Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án tổng hợp lớp 4 tuần 8 - hoc360.net- Tải tài liệu học tập miễn phí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.61 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TU</b>



<b> ẦN 8</b>



Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 20..
TẬP ĐỌC


NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Đọc trơn cả bài, đọc đúng nhịp thơ.


Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao
khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.


2. Hiểu ý nghĩa của cả bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn
nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Tranh minh học bài học trong SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát


2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra hai nhóm HS phân vai đọc và trả lời câu hỏi.
3. Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS


a. Giới thiệu bài: Nếu chúng mình có phép lạ.
b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài.



Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của bài, chú ý ngắt nhịp thơ.
- HS luyện đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn
giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn nhiên, tươi vui…


Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối
thoại và tổng kết.


Các hoạt động cụ thể:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài?
Câu : Nếu chúng mình có phép lạ.


Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?


Học sinh đọc 2-3
lượt.


Học sinh đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha thiết


Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều
ước ấy là gì ?


<i>Khổ 1: cây mau lớn để cho quả.</i>


<i>Khổ 2: trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.</i>
<i>Khơ 3: trái đất khơng cịn mùa đơng.</i>


<i>Khổ 4: trái đất khơng cịn bom đạn, những trái bom biến</i>
<i>thành những trái ngon chứa tồn kẹo với bi trịn.</i>


Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?


<i>Những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: cuộc sống no</i>
<i>đủ, được làm việc, khơng cịn thiên tai, thế giời hồbình.</i>


Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?


<i>(HS đọc thầm tự suy nghĩ và phát biểu )</i>


Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm


- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.


- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-Học sinh thi đọc thuộc lòng.


trả lời.


HS trả lời.


4 học sinh đọc


Học sinh đọc


4. Củng cố: Ý nghĩa của bài thơ: ước mơ của các bạn nhỏ mong muốn thế giới tốt đẹp
hơn.


5. Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Học thuộc lòng bài thơ.


<b>Rút kinh nghiệm tiết học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Kể chuyện


Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC


I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Rèn kó năng nói :



- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã


nghe, đã đọc, nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vơng, phi lí.


- Hiểu truyện, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện,


đoạn chuyện)


2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề</i>


<i>baøi</i>


-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới những từ
quan trọng.


-Yêu cầu hs đọc 3 gợi ý.


-Yêu cầu hs đọc gợi ý 1 và giới thiệu câu
chuyện muốn kể. Gợi ý các ước mơ về: cuộc
sống no đủ, hạnh phúc; chinh phục thiên nhiên;
cuộc sống tương lai, hồ bình; …


-u cầu hs đọc thầm gợi ý 2, 3 và nhắc nhở
hs kể chuyện phải đủ 3 phần; kể xong cần trao


đổi về ý nghĩa, nội dung câu chuyện. Với
chuyện khá dài chỉ cần kể 1, 2 đoạn.


<i>*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao</i>


<i>đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.


-Tổ chức cho hs bình chọn những hs kể tốt.


-Đọc và gạch dưới những từ quan
<i>trọng: Hãy kể một câu chuyện mà</i>


<i>em được nghe, đọc về những ước mơ</i>
<i>đẹp và những ước mơ viển vơng phi</i>
<i>lí.</i>


-Đọc thầm các gợi ý và giới thiệu
câu chuyện mình muốn kể (có thể
là câu chuyện trong SGK hoặc các
câu chuyện ngoài)


-Đọc thầm gợi ý 2, 3 và chuẩn bị
nội dung câu chuyện.


-Thực hành kể chuyện. Trao đổi với
nhau về ý nghĩa câu chuyện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước
nội dung tiết sau.


<b>Rút kinh nghiệm tiết học</b>


...
...
...
...


TỐN


<b>TIẾT 36: LUYỆN TẬP</b>
I - MỤC TIÊU :


Giúp HS củng cố về:


Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng
cách thuận tiện nhất .


Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải tốn
có lời văn .


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Khởi động:


Bài cũ: Tính chất kết hợp của phép cộng.


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


GV nhận xét
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu:
Luyện tập:
Bài 1:


HS làm vào bảng con . HS laøm baøi


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Bài 2: HS tính bằng cách thuận tiện nhất.
Lưu ý HS vận dụng tính chất giao hốn và kết
hợp để thực hiện phép tính.


Bài 3: HS làm bảng con . Khi HS làm cần nêu
lại cách tìm số bị trừ và số hạng chưa biết.
Bài 4: HS đọc đề . GV tóm tắt đề tốn.


Bài 5: HS tính chu vi hình chữ nhật theo yêu
cầu.


HS làm bài
HS sửa bài


HS làm bài


HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài


Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học
Làm trong VBT.


<b>Rút kinh nghiệm tiết học</b>


...
...


...
...


Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 20..
<b>TỐN</b>


TIẾT 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ
I - MỤC TIÊU :


Giúp HS :


Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .


Giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hai số khi biết tổng &
hiệu của hai số đó.


GV u cầu HS đọc đề tốn.


GV đặt câu hỏi để HS nêu: đề bài cho biết gì? Đề bài
hỏi gì? GV vẽ tóm tắt lên bảng.


Hai số này có bằng nhau khơng? Vì sao em biết?
a.Tìm hiểu cách giải thứ nhất:


HS đọc đề bài tốn


HS nêu & theo dõi cách
tóm tắt cuûa GV.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào? (GV vừa nói


vừa lấy tấm bìa che bớt đoạn dư ở số lớn)


Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này như thế nào? Và
bằng số nào?


Vậy 70 – 10 = 60 là gì? (Khi HS nêu, GV ghi bảng:
hai lần số bé: 70 – 10 = 60)


Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta


làm như thế nào? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: Số bé
là: 60 : 2 = 30)


Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số
bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào?
(HS có thể nêu nhiều cách khác nhau, GV ghi bảng)
Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ nhất


Hai lần số bé:


70 – 10 = 60


toång - hiệu (tổng – hiệu)
Số bé là:


60 : 2 = 30
(tổng – hiệu) : 2 = số bé
Số lớn là:


30 + 10 = 40
số bé + hiệu = số lớn


Hoặc: 70 – 30 = 40
Tổng – số bé = số lớn
Rồi rút ra quy tắc:


Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2
Bước 2: số lớn = tổng – số bé (hoặc:
số bé + hiệu)



b.Tìm hiểu cách giải thứ hai:


Nếu tăng 10 ở số bé thì tổng như thế nào? (GV vừa
nói vừa vẽ thêm vào số bé cho bằng số lớn).


Khi tổng đã tăng thêm 10 thì hai số này như thế nào?
Và bằng số nào?


Vậy 70 + 10 = 80 là gì? (Khi HS nêu, GV ghi bảng:


nhìn vào tóm tắt là thấy)
Tổng sẽ giảm: 70 – 10 =
60


Hai số này bằng nhau &
bằng số bé.


Hai lần số bé.


Số bé bằng: 60 : 2 = 30


HS neâu


HS nêu tự do theo suy
nghĩ.


Vài HS nhắc lại quy tắc
thứ 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


hai lần số lớn: 70 + 10 = 80)


Hai lần số lớn bằng 80, vậy muốn tìm một số lớn thì ta
làm như thế nào? (Khi HS nêu, GV ghi bảng: Số lớn
là: 80 : 2 = 40)


Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số
lớn bằng 40, vậy muốn tìm số bé ta làm như thế nào?
(HS có thể nêu nhiều cách khác nhau, GV ghi bảng)
Yêu cầu HS nhận xét cách giải thứ nhất


Hai lần số lớn:


70 + 10 = 80


tổng + hiệu (tổng + hiệu)
Số lớn là:


80 : 2 = 40
(tổng + hiệu) : 2 = số lớn
Số bé là:


40 - 10 = 30
số lớn - hiệu = số bé


Hoặc: 70 – 40 = 30
Tổng – số lớn = số bé
Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2
Bước 2: số bé = tổng – số lớn (hoặc:
số lớn - hiệu)



Yêu cầu HS nhận xét bước 1 của 2 cách giải giống &
khác nhau như thế nào?


Yêu cầu HS chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể hiện bài
làm.


Hoạt động 2: Thực hành


80


Hai số này bằng nhau &
bằng số lớn.


Hai lần số lớn.


Số lớn bằng: 80 : 2 = 40


HS neâu


HS nêu tự do theo suy
nghĩ.


Vài HS nhắc lại quy tắc
thứ 1.


Giống: đều thực hiện
phép tính với tổng &
hiệu.



Khaùc: quy tắc 1: phép
tính -, quy taéc 2: phép
tính +


Củng cố


u cầu HS nhắc lại 2 quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của 2 số đó.
Dặn dị: Làm bài trong VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

...
...
...
...


<b>CHÍNH TẢ Nghe - viết: Trung thu độc lập</b>


<b>Phân biệt: r,d,gi,iên/yên/iêng</b>


I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU


<i>1- Nghe – viết đúng chính tả,trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập.</i>
<i>2- Tìm đúng,viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r,d,gi (hoặc có vần </i>


<i>iên/yên/iêng) để điền vào chỗ trống,hợp với nghĩa đã cho.</i>


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


- Ba,bốn tờ giấy khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b.


- Bảng lớp viết nội dung B3a hoặc 3b + một số mẩu giấy có thể gắn lên bảng để


HS thi tìm từ.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i>Hoạt động của giáo viên (GV)</i> <i>Hoạt động của HS</i>


-Kieåm tra 2 HS.


GV (hoặc 1 HS)đọc các từ ngữ sau cho các bạn viết:


 <i>HSMB: phong trào,trợ giúp,họp chợ…</i>


 <i>HSMN: khai trương,sương gió,thịnh vượng…</i>


-GV nhận xét + cho điểm.


-2 HS lên bảng cùng
lúc viết trên bảng
lớp.


-HS còn lại viết vào
giấy nháp.


Trong tiết chính tả hơm nay,các em sẽ được nghe – viết một
<i>đoạn trong bài Trung thu độc lập.Sau đó chúng ta sẽ làm một </i>
số bài tập chính tả là tìm đúng, viết đúng những tiếng bắt đầu
<i>bằng r,d,gi (hoặc có vần iên/yên/iêng)</i>


a/Hướng dẫn chính tả



-GV đọc một lượt tồn bài chính tả.


-Có thể ghi lên bảng lớp một vài tiếng,từ HS hay viết sai để
<i>luyện viết: trăng,khiến,xuống,sẽ soi sáng…</i>


b/GV đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
-Mỗi câu hoặc bộ phận câu đọc 2,3 lượt.


c/GV chaám 5-7 bài


-GV nhận xét bài viết của HS.


-HS lắng nghe.
-HS viết bài.
-HS từng cặp đổi
vở,soát lỗi cho nhau.
-HS đối chiếu với
SGK tự sửa những
chữ viết sai bên lề
trang vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là chọn những tiếng
<i>bắt đầu bằng r,d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho </i>
đúng.


-Cho HS làm bài.


 3 HS làm bài vào giấy khổ to.


 HS còn lại làm vào giấy nháp.



-Cho HS trình baøy baøi.


-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng các tiếng vần cần điền
<i>là: giắt,rơi,dấu,rơi,gì,dấu,rơi,dấu.</i>


<i>H:Câu chuyện Đánh dấu mạn thuyền nói về điều gì?</i>


<i>H:Câu chuyện Chú dế sau lị sưởi nói về điều gì?</i>


-1 HS đọc u cầu
của BT2a + đọc câu
<i>chuyện vui Đánh </i>


<i>dấu mạn thuyền.</i>


-HS làm bài:tìm các
tiếng để điền vào
chỗ trống.


-3 HS làm vào giấy
khổ to.


-3 HS làm bài vào
giấy lên dán trên
bảng lớp.


-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải
đúng vào vở (VBT)


-Truyện nói về anh
chàng ngốc đánh rơi
kiếm xuống sông,
tưởng chỉ cần đánh
dấu mạn thuyền chỗ
kiếm rơi là mị được
kiếm, khơng biết
rằng thuyền đi trên
sông nên việc đánh
dấu mạn thuyền
chẳng có ý nghĩa gì.


-Câu a:


-Cho HS đọc yêu cầu của BT3 (câu a)


-GV giao việc: BT3a cho trước một số nghĩa từ.Các em có
<i>nhiệm vụ tìm các từ có tiếng mở đầu bằng r,d hoặc gi đúng</i>
với nghĩa đã chọn.


-Cho HS làm bài dưới hình thức thi tìm từ nhanh.


-1 HS đọc to,cả lớp
đọc thầm theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Cho HS trình bày bài làm.


-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
<i>a/Các từ có tiếng mở đầu bằng r,d,gi:</i>


<i> rẻ,danh nhân,giường</i>


Câu b: cách làm như câu a


<i> Lời giải đúng: điện thoại,nghiền,khiêng</i>


giấy được GV phát.
-HS nào tìm được từ
đúng,nhanh,viết
đúng chính tả
thắng.


-HS chép lời giải
đúng vào vở.


<b>- GV nhận xét tiết học.</b>


<b>- u cầu HS ghi nhớ để khơng viết sai chính tả những từ đã </b>


được luyện tập.


<b>Rút kinh nghiệm tiết học</b>


...
...
...
...


LUYỆN TỪ VAØ CÂU



TIẾT 15 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I - MỤC ĐÍCH U CẦU


1. Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi.


1. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngồi
phổ biến, quen thuộc .


II Đồ dùng dạy học


GV : - Giấy khổ to-bút dạ để HS làm việc nhóm.
- Bảng phụ viết sẵn lời giải của bài tập III .2


III Các hoạt động dạy học


<i>1 – Khởi động </i>


<i>2 – Bài cũ : Cách viết tên người – Tên địa lí Việt Nam</i>


- Đọc lại quy tắc viết hoa?
<i> 3 – Bài mới </i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH


b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét


<i>Bài 1: Gv đọc mẫu yêu cầu bài 1</i>



Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng theo chữ viết ,ngắt hơi
ở chỗ ngăn cách các bộ phận trong mỗi tên


<i>Bài 2: Yêu cầu phân tích cấu tạo trong từng bộ phận . </i>


Gợi ý: Mỗi bộ phận trong tên riêng nước ngoài gồm
mấy tiếng?


Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận tên như
<i>thế nào? (Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận có </i>


<i>dấu gạch nối)</i>


<i>Bài 3 : Cách viết một số tên người,tên địa lí nước </i>


ngồi sau đây có gì đặc biệt


- Tên người : Thích Ca Mâu Ni, Khổng Tử, Bạch Cư
Dị


- Tên địa lí : Hy Mã Lạp Sơn, Luân Đôn , Bắc Kinh,
Th Điển


c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ .
d – Hoạt dộng 4 : Luyện tập


<i>Bài tập 1 : Chép lại cho đúng tên riêng trong đoạn </i>



vaên


<i>Bài tập 2 : Viết lại cho đúng quy tắc</i>


GV và tập thể lớp nhận xét
viết hoa


<i>Bài tập 3 : ( Trò chơi du lịch)</i>


- Giáo viên chuẩn bị 10 lá thăm theo mẫu sau


Tên nước Tên thủ đơ


……….
n Độ


………


Mát-xcơ-va
………
Tô-ki-ô


- Cả lớp đọc thầm
Đọc tên người
Đọc tên địa lí


- Phân tích các bộ phận tạo
thành tên


Tơn-xtơi: 2 tiếng


Mơ-rít-xơ : 3 tiếng
Mát-téc-lích : 3 tiếng…
- Giữa các tiếng trong bộ
phận trên có gạch nối .
- Đọc đề bài


- Viết giống như tên riêng
VN.tất cả các tiếng đều viết
hoa (vì là được phiên âm
theo âm Hán Việt –âm
mượn tiếng Trung Quốc)


- Đọc ghi nhớ SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH


Thaùi Lan


………. ………..Oa-sinh - tơn


( Mỗi lá thăm có thể ghi một trong số các tên sau :
Mát-xcơ-va, Tô-ki –ô, Lào , Thái Lan…vv.


GV : phổ biến cách chơi


-Từng HS rút thăm, ghi tên mình vào góc trái lá thăm.
- Viết tên thủ đơ hoặc tên nước ngồi vào chỗ trống
trên lá thăm và dán lá thăm lên bảng lớp.



- Ai viết đúng ,viết nhanh là thắng.
- Chọn 10 HS tham gia trò chơi.


HS thi tiếp sức.


<i>4 - Củng cố – dặn dò </i>


Về nhà học thuộc ghi nhớ
Chuẩn bị : Dấu ngoặc kép.


<b>Ti</b>


<b> ết 4 : TD</b>
<b>Ti</b>


<b> ết 5 : TD</b>


*****************************************************
Thứ tư , ngày 26 tháng 10 năm 20..


<b>Tiết 1: Mĩ Thuật</b>
<b>Ti</b>


<b> ế t 2 : TẬP LÀM VĂN</b>


LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN .


I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :


Củng cố kó năng phát triển câu chuyện :



- Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.


- Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian .
II.CHUẨN BỊ:


Tranh phoùng to trong SGK trang 56.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu:


Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HS đọc yêu cầu của bài.


GV dán tranh minh họa vào nghề, yêu cầu
HS mở SGK, tuần 7 trang 73, 74, xem lại
nội dung bài tập 2, xem lại bài đã làm trong
vở.


HS laøm baøi.


GV nhận xét.
Bài tập 2:


HS đọc u cầu đề bài và làm bài.


GV nhận xét.


<i>Được sắp xếp theo trình tự thời gian.</i>


<i>Vai trị: Thể hiện sự tiếp nối về thời gian để </i>
<i>nối đoạn văn với các đoạn văn trước đó. </i>


Bài tập 3:


HS kể một câu chuyện đã học.


Cần lưu ý: xem câu văn HS kể có đúng theo
trình tự thời gian khơng.


HS làm vào vở.


Mỗi HS đều viết lần lượt 4 câu mở
đầu cho cả 4 đoạn văn


HS trình baøy.


HS đọc và làm bài.


Cả lớp nhận xét và phát biểu ý kiến.


HS đọc yêu cầu của đề.
HS viết nhanh ra nháp.
HS thi kể chuyện.
HS nhận xét.



Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học.


<b>Rút kinh nghiệm tiết học</b>


...
...
...
...


<b> Tiết 3: </b>LỊCH SỬ
<b>ÔN TẬP</b>


I Mục đích - u cầu:
1.Kiến thức:


- HS củng cố lại kiến thức từ bài 1 đến bài 5 về hai giai đoạn lịch sử : buổi đầu dựng
nước và giữ nước; hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- HS kể tên lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi biểu diễn nó
trên trục và bảng thời gian.


3.Thái độ:


- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
II Đồ dùng dạy học :


- Băng và trục thời gian


- Một số tranh , ảnh , bản đồ .



III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu:


Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm


- GV phát cho mỗi nhóm một bản thời
gian và các nhóm ghi nội dung của mỗi
giai đoạn .


Hoạt động 2: Làm việc cả lớp


- GV treo trục thời gian lên bảng va yêu
cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với
thời gian có trên trục : khoảng 700 năm
TCN , 179 TCN , 938 .


Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .


- GV nhận xét


- HS hoạt động theo nhóm .


- Đại diện nhóm báo cáo sau khi thảo
luận .



HS lên bảng ghi lại các sự kiện tương
ứng


Nhóm 1: Vẽ tranh về đời sống của
người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
Nhóm 2: kể lại bằng lời về cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng: nổ ra trong hoàn
cảnh nào? Ý nghĩa & kết quả của cuộc
khởi nghĩa?


Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý nghóa của
chiến thắng Bạch Đằng


- Đại diện nhóm báo cáo .
Củng cố - Dặn dị:


Về nhà ôn baøi .


Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân


<b>Rút kinh nghiệm tiết học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Tiết 4: ĐỊA LÝ</b></i>


BAØI: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN


I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:



HS biết ở Tây Nguyên có đất đỏ ba-dan thích hợp cho việc trồng cây cơng
nghiệp.


Đồng cỏ ở Tây Nguyên thuận lợi để chăn nuôi gia súc có sừng.


Các hoạt động khai thác sức nước; rừng & việc khai thác rừng ở Tây Nguyên.
2.Kĩ năng:


Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên.


Biết các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất các sản phẩm đồ gỗ.
Bước đầu biết dựa vào lược đồ (bản đồ), bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức.
Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau & giữa thiên
nhiên với hoạt động sản xuất của con người.


3.Thái độ:


Có ý thức tơn trọng, bảo vệ thành quả lao động của người dân.


<i><b>GDBVMT: Sự thích nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền núi và </b></i>


<i><b>trung du: Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ, trồng trọt trên đất dốc, khai </b></i>
<i><b>thác khốn sản, trồng cây cơng nghiệp trên đất ba- dan.</b></i>


II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


TIEÁT 1



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu:


Hoạt động1: Hoạt động nhóm


Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công
nghiệp lâu năm nào?


Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở
đây?


HS trong nhóm thảo luận theo
câu hỏi gợi ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tại sao ở Tây Ngun lại thích hợp cho việc
trồng cây cơng nghiệp?


Đất ba-dan được hình thành như thế nào?


GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình
bày.


GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình
thành đất đỏ ba-dan: Xưa kia nơi này đã từng có
núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng đá bị nóng
chảy, từ lịng đất phun trào ra ngoài. Sau khi
những núi lửa này ngừng hoạt động, các lớp đá
nóng chảy nguội dần, đơng đặc lại. Dưới tác
dụng của nắng mưa kéo dài hàng triệu năm, các


lớp đá trên bề mặt vụn bở tạo thành đất đỏ
ba-dan.


Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp


GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng
cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.


GV u cầu HS chỉ vị trí của Bn Ma Thuột
trên bản đồ tự nhiên Việt Nam


GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về
sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà phê
hạt, cà phê bột…)


Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng
cây cà phê ở Tây Nguyên là gì?


Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc
phục tình trạng khó khăn này?


Hoạt động 3: Làm việc cá nhân


Hãy kể tên các vật nuôi ở Tây Nguyên?


Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây
Nguyên?


Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển
chăn ni gia súc có sừng?



Ở Tây Ngun voi được ni để làm gì?


GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình


Đọc mục 1, SGK


Đọc mục 1, SGK


Đại diện nhóm trình bày kết
quả thảo luận trước lớp


HS quan sát tranh ảnh vùng
trồng cây cà phê ở Buôn Ma
Thuột.


HS lên bảng chỉ vị trí của Bn
Ma Thuột trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam


HS xem tranh ảnh


Tình trạng thiếu nước vào mùa
khơ.


HS dựa vào hình 1, bảng số
liệu, mục 2 để trả lời các câu
hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

bày.



<i><b>GDBVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi </b></i>


<i><b>trường của con người ở miền núi và trung </b></i>
<i><b>du: Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú </b></i>
<i><b>dữ, trồng trọt trên đất dốc, khai thác khốn </b></i>
<i><b>sản, trồng cây cơng nghiệp trên đất ba </b></i>
<i><b>dang.</b></i>


Củng cố


GV u cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (trồng cây cơng nghiệp, chăn ni
gia súc có sừng)


Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiết 2)


<b>Rút kinh nghiệm tiết học</b>


...
...
...
...


<b>Tiết 5: TỐN</b>


<b>TIẾT 38 : LUYỆN TẬP</b>
I - MỤC TIÊU :



Giúp HS củng cố về giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:


Bài cũ: Tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


GV nhận xét
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu: HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Thực hành


Bài tập 1: HS nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
HS làm bảng con.


Bài tập 2:


HS đọc đề. GV tóm tắt, sau đó học sinh giải.
Bài tập 3, 4, 5 làm tương tự như bài tập 2.


<i>(Nếu không đủ thời gian HS chỉ làm bài 1, 2 và 5)</i>



thống nhất kết quả


HS làm bài
HS sửa


HS làm bài
HS sửa bài


Củng cố-Dặn dò:


u cầu HS nhắc lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó (hoặc thi
đua giải nhanh bài tốn dựa vào tóm tắt GV cho sẵn)


Nhận xét tiết học.


<b>Rút kinh nghiệm tiết học</b>


...
...
...
...


Thứ Năm , ngày 27 tháng 10 năm 20..


<b>Ti</b>


<b> ết 1 : Âm Nhạc</b>
<b>Ti</b>


<b> ết 2 : TẬP ĐỌC</b>



<b>ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH </b>


I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU


1. Đọc lưu lốt tồn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý . Biết đọc
diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng hợp với nội dung hồi tưởng
lại niềm ao ước ngày nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đơi giày ba ta màu xanh; vui
nhanh hơn khi thể hiện niềm xúc động, vui sướng khôn tả của cậu bé lang thang lúc
được tặng đôi giày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS


a. Giới thiệu bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài


Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài


+Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn thèm muốn của các bạn tơi.
+Đoạn 2: đoạn còn lại


+Kết hợp giải nghĩa từ: ba ta, vận đông, cột.
- HS luyện đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn


Đọc và tìm hiểu đoạn 1:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển
nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau
đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp
đối thoại và tổng kết.


Các hoạt động cụ thể:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.


Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.
Nhân vật “tơi ” là ai?


<i> Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong.</i>


Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước mơ điều gì?


<i> Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị.</i>


Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đơi giày ba ta ?


<i> Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng gỗ cứng, dáng thon</i>
<i>thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần</i>
<i>sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt</i>
<i>ngang. </i>


Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được khơng?


<i> Không thể đạt được . Chị chỉ tưởng tượng mang đơi giày thì</i>


<i>bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn.</i>


Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2:
- HS luyện đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc bài.


Học sinh đọc 2-3
lượt.


Học sinh đọc.


Các nhóm đọc
thầm.


Lần lượt 1 HS nêu
câu hỏi và HS khác
trả lời.


Học sinh đọc đoạn
1 và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
- Tìm hiểu nội dung đoạn văn.


Chị phụ trách Đội được giao việc gì ?


<i> Vận động Laí, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường</i>
<i>phố đi học</i>



Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì?


<i> Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu</i>
<i>bé đang dạo chơi.</i>


Vì sao chị biết điều đó ?


<i> Vì chị đi theo Lái trên khắp cả các đường phố.</i>


Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên tới lớp ?


<i> Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta trong buổi đầu</i>
<i>cậu đến lớp</i>


Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?


<i> Vì ngày nhỏ chị mơ ước có một đơi giày ba ta màu xanh như</i>
<i>hệch Lái.</i>


Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi
nhận được đôi giày?


<i> Tay Lái run, mơi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đơi giày lại nhìn</i>
<i>xuống đơi bàn chân …ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào</i>
<i>nhau, đeo vào cổ nhảy tưng tưng.</i>


- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn: “Hôm nhận... nhảy
tưng tưng.”


- Hai HS thi đọc diễn cảm.



2 và trả lời.


4. Củng cố:Em có nhận xét gì về chị phụ trách Đội.
5. Tổng kết dặn dò: Nhận xét tiết học.


<b>Rút kinh nghiệm tiết học</b>


...
...
...
...


<b> Tiết 3: LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


TIẾT 16 : DẤU NGOẶC KÉP
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.


<i><b>*GDTTHCM: Lời của Bác Hồ đã nói lên tấm lịng vì dân vì nước của Bác.</b></i>


II Đồ dùng dạy học


- GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 2 , 4
III Các hoạt động dạy học


<i>1 – Khởi động </i>
<i>2 – Bài cũ : </i>
<i>3 – Bài mới </i>



CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA


HỌC SINH
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


Hôm nay các em sẽ được học “Dấu ngoặc kép”
b – Hoạt động 2 : Phần nhận xét


<i>Baøi 1 :</i>


- Gạch chân những từ ngữ và câu đặt trong dấu
ngoặc kép .


- Đó là lời nói của ai ?


- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép ?


<i><b> *GDTTHCM: Lời của Bác Hồ đã nói lên tấm lịng </b></i>


<i><b>vì dân vì nước của Bác.</b></i>


<i>Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề</i>


Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập?


Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu
hai chấm.


<i>Baøi 3 : </i>



Từ lầu trong dấu ngoặc kép được dùng với ý nghĩa
đặc biệt


c – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ .
d – Hoạt dộng 4 : Luyện tập


- Lời của Bác Hồ


- để dẫn lời nói của người
được câu văn nhắc tới


- dùng để trích dẫn lời nói trực
tiếp của nhân vật


Khi lời dẫn trực tiếp là một từ
hay một cụm từ


- khi lời nói trực tiếp là một
câu trọn vẹn hay một đoạn
- HS đọc yêu cầu


- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH


<i>Bài tập 1 : </i>



GV chốt lại lời giải đúng.


<i>Bài tập 2 :</i>


<i>Lời giải: Đề bài của cơ giáo và các câu văn của bạn</i>
<i>HS không phải là dạng đối thoại trực tiếp, do đó</i>
<i>khơng thể viết xuống dịng, đặt sau dấu gạch ngang</i>
<i>đầu dịng </i>


<i>Bài tập 3 : </i>


“vôi vữa, trường thọ, đoản thọ”


HS đọc yêu cầu
HS làm vào vở


HS đọc yêu cầu
HS làm


HS đọc yêu cầu
Chia nhóm thảo luận
Đại diện nhóm trình bày


<i>4 - Củng cố – dặn dò </i>


- Nêu tác dụng của dấu 2 chấm?
- Nêu tác dụng của dấu 1 chấm ?
- Chuẩn bị . Mở rộng vốn từ : Ước mơ



<b>Rút kinh nghiệm tiết học</b>


...
...
...
...


<b>Ti</b>


<b> ết 4 : MÔN:KHOA HỌC</b>


BÀI 15


BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ?
I-MỤC TIÊU:


Sau bài này học sinh biết:


-Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.


-Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu hoặc khơng
bình thường.


II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 32,33 SGK.


III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Bài mới:



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu:


Bài “Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?”
Phát triển:


Hoạt động 1:Quan sát các hình trong
SGK và kể chuyện


-Hs làm việc nhóm,xếp các hình trong
SGK thành 3 câu chuyện


-Hãy kể tên một số bệnh em đã mắc?
-Khi bị bệnh đó em thấy thế nào?


-khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu
khơng bình thường em nên làm gì? Tại
sao?


*Kết luận:


u cầu hs đọc mục “Bạn cần biết”
Hoạt động 2:Trị chơi “Mẹ ơi! Con sốt..”
-Cho các nhóm thảo luận để sắm vai các
tình huống ki bản thân bị bệnh.


-Nhận xét chung.



-Xếp hình kể chuyện trong nhóm. Đại
diện các nhóm kể lần lượt.


-Kể ra.
-Nêu
-nêu..


-Các nhóm thảo luận đưa ra các tình
huống sắm vai như:bị đau bụng, bị nhức
đầu, bị khó chịu buồn nơn…Các nhóm
thống nhất trong nhóm về lời thoại, cách
diễn…


-Các nhóm trình bày..


-Ý kiến nhóm khác về nội dung, cách
ứng xử tình huống.


<b>Rút kinh nghiệm </b>
<b>tiết học</b>


...
...
...


...


<b>Tiết 5 : TỐN</b>


TIẾT 39 : GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT


I - MỤC TIÊU : Giúp HS:


- Có biểu tượng về góc nhọn , góc bẹt , góc tù .


- Biết dùng ê ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Ê – ke (cho GV & HS)


- Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vuông.
Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các hình.


GV vẽ lên bảng & chỉ cho HS biết: Đây là một góc
nhọn. GV hướng dẫn HS dùng ê ke đo vào hình trong
giấy để thấy: “góc nhọn bé hơn góc vng”.


GV vẽ tiếp một góc nhọn lên bảng. Hỏi HS: đây có
phải là góc nhọn khơng? Làm thế nào để biết đây là
góc nhọn?


Tương tự giới thiệu góc tù.



Giới thiệu góc bẹt: từ góc tù cho tăng dần độ lớn đến
khi hai cạnh của góc đó “thẳng hàng”, ta có góc bẹt
(cần phải chỉ rõ cho HS đâu là đỉnh góc, đâu là hai
cạnh của góc bẹt, lưu ý hai cạnh của góc bẹt thẳng
hàng).


Yêu cầu HS dùng ê ke để thấy rõ “góc bẹt bằng hai
góc vng”


u cầu HS so sánh góc vng, góc tù, góc bẹt, góc
nhọn với nhau.


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


HS quan sát về góc hoặc dùng ê-ke để nhận biết góc
nhọn, góc tù, góc vng, góc bẹt.


Bài tập 2: Yêu cầu HS nêu được hình nào là hình tam
giác có 3 góc nhọn, hình tam giác có 3 góc vng,
hình tam giác có góc tù .


HS dùng ê ke để kiểm tra
góc nhọn & nêu nhận xét.


HS trả lời


HS nêu nhận xét. Vài HS
nhắc lại.



HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả


HS làm bài
HS sửa


Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng vng góc.


<b>Rút kinh nghiệm tiết học</b>


...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Thư sáu, ngày 28 tháng 10 năm 20..


<b>Tiết 1:</b> TẬP LÀM VĂN


LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN .
I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :


1. Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian .
2. Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


Các tranh minh họa trong SGK (phóng to).
Các tờ phiếu to ghi các câu hỏi gợi ý.



III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


* Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.


Cho HS giỏi làm mẫu. Chuyển từ ngôn ngữ kịch sang lời
kể.


GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể.
Ví dụ: Tin –tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh.
Thấy một em bé mang một cỗ máy có đơi cánh xanh,
Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì đối với cánh
tay ấy. Em bé nói mình dùng đơi cánh đó vào việc sáng
chế trên trái đất.


Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai,
quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu
chuyện theo trình tự thời gian.


* Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề.


GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của bài:


Kể theo một cách khác: Hai nhân vật không cùng thăm
công xưởng xanh và khu vườn kì diệu.


Bài tập 3:



HS đọc u cầu của bài.


GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai đoạn mở đầu
đoạn 1,2.


GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


<i>Về trình tự sắp xếp : Có thể kể đoạn nào trước cũng </i>
<i>được</i>


<i>Về từ ngữ: Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 có thay đổi. </i>


HS thực hiện.


Ba học sinh thi kể.
Cả lớp nhận xét.


Từng HS tập kể theo câu
chuyện trình tự khơng
gian.


Hai HS thi kể.
HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Củng cố – Dặn dò:


HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện.
Nhận xét tiết học.


<b>Rút kinh nghiệm tiết học</b>



...
...
...
...


<b>Ti</b>


<b> ết 2: MÔN:KHOA HỌC</b>


BÀI 16


ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I-MỤC TIÊU:


Sau bài này học sinh biết:


-Nói về chế độ ăn uóng khi bị một số bệnh.


-Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy.
-Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước muối.


-Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Hình trang 34,35 SGK.


-Chuẩn bị theo nhóm: một gói ơ-rê-dơn; một cốc có vạch chia; một bình nước hoặc
một nắm gạo, một ít muối; một bình nước; một bát (chén) ăn cơm.



III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:


Khởi động:
Bài cũ:


-Khi bị bệnh em cảm thấy thế nào?
-Khi đó em nên làm gì?


Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


Giới thiệu:


Bài “n uống khi bị bệnh”
Phát triển:


Hoạt động 1:thảo luận về chế độ ăn
uống đối với người mắc bệnh thong
thường


-Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm thảo
luận:


-Làm việc nhóm, thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+Kể tên các thức ăn cho người mắc bệnh
thông thường.


+Đối với nhười bệnh nặng nên cho ăn


thức ăn đặc hay loãng?Tại sao?


+Đối với người bệnh không muốn ăn
hoặc ăn quá ít nên làm thế nào?


Kết luận:


Như mục “Bạn cần biết “trang 35SGK.
Hoạt động 2:Thực hành pha dung dịch
Ơ-rê-dơn và chuẩn bị vật liệu để nấu
cháo muối


-Yêu cầu hs quan sát và đọc lời thoại
trong hình 4, 5 trang 35 SGK.


-Gọi 2 hs đọc vai Bà mẹ và bác sĩ.


-Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy
cần phải ăn uống thế nào?


-Chỉ định vài hs nhắc lại lời khun của
bác sĩ.


-Yêu cầu các nhóm trình bày dung dịch
Ô-rê-dôn và Vật liệu nấu cháo muối.
-Chia nhóm pha dung dịch và nhóm nấu
cháo muối.


-u cầu hs đọc hướng dẫn trên gói
O-rê-dơn và làm theo. Nhóm nấu cháo


muối đọc hướng dẫn và nhớ các bước
thực hiện.


-Hướng dẫn các nhóm.
-Nhận xét các nhóm.


-Đọc SGK.


-Xem SGK.


-Đọc lời bà mẹ và bác sĩ.


-Uống Ơ-rê-dơn hoặc cháo muối. Cần ăn
đủ chất.


-Nhắc lại.


-Chuẩn bị.


-Chuẩn bị pha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


<b>Rút kinh nghiệm tiết học</b>


...
...
...
...



<b> Tiết 3</b>: TỐN


TIẾT 40 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC
I - MỤC TIÊU :


Giúp HS:


Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc . Biết được hai đường thẳng vng góc
nhau tạo thành 4 góc vng có chung đỉnh .


Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vng góc nhau hay khơng ?
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC


EÂ – ke (cho GV & HS)


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA


HS
Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vng góc.


GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS dùng
thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vng.
GV kéo dài hai cạnh BC & DC thành hai đường thẳng DM &
BN, tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng
thước ê ke để đo & xác định góc vừa được tạo thành của hai


đường thẳng này.


GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng DM & BN là hai


HS dùng thước ê ke
để xác định.


Củng cố:


-Đóng vai: u cầu các nhóm đưa ra tình huống và sắm vai cho tình huống cách xử lí
từng nhóm.


-Cho hs VD một tình huống: ba mẹ đi vắng chỉ còn hai chị em ở nhà, em bé bị tiêu
chảy nặng, em nấu cháo muối loãng cho em bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS


đường thẳng vng góc với nhau.
A B


D C M
N


GV yêu cầu HS liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có
biểu tượng về hai đường thẳng vng góc với nhau (hai
đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ…)
Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vng góc bằng ê ke (hai
đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó)



C


A B
D


+ Bước 1: Vẽ đường thẳng AB


+ Bước 2: Đặt một cạnh ê ke trùng với AB, vẽ đường thẳng
CD dọc theo cạnh kia của ê ke, ta được 2 đường thẳng AB &
CD vng góc với nhau.


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


Yêu cầu HS dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng trong
mỗi hình có vng góc với nhau khơng.


Bài tập 2:


HS nêu tên từng cặp cạnh vng góc với nhau trong hình chữ
nhật đã cho.


Bài tập 3:


HS dùng ê- ke kiểm tra góc vng rồi nêu tên từng cặp đoạn
thẳng vng góc với nhau trong mỗi hình trong SGK.


Bài tập 4:


u cầu HS chỉ ra các cặp cạnh vng góc với nhau và các


cặp canh cắt nhau mà khơng vng góc với nhau.


HS dùng thước ê ke
để xác định.


HS đọc tên hai đường
thẳng vng góc với
nhau.


HS liên heä.


HS thực hiện vẽ hai
đường thẳng vng
góc theo sự hướng dẫn
của GV


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa &
thống nhất kết quả
HS làm bài


HS sửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA
HS


HS sửa bài


HS làm bài


HS sửa bài


Củng cố


GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn.
Dặn dị:


Làm bài trong VBT


Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song


<b>Rút kinh nghiệm tiết học</b>


...
...
...
...


<b>Tiết 4</b>: MƠN : KĨ THUẬT - TIẾT: 8
BÀI: KHÂU ĐỘT THƯA
A. MỤC TIÊU :


HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
_ HS khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
_ Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .


B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :


Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa ; Mẫu đường khâu đột thưa ;


Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ;
Chỉ; Kim Kéo, thước , phấn vạch .


Học sinh: 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


Bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>1.Giới thiệu bài:</i>


Bài “Khâu đột thưa”


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<i>*Hoạt động 1:GV hướng hs quan sát </i>
<i>và nhận xét </i>


-Giới thiệu đường khâu đột thưa, yêu
cầu hs quan sát nhận xét sự giống và
khác nhau giữa khâu đột thưa và khâu
thường.


-Mũi đột thưa ở mặt trái lấn lên 1/3 mũi sau.


<i>*Hoạt động 2:GV hướng hs thao tác kĩ</i>
<i>thuật </i>


-Treo tranh quy trình khâu đột thưa.


-Thực hiện các thao tác vạch dấu giống
khâu thường, yêu cầu hs quan sát hình 3 và
nêu nhận xét về các mũi đột thưa. Chú ý
khâu đột tiến hành từng mũi.


-Nêu cho hs nhớ quy tắc “luì 1 tiến 3”,
khơng gút chỉ q chặt q lỏng.


-Yêu cầu hs tập khâu trên giấy.


-Mặt phải giống nhau, nhưng mặt
trái khâu đột thưa kín khít.


-quan sát mẫu.


-Thao tác trên giấy.


IV.Củng cố:


u cầu hs đọc ghi nhớ. V.Dặn dị: Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.


<b>Rút kinh nghiệm tiết học</b>


...
...
...
...


</div>

<!--links-->

×