Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.9 KB, 107 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô Trường Đại học Thủy lợi, các
cán bộ, giảng viên khoa Kinh tế và Quản lý, phòng Đào tạo Đại học và Sau
đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành bản luận văn này.
Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn thầy giáo hướng dẫn – PGS.TS Nguyễn
Bá Uân đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các Ban giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Hưng Yên, Lãnh đạo và đồng nghiệp trong Công ty
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác Cơng trình Thủy lợi tỉnh
Hưng n nơi tác giả công tác, Ban quản lý dự án Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT Hưng Yên đã quan tâm tạo điều
kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá
trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã thường xuyên chia sẻ khó
khăn và động viên tác giả trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để có thể
hồn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Hà Nội, tháng 12 năm 2012
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Văn Xuyên


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng
tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào trước đây.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Văn Xuyên




MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
T
5

T
5

1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
T
5

T
5

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.................................................................. 2
T
5

T
5

3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 2
T
5

T

5

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3
T
5

T
5

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 3
T
5

T
5

6. Kết quả dự kiến đạt được............................................................................ 3
T
5

T
5

7. Nội dung nghiên cứu của luận văn.............................................................. 4
T
5

T
5


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN
T
5

LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ........................................................................5
T
5

1.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ............ 5
T
5

T
5

1.1.1. Khái niệm về hoạt động đầu tư ............................................................. 5
T
5

T
5

1.1.2. Khái niệm về đầu tư xây dựng .............................................................. 5
T
5

T
5

1.1.3. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư...................................................... 5

T
5

T
5

1.1.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình.......................................... 7
T
5

T
5

1.1.5. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình.................................... 8
T
5

T
5

1.1.6. Các giai đoạn của dự án đầu tư ........................................................... 10
T
5

T
5

1.1.7. Các yêu cầu của dự án đầu tư ............................................................. 12
T
5


T
5

1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................. 13
T
5

T
5

1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án ................................................................ 13
T
5

T
5

1.2.2. Nội dung của quản lý dự án................................................................ 14
T
5

T
5

1.2.3. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình...................... 16
T
5

T

5

1.2.4. Bản chất của quản lý dự án đầu tư xây dựng....................................... 17
T
5

T
5

1.2.5. Các phương pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................... 18
T
5

T
5

1.2.6. Mục tiêu quản lý dự án đầu tư xây dựng của các chủ thể .................... 19
T
5

T
5


1.2.7. Các giai đoạn trong quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................ 20
T
5

T
5


1.2.8. Các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng..................................... 22
T
5

T
5

1.2.9. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả của công tác quản lý dự án............. 24
T
5

T
5

1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU
T
5

QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG................... 26
T
5

1.3.1. Các quy định pháp luật ....................................................................... 27
T
5

T
5


3.1.2. Môi trường của dự án ......................................................................... 27
T
5

T
5

1.3.3. Quy mô của dự án: ............................................................................. 27
T
5

T
5

1.3.4. Năng lực của nhà quản lý dự án.......................................................... 27
T
5

T
5

1.4. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỦY LỢI
T
5

ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ................................ 28
T
5

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................32


T
5

T
5

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ
T
5

ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH HƯNG YÊN TRONG NHỮNG NĂM VỪA QUA ..................................33
T
5

2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH HƯNG YÊN . 33
T
5

T
5

2.1.1. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình và phân vùng, đơn vị hành chính........ 33
T
5

T
5


2.1.2. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên......................................................... 35
T
5

T
5

2.1.3. Dân số và nguồn nhân lực................................................................... 37
T
5

T
5

2.2. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
T
5

DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN .. 38
T
5

2.2.1. Hiện trạng hệ thống CTTL trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ...................... 38
T
5

T
5

2.2.2. Tình hình đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh

T
5

Hưng Yên trong thời gian vừa qua................................................................ 40
T
5

2.2.3. Các mô hình tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
T
5

trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đã được áp dụng................................................ 47
T
5


2.3. ĐÁNH GIÁ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÔNG TÁC QUẢN
T
5

LÝ CÁC DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN TRONG THỜI GIAN VỪA QUA ........................................... 49
T
5

2.3.1. Về quản lý khối lượng và chi phí thực hiện dự án ............................... 49
T
5

T

5

2.3.2. Công tác quản lý thời gian và tiến độ dự án........................................ 49
T
5

T
5

2.3.3. Chất lượng cơng tác quản lý dự án...................................................... 51
T
5

T
5

2.4. NHỮNG MẶT CỊN TỒN TẠI

, HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC

T
5

QUẢN LÝ DỰ ÁN CẦN KHẮC PHỤC ...................................................... 51
T
5

2.4.1. Về chủ trương đầu tư .......................................................................... 52
T
5


T
5

2.4.2. Công tác thẩm định dự án đầu tư ........................................................ 54
T
5

T
5

2.4.3. Công tác tư vấn thiết kế ...................................................................... 55
T
5

T
5

2.4.4. Cơng tác thẩm tra, thẩm định thiết kế, dự tốn .................................... 58
T
5

T
5

2.4.5. Công tác đấu thầu ............................................................................... 58
T
5

T

5

2.4.6. Khâu thi công xây lắp ......................................................................... 60
T
5

T
5

2.4.7. Công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ ..................................................... 61
T
5

T
5

2.4.8. Các tổ chức thay mặt cho chủ đầu tư .................................................. 62
T
5

T
5

2.4.9. Cơ chế, chính sách từ phía các cơ quan quản lý Nhà nước.................. 64
T
5

T
5


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .......................................................................................72

T
5

T
5

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
T
5

TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CƠNG TRÌNH THỦY
LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN ...........................................................73
T
5

3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH TRONG
T
5

NHỮNG NĂM TỚI ..................................................................................... 73
T
5

3.1.1. Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế ............................................... 73
T
5

T

5

3.1.2. Quản lý tốt tài chính tiền tệ................................................................. 75
T
5

T
5

3.1.3. Phát triển văn hố - xã hội, khoa học cơng nghệ ................................. 75
T
5

T
5

3.2. TIỀM NĂNG, LỢI THẾ, KHÓ KHĂN VÀ THÁCH THỨC ................ 77
T
5

T
5


3.2.1. Tiềm năng, lợi thế............................................................................... 77
T
5

T
5


3.2.2. Những khó khăn, thách thức ............................................................... 78
T
5

T
5

3.3. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
T
5

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN TRONG THỜI GIAN TỚI ............... 78
T
5

3.3.1. Tăng cường công tác tuyên truyền giáo dục:....................................... 79
T
5

T
5

3.3.2. Khắc phục tình trạng đầu tư dàn trải, kéo dài, khơng có hiệu quả, chất
T
5

lượng thấp .................................................................................................... 79
T

5

3.3.3. Tăng cường công tác đào tạo bồi dưỡng cán bộ .................................. 79
T
5

T
5

3.3.4. Tổ chức quản lý tốt công tác khảo sát ................................................. 80
T
5

T
5

3.3.5. Nâng cao chất lượng công tác lựa chọn nhà thầu ................................ 80
T
5

T
5

3.3.6. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất lượng công trình xây dựng
T
5

của nhà thầu ................................................................................................. 81
T
5


3.3.7. Các giải pháp trong công tác quản lý nhà nước................................... 82
T
5

T
5

3.3.8. Các giải pháp trong quản lý sản phẩm thiết kế.................................... 84
T
5

T
5

3.3.9. Các giải pháp nâng cao chất lượng cơng trình xây dựng trong giai đoạn
T
5

thi công ........................................................................................................ 85
T
5

3.3.10. Các giải pháp tăng cường công tác kiểm định................................... 88
T
5

T
5


3.3.11. Tăng cường sự phối hợp giữa chủ đầu tư và các bên liên quan ......... 89
T
5

T
5

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................91

T
5

T
5

KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ....................................................................................92

T
5

5T


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Các lĩnh vực của quản lý dự án..................................................... 16
T
5

T
5


Hình 1.2. Sơ đờ tam giác mục tiêu chất lượng quản lý dự án........................ 17
T
5

T
5

Hình 1.3. Các giai đoạn của một dự án đầu tư xây dựng ............................... 21
T
5

T
5

Hình 1.4. Những tiêu chuẩn ràng buộc kết quả thực hiện dự án .................... 24
T
5

T
5

Hình 1.5. Sơ đờ các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý dự án............ 28
T
5

T
5

Hình 2.1. Bản đồ quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh

T
5

Hưng Yên đến năm 2020.............................................................................. 34
T
5

Hình 2.2. Quản lý thời gian theo các khâu thực hiện dự án........................... 50
T
5

T
5


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai năm 2010 ............................................ 36
Bảng 2.2: Thực trạng phát triển dân số tỉnh Hưng Yên đến năm 2010 .......... 37
Bảng 2.3. Thực trạng lao động đang làm việc tại các ngành kinh tế ............. 38
giai đoạn 2006 - 2010 ................................................................................... 38
Bảng 2.4. Bảng tổng hợp tình hình thực hiện các dự án xây dựng thủy lợi nội
đồng của tỉnh Hưng Yên từ năm 2005 đến nay ............................................. 44
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp tình hình thực hiện thanh tốn vốn đầu tư cho các
cơng trình thủy lợi do Cơng ty TNHH MTV KTCT Thủy lợi ....................... 49
tỉnh Hưng Yên quản lý từ năm 2008 đến nay ............................................... 49


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong những năm qua công tác đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi
phục vụ sản xuất nơng nghiệp và phát triển nông thôn đã được Đảng, Nhà
nước đặc biệt quan tâm, ưu tiên cho đầu tư xây dựng mỗi năm hàng trăm
nghìn tỷ đồng bằng các nguồn vốn như: Trái phiếu Chính phủ, ngân sách tập
trung trong nước và các nguồn vốn tín dụng của các tổ chức ngân hàng quốc
tế (ADB, WB, JICA,…), nhằm tăng cường cơ sở hạ tầng, phát triển nông
nghiệp theo hướng bền vững; xây dựng nơng thơn mới; hạn chế, giảm nhẹ
thiên tai, thích ứng với biến đổi khi hậu toàn cầu thực hiện định hướng, chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Nhờ đó hàng loạt các cơng trình
được triển khai xây dựng, trọng tâm là xây dựng các công trình Thuỷ lợi phục vụ
đa mục tiêu với các giải pháp cơng trình và cơng nghệ tiên tiến được áp dụng đã
hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu sản xuất và phục
vụ đời sống của nhân dân, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm,
ổn định sản xuất, tăng cường năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
Tuy nhiên, cũng còn có nhiều cơng trình trong q trình triển khai xây
dựng chưa đáp ứng được kế hoạch, tiến độ dự án đã được phê duyệt; mặc dù
các Bộ, ngành và địa phương đã đề ra nhiều giải pháp, song vẫn chưa khắc
phục được vấn đề này.
Thực hiện đường lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và Nhà nước,
sau thời gian hợp nhất trong tỉnh Hải Hưng, năm 1997 tỉnh Hưng Yên được
tái lập trong điều kiện kinh tế cịn nhiều khó khăn. Vượt lên những khó khăn
ban đầu, Hưng Yên đã đạt được những thành tựu quan trọng trên tất cả các
lĩnh vực của đời sống xã hội trong đó ngành xây dựng có vai trị rất quan
trọng; các dự án Thủy lợi đầu tư xây dựng mới, nâng cấp đã góp phần xố đói
giảm nghèo, thay đổi bộ mặt nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong tỉnh,
góp phần thực hiện mục tiêu chung của đất nước.


2
Mục tiêu của Đại hội Đảng bộ tỉnh Hưng Yên lần thứ XVII đã chỉ rõ ưu

tiên và chú trọng đầu tư cho các dự án cơ sở hạ tầng Thủy lợi, giao thơng,
cơng nghiệp, du lịch góp phần tạo đà phát triển cho các ngành kinh tế khác.
Việc đầu tư xây dựng các dự án Thủy lợi góp phần tạo nên sự thành
công của tỉnh, sự nỗ lực của chính quyền và nhân dân trong tỉnh đã đem lại
cho kinh tế Tỉnh Hưng Yên những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên bên cạnh
những kết quả mà các dự án đầu tư mang lại trong những năm qua còn tồn tại
nhiều tồn tại và bất cập cần phải khắc phục như: hiệu quả và chất lượng đầu
tư, tình trạng đầu tư dàn trài, thời gian thi công kéo dài, trình độ quản lý cịn
thấp, tình trạng thất thốt, lãng phí trong các dự án vẫn cịn xẩy ra.
Việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp để quản lý có hiệu quả các dự án
đầu tư nói chung, dự án đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi nói riêng
nhằm góp phần thúc đẩy sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế tỉnh Hưng
Yên đang là một yêu cầu thực sự cấp thiết. Đó cũng chính là lý do tác giả đã
lựa chọn đề tài luận văn “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản
lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về dự
án đầu tư, quản lý dự án đầu tư xây dựng, vai trị của các chủ thể tham gia,
phân tích, tìm hiểu ngun nhân những vấn đề cịn tồn tại, để từ đó đề xuất
một số giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Hưng n trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Bên cạnh phương pháp nghiên cứu đối chiếu với hệ thống các văn bản,
chế độ, chính sách hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng của Nhà nước. Luận
văn còn áp dụng phương pháp nghiên cứu như:


3
- Phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh và phân tích số liệu;

- Phương pháp khảo sát thực tế, điều tra, thu thập số liệu;
- Phương pháp phân tích đánh giá và một số phương pháp kết hợp khác.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý và các nhân tố ảnh
hưởng, các giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác quản lý các dự án đầu tư
xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
Về mặt phạm vi , Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lý dự án các
đầu tư xây dựng công trình thủy lợi sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa
bản tỉnh Hưng Yên trong thời gian vừa qua.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm trình bày m ột cách đầy đủ, có hệ thống những
cơ sở lý luận về dự án đầu tư, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình từ đó
đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học và khả thi trong việc nâng cao hiệu
quả trong công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình.
Những giải pháp đề xuất của luận văn trong việc nâng cao hiệu quả
quản lý điều hành các dự án là những gợi ý không những có cơ sở khoa học
vững chắc, mà còn có cơ sở thực tiễn phù hợp và thuyết phục hoàn toàn có thể
áp dụng vào thực tiễn quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
6. Kết quả dự kiến đạt được
Luận văn tập trung nghiên cứu
, hệ thống hóa cơ sở lýluận về dự án, quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình
, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác
quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
trong chu trình vòng đời dự án;
Phân tích, đánh giá tình hình thực ti ễn của công tác quản lý các dự án
đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bản tỉnh Hưng Yên , qua đó rút ra
những kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục trong công tác này;



4
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác
quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi, góp phần sử dụng hiệu
quả và tiết kiệm vốn đầu tư , đảm bảo tiến độ thời gian xây dựng ; nâng cao
chất lượng xây dựng các cơng trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
7. Nội dung nghiên cứu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận - kiến nghị, Luận văn được cấu trúc với 3
chương chính sau:
- Chương 1: Tổng quan về dự án đầu tư xây dựng và quản lý dự án đầu
tư xây dựng
- Chương 2: Phân tích tình hình quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên trong những năm
vừa qua
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý
các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi trên địa bàn
tỉnh Hưng Yên


5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1.1. Khái niệm về hoạt động đầu tư
Đầu tư là hoạt động kinh tế của con người, hoạt động đầu tư là việc huy
động các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực, đất đai, vốn) ở hiện tại, thực
hiện một dự án cụ thể, với mong muốn trong tương lai sẽ thu được hiệu quả
(lợi ích) mong muốn. Như vậy, trong hoạt động đầu tư, nhà đầu tư phải chấp
nhận sự hy sinh tiêu dùng ở hiện tại, để tập trung tiền bạc, vốn cho việc thực
hiện một hoạt động sản xuất kinh doanh để hy vọng trong tương lai sẽ kiếm

được nhiều tiền lợi ích hơn, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nhiều hơn.
1.1.2. Khái niệm về đầu tư xây dựng
Đầu tư xây dựng cơng trình là hoạt động có liên quan đến bỏ vốn ở giai
đoạn hiện tại nhằm tạo dựng tài sản cố định là công trình xây dựng để sau đó
tiến hành khai thác cơng trình, sinh lợi với một khoảng thời gian nhất định
nào đó ở tương lai.
1.1.3. Khái niệm về dự án và dự án đầu tư
1.1.3.1. Dự án
Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO 9000:2000 đã đưa ra định nghĩa về dự
án như sau:
Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có
phối hợp và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành
để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao gồm cả các
ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.
Có thể hiểu dự án là một quá trình gồm các cơng tác, nhiệm vụ có liên
quan đến nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều
kiện ràng buộc về ngân sách, nguồn lực và thời gian.


6
1.1.3.2. Dự án đầu tư
Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và
chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và
địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất
định nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định;
Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí liên quan với
nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời
gian nhất định;
Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở
rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về

số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó
trong một khoảng thời gian xác định.
Qua những khái niệm nêu trên có thể thấy rằng, một dự án đầu tư
không phải dừng lại là một một ý tưởng hay phác thảo, mà nó có tính cụ thể
và mục tiêu xác định. Dự án không phải là một nghiên cứu trừu tượng hay
ứng dụng lặp lại, mà nó sẽ phải tạo nên một thực tế mới mà trước đó chưa
từng tồn tại.
1.1.3.3. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Về mặt hình thức Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các hồ
sơ và bản vẽ thiết kế kiến trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi cơng cơng trình
xây dựng và các tài liệu liên quan khác xác định chất lượng cơng trình cần đạt
được, tổng mức đầu tư của dự án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh
tế, xã hội, môi trường của dự án,...
Theo định nghĩa của Luật Xây dựng Việt Nam (2003) thì: “Dự án đầu
tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để
xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây dựng nhằm mục
đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch


7
vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm
phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”. Cũng cần hiểu rõ thêm khái niệm
“Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước” là dự án có thành phần vốn
nhà nước tham gia chiếm từ 30% tổng mức đầu tư của dự án trở lên và được
xác định tại quyết định phê duyệt dự án. Trong đó, vốn nhà nước bao gồm
vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng
đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà
nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý.
1.1.4. Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình
Phân loại dự án theo qui mơ, tính chất và nguồn vốn 1

F
0

a. Theo quy mơ và tính chất: Theo tính chất, các dự án đầu tư xây dựng công
trình được phân thành dự án quan trọng Quốc gia do Quốc hội xem xét, quyết
định về chủ trương đầu tư và các dự án khác ; còn theo quy mô vốn đầu tư ,
các dự án được phân thành 3 nhóm A, B, C ;
b. Theo nguồn vốn đầu tư:
Theo nguồn vốn đầu tư, các dự án được phân thành:
- Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu
tư phát triển của Nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước;
- Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn
hợp nhiều nguồn vốn.
Việc đầu tư xây dựng cơng trình phải phù hợp với quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, bảo đảm an
ninh, an tồn xã hội và an tồn mơi trường, phù hợp với các quy định của
pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan.
1

Theo quy định tại Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ


8
Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước kể cả các dự án thành
phần, Nhà nước quản lý tồn bộ q trình đầu tư xây dựng từ việc xác định
chủ trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn
nhà thầu, thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa cơng trình
vào khai thác sử dụng;

Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo
lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư phát triển của
doanh nghiệp nhà nước, Nhà nước quản lý về chủ trương và quy mơ đầu tư. Doanh
nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo các
quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân, chủ đầu tư tự
quyết định hình thức và nội dung quản lý dự án. Đối với các dự án sử dụng
hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau thì các bên góp vốn thoả thuận về
phương thức quản lý hoặc quản lý theo quy định đối với nguồn vốn có tỷ lệ
phần trăm (%) lớn nhất trong tổng mức đầu tư.
Đối với dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A gồm nhiều dự án
thành phần, nếu từng dự án thành phần có thể độc lập vận hành, khai thác
hoặc thực hiện theo phân kỳ đầu tư thì mỗi dự án thành phần có thể được
quản lý, thực hiện như một dự án độc lập. Việc phân chia dự án thành các dự
án thành phần do người quyết định đầu tư quyết định.
1.1.5. Nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình
Nội dung dự án đầu tư xây dựng cơng trình gồm hai phần: phần thuyết
minh và phần thiết kế cơ sở.
1.1.5.1. Phần thuyết minh của dự án
Phần thuyết minh dự án đầu tư xây dựng cơng trình được lập tuỳ theo loại
dự án đầu tư xây dựng cơng trình, trước hết thể hiện được mục tiêu và sự cần
thiết phải đầu tư thông qua việc đánh giá nhu cầu sản xuất, tác động xã hội


9
đối với địa phương, khu vực thực hiện dự án. Thuyết minh dự án phải chỉ rõ
các đặc điểm của dự án như hình thức đầu tư, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử
dụng đất, điều kiện cung cấp nguyên liệu, nhiên liệu, các yếu tố đầu vào
khác... Sau khi chứng minh mục tiêu và sự cần thiết phải đầu tư, dự án đầu tư
xây dựng cơng trình phải mơ tả đặc điểm của cơng trình xây dựng như quy

mơ, diện tích xây dựng, các cơng trình, hạng mục cơng trình thuộc dự án,
phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật, công nghệ và công suất. Đồng thời,
đưa ra được các giải pháp thực hiện trong các giai đoạn của dự án từ phương
án giải phóng mặt bằng, tái định cư, phương án hỗ trợ xây dựng hạ tầng kỹ
thuật, phương án thiết kế kiến trúc cơng trình,... trong giai đoạn chuẩn bị đầu
tư đến phương án khai thác dự án, sử dụng lao động, phân đoạn thực hiện,
tiến độ thi cơng và hình thức quản lý dự án trong giai đoạn thực hiện dự án.
Một phần quan trọng không thể thiếu trong lập dự án đầu tư xây dựng
công trình đó là đánh giá tác động mơi trường, các giải pháp phòng cháy,
chữa cháy, yêu cầu an ninh quốc phòng. Phần cuối của thuyết minh dự án đầu
tư xây dựng cơng trình là xác định tổng mức đầu tư của dự án, khả năng thu
xếp vốn, cung cấp vốn theo tiến độ thực hiện dự án, phương án hoàn trả vốn
và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế tài chính, kinh tế - xã hội của dự án.
1.1.5.2. Phần thiết kế cơ sở
Thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng cơng trình là bước đầu tiên
trong thiết kế xây dựng cơng trình. Theo Điều 16, Nghị định số 12/2009/NĐCP ngày 10/02/2009, thiết kế xây dựng cơng trình gồm 3 bước: thiết kế cơ sở,
thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công. Tùy theo quy mơ, tính chất của
cơng trình cụ thể việc thiết kế xây dựng cơng trình có thể thực hiện một bước,
hai bước hoặc ba bước. Đối với những công trình chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật chỉ yêu cầu thiết kế một bước, các bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật
và thiết kế bản vẽ thi công được gộp thành một bước gọi là thiết kế bản vẽ thi


10
công. Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công.
Trường hợp này, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ thi công được
gộp thành một bước và gọi là bước thiết kế bản vẽ thi công. Thiết kế hai bước
và ba bước được áp dụng với cơng trình quy định phải lập dự án. Việc thực
hiện thiết kế ba bước do người quyết định đầu tư quyết định. Thiết kế ba bước
bao gồm bước thiết kế cơ sở, bước thiết kế kỹ thuật và bước thiết kế bản vẽ

thi cơng. Tuỳ theo mức độ phức tạp của cơng trình, việc thực hiện thiết kế ba
bước do người quyết định đầu tư quyết định. Thiết kế cơ sở được thực hiện
trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình trên cơ sở phương án
thiết kế đã được chọn, bảo đảm thể hiện được các thông số kỹ thuật chủ yếu
phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng,...
Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ.
Phần thuyết minh thiết kế cơ sở giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương
án thiết kế, tổng mặt bằng xây dựng, vị trí quy mơ các hạng mục cơng trình,...
đưa ra các phương án công nghệ, phương án kiến trúc, phương án kết cấu
chính, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phương án bảo vệ, giảm thiểu tác động mơi
trường, phịng cháy, chữa cháy,... Phần bản vẽ bao gồm bản vẽ tổng thể mặt
bằng cơng trình, sơ đồ cơng nghệ dây chuyền cơng nghệ,...
1.1.6. Các giai đoạn của dự án đầu tư
Theo cách thông thường và theo cách phân kỳ của quy định pháp luật
hiện hành, vòng đời của một dự án đầu tư được chia ra làm 3 giai đoạn khác
nhau trong, đó là: chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành các kết quả
đầu tư. Tuy nhiên, xét theo quá trình, thì từ khi hình thành ý tưởng đến khi kết
thúc dự án của quản lý dự án, thông thường một dự án đầu tư xây dựng cơng
trình phải trải qua các giai đoạn sau:
1.1.6.1. Xác định dự án (Định nghĩa dự án)
Xác định dự án là giai đoạn đầu tiên trong vòng đời dự án, trong giai


11
đoạn này, chủ đầu tư và nhà quản lý dự án có nhiệm vụ phát hiện những lĩnh
vực có tiềm năng để đầu tư, trên cơ sở đó hình thành sơ bộ các ý đồ đầu tư.
1.1.6.2. Phân tích và lập dự án
Đây là giai đoạn nghiên cứu chi tiết những ý tưởng đầu tư đã được đề
xuất trên các phương diện: kỹ thuật, tổ chức - quản lý, thể chế xã hội, thương
mại, tài chính, kinh tế. Nội dung chủ yếu của giai đoạn phân tích và lập dự án

là nghiên cứu một cách tồn diện tính khả thi của dự án. Tùy theo quy mơ,
tính chất, cấp độ của dự án mà trong giai đoạn này có thể gồm 2 bước: nghiên
cứu tiền khả thi và nghiên cứu khả thi. Các dự án lớn và quan trọng thường
phải thơng qua hai bước này, cịn các dự án nhỏ và khơng quan trọng thì trong
giai đoạn này chỉ cần thực hiện bước nghiên cứu khả thi. Chuẩn bị tốt và phân
tích kỹ lưỡng sẽ làm giảm những khó khăn và chi phí trong giai đoạn thực
hiện đầu tư.
1.1.6.3. Thẩm định và phê duyệt dự án
Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, giai đoạn Thẩm
định và phê duyệt dự án được thực hiện với sự tham gia của các cơ quan nhà
nước chuyên ngành, các tổ chức tài chính và các thành phần tham gia dự án.
Mục đích của việc thẩm định và phê duyệt dự án là nhằm xác minh, thẩm tra
lại toàn bộ kết luận đã được đưa ra trong quá trình chuẩn bị và phân tích dự
án, trên cơ sở đó chấp nhận hay bác bỏ dự án. Dự án sẽ được phê duyệt và
đưa vào thực hiện nếu nó được thẩm định xác nhận là có hiệu quả và có tính
khả thi. Ngược lại, thì tùy theo mức độ đạt được, dự án có thể được sửa đổi
cho thỏa đánh hay buộc phải làm lại cho đến khi được chấp nhận.
1.1.6.4. Triển khai thực hiện dự án
Triển khai thực hiện dự án là giai đoạn bắt đầu triển khai vốn và các
nguồn lực vào để thực hiện dự án đã được phê duyệt đến khi dự án chấm dứt
hoạt động. Thực hiện dự án là kết quả của một quá trình chuẩn bị và phân tích


12
kỹ lưỡng, song thực tế rất ít khi được tiến hành đúng như hoạch định. Nhiều
dự án không đảm bảo được tiến độ thời gian và chi phí dự kiến, thậm chí một số
dự án phải thay đổi thiết kế ban đầu do giải pháp kỹ thuật khơng thích hợp.
Thường có nhiều khó khăn, biến động, rủi ro thường xảy ra trong giai đoạn thực
hiện dự án, vì thế, giai đoạn này đòi hỏi các nhà quản lý dự án phải hết sức linh
hoạt, nhậy bén, thường xuyên giám sát, đánh giá quá trình thực hiện để phát hiện

kịp thời những khó khăn, tình huống để đưa ra các biện pháp giải quyết, xử lý
thích hợp, đơi khi phải quyết định điều chỉnh lại các mục tiêu và phương tiện.
1.1.6.5. Nghiệm thu tổng kết và giải thể dự án
Giai đoạn nghiệm thu tổng kết và giải thể dự án tiến hành sau khi thực
hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình nhằm: (1) Làm rõ những thành cơng và
thất bại trong tồn bộ q trình triển khai thực hiện dự án, qua đó rút ra những
kinh nghiệm và bài học cho quản lý các dự án khác trong tương lai; (2) Kết
thúc và giải thể dự án và giải quyết việc phân chia sử dụng kết quả của dự án,
những phương tiện mà dự án còn để lại và bố trí lại cơng việc cho các thành
viên tham gia dự án.
1.1.7. Các yêu cầu của dự án đầu tư
Một dự án đầu tư được xem là đảm bảo tính khả thi khi nó đáp ứng các
yêu cầu cơ bản sau:
Tính khoa học: Để đạt được tính khoa học của một dự án đầu tư đòi hỏi
những người tham gia soạn thảo, lập dự án phải tuân thủ một trình tự nghiên cứu
tỉ mỉ, thận trọng, chính xác từng nội dung của dự án, đặc biệt là nội dung về tài
chính và cơng nghệ kỹ thuật và mơi trường. Cần có sự tham gia tư vấn của các
cơ quan chuyên mơn về dịch vụ đầu tư trong q trình soạn thảo, lập dự án.
Tính thực tiễn: Để một dự án lập ra đảm bảo tính thực tiễn, các nội
dung của dự án phải được nghiên cứu và xác định trên cơ sở xem xét, phân
tích, đánh giá đúng mức các điều kiện và hoàn cảnh cụ thể liên quan trực tiếp


13
và gián tiếp tới hoạt động đầu tư, những cơ hội thách thức, những thuận lợi
khó khăn và cả những rủi ro có thể gặp phải trong tương lai thực hiện dự án.
Tính pháp lý: Một dự án cần có cơ sở pháp lý vững chắc, có nghĩa là
các nội dung thực hiện của dự án phù hợp với chính sách và luật pháp của
Nhà nước. Điều này đòi hỏi những người lập dự án cần phải nghiên cứu kỹ
chủ trương, chính sách của Nhà nước và các văn bản pháp quy hiện hành liên

quan tới hoạt động và quản lý đầu tư.
Tính thống nhất: Để đảm bảo tính thống nhất, các dự án được phải tuân
thủ các quy định chung của các cơ quan chức năng về hoạt động đầu tư, kể cả
các quy định về thủ tục đầu tư. Đối với các dự án quốc tế thì chúng cịn phải
tn thủ những quy định chung mang tính quốc tế.
1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án
Bất kỳ một dự án nào cũng trải qua một số giai đoạn phát triển nhất
định. Để đưa dự án qua các giai đoạn đó , người quản lý phải bằng cách này
hoặc cách khác, quản lý được nó (dự án). Quản lý dự án thực chất là quá trình
lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển
của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi
ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về kỹ thuật và chất
lượng sản phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án là một quá trình hoạch định (Planning), tổ chức
(Organizing), lãnh đạo (Leading/Directing) và kiểm tra (Controlling) các
công việc và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đã định.
Quản lý dự án là việc lên kế hoạch , tổ chức triển khai , chỉ đạo, giám
sát, điều phối, đối với 4 giai đoạn của vòng đời dự án (giai đoạn hình thành
dự án, giai đoạn chuẩn bị đầu tư , giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn kết
thúc). Mục đích của hoạt đợng quản lý dự án là tổ chức và quản lý, áp dụng


14
các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án về giá thành, thời
gian, mục tiêu chất lượng. Vì vậy, quản lý tớt và hiệu quả dự án là một việc
có ý nghĩa vơ cùng quan trọng và cần thiết.
1.2.2. Nội dung của quản lý dự án
Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thì có nhiều ,
nhưng nếu xét về những công việc chính thì bao gồm:

1. Quản lý phạm vi dự án
Quản lý phạm vi dự án là việc khống chế q trình quản lý đối với nội
dung cơng việc của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc
phân chia phạm vi, quy hoạch phạm vi, điều chỉnh phạm vi dự án,…
2. Quản lý thời gian dự án
Quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm
đảm bảo chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Quản lý thời
gian dự án bao gồm các công việc như xác định hoạt động cụ thể, sắp xếp
trình tự hoạt động, bố trí thời gian, khống chế thời gian và tiến độ dự án.
3. Quản lý chi phí dự án
Quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo
hồn thành dự án chi phí khơng vượt q mức trù bị ban đầu . Quản lý chi phí
bao gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí của dự án
.
4. Quản lý chất lượng dự án
Quản lý chất lượng dự án là quá trình quản lý có hệ thống việc thực
hiện dự án nhằm đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách
hàng đặt ra. Quản lý chất lượng dự án bao gồm việc quy hoạch chất lượng,
khống chế chất lượng và đảm bảo chất lượng,…
5. Quản lý nguồn nhân lực
Quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý mang tính hệ thống
nhằm đảm bảo phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi người


15
trong dự án và tận dụng nó một cách có hiệu quả nhất. Nó bao gồm các việc
như quy hoạch tổ chức, xây dựng đội ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng
các ban dự án.
6. Quản lý việc trao đổi thông tin dự án
Quản lý việc trao đổi thông tin dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ

thống nhằm đảm bảo việc truyền đạt, thu thập, trao đổi một cách hợp lý các
tin tức cần thiết cho việc thực hiện dự án cũng như truyền đạt thông tin, báo
cáo tiến độ dự án.
7. Quản lý rủi ro trong dự án
Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố rủi ro mà chúng ta
không lường trước được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ
thống nhằm tận dụng tối đa những nhân tố có lợi khơng xác định và giảm
thiểu tối đa những nhân tố bất lợi không xác định cho dự án. Công tác quản
lý này bao gồm việc nhân biết, phân biệt rủi ro, cân nhắc, tính tốn rủi ro, xây
dựng đối sách và khống chế rủi ro.
8. Quản lý việc mua bán của dự án
Quản lý việc thu mua của dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ
thống nhằm sử dụng những hàng hóa, vật liệu thu mua được từ bên ngoài tổ
chức thực hiện dự án. Nó bao gồm việc lên kế hoạch thu mua, lựa chọn việc
thu mua và trưng thu các nguồn vật liệu.
9. Quản lý việc giao nhận dự án
Dự án vừa bàn giao bước vào giai đoạn đầu vận hành sản xuất nên
thường người tiếp nhận dự án có thể thiếu nhân lực quản lý kinh doanh hoặc
chưa nắm vững được tính năng, kỹ thuật của dự án. Vì thế cần có sự giúp đỡ
của đơn vị thi công dự án giúp đơn vị tiếp nhận dự án để tránh tình trạng dự
án tốt nhưng vận hành kém hiệu quả.


16
Các nội dung của quản lý dự án có tác động qua lại lẫn nhau và khơng
có nội dung nào tồn tại độc lập. Nguồn lực phân bổ cho các khâu quản lý phụ
thuộc vào các ưu tiên cơ bản, ưu tiên vào các hình thức lựa chọn để quản lý.

Quản lý
dự án


Quản lý
phạm vi

Quản lý rủi
ro

Quản lý
chất lượng

Quản lý
nhân lực

Quản lý
thông tin

Quản lý
thời gian

Quản lý chi
phí

Quản lý thu
mua

Quản lý
giao nhận

Hình 1.1. Các lĩnh vực của quản lý dự án
1.2.3. Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

Tuỳ thuộc vào quy mơ dự án, tính chất dự án và phụ thuộc vào đặc
điểm kinh tế - xã hội của từng quốc gia mà mỗi nước có những mục tiêu quản
lý dự án khác nhau. Ở mức cơ bản nhất được nhiều nước trên thế giới áp dụng
là tam giác mục tiêu: chất lượng, giá thành và thời gian.
Ở Việt Nam các mục tiêu của quản lý dự án đã được nâng lên thành
năm mục tiêu bắt buộc phải quản lý đó là: Chất lượng; Thời gian; Giá thành;
An tồn lao động; Bảo vệ mơi trường.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình nhằm mục tiêu tổng thể sau:
- Đảm bảo việc xây dựng cơng trình đáp ứng mọi u cầu kỹ thuật và
kinh tế của chủ đầu tư trên cơ sở tuân thủ đầy đủ các quy định pháp
luật về xây dựng và các quy định pháp luật khác có liên quan;
- Đảm bảo chất lượng, tiến độ thời gian và chi phí xây dựng cơng trình
đã được hoạch định trong dự án.


17
- Đảm bảo sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả cao vốn đầu tư, đặc biệt là
nguồn vốn ngân sách Nhà nước đầu tư cho việc xây dựng công trình.

Hình 1.2. Sơ đờ tam giác mục tiêu chất lượng quản lý dự án
1.2.4. Bản chất của quản lý dự án đầu tư xây dựng
Xây dựng là ngành cung cấp cho xã hội những nhu cầu cơ bản về cơ sở
hạ tầng kỹ thuật như nhà ở, nước uống, đường xá, trường học, bệnh viện,... đó
cũng chính là các sản phẩm của dự án đầu tư xây dựng. Để tạo ra được những
sản phẩm này địi hỏi phải có những nguồn lực và tài nguyên , như: vốn, bản
vẽ kỹ thuật thi công, nguyên vật liệu phục vụ cho xây lắp. Quản lý dự án
trong xây dựng chính là quản lý các hoạt động cung cấp các nguồn lực này và
phối kết hợp các nguồn lực này để tạo ra sản phẩm xây dựng có chất lượng và
hiệu quả.
Sự khác biệt nhất giữa quản lý dự án đầu tư xây dựng với quản lý các

dự án thơng thường, đó là vấn đề về phê duyệt bản vẽ thi công, vấn đề về
nguyên vật liệu, nguồn vốn đầu tư lớn. Đối với một dự án thông thường, công
tác quản lý dự án thì dự án chỉ dừng lại ở khía cạnh về tài chính là chủ yếu,
tức là làm sao cho một đồng vốn bỏ ra sau một thời gian nhất định đồng vốn


×