Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

tình hình quản lý chất lượng tại công ty điện tử hà nội ( hanel )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.22 KB, 36 trang )

tình hình quản lý chất lợng tại công ty
điện tử hà nội ( hanel )
I. sơ lợc về quá trình hình thành và phát triển.
Vào đầu thập kỷ 80 lãnh đạo Hà Nội đều thấy tốc độ phát triển của khoa
học kỹ thuật nh vũ bão đặc biệt là điện tử và tin học.
Do vậy thành uỷ và uỷ ban thành phố Hà Nội đã giao cho UBKHKT thành
phố Hà Nội chủ trì đề án phát triển công nghiệp điện tử tại thủ đô, khi ấy
UBKHKT Hà Nội đã tập hợp các chuyên gia trong lĩnh vực điện tử thành lập ra
ban điện tử thuộc UBKHKT Hà Nội do phó tiến sĩ Hoàng Văn Nghiêm là trởng
ban. Ban này đã xây dựng đợc đề án phát triển công nghiệp điện tử tin học đợc
thành phố thông qua. Để vận hành đề án này thành phố quyết định thành lập công
ty Điện tử Hà Nội. Vào buổi đầu thành lập cơ sở vật chất hầu nh không có gì, tập
hợp đợc hơn chục cán bộ và nhân viên chủ yếu là các chuyên gia hoạt động trong
lĩnh vực điện tử.
1. Sơ l ợc về sự hình thành và cơ sở sản xuất.
Vào đầu năm 1986 thành phố có đầu t cho công ty một xởng lắp ráp điện tử
ở nhà I1,I2, I3 thành công với diện tích là 1000
2
m
và thiết bị khoảng 200.000
USD. Đầu quý II năm 1987 xởng này chính thức đợc vào hoạt động đợc gọi là xí
nghiệp điện tử Thành Công.
Xí nghiệp điện tử Thành Công vào những năm 1987, 1988, 1989, 1990 lắp
ráp máy thu hình và catset dới dạng SKD. Đến năm 1991 công ty có đầu t xây
dựng dây chuyền lắp ráp dới dạng CKD mua của hãng JVC khoảng trên 400.000
USD, dây chuyền này đang hoạt động ở số 2 Chùa Bộc.
2.Sự hình thành và phát triển của các bộ phận chức năng của công ty.
- Năm 1985 công ty bao gồm các phòng ban sau: Văn phòng, Phòng tài chính
kế toán, Phòng kế hoạch vật t nghiên cứu kỹ thuật.
- Năm 1987 thành lập Trung tâm dịch vụ điện tử công nghệ tự động hoá.
- Năm 1990, thanh lập phòng kinh doanh thị trờng, Phòng quản lý chất lợng và


bảo hành.
- Năm 1992, thành lập ban quản lý dự án khu công nghiệp Sài Đồng.
- Năm 1996, thành lập trung tâm công nghệ thông tin, thành lập Trung tâm điện
tử tự động hoá và công nghệ điện tử.
- Năm 1999, thành lập Trung tâm cơ khí điện tử.
- Năm 2000, thành lập Phòng thị trờng về nớc ngoài, Xí nghiệp gia công hàng
xuất khẩu.
- Năm 2001, Phòng nghiên cứu quản lý kỹ thuật đợc tách ra làm 3 phòng bao
gồm:
1. Phòng công nghệ.
2. Phòng nghiên cứu khoa học và công nghệ.
3. Phòng đo lờng.
Cũng năm 2001, Ban xây dựng và quản lý khai thác khu công nghiệp Sài
Đồng B đợc tách ra thành:
1. Ban dự án khu công nghiệp Sài Đồng B.
2. Ban dự án xây dựng khu phụ trợ.
Từ năm 1998 đến nay công ty đã thành lập 48 trung tâm bảo hành sản
phẩm HANEL ở khắp các tình thành trên toàn quốc.
3. Sự hình thành của các đơn vị thành viên.
Các đơn vị thành viên đợc phân ra làm 2 khối:
A: Khối các đơn vị trong nớc.
Một là: Xí nghiệp dịch vụ điện tử dân dụng, chủ yếu là dịch vụ bán hàng,
sửa chữa và bảo hành.
- Tiền thân của xí nghiệp là xí nghiệp sửa chữa máy thu hình thuộc đài phát
thanh và truyền hình Hà Nội.
- Xí nghiệp này có trụ sở tại A12 Khơng Thợng - Quận Đống Đa
- Đầu năm 2000 đợc Uỷ ban Nhân dân Thành phố Hà Nội chuyển sang công ty
cổ phần.
Hai là: Xí nghiệp cơ khí điện tử.
- Xí nghiệp này có trụ sở tại 52 Hàng Bài.

- Tiền thân của Xí nghiệp là xí nghiệp sửa chữa Radio thuộc công ty kim khí
hoá chất Hà Nội thuộc sở thơng nghiệp.
- Đến tháng 10 năm 1985 chuyển về công ty điện tử Hà Nội.
- Đầu năm 2000 UBND Thành phố Hà Nội có quyết định trở thành công ty cổ
phần.
+ Công ty cổ phần cơ khí Hà Nội
+ Công ty cổ phần thơng mại dịch vụ điện tử.
Ba là: Xí nghiệp sản xuất vật liệu điện tử.
- Trụ sở 477 Phố Ngọc Lâm thị trấn Gia Lâm Hà Nội.
- Xí nghiệp này đợc thành lập tháng 10 năm 1988.
- Thời kỳ ban đầu có đầu t thiết bị sản xuất vật liệu từ lõi sắt sau vì không có thị
trờng do vậy không tiến hành sản xuất vật liệu từ. Hiện nay cơ sở sản xuất dây
anten với số lợng không đáng kể mà chủ yếu là kinh doanh các mặt hàng điện và
điện tử.
- Đầu năm 1999 UBND thành phố Hà Nội có quyết định chuyển xí nghiệp thành
công ty cổ phần.
Bốn là: Công ty cổ phần HANEL xốp nhựa
- Đợc thành lập tháng 12 năm 1994.
- Cơ cấu vốn: 40% cổ phần của công ty điện tử HANEL giữ vai trò chi phối,
40% cổ phần của cán bộ công nhân công ty điện tử Hà Nội, 20% cổ phần ngoài
công ty.
- Trụ sở công ty tại I1, II2, III3 Thái Hà, Đống Đa, Hà Nội.
- Công ty có: Nhà máy sản xuất xốp chèn ở Vĩnh Tuy, Nhà máy sản xuất nhựa ở
khu công nghiệp Sài Đồng B. Thiết bị của hai nhà máy này mua ở Nhật Bản vào
loại hiện đại.
Năm là: Xí nghiệp điện tử chuyên dụng.
- Đ ại dịc h vụ kỹ ợc thành lập vào tháng 5 năm 1988.
- Trụ sở tại A12 Khơng Thợng.
- Hoạt động chủ yếu là lĩnh vực công nghiệp điện tử và tự động hoá.
- Đến năm 2000 đợc UBND thành phố Hà Nội quyết định chuyển thành hai

công ty cổ phần: Công ty cổ phần dịch vụ chuyên dụng, Công ty cổ phần thơng m
thuật điện tử chuyên dụng
Sáu là: Công ty điện tử Hà Nội tham gia góp cổ phần và là cổ đông chính
của các công ty sau:
- Công ty cổ phần bảo hiểm PJCO.
- Công ty cổ phần Hà Nội TELECOM.
- Công ty cổ phần vận tải Thần Tốc.
4. Sự hình thành các liên doanh.
Một là: Công ty liên doanh đèn hình ORION - HANEL.
- Đợc thành lập năm 1992.
- Trụ sở và nhà máy tại khu công nghiệp Sài Đồng B.
- Vốn đầu t 172 triệu USD.
- Thiết bị hiện đại công suất nhà máy trên 2 triệu chiếc/ 1năm.
Hai là: Công ty liên doanh điện tử DAWOO - HANEL.
- Đợc thành lập năm 1994.
- Vốn đầu t 52 triệu USD.
- Trụ sở và nhà máy tại khu công nghiệp Sài Đồng B.
- Sản phẩm của công ty là ti vi, tủ lạnh, máy giặt.
Ba là : Công ty liên doanh thơng mại DAEEHA.
- Đợc thành lập năm 1993.
- Vốn đầu t 78 triệu USD.
- Trụ sở và khách sạn cho thuê tại 360 Đờng Kim Mã.
Bốn là: Công ty liên doanh điện tử DAEWOO - HANEL về xây dựng hạ
tầng khu công nghiệp Sài Đồng A.
- Đợc thành lập năm 1995.
- Vốn đầu t 150 triệu USD.
Năm là: Công ty liên doanh SUMI - HANEL.
- Đợc thành lập năm 1996.
- Vốn đầu t 9,8 triệu USD.
- Trụ sở và nhà máy tại khu công nghiệp Sài Đồng B.

- Sản xuất các hệ thống dây.
Sáu là: Công ty liên doanh vận tải Thăng Long.
- Đợc thành lập năm 1996.
- Vốn đầu t 2,4 triệu USD.
- Hoạt động: Thực hiện các công việc vận tải trọn gói từ kho đến kho.
II. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật có ảnh hởng đến quá trình
sản xuất kinh doanh và chất lợng sản phẩm.
1.Nhân tố bên ngoài.
+ Nhu cầu thị trờng: nhu cầu thị trờng lá xuất phát từ điểm của mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh là cơ sở để xác định mức chất, lợng cần đạt đợc. Không
phải cứ đa ra thị trờng một sản phẩm thật tốt , thật hoàn hảo là có thể bán chạy
nếu nó không phù hợp với yêu cầu và khả năng thanh toán . Chất lợng có thể đánh
giá có thể đánh gía cao ỏ thị trờng này nhng không thể công nhận ở thị trờng
khác. Trên thị trờng có nhng công nhận khác nhau của các đối tợng. Mặt khác nhu
cầu thị trờng luôn có tinh động sử dụng đồng thời mỗi tính chất, đặc điểm su hớng
biến đổi của thị trờng tác động trực tiếp đến chất lợng sản phẩm, sản phẩm phải
điều chỉnh để đáp ứng về chát lợng. Điều quan trọng đối với doanh nghiệp ,là phải
nắm bặt đợc thị trờng , định hớng hoá nhu cầu , từ đó biến những nhu cầu thành
những đặc tính chất lợng sản phẩm.
+ phát triển khoa học kỹ thuật.
Để đạt đợc mức chất lợng tối u phụ thuộc vào 2 yếu tố là khả năng kinh tế
(đầu t, tài nguyên...) và trình độ trang bị công nghệ và kỹ năng. Chất lợng của bất
cứ sản phẩm nào cũng chịu sự tác đông của KH- KINH Tế công nghệ cao nh hiện
Giám đốc
Các phó giám đốc
Khối văn phòng
Phòng TC - HC
TtN.Cứu -ứng dụng và chuyển giao C.nghệ mới
P.QLCL & BH
P.Kte- Tài chính

p.Kế toán- T.vụ
P. TT n-ớc ngoài
P. KD - TT trong n-ớc
P. KH - ĐT
P.XNK
Ban quản lý khu CN Sài Đồng B
P. CƯ vật t-
Khối SX & dịch vụ
TT CN thông tin
TT cơ khí
TT ĐTCN & tự động hoá
XN sản xuất và gia công hàng xuất khẩu
XNĐT Thành Công
Đơn vị thành viên (hạch toán độc lập)
XN điện tử dân dụng
Công ty cổ phần Hanel Plastic
C.ty cổ phần th-ơng mại vận tải Thần tốc
C.ty cổ phần Điện tử viễn thông Hà Nội
C.ty cổ phần điện tử cơ khí Hanel
C.tycổ phầndịch vụkỹthuậTth-ơng mại
C.ty cổ phần điện tử chuyên dụng Hanel
C.ty cổ phần th-ơng mại và phát triển Hanel
C.ty cổ phần vật liện điện tử
Liên doanh liên kết
Công ty TNHH điện tửDaewoo - Hanel
Công ty TNHH đèn hìnhORion - Hanel
Công ty TNHHSUMI - HANEL
Công ty liên doanh tiếp vận Thăng long
Công ty TNHHDAEWO - HANEL
nay đã cho thấy sự tác đông to lớn của khoa học kỹ thuật trong việc tăng năng

suất, chất lợng, đợc nâng cao, đa dạng hoá sản phẩm. Điều này có ý nghĩa đặc biệt
với các ngành kỹ thuật. Khi mà các doanh nghiệp cạnh tranh nhau thông qua các
đặc tính sản phẩm, khả năng chuyển hóa các nhu cầu thành các đặc tính cụ thể
cùng
Cao thì càng thu hút đợc khách hàng. Ngoài ra tiến bộ khoa học kỹ thuật
còn góp phần giảm chi phí, nâng cao chất lợng sản phẩm. Nh vậy, việc áp dụng
khoa học kỹ thuật hiện nay là nhằm.
- Tạo ra các loại vật liệu mới
- Cải tiến công nghệ thiết bị
- Cải tiến sản phẩm cũ
- chế atọ ra sản phẩm mới.
+ Hệ thống giá cả: cho phép các doanh nghiệp xác định đợc đún giá trị
sản phẩm của mình, doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến lợc cạnh tranh và
tìm mọi cách nâng cao chất lợng sản phẩm mà không sợ bị chèn ép.
+ Chính sách kinh tế: Khả năng phát triển sản phẩm hay nâng cao chất l-
ợng một loại sản phẩm phụ thuộc chặt chẽ vào cơ chế của nhà nớc đối với ngành
đóhoặc sản phẩm đó nh đâùu t hớng phát triển.
2. Nhân tố bên trong.
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.

Để hoạt động của công ty diễn ra một các suôn sẻ cần có bộ máy hoạt động
nhịp nhàng và ăn khớp vơí nhau mọi thông tin truyền đi cũng nh thông tin phản
hồi trong bộ máy phải chính xác kịp thời. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải xây
dựng bộ máy quản lý hợp lý.
Sơ đồ 2: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty HANEL.
Chức năng nhiệm vụ của bộ máy quản lý.
- Ban giám đốc: Điều hành chỉ đạo mọi hoạt động chung của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Quản lý về mặt tuyển chọn, phân bổ, đào tạo và
quản lý nhân sự.
- Phòng vật t: Quản lý vật t đa vào và vật t chuyển ra.

- Phòng xuất nhập khẩu: Thiết lập các nguồn vật t, linh kiện điện tử nhập khẩu
từ nớc ngoài vào và xác định các đối tác kinh doanh các bạn hàng sẽ mua sản
phẩm đã lắp ráp hoàn thiện.
- Ban quản lý khu công nghiệp Sài Đồng B: Quản lý, xây dựng, sửa chữa lại cơ
sở hạ tầng cho thuê.
- Phòng kinh tế tài chính: Thực hiện các nghiệp vụ về kế toán và tài chính.
- Trung tâm nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ mới có nhiệm vụ
nghiên cứu, sáng tạo ra các công nghệ mới. Đồng thời cải tiến và áp dụng công
nghệ mới tiên tiến của nớc ngoài.
- Phòng quản lý chất lợng và bảo hành: Có chức năng tổ chức áp dụng và đảm
bảo về mặt chất lợng trong sản xuất và dịch vụ sau bán.
- Phòng thị trờng nớc ngoài: Có chức năng tiêu thụ, mở rộng thị trờng tiêu thụ ở
nớc ngoài.
- Phòng kinh doanh thị trờng trong nớc: Duy trì và mở rộng thị trờng trong nớc.
Phòng kế hoạch đầu t: Chức năng mở rộng sản xuất, tham gia liên doanh liên
kết.
2.2. Về thiết bị máy móc.
Cùng với chính sách đổi mới nền kinh tếđất nớc ngành công nghiệp của n-
ớc ta đã có những tiến bộ đáng kể. Trong những năm vừa qua đã có những đơn vị
sản xuất kinh doanh quy mô lớn,công nghệ hiện đại,chất lợng sản phẩm cao,ổn
định,cố khả năng cạnh tranh với hàng hoá nhập ngoại,có vị trí ở trên thị trờng nội
địa vàhớng ra xuất khẩu.
Trong xu hớng chung nh vậy công ty điện tử hà nội đã chú trọng đổi mới
công nghệđể nâng cao châts lợng sản phẩm đủ sức cạnh tranh trên thị trờng trong
nớc và tiến tới xuất khẩu ra nớc ngoài. Năm 1991 công ty đã nhập thiết bị phục
vụ dây chuyền lắp giáp tivi mầu vào loại hiện đại lúc đó với công xuất 60.000
chiếc /năm do hanel thiết kế và lắp đặt. Trong những năm qua đã đa vào sử dụng,
khai thác vợt mức công suất 130%. Hiện nay Công ty đang triển khai, lắp ráp mới
dây chuyền với công suất 300.000 chiếc/năm. Xí nghiệp trực thuộc là xí nghiệp
điện tử Thành Công sản xuất các loại điện tử nh: Tivi màu, Radio, Casstle, đầu vi

deo các loại. Tổ chức gia công cho nớc ngoài theo đơn đặt hàng và các hợp đồng
kinh tế kỹ thuật nh các cấu kiện cơ khí điện tử, điện tử chuyên dụng nh radio,
casstle lắp trên ô tô, nghiên cứu công nghệ sản xuất lắp ráp thiết bị điện tử trong
khuôn khổ chơng trình cấp nhà nớc về khoa học công nghệ điện tử, tin học, viễn
thông, phòng thiết kế thiết bị điện tử Việt Nam đã đợc thành lập với nhiệm vụ
nghiên cứu triển khai ứng dụng các sản phẩm điện tử mang nhãn hiệu VIệt Nam.
Đây chính là cơ sở ban đầu cho việc nghiên cứu triển khai và thiết kế trong tơng
lai gần.
Bảng 4: Danh mục thiết bị sử dụng để sản xuất Tivi màu 16

.
Tên thiết bị Mã hiệu Đơn giá Số lợng
Máy phát tín hiệu Video (bảng trắng) 3800EP(PAL) 6,500.00 1 set
Máy phát bảng chuẩn số (600 dòng) 3896A(525 lines) 11,500.00 1 set
Máy phát tín hiệu Video (bảng lới) 3800CP(PAL) 5,600.00 1 set
Máy phát bảng chuẩn số (600 dòng) 3897A(625 lines) 12,373.70 1 set
Máy phát tín hiệu Video (bảng tổng 3800KP(PAL) 6,500.00 1 set
hợp)
Máy phát tín hiệu Video (sọc màu) 3800BP(PAL) 5,600.00 1 set
Máy phát tín hiệu Video (sọc màu) 3800BE(SECAM) 5,500.00 1 set
Máy phát tín hiệu Video (sọc màu) 3800RN(NTSC) 6,200.00 1 set
Máy phát tín hiệu Video (sọc màu) 3800BN(NTSC) 5,600.00 1 set
Máy phát quét âm tần 4001C 1,600.00 1 set
Khuéch đậi chia tín hiệu Video (bộ
chính)
5388SH 2,750.00 1 set
Khối nhuếch đại chia tín hiệu Video 5338 400.00 12 units
Bộ chia âm tần 5397 4,300.00 1 set
Điều chế TV(VHF:ANG kênh 2) 6130HB(PAL-I) 13,195.60 1 set
Điều chế TV(VHF:ANG kênh 2) 6130GB(PAL-B) 13,195.60 1 set

Điều chế TV(VHF:AUS kênh 6) 6130AB(NTSC-M) 13,195.60 1 set
Điều chế TV(VHF:R kênh 8,10,12) 6130CB(PAL-D) 13,195.60 3 sets
Điều chế TV(UHF:UK kênh 21) 6131HB(PAL-I) 14,888.00 1 set
Điều chế TV(UHF:R kênh 27) 6131OB(SECAMK
)
14,888.00 1 set
Điều chế TV(UHF:EU kênh 36) 6131GB(PAL-G) 14,888.00 1 set
Điều chế TV(UHF:US kênh 46,62) 6131AB(NTSC-M) 14,888.00 2 sets
Điều chế TV(UHF:C kênh 56) 6131CB(PAL-K) 14,888.00 1 set
Bộ suy giảm VHF VBA-641PS 442.80 6 sets
Bộ suy giảm UHF UBA-521PS 580.10 6 sets
Bộ trộn sóng VHF/UHF 12 đờng 6655-6/6656-6 14,169.60 2 sets
Bảng xác định thiết bị theo QTCG sản xuất TV Hanel 16
"
Bảng 5.
STT Dây chuyền công nghệ Thiết bị sử dụng
1 Công đoạn cắm Dây chuyền
2 Công đoạn hàn Máy hàn
3 Công đoạn cắt Kéo hơi + Máy nén khí
4 Công đoạn sửa hàn Mỏ hàn nung+dây chuyền
5 Công đoạn căn chỉnh tủ tín hiệu +Bàn Checker
6 Công đoạn sửa chữa Máy đo
7 Công đoan cắt phụ Tuốc nơ vít hơi +Máy nén khí
8 Côngg đoạn đo B1 Đồng hồ đo vạn năng
9 Căn chỉnh Thiết bị căn chỉnh
10 Kiểm tra Máy kiểm tra +Tủ tín hiệu
11 Chạy già hoá Dây truyền già hoá
12 Sửa chữa CKD Thiết bị đo
13 Đóng gói
sơ đồ khối các công đoạn sản suất sản phẩm tivi màu của công ty điện tử

hà nội Bảng 6.
1 phân sởng CKD 2 phân sởng SKD
I
1
0,87
0,58
0,93
1
O
T
H
1
1
0,99

Đầu vào CKD
Đầu vào CKD

. Biểu đồ 1: Đánh giá công nghệ hình thoi của Tivi màu HANEL16

skd
12
sửa
chữa
skd
10.Kiểm tra
03 ngời
Thiết bị:Máy kiểm tra
Nhập kho
13. Đóng gói

07 ngời
Thiết bị:0
11.Già hoá dây
chuyền
9.căn chỉnh
03 ngời
Thiết bị máy căt
chỉnh+
8.Đo B1
01. ngời
Thiết bị đồng hồ đo
7.lắp phụ kiện
10 ngời
Thiết bị :tuốc nơ vít
hơi +Máy nén khí
6.sửa chữa
02 ngời
Thiết bị :máy đo
5.Căn chỉnh,Kiểm tra
05 ngời
Thiết bị checkẻ+Tủ
tín hiệu
4.Sửa hàn
04-06 ngời
Thiết bị mỏ hàn
+dây chuyền
3.Cắt
04-06 ngờia
Thiết : bị kéo hơi
1.cắm linh kiện

30 ngời
Thiết bị:Dâychuyền
2.Hàn
02 ngời
Thiết bị:Máy hàn
* Nhận xét.
1/ Thành phần T=0,58 chứng tỏ: Phần trang bị kỹ thuật thiết bị dây chuyền
công nghệ sản xuất của Công ty đã lạc hậu cần đợc đầu t đổi mới đồng bộ. Năm
2001 Công ty đã đợc Nhà nớc hỗ trợ kinh phí xây dựng một nhà máy điện tử công
nghệ cao tại khu Công nghiệp Sài Đồng B với vốn đầu t hơn 100 tỷ đồng.
2/ Thành phần H=0.99; O=0,93 cho thấy Công ty có đội ngũ công nhân và
cán bộ kỹ thuật lành nghề đợc quản lý và tổ chức tốt, đoàn kết, có chuyên môn
cao ờngtrong lĩnh vực sản xuất hàng điện tử dân dụng. Các sản phẩm của Công ty
mang thơng hiệu HANEL đáp ứng đợc yêu cầu của thị trờng, đợc thị trờng chấp
nhận. Công ty đã xây dựng và áp dụng thành công hệ thống quản lý chất lợng theo
tiêu chuẩn ISO9001:1994 Và đợc tổ chức QMS cấp chứng chỉ từ tháng 12/2000.
3/ Thành phần I=0,87 cho thấy việc thông tin chỉ đạo ngay trong quá trình
sản xuất đợc hoàn thiện từ trên xuống dới. Đồng thời với hệ thống mạng lới các
đại lý bán buôn, bán lẻ, các trung tâm bảo hành ở các vùng, các địa phơng trong
cả nớc giúp cho sự chỉ đạo của Công ty luôn sát với thực tế thị trờng với phơng
châm hớng tới khách hàng.
2.3. Đặc điểm lao động.
Lao động của con ngời là yếu tố cơ bản để thực hiện quá trình sản xuất
kinh doanh. Nói một cách cụ thể hơn, việc đảm bảo lực lợng lao động, việc quản
lý và sử dụng lao động cộng với một môi trờng lao động ảnh hởng quyết định tới
quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Một trong những yếu tố cơ bản đóng vai trò quan trọng tạo nền cho công ty
ngày càng phát triển đó là lực lợng lao động.
Từ chỗ chỉ có 10 ngời khi thành lập, đến nay công ty đã có 6 đơn vị thành
viên với tổng số ngời gần 400 cán bộ công nhân viên.

- 150 ngời có trình độ đại học và trên đại học.
- 250 công nhân kỹ thuật có trình độ tay nghề cao.
- 3 đơn vị liên doanh với nớc ngoài thu hút 2000 lao động.
Nhìn chung tổng công ty điện tử Hà Nội là một doanh nghiệp có đội ngũ
cán bộ công nhân viên quá trẻ cụ thể là:
- Khối hành chính: 36 tuổi.
- Khối sản xuất: 29 tuổi.
Đợc phân ra:
- Lao động trực tiếp: xí nghiệp điện tử thành công 201 ngời trong đó có: 166 công
nhân sản xuất lắp ráp, 35 cán bộ quản lý hành chính của xí nghiệp.
- Lao động gián tiếp: 173 ngời cho toàn bộ công ty.
- Chúng ta có thể theo dõi số lợng cũng nh cơ cấu của đội ngũ cán bộ công nhân
viên qua bảng sau: Bảng 7.
STT Tên bộ phận Số nhân viên
1 Ban giám đốc 3
2 Phòng vật t 20
3 Phòng xuất nhập khẩu 5
4 Phòng kinh doanh thị trờng 13
5 Phòng kinh tế tài chính 8
6 Phòng kế hoạch và đầu t 4
7 Phòng nghiên cứu và quản lý kỹ thuật 30
8 Phòng quản lý chất lợng và bảo hành 14
9 Ban quản lý xây dựng khu CN Sài Đồng B 11
10 Trung tâm công nghệ thông tin 14
11 Xí nghiệp điện tử thành công 201
Nh vậy quá trình hình thành và phát triển công ty đã tạo ra đợc một đội ngũ
công nhân viên nhiệt tình, nắm vững các kỹ thuật sản xuất, tiếp thu và học hỏi tốt
các công nghệ sản xuất tiên tiến, làm việc với tác phong công nghiệp có kỷ luật và
luôn luôn phấn đấu đạt năng suất & chất lợng cao vì mục tiêu chung của công ty.
Nhờ vậy, mức thu nhập bình quân của công ty tăng lên, đời sống của cán bộ

công nhân viên đợc đảm bảo hơn. Cụ thể từ năm 1998 đến 2001.
Bảng 8.
Năm Thu nhập (1000 đồng)
1998 489
1999 614
2000 875
2001 930
Nh vậy, nhìn vào mức thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên trong
các năm trên ta thấy mức thu nhập của công nhân ngày càng tăng lên. Điều đó
chứng tỏ sự lớn mạnh của công ty.
2.4. Đặc điểm vốn và tài chính.
Vốn là điều kiện tiên quyết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Quá trình hoạt động tính từ lúc bắt đầu thành lập doanh nghiệp đến nay
tổng mức vốn sản xuất kinh doanh đã lên tới 334.109.784.000 đồng. Trong đó:
- Vốn cố định: 244.797.610.000 đồng.
- Vốn lu động: 89.312.174.000 đồng.
Mức vốn của công ty trong những năm gần đây đợc thể hiện qua bảng sau.
Bảng 9. ( Đơn vị tính: 1000 đồng )

×