Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Văn lớp 10 | Ngữ văn - Ôn Luyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.57 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỐ 1 </b>
<b>MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 </b>


<b>PHẦN A: KIẾN THỨC </b>
<b>I. TIẾNG VIỆT:</b>


1. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ


- Khái niệm: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Các q trình của hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ.
- Các nhân tố chi phối hoạt động giao bằng ngôn ngữ
2. Văn bản


- Khái niệm văn bản.
- Đặc điểm của văn bản.


- Cách phân biệt các loại văn bản.
<b>II. LÀM VĂN</b>


<b>Lưu ý các dạng bài</b>
1. Văn tự sự


2. Phát biểu cảm nghĩ


3. Nghị luận xã hội : nghị luận về tư tưởng đạo lý, hiện tượng đời sống
4. Nghị luận văn học


<b>III. VĂN BẢN.</b>


<i><b>1. Tổng quan văn học Việt Nam</b></i>



- Các bộ phận hợp thành văn học Việt Nam.
- Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.


- Các mối quan hệ của con người Việt Nam trong văn học.
<i><b>2. Khái quát văn học dân gian Việt Nam</b></i>


- Một số đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Việt Nam
- Các thể loại chính của văn học dân gian Việt Nam
- Các giá trị cơ bản của văn học dân gian Việt Nam.
<i><b>3. Chiến thắng Mtao Mxây (Trích Sử thi Đăm Săn)</b></i>


- Khái niệm và đặc trưng của thể loại sử thi
- Tóm tắt nội dung đoạn trích.


- Nghệ thuật tiêu biểu trong đoạn trích.


- Cảm nhận về hình tượng nhân vật tù trưởng Đăm Săn.
- Ý nghĩa của cuộc chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây
<i><b>4. Truyện An Dương Vương và Mị Châu- Trọng Thủy</b></i>


- Khái niệm và đặc trưng của thể loại truyền thuyết
- Tóm tắt truyện.


- Nhân vật An Dương Vương, Mị Châu, Trọng Thủy


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Hình ảnh ngọc trai- giếng nước.


- Bài học lịch sử : tinh thần cảnh giác với kẻ thù, cần xử lí đúng đắn mối
quan hệ riêng chung, giữa nhà với nước



<i><b>5. Tấm Cám</b></i>


- Khái niệm và đặc trưng của thể loại cổ tích
- Tóm tắt truyện


- Mâu thuẫn cơ bản của truyện Tấm Cám : mâu thuẫn trong gia đình và
xã hội


- Nhân vật Tấm, mẹ con Cám


- Ý nghĩa những chi tiết thần kì trong truyện


- Bài học về lối sống : ở hiềnn gặp lành, ác giả ác báo
<i><b>6. Chùm ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa</b></i>


- Khái niệm và đặc trưng của thể loại ca dao


- Học thuộc các bài ca dao than thân, yêu thương tình 1,4,6


- Tâm trạng nhân vật chính trong các bài ca dao than thân, u thương
tình nghĩa


- Nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong ca dao than thân dao than thân,
yêu thương tình nghĩa


- Đời sống tâm hồn, tình cảm của người dân trong ca dao than thân, yêu
thương tình nghĩa.


<i><b>7. Chùm ca dao hài hước</b></i>
- Đặc điểm ca dao hài hước



- Học thuộc bài ca dao hài hước1,2


- Nhân vật chính trong các bài ca dao hài hước.


- Nghệ thuật chủ yếu được sử dụng trong ca dao hài hước


- Đời sống tâm hồn, tình cảm của người dân trong ca dao hài hước : lạc
quan, yêu đời…


<b>PHẦN B: KĨ NĂNG </b>


<b>1. Nắm vững khái niệm, đặc trưng thể loại.</b>
<b>2. Tóm tắt văn bản.</b>


<b>3. Phân tích, cảm nhận về: nhân vật, chi tiết, vấn đề liên quan đến tác phẩm.</b>


<b>PHẦN C: LƯU Ý </b>


<b> KẾT CẤU ĐỀ: </b>
<b>1. Thời gian: 90 phút</b>
<b>2. Bố cục: 2 phần</b>


Phần 1: Đọc – hiểu (3 điểm)
Phần 2: Làm văn (7điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỐ 2 </b>
<b>MÔN NGỮ VĂN LỚP 10 </b>


<b>PHẦN A: KIẾN THỨC </b>



<b>I. TIẾNG VIỆT</b>


<b>1. Luyện tập về các biện pháp tu từ</b>


<b>2 Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngơn ngữ viết</b>
<b>3 Phong cách ngơn ngữ sinh hoạt</b>


- Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt


- Đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt:


<b>II. VĂN HỌC</b>


<b>1. Khái quát văn học Việt Nam từ thể kỷ X đến hết thế kỷ XIX</b>


- Các giai đoạn phát triển của văn học trung đại (hoàn cảnh lịch sử, đặc
điểm nội dung, nghệ thuật, tên tác giả tiêu biểu).


- Những đặc điểm cơ bản của văn học trung đại.
<b>2. Thuật hoài- Phạm Ngũ Lão</b>


- Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.


<i>- Vẻ đẹp hình tượng trang nam nhi đời Trần thể hiện qua bài thơ Thuật</i>
<i>hoài</i>


<i>- Hào khí Đơng A thể hiện trong bài thơ Thuật hồi</i>
- Lí tưởng và khát vọng của Phạm Ngũ Lão



<b>3. Cảnh ngày hè- Nguyễn Trãi</b>


- Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác phẩm.


- Cảm nhận được tư tưởng, tình cảm yêu đời, yêu thiên nhiên và ước
vọng cao đẹp của nhà thơ


- Những đặc sắc nghệ thuật của thể thơ Nôm Đường luật.
<b>4. Nhàn- Nguyễn Bỉnh Khiêm</b>


- Kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm


- Vẻ đẹp nhân cách, tâm hồn Nguyễn Bỉnh Khiêm thể hiện trong bài thơ
<i>Nhàn</i>


<i>- Triết lí sống “nhàn” của Nguyễn Bỉnh Khiêm</i>
- Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ


<b>5. Đọc Tiểu Thanh kí - Nguyễn Du</b>


- Kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tâm sự xót thương, day dứt của Nguyễn Du đối với những kiếp tài hoa
và với chính mình.


- Những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ


<b>PHẦN B: KĨ NĂNG </b>


<b>1. Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản: Phong cách ngôn ngữ, phương thức</b>


biểu đạt, biện pháp tu từ, ý nghĩa từ ngữ, bài học rút ra từ văn bản…


<b>2. Nghị luận văn học: Cảm nhận, phân tích tác phẩm văn học</b>


<b>PHẦN C: CẤU TRÚC ĐỀ THI </b>


<b>Thời gian làm bài: 90 phút </b>
<b>Câu 1: Đọc hiểu (3 điểm) </b>


<b>Câu 2: Nghị luận văn học (7 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỐ 3 </b>
<b> MÔN NGỮ VĂN KHỐI 10 </b>


<b>I. VỀ KIẾN THỨC</b>


<b>1. Tác giả Nguyễn Trãi và tác phẩm « Đại cáo bình Ngơ »</b>
- Cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi


- <i>Hoàn cảnh ra đời, bố cục của tác phẩm « Đại cáo bình Ngơ »</i>
- Cảm nhận, phân tích một đoạn trong bài cáo


- <i>Về lịng u nước và tư tưởng nhân nghĩa trong « Đại cáo bình Ngơ »</i>
- Những đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm


<b>2. Chuyện chức phán sự đền Tản Viên (Trích « Truyền kì mạn </b>
<b>lục-Nguyễn Dữ »)</b>


- Hồn cảnh ra đời, tóm tắt tác phẩm
- Nhân vật Ngơ Tử Văn



- Bài học và triết lí nhân sinh sâu sắc của tác phẩm
- Đặc sắc nghệ thuật của thể loại truyền kì


<i><b>3. Đoạn trích « Hồi trống Cổ Thành » (Trích « Tam quốc diễn nghĩa </b></i>
<b>»-La Quán Trung)</b>


- Nhân vật Quan Công, Trương Phi


- <i>Ý nghĩa âm vang « hồi trống Cổ Thành »</i>
<b>II. KĨ NĂNG</b>


<b>1.</b> <b>Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản: Phong cách ngôn ngữ, phương thức</b>
biểu đạt, biện pháp tu từ, ý nghĩa từ ngữ, bài học rút ra từ văn bản…


<b>2.</b> <b>Nghị luận văn học: Cảm nhận, phân tích tác phẩm văn học</b>


<b>III.</b> <b>CẤU TRÚC ĐỀ THI</b>


<i><b>Thời gian làm bài: 90 phút (gồm 2 câu) </b></i>
<b>Câu 1: Đọc hiểu (3 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SỐ 4 </b>
<b>MÔN NGỮ VĂN KHỐI 10 </b>


<b>PHẦN A: KIẾN THỨC </b>


<b>I.</b> <b>VĂN HỌC</b>


<i><b>1. Đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm- </b></i>


<b>Đặng Trần Cơn)</b>


- Xuất xứ, hồn cảnh sáng tác của đoạn trích và tác phẩm


- Tâm trạng cô đơn, lẻ loi và khát khao hạnh phúc lứa đôi của người chinh
phụ


- Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo sâu sắc
- Những đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm
<b>2. Nguyễn Du và truyện Kiều</b>


- Cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Du
- Giá trị của Truyện Kiều


<i><b>3. Đoạn trích Trao dun (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)</b></i>
- Xuất xứ, hồn cảnh và vị trí đoạn trích


- Tâm trạng nàng Kiều trong đêm trao duyên


- Giá trị hiện thực và nhân đạo của tác phẩm được thể hiện qua đoạn trích
- Những đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích


<i><b>4. Đoạn trích Nỗi thương mình (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)</b></i>
- Xuất xứ, hồn cảnh và vị trí đoạn trích


- Tâm trạng nàng Kiều


- Giá trị hiện thực và nhân đạo của tác phẩm được thể hiện qua đoạn trích
- Những đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích



<i><b>5. Đoạn trích Chí khí anh hùng (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)</b></i>
- Xuất xứ, hồn cảnh và vị trí đoạn trích


- Hình tượng người anh hùng Từ Hải


- Giấc mơ tự do và công lí của Nguyễn Du qua hình tượng Từ Hải
- Những đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích.


<b>TIẾNG VIỆT</b>


1. . Khái quát lịch sử tiếng Việt


2. . Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt


<b>PHẦN B: VỀ KĨ NĂNG </b>


<b>1.</b> <b>Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu văn bản: Phong cách ngôn ngữ, phương thức</b>
biểu đạt, biện pháp tu từ, ý nghĩa từ ngữ, bài học rút ra từ văn bản…


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2.</b> <b>Nghị luận văn học: Cảm nhận, phân tích tác phẩm văn học</b>


<b>PHẦN C: CẤU TRÚC ĐỀ THI </b>
<i><b>Thời gian làm bài: 90 phút (gồm 2 câu) </b></i>
<b>Câu 1: Đọc hiểu (3 điểm) </b>


<b>Câu 2: Nghị luận văn học (7 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bộ đề thi giữa học kì I mơn Ngữ văn lớp 10 năm 2020 - 2021</b>


<b>ĐỀ SỐ 1</b>



Ma trận đề thi


<b>Chủ đề/Mức độ</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b><sub>Vận dụng</sub>Vận dụng</b> <b>Cộng</b>
<b>thấp</b> <b>Vận dụngcao</b>


<b>Chủ đề 1:</b>
<b>Đọc - hiểu phần</b>
<b>văn học</b>


PCNNNT, phương
thức biểu đạt, biện
pháp tu từ ẩn dụ


- phương
thức biểu đạt,
biện pháp tu
từ ẩn dụ,nội
dung văn bản


Yếu tố thần
kỳ, ý nghĩa


Phân tích tác
dụng của
biện pháp tu
từ ẩn dụ
Kĩ năng dựng
đoạn


<b>Số câu: 2</b>


<b>Số điểm: 4</b>
<b>Tỉ lệ: 40 %</b>


1,5 điểm


15 % 1,5 điểm15% 1,0 điểm10 %


2 câu

40%


<b>Chủ đề 2:</b>
<b>Làm văn</b>
<b>tự sự</b>


Nhận biết được
kiểu bài.
Tự sự nhập vai


Chỉ ra được
các


yêu cầu của
đề


bài.


Biết trình bày
bài văn tự sự,
diễn đạt ý,


viết câu,
dùng từ phù
hợp


Có những
liên tưởng
thú vị, sự lí
giải thấu
đáo, văn
viết có cảm
xúc. Có sự
sáng tạo


<b>Số câu:</b>
<b>Số điểm</b>
<b>Tỉ lệ:</b>


0.5 điểm


5% 0,5 điểm5% 3,0 điểm30% 2,0 điểm20 %


1 câu
6,0 đ
60%


<b>Tổng số câu:</b>
<b>Số điểm</b>
<b>Tỉ lệ:</b>


2,0 điểm



20 % 2.0 điểm20% 3,0 điểm30% 3,0 điểm30 %


2 câu
10 đ
100%


<b>Đề bài</b>
<b>PHẦN I: ĐỌC HIỂU (4 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu 1 : Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:</b>


<i>“Trèo lên cây bưởi hái hoa,</i>
<i>Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.</i>


<i>Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc,</i>
<i>Em đã có chồng anh tiếc lắm thay.</i>


<i>Ba đồng một mớ trầu cay,</i>


<i>Sao anh chẳng hỏi những ngày cịn khơng.</i>
<i>Bây giờ em đã có chồng,</i>


<i>Như chim vào lồng như cá cắn câu.</i>
<i>Cá cắn câu biết đâu mà gỡ,</i>
<i>Chim vào lồng biết thuở nào ra ?”</i>


<i>(Ca dao)</i>


1a. Xác định phong cách ngôn ngữ và thể thơ của văn bản. (0.5 điểm)


1b. Văn bản trên sử dụng các phương thức biểu đạt nào? (0.5 điểm)
1c. Nêu nội dung chính của văn bản. (0.5 điểm)


1d. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong
<i>2 câu: “Bây giờ em đã có chồng,</i>


<i>Như chim vào lồng như cá cắn câu.”? (1.0 điểm)</i>


1e. Viết đoạn văn từ 5 đến 7 dòng thể hiện cảm nhận của anh/chị về nỗi niềm
<i>của nhân vật “em” trong 4 câu cuối của văn bản. (0.5 điểm)</i>


<b>Câu 2: (1 điểm)</b>


<i>Trong truyện “An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thủy” (SGK lớp 10</i>
tập 1) có chi tiết Rùa vàng hiện lên rẽ nước đưa An Dương Vương xuống biển.
Anh/chị hãy cho biết ý nghĩa của chi tiết đó.


<b>PHẦN II: LÀM VĂN (6 điểm)</b>


Bằng hình thức nhập vai hóa thân vào nhân vật, anh/chị hãy kể lại q
trình đấu tranh của Tấm với mẹ con Cám sau khi được trở thành Hồng Hậu.


<b></b>
---HẾT---.


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ</b>
<b>Mơn: Ngữ văn – lớp 10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>



<b>Phần I</b> <b>Đọc- Hiểu</b> <b>4.0</b>


<b>Câu 1a</b> PCNN : Nghệ thuật Thể thơ lục bát <b>0.5</b>


<b>Câu 1b</b> PTBĐ tự sự, biểu cảm, miêu tả <b>0.5</b>


<b>Câu 1c</b> Lời than vãn của chàng trai về việc cơ gái đã đi lấy chồng.


Lời trách móc của cơ gái vì chàng trai q chậm trễ trong việc bày tỏ
tình cảm với cơ.


<b>0.5</b>


<b>Câu 1d</b> <i><b>- Biện pháp tu từ So sánh (như chim, như cá) (0.25 điểm).</b></i>
<b>- Tác dụng: nhấn mạnh vào tình cảnh bị rang buộc bởi hơn nhân</b>


của cơ gái. Gợi hình ảnh gị bó, tù túng (chim lồng, cá chậu).
Gợi cảm xúc buồn bã, tiếc nuối của cô gái<b>(0.25 điểm).</b>


<i><b>- Biện pháp tu từ Ẩn dụ (chim vào lồng, cá cắn câu) (0.25</b></i>
<b>điểm).</b>


<b>- Tác dụng: nhấn mạnh vào tình cảnh bị rang buộc bởi hơn nhân</b>
của cơ gái. Gợi hình ảnh gị bó, tù túng (chim lồng, cá chậu).
Gợi cảm xúc buồn bã, tiếc nuối của cơ gái<b>(0.25 điểm).</b>


<b>1.0</b>


<b>Câu 1e</b> Bày tỏ tình cảm buồn bã, xót xa, tiếc nuối ...
Đúng kỹ năng viết đoạn văn ...



<b>0.5</b>


<b>Câu 2</b> Ý nghĩa của yếu tố thần kì:


- Giúp câu chuyện trở nên hấp dẫn, lôi cuốn


- Phản ánh thái độ của nhân dân với nhân vật lịch sử: kính trọng, biết
ơn vị vua An Dương Vương nên nhân dân đã bất tử hóa


<b>0.5</b>
<b>0.5</b>


<b>Phần II</b> Bằng hình thức nhập vai hóa thân vào nhân vật, anh/chị hãy
kể lại quá trình đấu tranh của Tấm với mẹ con Cám sau khi được trở
thành Hoàng Hậu.


<b>6.0</b>


<b>1. Yêu cầu về kĩ năng:</b>


- Biết vận dụng kĩ năng viết văn tự sự, kết hợp yếu tố miêu tả,
biểu cảm trong văn tự sự.


- Đảm bảo một văn bản tự sự hòan chỉnh có kết cấu chặt chẽ, bố
cục 3 phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Ngôn ngữ chọc lọc, trong sáng, diễn đạt lưu lốt, các ý rõ ràng;
khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.



- Bài viết được trình bày rõ ràng, cẩn thận.
<b>2. Yêu cầu về kiến thức:</b>


- Đề bài yêu cầu nhập vai nhân vật kể lại cuộc đời mình nên
bài viết cần bám sát những sự việc, chi tiết tiêu biểu của văn bản.
Đồng thời cần tái hiện nội dung câu chuyện từ góc nhìn của vai
người kể chuyện và đan xen các yếu tố miêu tả, biểu cảm để câu
chuyện sinh động.


- Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng
cần thể hiện được các ý cơ bản sau:


<b>Gợi ý:</b>
<b>I. MB</b>


- Giới thiệu câu chuyện, nhân vật kể chuyện.
<b>II. TB</b>


Các sự việc chính:


- Tấm bị mẹ con Cám hại chết khi về giỗ bố


- Tấm hóa thành chim vàng anh bay về cung, báo hiệu sự
hiên diện của mình. Mẹ con Cám giết chim vàng anh
- Tấm hóa thành cây xoan che bóng mát cho vua. Mẹ con


Cám chặt cây xoan làm khung cửi


- Tấm hóa mình vào khung cửi, cảnh cáo Cám. Mẹ con Cám
đốt khung cửi



- Tấm hóa thành quả thị, được một bà lão yêu thích mang
về nhà và trở lại thành người chung sống hạnh phúc bên bà
lão.


- Tấm gặp lại vua và được đón về cung.
- Tấm trừng trị Cám.


<b>III. KB</b>


Bài học từ câu chuyện đấu tranh của Tấm: chủ động, mạnh mẽ, kiên
trì, cương quyết,...


0.5


5.0


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

(Học sinh có thể sáng tạo khi kể nhưng vẫn phải đảm bảo cốt truyện
và ngôn ngữ văn học; biết vận dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm,
liên tưởng,..để làm bài)


<b>* Lưu ý :</b>


<b>- Chỉ cho điểm tối đa khi HS đạt được cả yêu cầu về kĩ năng và kiến thức.</b>
Giáo viên cần linh hoạt trong khi chấm, tránh hiện tượng đếm ý cho điểm.


- HS có thể trình bày theo những kết cấu khác nhau và có những cảm
nhận riêng của mình miễn là đáp ứng được yêu cầu đề thì vẫn được chấp nhận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>ĐỀ SỐ 2</b>


<b>I. Đọc hiểu (5.0 điểm)</b>


<b>Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:</b>


<i>Tôi luôn ngưỡng mộ những học sinh khơng chỉ học xuất sắc mà cịn dành</i>
<i>được nhiều thời gian tham gia vào các hoạt động ngoại khóa. Họ thường nắm</i>
<i>giữ những vị trí quan trọng ở các câu lạc bộ trong trường và ngoài xã hội. Họ</i>
<i>đạt điểm cao trong học tập, đi thi đấu thể thao cho trường, giữ chức chủ nhiệm</i>
<i>trong các câu lạc bộ, và trên hết, họ là những thành viên tích cực trong Đồn,</i>
<i>Đội. Tơi ln tự hỏi “làm thế nào mà họ có nhiều thời gian đến thế?”. Mặt</i>
<i>khác, những học sinh kém đưa ra lí do họ nhận kết quả thi khơng tốt là do họ</i>
<i>khơng có thời gian để ơn bài. Tuy nhiên, thực tế, những học sinh này lại</i>
<i>thường khơng tích cực trong các hoạt động tập thể và ngoại khóa như những</i>
<i>học sinh giỏi. Tại sao lại như vậy? Tất cả mọi người đều có 24 giờ một ngày.</i>
<i>Thời gian là thứ tài sản mà ai cũng được chia đều. Cho dù bạn là một học sinh</i>
<i>giỏi, một học sinh kém, tổng thống hay một người gác cổng, bạn cũng chỉ có</i>
<i>cùng một lượng thời gian như nhau. Thời gian là thứ duy nhất mà chúng ta</i>
<i>không thể mua được. Tuy nhiên, tại sao một người như tổng thống Mỹ lại có</i>
<i>thời gian quản lí cả một quốc gia rộng lớn trong khi đó người gác cổng lại</i>
<i>than phiền rằng ơng ta khơng có thời gian để học? Sự khác biệt là do những</i>
<i>người thành công trong cuộc sống biết cách quản lí thời gian. Chúng ta khơng</i>
<i>thể thay đổi được thời gian nhưng có thể kiểm sốt được cách chúng ta sử dụng</i>
<i>nó. Nếu bạn làm chủ được thời gian, bạn sẽ làm chủ được cuộc sống.</i>


<i>(Tôi tài giỏi, bạn cũng thế, Adam Khoo, NXB Phụ nữ, 2013)</i>
1. Nội dung chính của văn bản là gì? (0.5 điểm)


2. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản. (0.5
điểm)



<i>3. Vì sao tác giả cho rằng: Thời gian là thứ duy nhất không thể mua được? (1.0</i>
điểm)


4. Hãy đề xuất hai giải pháp giúp mỗi người quản lí thời gian một cách hiệu
quả. (1.0 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>lãng phí cuộc đời. (2.0 điểm)</i>
<b>II. Làm văn (5.0 điểm)</b>


Ở một bãi biển (tỉnh Thanh Hóa), người ta tìm thấy một phiến đá hình
người cụt đầu. Nhân dân cho rằng đó là ngọc thạch do xác Mị Châu hóa thành
nên đã “rước nàng” về đặt trong am thờ Mị Châu ở khu di tích Cổ Loa (Hà Nội
ngày nay). Liên quan đến câu chuyện này, nhà thơ Trần Đăng Khoa viết:


<i>…Người dân nào xưa đưa em về đây</i>
<i>Như muốn nhắc một điều gì…</i>
<i>(Trước đá Mị Châu, Trần Đăng Khoa)</i>


<i>Theo anh/chị, qua kết cục bi thảm của Mị Châu trong truyền thuyết Truyện</i>
<i>An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy, tác giả dân gian muốn nhắc một</i>
<i>điều gì với hậu thế?</i>


<b>ĐÁP ÁN</b>


<b>Phần Câu</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Điểm</b>


<b>ĐỌC</b>


<b>HIỂU</b>



1 Khi bạn làm chủ được thời gian, bạn sẽ làm chủ được cuộc
sống.


0.5


2 Phương thức biểu đạt chính: nghị luận. 0.5


3


- Thời gian là thứ tài sản mà tạo hóa đã chia đều cho mỗi người.
- Khơng có thứ gì có thể khiến thời gian thay đổi. Một ngày
không thể dài hơn 24 tiếng, một năm không thể nhiều hơn 365
ngày…


0.5
0.5


4


<i>Dự kiến một số tình huống trả lời:</i>


- Xác định rõ mục tiêu cuộc sống (ngắn hạn và dài hạn).
- Lập kế hoạch cá nhân (thời gian biểu ngày, tuần, tháng…).
- Hình thành thói quen ghi chép cơng việc cần làm theo thứ tự
ưu tiên…


<i><b>Học sinh có thể lựa chọn các phương án trả lời khác. Giám</b></i>
<i><b>khảo chấm điểm dựa trên mức độ hợp lí của câu trả lời.</b></i>


1.0



5 <i>* Yêu cầu về kĩ năng:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

câu chủ đề; diễn đạt lưu lốt, khơng mắc lỗi diễn đạt, lỗi chính
tả.


- Đảm bảo dung lượng như yêu cầu đề.
<i>* Yêu cầu về kiến thức:</i>


- Giải thích: Câu nói nêu lên hậu quả của việc lãng phí thời gian.
- Bàn luận:


+ Nếu biết tận dụng thời gian, con người sẽ tạo ra nhiều giá trị
quan trọng, từ vật chất đến tinh thần, phục vụ cho cuộc sống của
mình và cho xã hội.


+ Nếu lãng phí thời gian, nghĩa là ta đang lãng phí tất cả các giá
trị vật chất lẫn tinh thần: tiền bạc, sức khỏe, thành công, hạnh
phúc…


+ Hơn nữa, cuộc đời hữu hạn nên mỗi giây phút trôi qua là ta
đang mất đi một phần đời của chính mình.


- Bài học: Cần biết quý trọng thời gian và sử dụng thời gian một
cách hiệu quả.


<i><b>Thí sinh có thể trình bày bài làm theo những cách khác,</b></i>
<i><b>nhưng phải hợp lí, thuyết phục; Giáo viên linh hoạt trong</b></i>
<i><b>đánh giá.</b></i>



1.5


<b>LÀM</b>


<b>VĂN</b>


1. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận. 0.5
2. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Bài học nhân dân gửi gắm


<i>qua kết cục bi thảm của Mị Châu trong truyền thuyết Truyện An</i>
<i>Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thủy.</i>


0.5


3. Triển khai vấn đề cần nghị luận thành các luận điểm, thể hiện
sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận, kết
hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng.


* Giới thiệu ý thơ, tác phẩm, nhân vật Mị Châu và kết cục của
nhân vật.


* Bàn luận:


- Mị Châu đã phải nhận một kết cục bi thảm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ Đất nước rơi vào tay giặc.


+ Tình yêu trở thành mối nhục thù.


+ Bản thân bị coi là giặc, phải chịu tội chết.



- Qua kết cục bi thảm ấy, tác giả dân gian nhắn gửi hậu thế
nhiều điều:


+ Bài học cảnh giác giữ nước.


+ Bài học về việc xử lí mối quan hệ riêng – chung.
+ Bài học về sự tỉnh táo, lí trí trong tình u.


* Đánh giá: Những bài học được rút ra qua sai lầm của Mị Châu
có ý nghĩa cho mn đời.


4. Sáng tạo


- Có cách diễn đạt sáng tạo.
- Có suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ.


0.5


5. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0.5


<b>Tổng điểm</b> <b>10</b>


<i><b>Thí sinh có thể trình bày bài làm theo những cách khác,</b></i>
<i><b>nhưng phải nhưng phải hợp lí, thuyết phục; GV linh hoạt</b></i>
<i><b>trong đánh giá.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>ĐỀ SỐ 3</b>
<b>Câu 1. (3,0 điểm)</b>



Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi dưới đây:


<i>“ Trước đây thời thế suy vi, Trung châu gặp nhiều biến cố, kẻ sĩ phải ở ẩn</i>
<i>trong ngòi khe, trốn tránh việc đời, những bậc tinh anh trong triều đường</i>
<i>phải kiêng dè không dám lên tiếng. Cũng có kẻ gõ mõ canh cửa, cũng có kẻ ra</i>
<i>biển vào sông, chết đuối trên cạn mà không biết, dường như muốn lẩn tránh</i>
<i>suốt đời. Nay trẫm đang ghé chiếu lắng nghe, ngày đêm mong mỏi, nhưng</i>
<i>những người học rộng tài cao chưa thấy có ai tìm đến. Hay trẫm ít đức khơng</i>
<i>đáng để phị tá chăng? Hay đang thời đổ nát chưa thể ra phụng sự vương hầu</i>
<i>chăng?” (Trích Chiếu cầu hiền - Ngơ Thì Nhậm)</i>


a. Nội dung chính của đoạn văn trên? (1,0 điểm)


b. Những từ ngữ in đậm trong đoạn văn trên có tên gọi chung là gì? Nó thể hiện
đặc điểm nào về mặt nghệ thuật của văn học trung đại? (1,0 điểm)


c. Tư thế “ Ghé chiếu” của vua Quang Trung có hiệu quả thuyết phục như thế
nào với sĩ phu Bắc Hà? (1,0 điểm)


<b>Câu 2. (7,0 điểm)</b>


Phân tích bài thơ Tự tình II của Hồ Xuân Hương. Qua số phận người phụ nữ
trong xã hội xưa, anh (chị) có suy nghĩ gì về cuộc sống của người phụ nữ trong
xã hội ngày nay?


<i>Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn,</i>
<i>Trơ cái hồng nhan với nước non.</i>
<i>Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,</i>
<i>Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn.</i>



<i>Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám,</i>
<i>Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn.</i>


<i>Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại,</i>
<i>Mảnh tình san sẻ tí con con!</i>


<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 1. (3,0 điểm)</b>


a. Nội dung của đoạn văn trên là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Cách ứng xử của hiền tài Bắc Hà khi Quang Trung ra Bắc phù Lê diệt Trịnh
là vẫn còn e dè, nghi ngại, giữ mình là chính, thậm chí ẩn dật uổng phí tài
năng. (0,5 điểm)


- Thái độ khiêm tốn, sẵn sàng chờ đợi và trọng dụng người tài của người xuống
chiếu. (0,5 điểm)


b. Phần in đậm là những điển tích điển cố, thể hiện đặc điểm của văn học trung
đại là lối tư duy theo kiểu mẫu đã có sẵn, hướng về cái đẹp trong quá khứ, ưa
sử dụng những điển tích điển cố, những thi liệu Hán học. (1,0 điểm)


c. Tư thế “ghé chiếu” là một điển tích vừa cho thấy thái độ khiêm tốn sẵn sàng
chờ đợi và trọng dụng hiền tài của Quang Trung vừa thể hiện vốn hiểu biết
uyên thâm, tài văn chương của tác giả. Người nghe vì thế thêm nể trọng vì
những điều đã được viết ra. (1,0 điểm)


<b>Câu 2. (7,0 điểm)</b>
<b>1. Yêu cầu về kỹ năng</b>



- Làm đúng kiểu bài phân tích, cảm thụ thơ trữ tình.


- Khi viết bài, người viết có thể vận dụng nhiều thao tác nghị luận như phân
tích, giải thích, chứng minh, nêu cảm nghĩ…


<b>2. Yêu cầu về kiến thức</b>


a. Giới thiệu khái quát về tác giả Hồ Xuân Hương, tác phẩm Tự tình II. 0,5
b. Cảm nhận về nội dung và nghệ thuật của bài thơ


- Hai câu đề: Tình cảnh cơ đơn của người phụ nữ trong đêm khuya thanh vắng
xót xa thấm thía cho sự rẻ rúng, bẽ bàng duyên phận. (1,0 điểm)


- Hai câu thực: Tìm đến rượu để quên đời, nhưng khơng qn được; tìm đến
vầng trăng để mong tìm tri âm, chia sẻ nhưng chỉ thấy đêm tàn, trăng khuyết,
tuổi xn trơi qua mà tình dun khơng trọn vẹn. (1,0 điểm)


- Hai câu luận: Tả cảnh thiên nhiên kỳ lạ phi thường, đầy sức sóng: Muốn phá
phách, tung hồnh => Cá tính Hồ Xn Hương: Mạnh mẽ, quyết liệt, tìm mọi
cách vượt lên số phận. Phép đảo ngữ và nghệ thuật đối: Sự phẫn uất, phản
kháng của tâm trạng nhân vật trữ tình. (1,0 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

phúc cũng là nỗi lòng của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa. (1,0
điểm)


- Nghệ thuật: Sử dụng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đưa ngôn
ngữ đời thường vào thơ. (0,5 điểm)


c. Suy nghĩ của bản thân về cuộc sống của người phụ nữ trong xã hội ngày
nay. (1,5 điểm)



- Quan niệm về người phụ nữ trong xã hội xưa: Phần lớn phụ nữ Việt Nam thời
xưa khơng được coi trọng, khơng có được những địa vị xứng đáng trong gia
đình, xã hội, phải chịu nhiều sự áp đặt, bất công, tư tưởng trọng nam khinh nữ
- Quan niệm về người phụ nữ trong xã hội ngày nay:


+ Vẫn có trách nhiệm tề gia nội trợ, vẫn giữ được nét dịu dàng, khiêm nhường
của người phụ nữ truyền thống.


+ Là những cơng dân bình đẳng trong cộng đồng xã hội. Khơng cịn phải cam
chịu số phận, khơng cịn phải phụ thuộc hồn tồn vào người đàn ơng như phụ
nữ xưa. Họ có quyền được học hành, làm việc, cống hiến cho sự phát triển của
xã hội.


d. Khái quát lại nội dung, nghệ thuật của bài thơ. (0,5 điểm)
<b>3. Cách cho điểm</b>


- Điểm 7: Đáp ứng tất cả các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng, có thể mắc một
vài lỗi nhỏ về chính tả, diễn đạt.


- Điểm 5 - 6: Đáp ứng phần lớn các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng, có thể
mắc một vài lỗi nhỏ về chính tả, diễn đạt.


- Điểm 3 - 4: Đáp ứng được một phần yêu cầu về kiến thức và kỹ năng, mắc
nhiều lỗi chính tả, diễn đạt.


- Điểm 1 - 2: Chưa hiểu kỹ đề, mắc nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ.


</div>

<!--links-->

×