Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giáo án lớp 1 - Tuần 1 - Buổi sáng - Tài liệu học tập - Hoc360.net

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.84 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 1</b>


<b>(Từ 18/08 đến ngày 22/8/2014)</b>


<b>Thứ/</b>


<b>ngày</b> <b>Tiết </b> <b>Môn</b> <b>PPCT</b> <b>Tên bài dạy</b>


<b>Hai</b>
<b>18/8</b>
1
2
3
4
5
Chào cờ
Học vần
Học vần
Thể dục
Đạo đức
1
1
2
1
1


Chào cờ đầu tuần
Ổn định tổ chức
Ổn định tổ chức


Tổ chức lớp. Trò chơi vận động


<b>Em là học sinh lớp 1(T1) KNS</b>


<b>Ba</b>
<b>19/8</b>
1
2
3
4
Toán
Học vần
Học vần
Âm nhạc
1
3
4
1


Tiết học đầu tiên
Các nét cơ bản (Tiết 1)
Các nét cơ bản (Tiết 2)
Q hương tươi đẹp (T1)


<b>Tư</b>
<b>20/8</b>
1
2
3
4
Tốn
Học vần


Học vần
TNXH
2
5
6
1


Nhiều hơn, ít hơn
e


e


Cơ thể chúng ta


<b>Năm </b>
<b>21/8</b>
1
2
3
4
5
Toán
Học vần
Học vần
Mĩ thuật
Thủ cơng
3
7
8
1


1


Hình vng, hình trịn
b


b


Xem tranh thiếu nhi


Giới thiệu một số loại giấy bìa


<b>Sáu</b>
<b>22/8</b>
1
2
3
4
5
Tốn
Tiếng việt
Tiếng việt
HĐTT
KNS
4
9
10
1
1


Hình tam giác


Dấu sắc
Dấu sắc


Sinh hoạt cuối tuần


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai, ngày 18 tháng 08 năm 2014
<b>Học vần</b>


<b>Bài: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (Tiết 1, 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- GV ổn định tổ chức lớp, giới thiệu để HS làm quen với nhau.


- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS và nhận xét sự chuẩn bị của HS.
- GV giới thiệu cho HS biết quyển sách Tiếng Việt 1, tập 1.


- GV hướng dẫn HS cách giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập: khơng làm quăn mép
sách vở, không viết, vẽ vào sách vở, giở sách nhẹ nhàng, học xong cất sách vở,
ĐDHT vào đúng nơi quy định.


- GV hướng dẫn HS nhận biết các kí hiệu có trong sách và các kí hiệu GV sử
dụng trong tiết học Học vần.


- GV hướng dẫn HS cách cầm bảng con, các hiệu lệnh gõ thước của GV.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Sách Tiếng Việt 1, tập 1.
- Bảng con, phấn, đồ lau bảng.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>TIẾT 1</b>


<b>1. Ổn định: hát</b>
<b>2. Bài mới: </b>


- GV giới thiệu về mình cho HS biết và cho HS tự
giới thiệu để làm quen với nhau.


- Bầu ban cán sự lớp. hướng dẫn cụ thể của ban
cán sự lớp như: xếp hàng ra vào lớp, hát đầu giờ,
cách chào thầy cô…


- Giới thiệu sách vở, bộ thực hành và đồ dùng học
tập môn Tiếng Việt, cách sử dụng.


- Hướng dẫn cách sử dụng bảng cài, cách cầm
viết, phấn, dơ bảng cài, bảng con, cầm sách, mở
sách, giữ gìn sách vở sạch đẹp.


<b>Tiết 2</b>


- GV quy định một số kí hiệu gõ thước:
+ Thước 1: Viết


+ Thước 2: Giơ bảng


+ Thước 3: Bỏ bảng xuống và xóa bảng.
- Gv hướng dẫn tư thế ngồi học, viết cho hs.



- Yêu cầu HS tự kiểm tra lại sách vở, đồ dùng học
tập, sách vở, nêu lại cách sử dụng, nêu lại một số


- HS hát.
- Ổn định.


- HS tự giới thiệu về bản thân mình.


- Lớp trưởng, lớp phó học tập, văn
nghệ, lao động, 4 tổ trưởng. HS thực
hiện các công việc của ban cán sự
lớp theo sự hướng dẫn của Gv.
- HS lấy sách vở và đò dùng học tập
theo sự hướng dẫn của GV: Sách
Tiếng Việt, VBT Tiếng Việt, Tập
viết, vở rèn chữ, vở ở nhà.


- HS cài chữ, dơ bảng vng góc, dở
sách nhẹ nhàng, tay trái cầm sách,
tay phải chỉ đọc, để vở thẳng khơng
nghiêng…


- HS làm theo kí hiệu và sự hướng
dẫn của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

kí hiệu vừa học.
<b>4. Cũng cố - Dặn dò: </b>


- Những em còn thiếu sách vở, đồ dùng học tập về


bổ sung, đi học đúng giờ, mặc đúng trang phục.
- Gv nhận xét tiết học.


nêu các kí hiệu và thực hành.


<b>Đạo đức</b>


<b>Bài: EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (T1) (KNS)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.


- Biết tên trường, lớp, thầy cô, một số bạn bè trong lớp.


- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.


<b>* KNS: kĩ năng tự giới thiệu bản thân, kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông</b>
<b>người, kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày suy nghĩ.</b>


<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>


<b>- Bài hát Ngày đầu tiên đi học (Nhạc Nguyễn Ngọc Thiện); Đi tới trường (Nhạc</b>
Đức Bằng).


- 4 bông hoa cho hoạt động 1.
- Giấy A4, bút màu.


<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>TIẾT 1</b>


<b>I. Khám phá:</b>
- GV nêu câu hỏi:


+ Trong lớp mình, bạn nào đã biết hết tên các bạn
trong tổ, trong lớp?


+ Các em đã bao giờ giới thiệu về bản thân mình
với bạn khác khơng? Nếu đã có thì em giới thiệu
như thế nào?


- GV giới thiệu vào bài: Mới vào lớp Một, các
em còn chưa biết nhiều về nhau, hôm nay chúng
ta cùng làm quen với nhau và cùng tìm hiểu về
trường mới, lớp mới qua bài học Em là học sinh
lớp Một.


- GV ghi tựa bài và gọi HS nhắc lại tựa bài.
<b>II. Kết nối:</b>


<b>1. Hoạt động 1: Trò chơi “Chuyền hoa”</b>


<i><b>* Mục tiêu: giúp HS thể hiện sự tự tin trước</b></i>
<i>đơng người, có kĩ năng tự giới thiệu tên và sở</i>
<i>thích của mình, nhớ tên và sở thích của một số</i>
<i>bạn trong nhóm, biết trẻ em có quyền có họ tên,</i>
<i>rèn cho HS kĩ năng lắng nghe tích cực.</i>


- GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm



- HS trả lời các câu hỏi của GV.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1 bông hoa và hướng dẫn cách chơi: Mỗi bạn
trong nhóm ai nhận được bơng hoa từ bạn khác
thì phải giới thiệu tên và sở thích của mình, sau
đó chuyền bơng hoa cho bạn khác.


- GV giới thiệu mẫu cho HS biết. Sau đó GV tổ
chức cho HS chơi. GV chú ý giúp đỡ HS nói trịn
câu.


- Kết thúc trò chơi, GV đặt câu hỏi cho HS:
+ Qua trị chơi, em biết được điều gì?


+ Em hãy kể tên, sở thích của một số bạn trong
nhóm mà em nhớ?


+ Em thấy sở thích của các bạn có hồn tồn
giống nhau khơng?


- GV kết luận:


<i> Trò chơi giúp các em được giới thiệu tên, sở</i>
<i>thích của mình với các bạn và biết được tên, sở</i>
<i>thích của các bạn trong nhóm, trong lớp. Khi</i>
<i>giới thiệu về mình với người khác, em cần nói to,</i>
<i>rõ ràng, mắt nhìn vào người đó. Khi bạn giới</i>


<i>thiệu, em cần nhìn vào bạn và chăm chú lắng</i>
<i>nghe.</i>


<i> Mỗi người đều có một cái tên và có những sở</i>
<i>thích riêng, số thích đó có thể giống hoặc khác</i>
<i>nhau giữa người này với người khác. Chúng ta</i>
<i>cần tơn trọng sở thích riêng của người khác.</i>
<b>2. Hoạt động 2: Kể về ngày đầu tiên đi học.</b>
<i><b>* Mục tiêu: Giúp HS ý thức được mình đã là HS</b></i>
<i>lớp Một, vui thích được đi học. HS có kĩ năng</i>
<i>trình bày suy nghĩ, cảm xúc về ngày đầu tiên đi</i>
<i>học.</i>


- GV cho HS nghe bài hát Ngày đầu tiên đi học
và hỏi HS về cảm xúc của bạn nhỏ trong bài hát.
- GV đặt câu hỏi cho HS nói về ngày đầu tiên đến
trường của mình.


+ Ai đưa em đến trường vào ngày đầu tiên?
+ Em có vui khi đã là HS lớp Một khơng? Vì
sao?


+ Em có thích trường mới, lớp mới của mình
khơng? Vì sao?


+ Em đã chuẩn bị gì cho ngày đầu tiên đi học của
mình?


+ Em có cảm nghĩ gì khi lần đầu tiên đặt chân
vào trường mới, lớp mới?



- HS lắng nghe GV hướng dẫn cách
chơi.


- HS thực hiện trò chơi theo tổ.


- HS trả lời các câu hỏi của GV.


- HS lắng nghe.


- HS nghe bài hát Ngày đầu tiên đi
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- GV gọi 2-3 HS lên nói về cảm nghĩ của mình
trước lớp.


<i>- GV kết luận: Ngày đầu tiên đi học thật là vui.</i>
<i>Mọi ngươi trong gia đình đều quan tâm, chuẩn bị</i>
<i>cho ngày đầu tiên đi học của em. Em rất vui và</i>
<i>tự hào vì mình là HS lớp Một. Em và các bạn sẽ</i>
<i>cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.</i>


<b>III. Thực hành:</b>


<b>3. Hoạt động 3: Kể về trường lớp của em</b>
<i><b>* Mục tiêu: HS biết tên trường, tên lớp, biết trẻ</b></i>
<i>em có quyền được đi học. HS có kĩ năng trình</i>
<i>bày suy nghĩ về trường, lớp.</i>


- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời:



+ Trường em tên gì? Trường em có những gì?
Em thích chơi ở chỗ nào trong trường?


+ Lớp em là lớp nào? Lớp em có những ai? Cơ
giáo em tên gì?


+ Hằng ngày em đến trường để làm gì? Em thích
hoạt động nào ở trường?


<b>TIẾT 2</b>
<b>3. Hoạt động 3: Tiếp theo tiết 1</b>


- GV cho HS nghe bài hát Đi tới trường.


- GV cho HS kể về trường, lớp của mình theo
nhóm 4.


- GV gọi một vài HS lên kể về trường, lớp của
em trước lớp.


<i>- GV kết luận: được đi học là quyền lợi của HS..</i>
<i>Đến trường các em được học tập và vui chơi,</i>
<i>biết đọc, biết viết, biết làm toán và biết thêm</i>
<i>nhiều điều mới lạ. Các em có thầy cơ giáo mới</i>
<i>và nhiều bạn mới. Các em cần cố gắng học thật</i>
<i>giỏi và thật chăm ngoan.</i>


<b>4. Hoạt động 4: Vẽ tranh chủ đề trường, lớp</b>
<b>em.</b>



<i><b>* Mục tiêu: củng cố bài học. Rèn cho HS kĩ năng</b></i>
<i><b>trình bày suy nghĩ, ý tưởng.</b></i>


- GV chia HS thành nhóm 2 và phát cho mỗi
nhóm 1 tờ giấy A4. Yêu cầu HS vẽ tranh về chủ
đề trường, lớp em.


- GV chọn vài bài vẽ đẹp và cho trình bày trước
lớp.


- GV kết luận chung:


<i> Trẻ em có quyền có họ tên. Được đi học là</i>


- 2-3 HS nói về cảm nghĩ của mình
trước lớp.


- HS lắng nghe.


- HS trả lời câu hỏi của GV cá nhân.


- HS nghe bài hát Đi tới trường.
- HS kể về trường lớp của mình trong
nhóm 4.


- HS kể về trường lớp của mình trước
lớp cá nhân.


- HS lắng nghe,



- HS tiến hành vẽ tranh chủ đề
trường, lớp em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>quyền lợi của các em.</i>


<i> Chúng ta thật vui và tự hào vì đã trở thành học</i>
<i>sinh lớp Một.</i>


<i> Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan</i>
<i>để xứng đáng là học sinh lớp Một.</i>


<b>IIII. Vận dụng:</b>


- GV yêu cầu HS về nhà giới thiệu cho ba mẹ và
những người thân biết về trường, lớp, thầy cơ,
bạn bè của mình.


- HS lắng nghe.


Thứ ba, ngày 19 tháng 8 năm 2014
<b>Toán</b>


<b>Bài: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Tạo khơng khí vui vẻ trong lớp.


- Bước đầu HS làm quen với sách Toán 1, ĐDHT và các hoạt động học tập trong
giờ học toán.



<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Sách Toán 1.


- Bộ đồ dùng học toán của HS (que tính, con số, các hình cơ bản, …)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định: Hát</b>


<b>2.Bài mới:</b>


+ GV giới thiệu bài: Tiết học đầu tiên


- GV giới thiệu và hướng dẫn HS sử dụng sách
Toán 1: gấp, mở, xem sách nhẹ nhàng.


- GV cho HS xem sách Toán 1, VBT Toán, phiếu
học tập.


- Giới thiệu bộ học Toán và cách mở, đậy, cách
sử dụng, cách bảo quản.


- GV giới thiệu tên từng đồ dùng và cách sử dụng
đồ dùng.


<b>- GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt</b>
động học tập toán ở lớp 1.


- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và giới


thiệu những hoạt động học tập trong giờ học
tốn: học số bằng que tính, tập đo độ dài bằng


- HS hát


- HS lấy sách Toán, VBT Toán, phiếu
học tập quan sát và gấp mở nhẹ
nhàng.


- HS lấy hộp thực hành quan sát và
nêu tên đồ dùng học Toán và cách sử
dụng trong hộp gồm; Hình vng,
hình trịn, hình tam giác, hình chữ
nhật, que tính, thước, đồng hồ, bảng,
số…


Khi sử dụng xong HS phải cất gọn
gàng và nhệ nhàng.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thước, thảo luận nhóm để làm bài tập,…


<b>- GV giới thiệu cho HS biết các yêu cầu cần đạt</b>
sau khi học toán 1: biết đếm, biết số, biết so sánh
hai số, biết làm tính cộng trừ, biết nhìn hình vẽ
nêu được bài tốn rồi nêu phép tính giải bài tốn,
biết giải các bài toán, biết đo độ dài, biết xem
lịch, xem đồng hồ.



<b>3. Cũng cố - Dặn dò:</b>


- Yêu cầu Hs khá giỏi nêu lại cách sử dụng, bảo
quản sách vở và đồ dùng học Toán.


- Đi học phải mang đầy đủ đồ dùng, sách vở học
Toán.


- Nhận xét, tuyên dương.


- HS lắng nghe.


<b>Học vần</b>


<b>Bài: CÁC NÉT CƠ BẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết đọc tên và viết được các nét cơ bản
- Biết sử dụng các nét cơ bản trong chữ cái.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Mẫu các nét cơ bản.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Tiết 1</b>
<b>1.Ổn định.</b>



<b> 2.Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài: các nét cơ bản


- GV cho HS quan sát mẫu và giới thiệu lần lượt
các nét cơ bản.


- GV dùng thước làm mẫu.
- Nét ngang giống cái gì?
- Nét dọc giống cái gì?
- Nét xiên phải giống cái gì?
- Nét xiên trái giống cái gì?
- GV dùng dây làm mẫu.


- Gv đọc mẫu, HS đọc tên nét cá nhân, lớp.
- Gv nhận xét, sữa lỗi.


<b>Tiết 2</b>
<b>a. Luyện đọc:</b>


- Gv chỉ bảng từng nét


- Hs đọc theo hình thức CN- tổ- dãy- ĐT


- GV nhận xét, sửa,tuyên dương các bạn đọc tốt.


- HS nhắc lại tựa bài


- HS quan sát các nét cơ bản trên
bảng phụ, lấy thước làm theo và trả


lời theo cá nhân


- Giống cây thước nằm ngang
- Cây thước để đứng


- Thước để xiên bên phải
- Thước để xiên bên trái
- HS quan sát gv làm mẫu.


- HS đọc theo hình thức CN- tổ-
dãy-ĐT.


- HS đọc theo yêu cầu của GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>b. Luyện viết:</b>


- GV viết mẫu các nét cơ bản. Vừa viết vừa nêu
quy trình và khoảng cách viết


- Hướng dẫn hs viết bảng ,vở:
 Nét ngang:


 Nét thẳng (nét sổ):


 Nét xiên trái:


 Nét xiên phải:


 Nét móc xi:



 Nét móc ngược:


 Nét móc hai đầu:


 Nét cong hở -phải:


 Nét cong hở- trái:


 Nét cong kín:


 Nét khuyết trên:


 Nét khuyết dưới:


 Nét thắt:


- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm
viết.


- GV chấm nêu điểm và sửa lỗi HS viết sai.
<b>III. Củng cố - Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV đưa mẫu các nét cơ bản không theo thứ tự
gọi lần lượt HS nêu tên nét và viết nét trên bảng
lớp.


- Dặn HS về nhà tập viết các nét cơ bản vào tập ở
nhà.


- Nhận xét tiết học.



- Thực hiện yêu cầu.


Thứ tư, ngày 20 tháng 8 năm 2014
<b>Toán</b>


<b>Bài: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật.


- Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- 5 cái cốc, 4 cái thìa. 3 cái bình, 4 cái nắp


- Hình 3 chú thỏ và 2 củ cà rốt; hình nồi và nắp nồi; hình phích cắm điện và các đồ
vật lên khổ giấy to.


- Phiếu học tập vẽ hình giống giấy khổ to.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ổn định: hát</b>


<b>2.Bài cũ: Tiết học đầu tiên</b>


- Yêu cầu HS giới thiệu và nêu cách sử dụng đồ
dùng học tập của mình.



- Gv nhận xét, tuyên dương.
<i><b>3. Bài mới: “Nhiều hơn, ít hơn”</b></i>
a. Giới thiệu bài:


b. Các hoạt động:


<b>* So sánh số lượng cốc và thìa:</b>


- GV đặt lên bàn 5 cái cốc và nói “Có một số
cốc”. Cầm 4 cái thìa trên tay và nói “Có một số
thìa, chúng ta sẽ so sánh số cốc và số thìa”.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt các thìa vào các cốc và
hỏi: “Cịn chiếc cốc nào khơng có thìa khơng?”


- GV nêu: Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc
thìa thì vẫn cịn 1 chiếc cốc khơng có thìa, ta
nói số cốc nhiều hơn số thìa. Gọi HS nhắc lại.
- GV nêu: Khi đặt vào mỗi chiếc cốc một chiếc
thìa thì khơng cịn thìa để đặt vào chiếc cốc cịn
lại, ta nói số thìa ít hơn số cốc. Gọi HS nhắc lại.


<b>* So sánh số bình và số nắp:</b>


-2-3 HS nêu


- HS quan sát và lắng nghe.


- 1 HS lên bảng đặt các thìa vào các
cốc. HS trả lời: Cịn 1 chiếc cốc khơng
có thìa.



- HS lắng nghe và nhắc lại cá nhân,
<i>lớp: Số cốc nhiều hơn số thìa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV đưa ra số bình và số nắp rồi gọi 1 HS lên
bảng thực hành so sánh số bình và số nắp.
- GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS so sánh:


+ Khi em đậy nắp vào bình em thấy điều gì?


+ Số nắp như thế nào so với số bình?


+ Có đủ số bình để đậy chiếc nắp còn lại
khơng?


+ Số bình như thế nào với số nắp?


- GV nhận xét câu trả lời của HS và gọi vài HS
nêu lại phép so sánh.


<b>3. Luyện tập:</b>


- GV phát phiếu học tập cho HS.


- GV treo tranh thỏ và cà rốt lên bảng, hướng
dẫn HS so sánh số thỏ và số cà rốt bằng cách
nối một chú thỏ với một củ cà rốt (vừa nói vừa
làm). GV đặt câu hỏi:


+ Thỏ hay củ cà rốt thừa ra?



+ Số thỏ như thế nào với số cà rốt?
+ Số cà rốt như thế nào với số thỏ?


- GV lần lượt treo 2 tranh còn lại và tiến hành
tương tự.


<b>III. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV yêu cầu HS quan sát và so sánh các đồ vật
có trong lớp học như số cửa sổ với số cửa lớp,
số quạt so với số bàn ghế.


- Dặn HS về nhà so sánh các đồ vật trong nhà.


- Nhận xét tiết học.


- 1 HS lên bảng thực hành đậy nắp vào
bình, quan sát và so sánh.


- HS thực hành đậy nắp vào bình trả
lời:


+ Khi đậy nắp vào bình em thấy có 1
cái nắp khơng có bình để đậy.


+ Số nắp nhiều hơn số bình.
+ Khơng đủ.


+ Số bình ít hơn số nắp.



- HS nêu cá nhân: Số nắp nhiều hơn số
bình. Số bình ít hơn số nắp.


- HS quan sát và lắng nghe GV hướng
dẫn.


- HS trả lời cá nhân:
+ Thỏ còn thừa ra.


+ Số thỏ nhiều hơn số cà rốt.
+ Số cà rốt ít hơn số thỏ.


- HS tiến hành so sánh tương tự.


- HS so sánh số đồ vật trong lớp với
nhau.


- HS lắng nghe.


<b>Học vần </b>
<b>Bài: e</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>- Nhận biết được chữ và âm e.</i>


- Trả lời đươc 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>- Bộ ghép chữ Học vần.</b>



- Tranh minh họa các tiếng bé, me, xe, ve.
- Tranh minh họa phần luyện nói.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>TIẾT 1</b>


<b>I. Giới thiệu bài:</b>
<b>II. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Dạy chữ ghi âm e:</b>
<b>a). Nhận diện chữ:</b>


- GV giơ chữ e lên và nói: Đây là chữ e. Chữ e
được viết bởi 1 nét thắt.


- GV yêu cầu HS tìm chữ e trong bộ Học vần.
<b>b) Đọc âm:</b>


- GV phát âm to, rõ ràng âm e.


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc âm e: cá nhân, dãy,
lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS (nếu có)
<b>c). Viết chữ e:</b>


- GV cho HS xem mẫu chữ e viết sẵn trong
khung ô li.


- GV hướng dẫn viết chữ e lên bảng có kẻ ơ li và
giới thiệu cho HS biết: Chữ e cao 2 ô li. Khi viết
ta đặt phấn ở bên dưới của dòng kẻ thứ 2, kéo hơi


lệch về phía bên phải một chút lên dịng kẻ thứ 1.
Sau đó viết vịng xuống và dừng bút ở đường kẻ
thứ 3.


- GV đặt câu hỏi cho HS nắm cách viết chữ e: Độ
cao của chữ? Điểm đặt bút? Điểm dừng bút?
- GV cho HS viết bảng con chữ e. GV chú ý
chỉnh sửa cho HS.


<b>TIẾT 2</b>
<b>2). Luyện tập:</b>


<b>a). Luyện đọc:</b>


- GV cho HS tiếp nối nhau đọc lại âm e cá nhân,
dãy, lớp. GV chỉnh sửa cho HS phát âm chưa
đúng.


<b>b). Luyện viết:</b>


- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết và cho HS tập
tô chữ e trong vở Tập viết 1, tập 1.


- GV chấm một số tập và nhận xét bài viết của
HS.


<b>c). Luyện nói:</b>


- GV lần lượt treo từng tranh lên bảng và đặt câu
hỏi cho HS trả lời về nội dung bức tranh:



+ Tranh vẽ cảnh gì?


- HS quan sát.


- HS tìm chữ e trong bộ Học vần.


- HS nối tiếp nhau đọc âm e: cá nhân,
dãy, lớp.


- HS quan sát, lắng nghe.


- HS trả lời các câu hỏi của GV.


- HS viết bảng con chữ e.


- HS nối tiếp nhau đọc âm e cá nhân,
dãy, lớp.


- HS tập tô chữ e vào Tập viết.


- HS quan sát và trả lời câu hỏi của
GV phù hợp với từng tranh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Trong tranh mọi người, mọi vật đang làm gì?
+ Những bài học đó là gì?


+ Lớp học nào giống với lớp học của chúng ta?
- GV kết luận: Học tập là một công việc rất quan
trọng. Đi học giúp chúng ta có hiểu biết và có


nhiều bạn bè. Vì vậy chúng ta cần phải chăm chỉ
học tập thì mới nhanh biết đọc, biết viết.


<b>III. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV u cầu HS tìm những tiếng khác có chứa
âm e.


- Nhận xét tiết học.


Đàn ve đang học đàn. T3: Đàn ếch
đang học bài. T4: Thầy giáo gấu đang
dạy chữ e. T5: HS đang tập đọc chữ
e.


+1HS. Mọi người đang học.


+1HS. Những bài học đó là: học hót,
học đánh đàn, học đọc học viết.
+ 1HS. Lớp học của bạn gấu.
- HS lắng nghe.


- HS thi nhau tìm tiếng có chứa âm e:
mẹ, nghe, xé,….


<b>Tự Nhiên và Xã Hội</b>
<b>Bài: CƠ THỂ CHÚNG TA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận ra 3 phần chính của cơ thể: đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên


ngồi như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>- Tranh minh họa như trong SGK.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I. Giới thiệu bài: GV nói sơ lược về mục tiêu</b>


của môn học cho HS biết và giới thiệu vào bài.
<b>II. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Hoạt động 1: Quan sát tranh</b>


<i><b>* Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoai</b></i>
<i>của cơ thể.</i>


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi, quan sát
tranh ở trang 4: Chỉ và nói tên các bộ phận bên
ngồi của cơ thể.


- GV đính tranh trang 4 lên bảng và gọi HS lên
chỉ và nói tên các bộ phận bên ngồi của cơ thể.
GV khuyến khích HS nói tên càng nhiều bộ phận
càng tốt.


<i>- GV kết luận: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể</i>
<i>gồm đầu, mình, tay chân và một số bộ phận khác</i>
<i>như mắt, mũi, miệng, tai, tóc.</i>



<b>2. Hoạt động 2: Quan sát tranh.</b>


- HS lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm đôi (2 phút)
quan sát tranh trang 4.


- HS chỉ và nói tên bộ phận bên ngoài
cơ thể trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ
sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>* Mục tiêu: HS quan sát tranh vê hoạt động của</b></i>
<i>một số bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ</i>
<i>thể chúng ta gồm ba phần là đầu, mình và tay</i>
<i>chân.</i>


- GV u cầu HS thảo luận nhóm đơi, quan sát
tranh ở trang 5: Chỉ và nói xem các bạn trong
hình đang làm gì? Các bạn nhỏ sử dụng bộ phận
nào của cơ thể để làm những việc đó?


- GV đính từng tranh lên bảng và gọi HS nói tên
hành động và bộ phận dùng để làm hành động
đó. Sau mỗi tranh, GV có thể cho cả lớp thực
hành động tác.


- GV hỏi:


+ Cơ thể chúng ta gồm có mấy phần?



+ Ba bạn nhỏ cuối trang thường xun tập thể
dục sẽ có tác dụng gì?


<i>- GV kết luận: Cơ thể chúng ta gồm ba phần</i>
<i>chính: đầu, mình, tay chân. Chúng ta nên tích</i>
<i>cực vận động, khơng nên lúc nào cũng ngôi yên</i>
<i>một chỗ. Hoạt động sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh</i>
<i>và nhanh nhẹn.</i>


<b>3. Hoạt động 3: Tập thể dục.</b>


<i><b>* Mục tiêu: gây hứng thú rèn luyện thân thể cho</b></i>
<i>HS.</i>


- GV dạy HS học bài hát: Cúi mãi mỏi lưng. Viết
mãi mỏi tay. Thể dục thế này là hết mỏi mệt. GV
lưu ý làm động tác phù hợp với từng câu.


- GV cho 1 HS lên trước lớp thực hiện một số
động tác thể dục đơn giản cho cả lớp làm theo.
<i>- GV kết luận: Muốn cơ thể phát triển tốt và khỏe</i>
<i>mạnh cần tập thể dục hằng ngày.</i>


<b>III. Củng cố - Dặn dò:</b>


- GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
Yêu cầu HS chỉ vào đúng bộ phận mà GV nêu,
không làm theo GV.


- Dặn HS về nhà phải thường xuyên tập thể dục.


- Nhận xét tiết học.


- HS thảo luận nhóm đơi (4 phút)
quan sát tranh trang 5.


- HS lên bảng thực hiện, nói tên động
tác và bộ phận cơ thể dùng để thực
hiện động tác đó.


- HS trả lời:


+ Cơ thể chúng ta gồm 3 phần đầu,
mình và tay chân.


+ Thường xuyên tập thể dục giúp cơ
thể luôn khỏe mạnh.


- HS lắng nghe.


- HS học hát và thực hiện động tác
theo GV.


- HS thực hành tập thể dục.


- HS lắng nghe.


- HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai
đúng”.


- HS lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Toán</b>


<b>Bài: HÌNH VNG, HÌNH TRỊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết được hình vng, hình trịn, nói đúng tên hình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Mẫu vật cho phần kiểm tra bài cũ (ly, thìa, hoa, …)
- Một số hình vng, hình trịn bằng giấy bìa.


- Mẫu vật có hình vng, hình trịn (hộp bánh, ly, …)
- Phiếu học tập cho HS


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV hỏi lại tựa bài cũ và cho HS so sánh một số
nhóm đồ vật.


- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
<b>II. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài</b>
lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài.


<b>2. Giới thiệu hình vng:</b>



- GV đưa tấm bìa có hình vng cho HS xem và
giới thiệu: Đây là hình vng.


- GV giơ những tấm bìa hình vng khác, hỏi HS
“Đây là hình gì?” và gọi HS trả lời.


- GV yêu cầu HS tìm hình vng trong bộ đồ
dùng học tốn.


- GV u cầu HS tìm một số đồ vật có mặt là
hình vng.


<b>3. Giới thiệu hình trịn: Tiến hành tương tự như</b>
giới thiệu hình vng.


<b>4. Thực hành:</b>


<b>* Bài 1: Tơ màu hình vng.</b>


- Y/c HS dùng bút chì màu tơ màu hình vng.
<b>* Bài 2: Tơ màu hình trịn.</b>


- Tiến hành tương tự như bài 1. Riêng hình cuối
hướng dẫn HS tô những màu khác nhau.


<b>* Bài 3: Tô màu.</b>


- Tiến hành tương tự như bài 1. GV lưu ý HS tơ
màu hình vng và hình trịn phải khác nhau.


<b>III. Củng cố - Dặn dò:</b>


- Yêu cầu HS kể tên những vật có hình vng,
hình trịn có trong lớp, ở nhà.


- Nhận xét tiết học.


- 2 HS so sánh nhóm đồ vật GV nêu.


<i><b>- HS lần lượt nhắc lại tựa bài Hình</b></i>
<i><b>vng, hình trịn.</b></i>


- HS quan sát.


- HS trả lời cá nhân: Đây là hình
vng.


- HS tìm hình vuông trong bộ đồ
dùng học tốn đặt lên bàn.


- HS tìm đồ vật có hình vng: đá lát
nền, khăn tay,…


- HS tơ màu hình vng.


- HS tơ màu hình trịn.


- HS tơ màu hình vng và hình trịn
khác nhau.



- HS lần lượt kể tên những vật có
hình vng, hình tròn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài: b</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i>- Nhận biết được chữ và âm b.</i>
<i>- Đọc được be.</i>


- Trả lời đươc 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>- Bộ ghép chữ Học vần.</b>


- Tranh minh họa các tiếng bé, bà, bong, bê.
- Tranh minh họa phần luyện nói.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>TIẾT 1</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV viết bảng một số từ có chữ e: khe, đèn, kem
và lần lượt gọi 3 HS lên bảng chỉ vào chữ e.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.


<b>II. Dạy bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài: GV dùng tranh minh họa để</b>
giới thiệu bài.


<b>2. Dạy chữ ghi âm b:</b>
<b>a). Nhận diện chữ:</b>


- GV giơ chữ b lên và nói: Đây là chữ b. Chữ b
được viết bởi 2 nét là nét dọc và nét cong phải.
- GV yêu cầu HS tìm chữ b trong bộ Học vần.
<b>b) Đọc âm:</b>


- GV phát âm to, rõ ràng âm b.


- Gọi HS nối tiếp nhau đọc âm b: cá nhân, dãy,
lớp. GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS (nếu có)
<b>c). Ghép chữ và đọc:</b>


- GV lấy âm e, vừa ghép vừa nói: Âm b ghép với
âm e ta được tiếng be. GV chú ý HS âm b luôn
đứng trước âm e.


<i><b>- GV đánh vần mẫu bờ - e – be – be.</b></i>


- GV yêu cầu HS lấy âm e, ghép và đánh vần
tiếng cá nhân, dãy, lớp.


<b>d). Viết chữ b:</b>


- GV cho HS xem mẫu chữ b viết sẵn trong
khung ô li.



- GV hướng dẫn viết chữ b lên bảng có kẻ ơ li và
giới thiệu cho HS biết: Chữ b cao 5 ô li. Khi viết
ta đặt bút ở đường kẻ thứ 5 viết nét khuyết dưới
cao 5 ơ li. Sau đó viết nét thắt cao 2 ơ li sao cho
điểm dừng bút ngay dịng kẻ thứ 4.


- HS thực hiện yêu cầu


- HS quan sát.


- HS tìm chữ b trong bộ Học vần.


- HS nối tiếp nhau đọc âm b: cá nhân,
dãy, lớp.


- HS quan sát, lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- HS lấy thêm âm e, ghép và đánh
vần tiếng cá nhân, dãy, lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV đặt câu hỏi cho HS nắm cách viết chữ b: Độ
cao của chữ? Điểm đặt bút? Điểm dừng bút?
- GV cho HS viết bảng con chữ b. GV chú ý
chỉnh sửa cho HS.


- GV hướng dẫn HS viết tiếng be. Sau đó cho HS
viết bảng con tiếng be. GV lưu ý HS khoảng cách


giữa chữ b và chữ e là nửa ô li.


<b>TIẾT 2</b>
<b>2). Luyện tập:</b>


<b>a). Luyện đọc:</b>


- GV cho HS tiếp nối nhau đọc lại âm b, tiếng be
cá nhân, dãy, lớp. GV chỉnh sửa cho HS phát âm
chưa đúng.


<b>b). Luyện viết:</b>


- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết và cho HS tập
tô chữ b, be trong vở Tập viết 1, tập 1.


- GV chấm một số tập và nhận xét bài viết của
HS.


<b>c). Luyện nói:</b>


- GV lần lượt treo từng tranh lên bảng và đặt câu
hỏi cho HS trả lời về nội dung bức tranh:


+ Tranh vẽ cảnh gì?


+ Trong tranh mọi người, mọi vật đang làm gì?
+ Em thấy bạn voi cầm sách học như thế nào?
+ Vì sao bạn Voi lại cầm sách ngược?



+ Bạn Gấu đang viết chữ gì?


- GV kết luận: Khi học, khi chơi các em phải
chăm chỉ, tập trung thì mới đạt được kết quả tốt.
<b>III. Củng cố - Dặn dị:</b>


- GV u cầu HS tìm những tiếng khác có chứa
âm b


- Nhận xét tiết học.


- HS trả lời các câu hỏi của GV.


- HS viết bảng con chữ b.


- HS quan sát GV hướng dẫn viết
tiếng be. Sau đó HS viết bảng con
tiếng be.


- HS nối tiếp nhau đọc âm b, tiếng be
cá nhân, dãy, lớp.


- HS tập tô chữ b, be vào Tập viết.


- HS quan sát và trả lời câu hỏi của
GV phù hợp với từng tranh:


+ T1: Chim non đang học bài. T2:
Gấu đang tập viết. T3: Voi đang đọc
sách. T4: Bé đang tập kẻ. T5: hai bạn


đang chơi trị xếp hình.


+1HS. Mọi người đang học.
+1HS. Bạn Voi cầm sách ngược.
+ 1HS. Vì bạn Voi chưa biết chữ.
+1HS. Bạn Gấu đang viết chữ e.
- HS lắng nghe.


- HS thi nhau tìm tiếng có chứa âm b:
bàn, bình, bó, bi,….


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Bài: GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY BÌA (NL)</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ
công.


<i><b>* SDNLTK: biết tiết kiệm các loại giấy thủ công khi thực hành xé, dán, gấp</b></i>
<i><b>hình, cắt, dán giấy. Biết tái sử dụng các loại giấy báo, lịch cũ để dùng trong các</b></i>
<i><b>bài học thủ công. Hiểu được đặc điểm, tác dụng của vật liệu, dụng cụ dùng</b></i>
<i><b>trong cuộc sống lao động của con người, từ đó hình thành cho HS ý thức tiết</b></i>
<i><b>kiệm giấy.</b></i>


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<b>- Các loại giấy, bìa, giấy thủ công, giấy báo, lịch cũ,…</b>
- Các dụng cụ học thủ cơng.


- Quy trình sản xuất giấy.
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I. Giới thiệu bài:</b>


<b>II. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu các loại giấy bìa (NL)</b>


- GV dùng quyển sách hoặc tâp giới thiệu cho HS
biết thế nào là giấy? (là phần bên trong mỏng) thế
nào là bìa? (là phần bên ngoài dày hơn giấy).
- GV giới thiệu HS các loại giấy màu để học thủ
công: mặt trước là các màu xanh, đỏ, tím,….mặt
sau có kẻ ơ.


+ Chúng ta phải làm gì để tiết kiệm giấy?


<i>- GV nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: Sản</i>
<i>xuất giấy phải làm từ gỗ và qua nhiều bước. Vì</i>
<i>vậy chúng ta cần phải sử dụng giấy tiết kiệm và</i>
<i>hiệu quả.</i>


<b>2. Giới thiệu dụng cụ học thủ công:</b>


- GV lần lượt giới thiệu tên và cách sử dụng các
dụng cụ học thủ công cho HS biết. Sau mỗi lần
giới thiệu dụng cụ, yêu cầu HS đặt dụng cụ trước
mặt.


+ Thước kẻ: làm bằng gỗ hay nhựa, dùng để đo


độ dài. Trên mặt thước có chia vạch và đánh số.
+ Bút chì: dùng để kẻ đường thẳng.


+ Kéo: dùng để cắt giấy, bìa.


+ Hồ dán: dùng để dán giấy thành sản phẩm và
dán sản phẩm vào vở.


- GV gọi HS nhắc lại tên và cách sử dụng các
dụng cụ.


<b>III. Củng cố - Dặn dò:</b>


- HS quan sát, lắng nghe GV giới
thiệu.


- HS trả lời.


- HS lắng nghe và làm theo yêu cầu
của GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Dặn HS chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán
để học bài “Xé, dán hình chữ nhật, hình tam
giác”.


- Nhận xét tiết học.


- HS lắng nghe.


Thứ sáu, ngàu 22 tháng 8 năm 2014


<b>Tốn</b>


<b>Bài: HÌNH TAM GIÁC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Một số hình vng, hình trịn bằng giấy bìa cho phần kiểm tra bài cũ và phần thi
ghép hình.


- Mẫu vật có hình tam giác.
- Phiếu học tập cho HS


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV hỏi lại tựa bài cũ và cho HS nêu tên các đồ
vật có hình vng, trịn.


- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
<b>II. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tựa bài</b>
lên bảng. Gọi HS nhắc lại tựa bài.


<b>2. Giới thiệu hình tam giác:</b>



- GV đưa tấm bìa có hình tam giác cho HS xem
và giới thiệu: Đây là hình tam giác.


- GV giơ những tấm bìa hình tam giác khác, hỏi
HS “Đây là hình gì?” và gọi HS trả lời.


- GV yêu cầu HS tìm hình tam giác trong bộ đồ
dùng học toán.


<b>3. Thực hành xếp hình:</b>


<b>- GV lần lượt xếp từng hình cho HS quan sát.</b>
- GV u cầu HS lấy hình vng, hình trịn, hình
tam giác trong bộ học tốn và xếp các hình như
yêu cầu của GV.


- GV tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa
các tổ..


<b>III. Củng cố - Dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học.


- 2 HS nêu.


<i><b>- HS lần lượt nhắc lại tựa bài Hình</b></i>
<i><b>tam giác.</b></i>


- HS quan sát.


- HS trả lời cá nhân: Đây là hình tam


giác.


- HS tìm hình tam giác trong bộ đồ
dùng học tốn đặt lên bàn.


- HS quan sát.


- HS thực hành xếp hình theo yêu cầu
của GV.


- HS thi ghép hình giữa các tổ.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Bài: DẤU SẮC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc.
- Đọc được bé.


- Trả lời được 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>- Bộ ghép chữ Học vần.</b>


- Tranh minh họa các tiếng bé, cá, lá chuối, chó, khế.
- Tranh minh họa phần luyện nói.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>TIẾT 1</b>


<b>I. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV cho HS viết chữ b và từ be vào bảng con.
- GV nhận xét.


<b>II. Dạy bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: GV dùng tranh minh họa để</b>
giới thiệu bài.


<b>2. Dạy dấu thanh:</b>


<b>a). Nhận diện dấu thanh:</b>


- GV giơ dấu sắc lên và nói: Đây là dấu sắc.
- GV hỏi: Dấu sắc gần giống nét nào?


- GV yêu cầu HS tìm dấu sắc trong bộ Học vần.
<b>b). Ghép chữ và đọc:</b>


- GV yêu cầu HS ghép và đánh vần tiếng be cá
nhân, lớp.


- GV ghép mẫu tiếng bé và đánh vần bờ - e – be
– sắc – bé – bé. GV lưu ý HS dấu sắc nằm trên
âm e.



- GV yêu cầu HS lấy thêm dấu sắc, ghép tiếng bé
và đánh vần tiếng bé cá nhân, dãy, lớp.


- GV phân tích tiếng bé cho HS biết: Tiếng bé
gồm âm b ghép với âm e và dấu sắc. Âm b đứng
trước, âm e đứng sau và dấu sắc nằm trên âm e.
- GV gọi vài HS phân tích lại tiếng bé cá nhân.
<b>c). Viết dấu thanh và chữ:</b>


- GV cho HS xem mẫu dấu sắc viết sẵn trong
khung ô li.


- GV hướng dẫn viết dấu sắc lên bảng có kẻ ơ li
và giới thiệu cho HS biết: Dấu sắc được viết trên
đường kẻ thứ 3.


- GV cho HS viết bảng con dấu sắc. GV chú ý
chỉnh sửa cho HS.


- HS viết bảng.


- HS quan sát.


- HS trả lời: Giống nét xiên trái.
- HS tìm dấu sắc trong bộ Học vần.


- HS ghép và đánh vần tiếng be cá
nhân, lớp.


- HS quan sát, lắng nghe.



- HS lấy thêm dấu sắc, ghép và đánh
vần tiếng bé cá nhân, dãy, lớp.


- HS quan sát, lắng nghe.


- Vài HS phân tích tiếng bé cá nhân.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV hướng dẫn HS viết tiếng bé. Sau đó cho HS
viết bảng con tiếng bé. GV lưu ý dấu sắc nằm
trên đường kẻ thứ 3 ngay trên chữ e.


<b>TIẾT 2</b>
<b>2). Luyện tập:</b>


<b>a). Luyện đọc:</b>


- GV cho HS tiếp nối nhau đọc lại dấu sắc, tiếng
bé cá nhân, dãy, lớp. GV chỉnh sửa cho HS phát
âm chưa đúng.


- GV yêu cầu HS phân tích lại tiếng bé.
<b>b). Luyện viết:</b>


- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết và cho HS tập
tô be, bé trong vở Tập viết 1, tập 1.


- GV chấm một số tập và nhận xét bài viết của


HS.


<b>c). Luyện nói:</b>


- GV lần lượt treo từng tranh lên bảng và đặt câu
hỏi cho HS trả lời về nội dung bức tranh:


+ Tranh vẽ cảnh gì?


+ Hoạt động của các bạn diễn ra ở đâu?


+ Ngoài giờ học, em thường làm gì để phụ giúp
gia đình?


- GV kết luận: Ở trường, trong giờ ra chơi các em
nên chơi cho thoải mái, chơi những trò chơi phù
hợp với lứa tuổi, khi về nhà các em có thể làm
những cơng việc phù hợp với sức của mình để
phụ giúp ba mẹ.


<b>III. Củng cố - Dặn dị:</b>


- GV u cầu HS tìm những tiếng khác có chứa
dấu sắc.


- Nhận xét tiết học.


- HS quan sát GV hướng dẫn viết
tiếng bé. Sau đó HS viết bảng con
tiếng bé.



- HS nối tiếp nhau đọc dấu sắc, tiếng
bé cá nhân, dãy, lớp.


- HS phân tích tiếng bé.


- HS tập tô be, bé vào Tập viết.


- HS quan sát và trả lời câu hỏi của
GV phù hợp với từng tranh:


+ T1: Các bạn đang học bài trong lớp.
T2: Các bạn gái đang chơi nhảy dây.
T3: Bạn gái đang cầm hoa. T4: Bạn
gái đang tưới rau.


+1HS. Diễn ra ở trong giờ học, giờ ra
chơi và ở nhà.


+ HS tự trả lời.


- HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>BÀI 1: HỊA NHẬP VỚI MƠI TRƯỜNG MỚI (2 Tiết)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Giúp học sinh biết cách dễ dàng để hòa nhập vào môi trường mới.
- Tự tin thể hiện bản thân trong môi trường mới, không rụt rè.



- Giáo dục học sinh biết hịa nhập vào mơi trường sống mới là cần thiết và giúp ích
cho các em.


<b>II. Phương tiện dạy học</b>


- Sách thực hành kĩ năng sống lớp 1
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1/Khám phá: </b>


- Mỗi em đều có ước mơ của mình vậy các em
hãy cho cơ biết ước mơ của các em là gì nào?
Các em có biết khơng để thực hiện được ước mơ
đó các em phải đến trường đến lớp để học nhiểu
bài học quý giá là hành trang cho tương lai mai
sau.


<b>2/Kết nối</b>


<b>a/ Làm quen với ngôi trường mới</b>


<b>Hoạt động 1: Các em thấy ngơi trường của mình </b>
có những gì mới lạ? Hãy đánh dấu x vào trước sự
lựa chọn của em.


 Sân trường, phòng học
 Bàn ghế, sách vở, đồ dùng


 Đồ chơi


 Các bạn
 Cô giáo
 Các con vật


- Sau khi hoàn thành bài tập giáo viên chốt ý
đúng và hướng dẫn học sinh hát Bài “ Em yêu
trường em”


<b>Hoạt động 2: Những việc cần làm để làm quen</b>
<b>với ngôi trường mới.</b>


- Vây để nhanh chóng làm quen với mơi trường
học tập mới em cần phải làm gì?


 Hịa đồng, chơi với bạn
 Quan sát các lớp học
 Ở nhà chơi đồ chơi


 Chăm chú nghe thầy cô giảng bài
 Hăng hái phát biểu ý kiến


 Ghi chép, làm bài đầy đủ
 Khóc nhè, buồn bã


- HS lắng nghe


- HS quan sát ngôi trường



- Cả lớp hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

 Mặc đồng phục
- GV chốt ý
<b>2.2/ Cùng hát</b>


- Em và các bạn cùng nắm tay nhau hát bài:
“Làm quen”


<b>3/ Thực hành:</b>


- Em đến làm quen và nhớ tên năm bạn trong lớp.
<b>4/ Vận dụng</b>


- Kể cho ba mẹ nghe về các bạn trong lớp đã làm
quen.


- Kể cho ba mẹ những gì em thấy thú vị trong
chuyến tham quan ngôi trường.


- Thực hành khi chúng ta tham gia vào mơi
trường sống mới.


<b>Tích hợp: </b>


<b>Bài 1: Tiết học đầu tiên mơn tốn – Tuần 1</b>
<b>Bài 1: Em là học sinh lớp 1</b>


<b>Môn Đạo đức – Tuần 1</b>



<b>Bài 6: nghiêm trang khi chào cờ - Môn Đạo </b>
<b>đức– Tuần 6</b>


<b>Bài 3. Nhận biết các vật xung quanh - Môn </b>
<b>TNXH - Tuần 3</b>


<b>Bài 15: Lớp học - Môn TNXH –Tuần 15</b>
<b>Bài 16: Hoạt động ở lớp - Mơn TNXH– Tuần </b>
<b>16</b>


<b>Bài 17: Giữ gìn lớp học– Môn TNXH – Tuần </b>
<b>17</b>


<b>Bài 18: Cuộc sống xung quanh– Môn TNXH – </b>
<b>Tuần 18</b>


<b>Bài 19: Cuộc sống xung quanh ( tt ) – Môn tự </b>
<b>nhiên xã hội – Tuần 9</b>


<b>Bài 21: Ơn tập: xã hội– Mơn tự nhiên xã hội – </b>
<b>Tuần 21</b>


<b>Bài 1: Tiết học đầu tiên – môn Tiếng việt (Tập </b>
<b>1) – Tuần 1</b>


<b>Bài tập đọc: Trường em – môn Tiếng việt </b>
<b>(Tập 2)</b>


<b>Bài Chính tả: Trường em - mơn Tiếng việt </b>
<b>(Tập 2)</b>



<b>Bài tập đọc: Chuyện ở lớp -mônTiếng việt </b>
<b>(Tập 2)</b>


<b>Bài Chính tả: Chuyện ở lớp- mơnTiếng việt </b>
<b>(Tập 2)</b>


- HS lắng nghe


- Cả lớp hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bài tập đọc: Mèo con đi học-mơnTiếng việt</b>
<b>Bài Chính tả : Mèo con đi học-mơnTiếng việt</b>
<b>Bài tập đọc: Đi học-mơnTiếng việt</b>


<b>Bài chính tả: Đi học-mônTiếng việt</b>


</div>

<!--links-->

×