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn
1. Nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng có các quyền sau đây:
- Thực hiện tư vấn các cơng việc quản lý chi phí phù hợp với điều kiện năng lực và
phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình;
- u cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp các thông tin, tài liệu phục vụ cho
công việc tư vấn quản lý chi phí;
- Từ chối thực hiện các yêu cầu ngồi nhiệm vụ tư vấn quản lý chi phí theo hợp đồng
đã ký kết;
- Yêu cầu chủ đầu tư thanh tốn các khoản chi phí theo hợp đồng đã ký kết; được
thanh toán các khoản lãi vay do chậm thanh toán;
- Các quyền khác theo quy định hợp đồng tư vấn quản lý chi phí và quy định khác của
pháp luật có liên quan.
2. Nhà thầu tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện các công việc tư vấn quản lý chi phí theo hợp đồng đã ký kết;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về kết quả thực hiện tư vấn quản lý

chi phí và bồi thường thiệt hại gây ra cho chủ đầu tư (nếu có) theo quy định của pháp
luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan;

13


- Không được tiết lộ các thông tin, tài liệu có liên quan đến hoạt động quản lý chi phí
do mình thực hiện khi chưa được phép của chủ đầu tư hoặc cấp có thẩm quyền;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên
quan.
1.2.1.5. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng
1. Nhà thầu thi công xây dựng có các quyền sau đây:
- Quyết định định mức xây dựng, giá xây dựng và các chi phí khác có liên quan khi
xác định giá dự thầu để tham gia đấu thầu;
- Trong giai đoạn thi công xây dựng được thay đổi biện pháp thi công nhưng vẫn bảo
đảm chất lượng, tiến độ, an tồn, bảo vệ mơi trường sau khi được chủ đầu tư hoặc đại
diện hợp pháp của chủ đầu tư chấp thuận và không thay đổi giá trị hợp đồng đã ký kết;
- Chủ động sử dụng các khoản tạm ứng, thanh toán khối lượng xây dựng phục vụ thi
cơng xây dựng cơng trình;
- Được đề xuất và thỏa thuận với chủ đầu tư về định mức xây dựng, đơn giá xây dựng
cho các công việc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng;
- Yêu cầu thanh toán các khoản lãi vay do chậm thanh toán; được bồi thường về những
thiệt hại do việc chậm bàn giao mặt bằng và các thiệt hại khác không do lỗi của nhà
thầu;
- Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên
quan.
2. Nhà thầu thi cơng xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
- Mua bảo hiểm đối với người lao động thi công trên công trường;
- Bồi thường cho chủ đầu tư và các bên có liên quan những thiệt hại gây ra do lỗi của
nhà thầu (nếu có) theo quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan;

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định khác của pháp luật có
liên quan.
14


×