Tải bản đầy đủ (.pdf) (178 trang)

(Luận án tiến sĩ) nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và biện pháp kỹ thuật sản xuất hoa đỗ quyên bản địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 178 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐỖ THỊ THU LAI

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT SẢN XUẤT HOA ĐỖ QUYÊN BẢN ĐỊA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

HÀ NỘI - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐỖ THỊ THU LAI

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC VÀ
BIỆN PHÁP KỸ THUẬT SẢN XUẤT HOA ĐỖ QUYÊN BẢN ĐỊA

Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 9 62 01 10

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Lý
2. PGS.TS. Phạm Thị Minh Phượng

Hà Nội, năm 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận án này là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ
một cơng trình nào khác.
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ, hợp tác cho việc thực hiện luận án này đã
được cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

Nghiên cứu sinh

Đỗ Thị Thu Lai

năm 2020


iv

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận án này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận được sự
quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của các Thầy, Cơ giáo, các tập thể, cá nhân cùng bạn bè
đồng nghiệp và gia đình.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Thị Kim Lý - Viện Di
truyền Nông Nghiệp. PGS.TS Phạm Thị Minh Phượng - Trưởng Bộ môn Rau Hoa quả
- Học Viện Nông nghiệp - những người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài cũng như hồn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Viện Nghiên cứu Rau quả đã giúp đỡ và
ủng hộ trong quá trình thực hiện luận án.
Tơi xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo, các anh, chị, em trong Ban Đào
tạo sau đại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ và chỉ bảo trong
suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm tạo điều kiện của Lãnh đạo Ban Quản
lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, sự giúp đỡ của Trung tâm Nghiên cứu Khoa học
Công nghệ & mơi trường, Ban Quản lý Quảng trường Ba Đình và các đồng nghiệp
đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập, triển khai đề tài.
Và các thành viên trong gia đình đã ln bên cạnh, động viên khích lệ, tạo điều
kiện về thời gian, cơng sức và kinh phí để tơi hồn thiện cơng trình nghiên cứu này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

Nghiên cứu sinh

Đỗ Thị Thu Lai

năm 2020



v

MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................... iv
Mục lục .............................................................................................................. v
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................... ix
Danh mục bảng.................................................................................................. x
Danh mục hình ............................................................................................... xiv
Mở đầu ............................................................................................................. 1
1.

Tính cấp thiết của luận án ....................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu của luận án ............................................................ 2

3.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án ............................................. 2

3.1.

Ý nghĩa khoa học của luận án ................................................................. 2

3.2.

Ý nghĩa thực tiễn của luận án ................................................................. 3


4.

Phạm vi nghiên cứu của luận án ............................................................. 3

5.

Những đóng góp mới của luận án ........................................................... 3

Chương I. Tổng quan tài liệu ......................................................................... 5
1.1.

Nguồn gốc, phân loại và phân bố của cây đỗ quyên .............................. 5

1.2.

Vai trò và giá trị của cây đỗ quyên ......................................................... 7

1.3.

Đặc điểm hình thái, yêu cầu ngoại cảnh và dinh dưỡng của cây đỗ
quyên ....................................................................................................... 9

1.3.1. Đặc điểm hình thái của cây đỗ quyên ..................................................... 9
1.3.2. Yêu cầu ngoại cảnh của cây đỗ quyên .................................................. 10
1.3.3. Nhu cầu dinh dưỡng của cây đỗ quyên................................................ 11
1.4.

Tình hình khai thác, sử dụng và bảo tồn hoa đỗ quyên ........................ 13

1.5.


Tình hình sản xuất và tiêu thụ cây đỗ quyên trên thế giới và ở
Việt Nam ............................................................................................... 14


vi

1.5.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cây đỗ quyên trên thế giới .................... 14
1.5.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ cây đỗ quyên ở Việt Nam .................... 16
1.6.

Tình hình nghiên cứu về cây đỗ quyên trên thế giới và ở Việt Nam ... 20

1.6.1. Nghiên cứu về cây đỗ quyên trên thế giới ............................................ 20
1.6.2. Tình hình nghiên cứu về cây đỗ quyên tại Việt Nam ........................... 30
1.6.3. Các kết luận rút ra từ tổng quan tài liệu ................................................ 35
Chương II. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ...................................... 36
2.1.

Vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 36

2.2.

Nội dung nghiên cứu............................................................................. 37

2.3.

Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 38

2.3.1. Nội dung 1: Phương pháp đánh giá, mô tả đặc điểm nông sinh học

của các loài đỗ quyên bản địa và xác định mối quan hệ di truyền
loài đỗ quyên bản địa bằng chỉ thị ISSR............................................... 38
2.3.2. Nội dung 2: Nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhân giống hoa đỗ
quyên Cà rốt bằng giâm cành. .............................................................. 40
2.3.3. Nội dung 3: Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật chăm sóc hoa
đỗ quyên ................................................................................................ 42
2.3.4. Nội dung 4: Ứng dụng các biện pháp kỹ thuật nhân giống, trồng và
chăm sóc đỗ quyên Cà rốt ở các địa phương ........................................ 44
2.3.5. Các chỉ tiêu theo dõi, đánh giá và phương pháp đo dếm...................... 45
2.3.6. Các tiêu chí cây hoa đỗ quyên đạt tiêu chuẩn thị trường ...................... 48
2.4.

Phương pháp xử lý số liệu .................................................................... 49

2.5.

Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 49

Chương III. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ........................................... 50
3.1.

Đặc điểm nông sinh học của các loài đỗ quyên bản địa Việt Nam ...... 50

3.1.1. Một số đặc điểm hình thái của các loài đỗ quyên bản địa Việt Nam ... 50
3.1.2. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển của các loài đỗ quyên bản địa .......... 61


vii

3.1.3. Thời gian sinh trưởng phát triển của các loài đỗ quyên nghiên cứu .... 65

3.1.4. Đánh giá tình hình sâu bệnh hại của các loài đỗ quyên nghiên cứu .... 68
3.1.5. Xác định mối quan hệ di truyền loài đỗ quyên bản địa của Việt Nam .... 71
3.2.

Nghiên cứu biện pháp nhân giống bằng phương pháp giâm cành
hoa đỗ quyên Cà rốt (Rhododendron simsii Planch) ............................... 77

3.2.1. Ảnh hưởng của thời vụ giâm cành đến khả năng sinh trưởng và
chất lượng của cành giâm ..................................................................... 77
3.2.2. Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng và chất lượng của cành
giâm....................................................................................................... 82
3.2.3. Ảnh hưởng của chiều dài cành giâm đến sinh trưởng và chất lượng
cành giâm .............................................................................................. 85
3.2.4. Ảnh hưởng của nồng độ IBA đến sinh trưởng và chất lượng của
cành giâm đỗ quyên Cà rốt ................................................................... 88
3.3.

Kết quả nghiên cứu biện pháp chăm sóc cây đỗ quyên Cà rốt
(Rhododendron simsii Planch) .............................................................. 91

3.3.1. Ảnh hưởng của giá thể trồng đến sự sinh trưởng, phát triển và
chất lượng hoa đỗ quyên Cà rốt ............................................................ 91
3.3.2. Đánh giá ảnh hưởng của phân bón gốc đến sự sinh trưởng, phát
triển và chất lượng hoa của đỗ quyên Cà rốt ........................................ 97
3.3.3. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến sự sinh trưởng, phát triển
và chất lượng hoa của đỗ quyên Cà rốt .............................................. 100
3.3.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ sunphat sắt đến khả năng
sinh trưởng và phát triển của đỗ quyên Cà rốt.................................... 106
3.4. Ứng dụng các biện pháp kỹ thuật nhân giống, trồng và chăm sóc đỗ
quyên Cà rốt ở các địa phương ........................................................... 112

3.4.1. Đánh giá một số đặc điểm sinh trưởng của cành giâm đỗ quyên Cà
rốt được nhân bằng giâm cành tại các địa phương ............................. 112


viii

3.4.2. Ứng dụng các biện pháp kỹ thuật trồng và chăm sóc đỗ quyên Cà
rốt ở các địa phương ........................................................................... 113
3.4.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của đỗ quyên Cà Rốt tại các địa phương .. 115
Kết luận và kiến nghị .................................................................................. 119
1.

Kết luận ............................................................................................... 119

2.

Kiến nghị ............................................................................................. 120

Danh mục cơng trình đã cơng bố liên quan đến luận án ............................... 121
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 122
Phụ lục ........................................................................................................... 137


ix

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CP

Cổ phần


CV%

Hệ số biến động

ĐDSH

Đa dạng sinh học

DNA

Deoxyribonucleic acid

EST-SSR

Các chuỗi lặp lại đơn giản

GA3

Gibberellic

IAA

Indol axetic axit

IBA

Indo butyric axit

ISSR


Inter Simple Sequence Repeats

LSD0,05

Giới hạn sai khác nhỏ nhất

αNAA

Naphtalen axit axetic

PB

Phân bón

PCR

Polymerase chain reaction

ppm

Part per million

spp.

Lồi

TB

Trung bình


TGST

Thời gian sinh trưởng


x

DANH MỤC BẢNG
TT
1.1.

Tên bảng

Trang

Thống kê thị trường một số loại lâm sản ngoài gỗ ở vườn quốc
gia Hoàng Liên (năm 2009) ................................................................. 18

2.1.

Danh mục 8 loài đỗ quyên thu thập và nghiên cứu ............................. 36

2.2.

Tên, trình tự và nhiệt độ bắt mồi của các chỉ thị ISSR sử dụng
trong nghiên cứu .................................................................................. 39

3.1.


Một số đặc điểm hình thái thân cành của các loài đỗ quyên
nghiên cứu (tại Phú Thượng-Tây Hồ-Hà Nội, năm 2015-2016) ......... 52

3.2.

Một số đặc điểm hình thái lá của các loài đỗ quyên nghiên cứu
(tại Phú Thượng-Tây Hồ-Hà Nội, năm 2015-2016) ............................ 53

3.3.

Một số đặc điểm nụ hoa của các loài đỗ quyên trong nghiên cứu
(tại Phú Thượng-Tây Hồ-Hà Nội, năm 2015-2016) ............................ 55

3.4.

Một số đặc điểm về hoa của các loài đỗ quyên nghiên cứu (tại
Phú Thượng-Tây Hồ-Hà Nội, năm 2015-2016) .................................. 57

3.5.

Đặc điểm cánh hoa của các loài đỗ quyên nghiên cứu (tại Phú
Thượng-Tây Hồ-Hà Nội, năm 2015-2016) ......................................... 59

3.6.

Đặc điểm nhị, nhụy của của các loài đỗ quyên nghiên cứu (tại
Phú Thượng-Tây Hồ-Hà Nội, năm 2015-2016) .................................. 60

3.7.


Đặc điểm sinh trưởng của các loài đỗ quyên nghiên cứu (tại Phú
Thượng-Tây Hồ-Hà Nội, năm 2015-2016) ......................................... 62

3.8.

Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các loài đỗ quyên
nghiên cứu (tại Phú Thượng-Tây Hồ-Hà Nội, năm 2015-2016) ......... 64

3.9.

Tỷ lệ sống và thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng của các
loài đỗ quyên nghiên cứu (tại Phú Thượng-Tây Hồ-Hà Nội, năm
2015-2016) ........................................................................................... 65


xi

3.10. Mức độ sâu, bệnh hại ở các loài đỗ quyên nghiên cứu (tại Phú
Thượng-Tây Hồ-Hà Nội, năm 2015-2016) ......................................... 69
3.11. Tính đa hình của 8 mẫu đỗ qun dựa trên chỉ thị ISSR tại Học
Viện Nông nghiệp Việt Nam, năm 2015-2016 .................................... 72
3.12. Hệ số tương đồng di truyền của 8 mẫu đỗ quyên tại Học Viện
Nông nghiệp Việt Nam, năm 2015-2016............................................. 73
3.13. Ảnh hưởng của thời vụ giâm cành đến thời gian qua các gia đoạn
vườn ươm cành giâm tại xã Phụng Công, Văn Giang, Hưng Yên,
năm 2016-2017 .................................................................................... 78
3.14.

Ảnh hưởng của thời vụ giâm cành đến khả năng ra rễ, thời gian
ra rễ của đỗ quyên Cà rốt ..................................................................... 79


3.15. Ảnh hưởng của thời vụ giâm cành đến chất lượng cành giâm đỗ
quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công, Văn Giang, Hưng Yên, năm
2016-2017) ........................................................................................... 80
3.16. Ảnh hưởng của giá thể đến thời gian ra rễ, tỷ lệ ra rễ và xuất
vườn của đỗ quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công, Văn Giang, Hưng
Yên, năm 2016-2017) .......................................................................... 82
3.17. Ảnh hưởng của giá thể giâm cành đến một số chỉ tiêu sinh
trưởng của đỗ quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công, Văn Giang,
Hưng Yên, năm 2016-2017) ................................................................ 83
3.18. Ảnh hưởng của chiều dài cành giâm đến tỷ lệ ra rễ, cây sống và
tỷ lệ xuất vườn của đỗ quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công, Văn
Giang, Hưng Yên, năm 2016-2017) .................................................... 86
3.19. Ảnh hưởng của chiều dài cành giâm đến một số chỉ tiêu sinh
trưởng của đỗ quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công, Văn Giang,
Hưng Yên, năm 2016-2017) ................................................................ 86


xii

3.20. Ảnh hưởng của nồng độ IBA đến khả năng ra rễ và tỷ lệ xuất
vườn của đỗ quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công, Văn Giang, Hưng
Yên, năm 2016-2017) .......................................................................... 88
3.21. Ảnh hưởng của nồng độ IBA đến chất lượng cây giống đỗ quyên
Cà rốt (tại xã Phụng Công, Văn Giang, Hưng Yên, năm 20162017) .................................................................................................... 89
3.22. Ảnh hưởng của các loại giá thể đến một số chỉ tiêu sinh trưởng
của cây đỗ quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công, Văn Giang, Hưng
Yên, năm 2016-2017) .......................................................................... 91
3.23. Ảnh hưởng của các loại giá thể đến sinh trưởng phát triển thân
cành của cây đỗ quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công, Văn Giang,

Hưng Yên, năm 2016-2017) ................................................................ 93
3.24. Ảnh hưởng của giá thể đến thời gian ra hoa của đỗ quyên Cà rốt
(tại xã Phụng Công, Văn Giang, Hưng Yên, năm 2016-2017) ........... 94
3.25. Ảnh hưởng của giá thể đến khả năng ra hoa và chất lượng hoa
của đỗ quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công, Văn Giang, Hưng Yên,
năm 2016-2017) ................................................................................... 96
3.26. Ảnh hưởng của các loại phân bón gốc đến khả năng sinh trưởng
của cây đỗ quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công, Văn Giang, Hưng
Yên, năm 2016-2017) .......................................................................... 97
3.27. Ảnh hưởng của các loại phân bón gốc đến thời gian ra hoa và
chất lượng hoa đỗ quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công, Văn Giang,
Hưng Yên, năm 2016-2017) ................................................................ 99
3.28. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến mức độ nhiễm bệnh và
đặc điểm hình thái của cây đỗ quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công,
Văn Giang, Hưng Yên, năm 2016-2017)........................................... 101


xiii

3.29, Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến động thái tăng trưởng
chiều cao cây và số lá/cành cấp 1 của cây đỗ quyên Cà rốt (tại
xã Phụng Công, Văn Giang, Hưng Yên, năm 2016-2017) ................ 103
3.30. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến chất lượng hoa đỗ
quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công, Văn Giang, Hưng Yên, năm
2016-2017) ......................................................................................... 105
3.31. Ảnh hưởng của nồng độ sunphat sắt đến một số đặc điểm sinh
trưởng và hình thái cây đỗ quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công,
Văn Giang, Hưng Yên, năm 2016-2017)........................................... 107
3.32. Ảnh hưởng của nồng độ sunphat sắt đến mức độ nhiễm bệnh của
đỗ quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công, Văn Giang, Hưng Yên,

năm 2016-2017) ................................................................................. 109
3.33. Ảnh hưởng của nồng độ sunphat sắt đến chất lượng hoa của đỗ
quyên Cà rốt (tại xã Phụng Công, Văn Giang, Hưng Yên, năm
2016-2017) ......................................................................................... 110
3.34. Một số chỉ tiêu sinh trưởng phát triển của cây đỗ quyên Cà rốt
được nhân giống từ giâm cành tại các địa phương (năm 20182019) .................................................................................................. 113
3.35. Một số đặc điểm sinh trưởng, phát triển của cây đỗ quyên
Cà rốt ở các địa phương (Năm 2018 – 2019) .................................... 114
3.36. Hiệu quả kinh tế của đỗ quyên Cà rốt tại các địa phương ................. 115


xiv

DANH MỤC HÌNH
TT
3.1.

Tên hình

Trang

Các mẫu giống đỗ qun kí hiệu (Q1-Q8) sử dụng trong
nghiên cứu ........................................................................................... 51

3.2.

Ảnh từ trái sang phải lá của các loài Đỗ quyên Q8, Q7, Q6, Q5,
Q4, Q3, Q2, Q1. ................................................................................... 54

3.3.


Hình dạng, màu sắc nụ đỗ qun Tím nhạt ......................................... 56

3.4.

Hình dạng, màu sắc nụ đỗ quyên Cà rốt .............................................. 56

3.5.

Ảnh từ phải sang trái hàng trên hoa của các loài Q6, Q5, Q7 và
Q8; hàng dưới hoa của các loài Q1, Q2, Q4 và Q3 ............................. 58

3.6.

Số hoa/cụm loài đỗ quyên Cà rốt và đỗ quyên Tím đậm .................... 58

3.7.

Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các loài đỗ quyên
nghiên cứu............................................................................................ 63

3.8.

Các giai đoạn sinh trưởng phát triển của các loài đỗ quyên
nghiên cứu (tại Phú Thượng-Tây Hồ-Hà Nội, năm 2015-2016) ......... 67

3.9.

Các loại sâu bệnh hại các loài đỗ quyên nghiên cứu ........................... 70


3.10. Cây phân loại di truyền giữa 8 loài đỗ quyên bản địa ......................... 74
3.11a. Ảnh điện di phân loại di truyền giữa 8 loài đỗ quyên bản địa............. 75
3.11b. Ảnh điện di phân loại di truyền giữa 8 loài đỗ quyên bản địa............. 76
3.12. Ảnh hưởng của thời vụ giâm cành đến khả năng sinh trưởng và
chất lượng của cành giâm .................................................................... 81
3.13. Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng và chất lượng của
cành giâm ............................................................................................. 85
3.14. Ảnh hưởng của chiều dài cành giâm đến sinh trưởng và chất
lượng cành giâm .................................................................................. 87
3.15. Ảnh hưởng của nồng độ IBA đến sinh trưởng và chất lượng của
cành giâm đỗ quyên Cà rốt .................................................................. 90


xv

3.16. Ảnh hưởng của các loại phân bón gốc đến đường kính hoa
đỗ quyên ............................................................................................. 100
3.17. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến màu sắc lá ......................... 102
3.18a. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến chiều cao cây đỗ quyên
Cà rốt.................................................................................................. 104
3.18b. Ảnh hưởng của các loại phân bón lá đến số lá/cành cấp 1 của đỗ
quyên Cà rốt ....................................................................................... 104
3.19. Ảnh hưởng của phân bón lá đến màu sắc lá ...................................... 108
3.20. Ảnh hưởng của nồng độ sunphat sắt đến màu sắc của hoa
đỗ quyên ............................................................................................. 111
3.21. Mơ hình sản xuất Đỗ qun cà rốt thương phẩm tại Hưng Yên áp
dụng các biện pháp kĩ thuật của đề tài năm 2018-2019 .................... 117
3.22. Mơ hình sản xuất Đỗ quyên cà rốt thương phẩm tại K9 – Ba VìHà Nội áp dụng các biện pháp kĩ thuật của đề tài năm 2018-2019 ... 117
3.23. Mơ hình sản xuất Đỗ quyên cà rốt thương phẩm tại Hợp Châu –
Vĩnh phúc áp dụng các biện pháp kĩ thuật của đề tài năm 20182019.................................................................................................... 118



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Cây hoa đỗ quyên (Rhododendron spp.), thuộc họ Thạch Nam
(Ercaceae), không chỉ được biết đến như lồi cây cảnh có giá trị nghệ thuật
mà cịn có tác dụng dược lý. Đây là một trong những loài hoa bản địa được
phân bố hầu hết ở các vùng núi cao có nhiều cây cổ thụ hàng trăm năm và
được xem xét công nhận là cây di sản Việt Nam. Tuy nhiên, do nhu cầu chơi
hoa của người dân ngày càng cao nên loài hoa tự nhiên này đã bị khai thác ồ
ạt, làm cho số lượng và chủng loại cây ngày càng cạn kiệt, làm mất dần nguồn
gen trong tự nhiên. Do vậy, việc thu thập, đánh giá và bảo tồn cây hoa đỗ
quyên được xem là rất cần thiết.
Một trong những vấn đề gặp phải trong thực tế sản xuất là cây đỗ
quyên bản địa chất lượng hoa chưa cao, khó nhân giống và thuần dưỡng khi
đưa từ vùng núi cao xuống trồng dưới vùng đồng bằng. Hơn nữa, sản xuất hoa
ở Việt Nam, nhất là các lồi hoa bản địa, vẫn mang tính tự phát tự cung - tự
cấp nên chưa đáp ứng được cả về số lượng cũng như chất lượng cây thương
phẩm cho thị trường. Vì vậy, để phát triển cây hoa bản địa nói chung và đỗ
quyên nói riêng cần cải tiến các biện pháp kỹ thuật và tuyển chọn lồi/giống
có giá trị thương mại. Đồng thời đánh giá khả năng sinh trưởng phát triển,
năng suất, chất lượng hoa và khả năng thích ứng với điều kiện sinh thái mới.
Tuy nhiên, hiện nay các cơng trình nghiên cứu về cây hoa đỗ quyên ở Việt
Nam còn hạn chế và cũng chưa được quan tâm thích đáng. Các nghiên cứu về
đa dạng di truyền cịn ít chưa thấy rõ được sự tương đồng của một số loài
trong tự nhiên. Đặc biệt các nghiên cứu về kỹ thuật nhân giống, kỹ thuật trồng
và chăm sóc hầu như chưa đi sâu như nghiên cứu về giâm cành mới chỉ tập
trung vào một số loài trồng, phát triển ở vùng núi cao. Nghiên cứu về giá thể

giâm cành và chất kích thích ra rễ còn hạn chế, giá thể trồng chủ yếu sử dụng


2

đất bùn ao nhưng vật liệu này hiện nay không phổ biến dễ kiếm và có hiệu
quả cao trên thị trường nên việc thay thế bằng nguồn vật liệu khác đây cũng là
điều kiện để phát triển các loài hoa đỗ quyên có giá trị cho sản xuất nhằm đáp
ứng nhu cầu của thị trường.
Xuất phát từ thực tế trên, việc“Nghiên cứu đặc điểm nông sinh học và
biện pháp kỹ thuật sản xuất hoa đỗ quyên bản địa” là rất cần thiết, có ý
nghĩa khoa học và thực tiễn nhằm phát triển những loài/ giống đỗ quyên phù
hợp cho sản xuất, cũng như xác định được các biện pháp kỹ thuật trồng,
nhân giống và chăm sóc lồi cây bản địa này góp phần làm đa dạng hóa các
chủng loại hoa cho sản xuất, bảo tồn và khai thác phát triển các lồi hoa bản
địa có giá trị của Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Đánh giá được một số đặc điểm nông sinh học, mối quan hệ di truyền
giữa các loài đỗ quyên bản địa nhằm tuyển chọn được lồi đỗ qun có triển
vọng làm cơ sở nghiên cứu đưa ra các biện pháp kỹ thuật nhân giống, kỹ thuật
trồng và chăm sóc phù hợp để phổ biến rộng vào sản xuất góp phần lưu giữ và
phát triển hoa đỗ quyên Việt Nam.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
3.1.Ý nghĩa khoa học của luận án
- Cung cấp các dẫn liệu khoa học có giá trị về đặc điểm nơng sinh học,
tính đa dạng di truyền của một số loài đỗ quyên bản địa ở Việt Nam, cũng
như ảnh hưởng của một số biện pháp kỹ thuật đến sinh trưởng phát triển và
khả năng ra hoa của cây đỗ quyên Cà Rốt.
- Bổ sung thêm tài liệu tham khảo phục vụ cho công tác giảng dạy,
nghiên cứu khoa học về cây hoa nói chung và cây đỗ quyên bản địa ở Việt

Nam nói riêng.


3

3.2.Ý nghĩa thực tiễn của luận án
- Kết quả nghiên cứu về một số đặc điểm nông sinh học và mối quan hệ
di truyền của các loài hoa đỗ quyên bản địa làm cơ sở cho công tác chọn tạo
giống hoa đỗ quyên ở Việt Nam.
- Xác định được đỗ quyên Cà rốt (Rhododendron simsii Planch) có khả
năng sinh trưởng phát triển tốt ở vùng đồng bằng cho năng suất, chất lượng
hoa cao đáp ứng được nhu cầu trang trí và chơi hoa của thị trường.
- Đã đề xuất được một số biện pháp kỹ thuật nhân giống, kỹ thuật trồng
và chăm sóc góp phần xây dựng quy trình sản xuất hoa đỗ quyên bản địa ở
Việt Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu của luận án
Nghiên cứu tập trung vào đánh giá đặc điểm nông sinh học, mối quan
hệ di truyền của 08 loài đỗ quyên bản địa được thu thập tại Tam Đảo (Vĩnh
Phúc), Sa Pa (Lào Cai), Nam Điền (Nam Định). Nghiên cứu một số biện pháp
kỹ thuật nhân giống, trồng và chăm sóc cho lồi đỗ qun triển vọng tại xã
Phụng Cơng, Văn Giang, Hưng n.
5. Những đóng góp mới của luận án
- Xác định được một số đặc điểm nông sinh học và mối quan hệ di
truyền của 8 loài đỗ quyên bản địa bằng chỉ thị ISSR làm cơ sở cho công tác
chọn tạo giống và phát triển hoa đỗ quyên ở Việt Nam.
- Giới thiệu cho sản xuất hoa đỗ quyên Cà rốt (Rhododendron simsii
Planch) cho năng suất cao, chống chịu bệnh tốt, phù hợp với điều kiện sinh
thái vùng đồng bằng, góp phần làm phong phú thêm các lồi/giống hoa
bản địa có giá trị thương mại cho sản xuất.
- Xác định được một số biện pháp kỹ thuật trong giâm cành, các thông

số kỹ thuật phù hợp về thời vụ giâm cành (tháng 10), giá thể giâm (hỗn hợp
Đất ruộng khô + trấu mục tỷ lệ 7:3), chất lượng cành giâm (cành dài 12cm)


4

và xử lý cành giâm bằng IBA nồng độ 2500pm; Giá thể trồng chậu (Đất
ruộng khô +trấu mục+xỉ than theo tỷ lệ 6:2:2). Loại phân và lượng phân bón
gốc Đầu trâu 16-16-8+TE bón gốc, lượng 3g/ chậu; Phân bón qua lá Komix
201 lượng 16ml/bình 8 lít. Tưới bổ sung sun phat sắt nồng độ 0,5% mỗi
tháng/ lần vào giá thể trồng chậu từ khi cây hồi xanh đến khi ra hoa 50% để
hồn thiện qui trình nhân giống, trồng và chăm sóc cây hoa đỗ qun tại
đồng bằng sơng hồng. Các biện pháp kỹ thuật này được áp dụng vào sản suất
tại một số địa phương cho năng suất, chất lượng hoa cao đáp ứng được yêu
cầu thị trường.


5

CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Nguồn gốc, phân loại và phân bố của cây đỗ quyên
Đỗ quyên (Rhododendron spp.) là chi được xếp vào họ Thạch Nam
(Ericaceae). Đây là loại cây hoa có chỉ giới địa lý tương đối hẹp, phân bố rải
rác trên thế giới (Irving, 1993) [65].
Chi đỗ quyên phân bố và xuất hiện ở hầu hết Bắc bán cầu ngoại trừ
các vùng khô hạn và trải dài xuống Nam bán cầu ở Đông Nam Á và vùng
Bắc Úc. Hiện nay trên thế giới có khoảng 1000 loài thuộc chi
Rhododendron. (Irving, 1993) [65]. Sự đa dạng loài cao nhất được tìm thấy ở
vùng núi Himalaya từ Uttarakhand (Nepal) và Sikkim (Ấn Độ) tới Vân Nam
và Tứ Xuyên (Trung Quốc). Ở các vùng núi khác cũng có sự đa dạng cao

như ở Đơng Dương (trong đó có Việt Nam), Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan.
Ngồi ra, cịn có nhiều lồi đỗ qun nhiệt đới gốc Đơng Nam Á và Bắc Úc
(Halliday, 2001) [62].
Thế giới cũng đã ghi nhận 55 loài ở Bormeo và 164 loài ở New
Guinea và một số ít lồi ở Bắc Mỹ và Châu Âu (Argent và cs., 2015) [35].
Trong đó, lồi đỗ qun R. ponticum lần đầu tiên được giới thiệu ở Ireland
vào thế kỷ 19, và đến nay đã trở thành một loài cây khơng chỉ sinh trưởng,
phát triển ổn định mà cịn có giá trị thương mại cao ở nước này (Hall,
2015) [61].
Ở Việt Nam, Rhododendron spp. chỉ có mặt tại một số khu vực
vùng núi, do đỗ quyên phân bố ở độ cao từ 800m trở lên so với mực nước
biển nên chủ yếu ở các vùng như Sa Pa (Lào Cai), Bạch Mã (Thừa Thiên
Huế), Bà Nà (Đà Nẵng), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Langbian (Lâm Đồng)
(Nông Văn Duy, 2014) [1].
Việc thu thập và thống kê các loài đỗ quyên cho đến nay vẫn gặp
nhiều khó khăn và chưa có sự thống nhất. Các nhà khoa học đã thống kê có
12 chi thuộc họ Ericaceace với khoảng 75 loài đỗ quyên tồn tại trong tự nhiên


6

ở Việt Nam (Nguyễn Tiến Hiệp, 2003) [5]. Trước đó, Phạm Hồng Hộ đã hệ
thống hóa họ đỗ qun gồm 12 chi với 79 loài, gồm chi Rhododendron (29
loài), Vaccinium (23 loài), Arbutus (1 loài), Agapetes (5 loài), Enkianthus (3
loài), Craibiodendron (14 loài), Lyonia (4 loài), Pieris (1 loài), Leucothoe (1
loài), Diplycosia (5 loài), Gaultheria (6 loài) và Monotropastrum (1 loài)
(Phạm Hoàng Hộ, 1999) [6].
Năm 2012, 02 loài thuộc chi Rhododendron đã được bổ sung cho hệ
thực vật Việt Nam (Nguyễn Thị Thanh Hương và Nguyễn Tiến Hiệp, 2012)
[10]. Gần đây, 11 mẫu giống hoa đỗ quyên bản địa phân bố tự nhiên tại Đà

Lạt (Lâm Đồng) đã được ghi nhận, nổi bật nhất là đỗ quyên Nha Trang (R.
nhatrangensis), đỗ quyên Hồng nhạt (R. mucronatum), đỗ quyên Trắng chấm
hồng (R. sinofalconeri) và đỗ quyên Trắng to (R.klosii) (Nông Văn Duy và
cs., 2014) [1]. Ở Sapa (Lào Cai), 2 loài đỗ quyên Đỏ đậm (R. delavayi) và đỗ
quyên (R. lyi) (Nguyễn Nghĩa Thìn và Nguyễn Thị Thời, 1998) [27], cịn đỗ
quyên Tím đậm (R. chpaensis), đỗ quyên Đào phai, đỗ quyên Cà rốt (R.
simsii) và đỗ quyên Hồng đậm đã được thu thập tại Tam Đảo (Vĩnh Phúc)
(Nguyễn Thị Kim Lý và Nguyễn Thị Thanh Hoa, 2015) [19]. Đỗ quyên hoa
Trắng hồng (R. cavaleriet) được ghi nhận chủ yếu ở vườn quốc gia Tam Đảo
(Vĩnh Phúc) (Đặng Văn Hà, 2015) [3]. Trong khi đó, đỗ quyên Quang trụ (R.
tanastylum) chỉ tồn tại trong rừng tự nhiên tại vườn quốc gia Hoàng Liên, ở
độ cao 2000-2500 m so với mức nước biển (Nguyễn Thị Yến, 2017) [33].
Như vậy có thể thấy, ở Việt Nam chi Rhododendron là một chi rất
đa dạng về thành phần lồi, hiện có nhiều lồi chưa được ghi nhận hết.
Chính vì vậy, các lồi đỗ qun có giá trị làm cảnh và giá trị thương mại
được xem là những đối tượng được khai thác triệt để phục vụ cho nhu cầu
chơi hoa của thị trường.


7

1.2. Vai trò và giá trị của cây đỗ quyên
Đỗ quyên là một trong những loài hoa cảnh rất được ưa chuộng ở
nhiều nước trên thế giới bởi sự phong phú về hình dạng và năng suất hoa. Đỗ
quyên thường nở vào mùa xuân với nhiều loài, nhiều màu sắc rất phong phú
và đa dạng như tú quyên, hồng quyên, bạch qun, tím qun, ... có thể tạo
được nhiều dáng thế khác nhau. Đặc biệt khi hoa nở từ cuối năm trước đến
tháng ba năm sau mới tàn, nên được thị trường rất ưa chuộng để trang trí, làm
cảnh (Trần Hợp, 1993 [8]; Phạm Hoàng Hộ, 1999) [6].
Trên thế giới đỗ quyên cũng hay được nhắc đến trong các tác phẩm như

thi ca và hội họa ở Nhật Bản, Triều Tiên, Trung Quốc. Lồi R. arboreum
được cơng nhận là quốc hoa của Nepal, trong khi tại Ấn Độ, R.
campanulatum được coi là quốc hoa của Himachal Pradesh (Barjadze và cs,
2014 [37]; Argent và cs., 2015) [35]. Hoa của loài đỗ quyên R. arboreum
được coi là có giá trị tinh thần nên được sử dụng trong các lễ hội và trong các
đền thờ (Sharma và cs., 2016) [88], sử dụng làm hoa cài đầu cho phụ nữ
miền núi như một vật trang trí (Iqbal et al., 2017) [64].
Với sự đa dạng về màu sắc và hình dạng hoa cùng thời gian ra hoa dài,
đỗ quyên được trồng để tạo cảnh quan theo nhiều cách khác nhau như trồng
thành thảm hay trồng xen kẽ, kết hợp với các loại cây khác để tạo sự khác
biệt của các thảm hoa và màu sắc hoa theo mùa (Bai và cs., 2019; Wang và
cs., 2019) [36][104].
Ở Việt Nam theo Nguyễn Xuân Khoa và Đào Thanh Vân (2010) [14]
khu vực Hoàng liên đã thu thập được 30 lồi đỗ qun và chia làm 3 nhóm:
Nhóm làm cảnh (18 lồi), nhóm làm dược liệu (5 lồi), nhóm đa tác dụng (7
lồi). Đặc biệt có lồi trắng lớn (R. decorum) vừa có thể trồng làm cảnh, vừa
có thể trồng rừng cảnh quan và còn dùng cho y dược. Loài đỗ quyên R.
Cavaleriet (Đặng Văn Hà, 2015) [3] và R. tanastylum được dùng trồng làm


8

cảnh trong các công viên, khu đô thị của các thành phố lớn (Nguyễn Thị Yến,
2017) [33].
Ngoài giá trị làm cảnh, đỗ quyên còn được minh chứng là cây chứa
nhiều hợp chất quan trọng, có giá trị dược lý cao, có khả năng chữa được
một số bệnh lý. (Sun và cs., 2019c; Sun và cs., 2019a) [90] [91]. Lá cây
đỗ quyên chứa vitamin C, ở liều lượng 300 mg/kg chữa bệnh viêm phế
quản mạn tính, thậm chí nước chiết từ cây cũng có khả năng chữa bệnh
viêm phế quản (Wang và cs., 2018; Zhang và cs., 2019) [102, 113]. Rễ

của loài R. simsii chứa các acid amin và những kim loại Zn, Fe, Cu, Co,
Se, Mn, Cr các chất này được chiết xuất làm thuốc (Chen và cs., 2018;
Sun và cs, 2018) [46] [92]. Ngồi ra, đỗ qun cịn có một số tác dụng
khác như lấy tinh dầu có hàm lượng từ 0,7 - 3%, vỏ và lá dùng để chưng
cất tanin, hoa của một số lồi đỗ qun cịn dùng làm thực phẩm, gỗ của
một số cây to dùng làm đồ gia dụng, đồ thủ cơng mỹ nghệ có giá trị, (Cai
và cs., 2018; Chen và cs., 2018) [42] [92]. Ở Việt Nam, các loài đỗ quyên
cũng được khai thác như cây thuốc với mục đích sản xuất một số loại
thuốc thảo dược phục vụ trong đời sống (Phan Văn Trưởng và Phạm
Thanh Huyền, 2017) [31].
Như vậy có thể thấy, chi Rhododendron có vai trị trong đời sống xã
hội với giá trị làm cảnh cũng như làm dược liệu. Nên hiện nay đỗ quyên là
đối tượng cây hoa quý đang bị khai thác cạn kiệt ngồi tự nhiên. Chính vì
vậy để bảo tồn và phát triển cây đỗ quyên của Việt Nam, cần thiết phải
nghiên cứu, bảo tồn tuyển chọn giống và tác động các biện pháp kĩ thuật
phù hợp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh
của sản phẩm đỗ quyên trên thị trường.


9

1.3. Đặc điểm hình thái, yêu cầu ngoại cảnh và dinh dưỡng của cây đỗ
quyên
1.3.1. Đặc điểm hình thái của cây đỗ quyên
Đỗ quyên (Rhododendron) là dạng cây thân gỗ cao hay thấp tùy loài,
nhiều cành phụ, cành cứng khỏe. Có lồi vỏ cây mỏng và mịn. Nhưng hầu hết
các lồi Rhododendron spp. có vỏ hơi xù xì, màu xám đến nâu, một số ít lồi
có vỏ có thể bị bong tróc (Liu và cs., 2018; Manzoor và cs., 2018) [72] [74].
Bộ rễ của đỗ qun mọc nơng, có rất nhiều rễ tơ, mảnh nhỏ, màu trắng
và phân bố trên lớp đất bề mặt, đơi khi nhơ ra phía trên mặt đất, rất dễ bị tổn

thương bởi vậy kỹ thuật canh tác rất quan trọng trong việc phát triển và nuôi
dưỡng bộ rễ cho cây (Liu và cs., 2018; Manzoor và cs., 2018) [72] [74].
Lá có dạng lá đơn mọc cách, hiếm khi mọc đối mép lá nguyên hay có
răng cưa. Phiến lá chủ yếu hình mác, hình mác ngược, hình thn, hình bầu
dục hình trứng hay trứng ngược. Có ít lơng hay khơng có lơng trên lá
(Nguyễn Thị Kim Lý, 2015; Nguyễn Thị Yến, 2017) [19] [33].
Hoa đơn mọc đầu cành thành các chùm lớn, hoa lưỡng tính, cánh hoa 5
đơi khi 10 hoặc 4. Cụm hoa hình tán, hình gù, hình chùm hay hình chùy hoa
mọc ở đỉnh cành hay nách lá (Đặng Văn Hà, 2015; Nguyễn Thị Yến, 2017)
[3] [33].
Quả dạng quả nang mở, quả mọng hay quả hạch, hạt nhiều và nhỏ
nhưng rất khó nảy mầm (Phạm Hoàng Hộ, 1999) [6], nên biện pháp nhân
giống bằng phương pháp giâm cành được coi là kỹ thuật chủ yếu trong việc
cung cấp cây giống cho sản xuất.
Một số nghiên cứu trong nước của Mai Văn Phô, Nguyễn Thị Thanh
Hương hay Nguyễn Văn Lanh đã mơ tả hình thái một số loài đỗ quyên tại Việt
Nam. Cụ thể như, đỗ quyên hoa Trắng lớn (R. decorum) có màu hoa đa dạng
từ, hồng nhạt đến màu trắng, gốc hoa xanh vàng có chấm đỏ, ra hoa từ tháng 4


10

đến tháng 7, quả chín vào tháng 11 đến 12. (Mai Văn Phơ, 2009) [22]. Trong
khi đó, đỗ qun (R. delavayi) có tràng hoa hình chng, màu hồng đào đến
màu đỏ thẫm, gốc có 5 tuyến mật. Ra hoa từ tháng 3 đến tháng 5, tháng 11 quả
chín, (Nguyễn Thị Thanh Hương và cs., 2009) [11]. Lồi đỗ qun Vịi Dài (R.
lyi) màu trắng, thuỳ ửng hồng, hoa có mùi thơm, hoa ra từ tháng 1 đến tháng 4,
quả chín từ tháng 7 đến tháng 9, (Nguyễn Văn Lanh, 2004) [15].
1.3.2. Yêu cầu ngoại cảnh của cây đỗ quyên
- Nhiệt độ: Đỗ qun khơng thích hợp với mơi trường có nhiệt độ cao.

Các giai đoạn sinh trưởng phát triển khác nhau yêu cầu đối với nhiệt độ khác
nhau có liên quan mật thiết đến sinh trưởng phát triển của đỗ quyên (Tyler và
cs., 2006) [97]. Sinh trưởng mạnh nhất của cây trong điều kiện khí hậu mát mẻ
của mùa xuân và mùa thu, những mùa có nhiệt độ cao cây sinh trưởng rất chậm.
Thời kỳ ra hoa nhiệt độ cao chồi hoa khó hình thành. Ở nhiệt độ từ 15-25oC nụ
hoa phát triển nhanh từ 1 chồi hoa thành 1 bơng hoa nở trong 30-40 ngày, nhiệt
độ < 15oC thì hoa nở mất 50 ngày, nhiệt độ > 30oC thì sinh trưởng và ra hoa bị
ảnh hưởng, bộ lá sẽ nhỏ lại, nụ hoa phát triển không đồng đều, nếu nhiệt độ <
10oC thời gian hoa nở kéo rất dài có khi đến 80 ngày khơng bung cánh, nếu
nhiệt độ > 20oC thời gian sẽ ngắn hơn khoảng 40 ngày (Taneda và cs., 2016;
Zhao và cs., 2018) [94] [114].
- Ánh sáng: Cường độ ánh sáng thích hợp từ 12000-15000 lux (mùa
hè). Mùa chiếu sáng mạnh cần đưa hoa vào nơi bóng mát để chăm sóc. Các
lồi đỗ qun khác nhau yêu cầu ánh sáng cũng khác nhau (Manzoor và cs,
2018; Zhao và cs., 2018) [74] [114].
- Nước: Đỗ quyên yêu cầu độ ẩm khoảng 65-75%, nếu khống chế ẩm
độ thích hợp thì độ dài cành tăng thêm trung bình 8,2%. Hoa đ ỗ q u y ê n
trong quá trình phát triển có bộ rễ tơ rất mảnh cần cung cấp đủ nước
(Nguyễn Kim Lý, 2015) [19].


×