Tuần11
Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:
Chào cờ
Tiết 2 : Đạo đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập và thực hành các kĩ năng đã học như Kính yêu Bác Hồ, Giữ
lời hứa, Tự làm lấy việc của mình, Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ anh chị em,
Chia sẻ vui buồn cùng bạn.
- HS biết ứng xử và nhận xét những hành vi đúng với các chuẩn mực đạo đức
đã học.
II.Đồ dùng dạy và học:
Phiếu bài tập.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy và học:
2’
14’
17’
1 Kiểm tra bài cũ : Nêu tên các bài đạo đức đã
học
2 Bài mới : GV nêu mục tiêu của bài
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Gv phát phiếu thảo luận cho các nhóm
Theo em mỗi ý kiến sau đúng hay sai
a/ Chỉ khi ông bà, cha mẹ, anh chị em trong nhà
ốm đau thì mới phải cần quan tâm chăm sóc
b/ luôn quan tâm chăm sóc mọi người trong gia
đình hằng ngày
c/ Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ, anh chị
em mới làm cho gia đình hạnh phúc
d/ Chỉ cần chăm sóc ông bà cha mẹ những người
lớn tuổi trong gia đình
e/ Em là thành viên bé nhất trong gia đình không
cần phải quan tâm chăm sóc tới những người
khác
Nhận xét câu trả lời của học sinh
*Hoạt động 2: Đóng vai
Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1
phiếu giao việc có yêu cầu thảo luận và đóng vai
1HS nêu
Thảo luận theo nhóm 5
Đại diện các nhóm trình
bàyvà đưa ra lời giải thích
của mình
Các nhóm khác nhận xét bổ
sung
Đáp án: câu sai là a, c, d, e
Câu đúng là : b
1
2’
xử lý tình huống
Tình huống: Việt và Nam là đôi bạn thân. Việt
học giỏi còn Nam học yếu. Bố mẹ Nam hay đánh
Nam những khi Nam bị điểm kém.thương bạn ,
ở trên lớp hễ có dịp là Việt lại tìm cách nhắc bài
để Nam làm bài tốt, đạt điểm cao.Nhờ thế Nam ít
bị đánh đòn hơn, Nam cảm ơn Việt rối rít. Là
bạn học cùng lớp, nghe được lời cảm ơn của
Nam tới Việt em sẽ làm gì?
GVKL: Việt thương bạn nhưng làm như thế
cũng là hại bạn. Hãy để bạn tự làm lấy công việc
của mình có như thế ta mới giúp bạn tiến bộ
3 Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học
Tiến hành thảo luận nhóm
và đóng vai. Sau đó đại diện
4 nhóm lên đóng vai , giải
quyết tình huống
Các nhóm khác nhận xét
1, 2 HS nhắc lại
Tiết 3+4: Tập đọc - kể chuyện
ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU (2 tiết)
Truyện dân gian Ê-ti-ô-pi-a.
I- Mục tiêu
A. Tập đọc
- Bước đầu HS biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
- HS hiểu ý nghĩa truyện: đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.(trả
lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện
- HS biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong (SGK) theo đúng trình tự và kể lại
được
từng đoạn câu chuyên và dựa vào tranh minh họa.
II- Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to nếu có).
III- Các hoạt động dạy- học
1.Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra: (3')
HS đọc bài “ Thư gửi bà ”.
Trong thư Đức kể với bà những gì?
Qua thư em thấy tình cảm của Đức đối với bà thế nào?
3. Bài mới (63)
2
a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung
*Luyện đọc
GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu - Rèn
phát âm.
- H dẫn HS đọc câu văn dài
+ GV đọc mẫu và cách ngắt nhịp
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn, kết
hợp cách ngắt nghỉ và giọng đọc của từng
nhân vật.
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi,
hướng dẫn các nhóm.
* Tiết 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
HD HS đọc thầm đoạn 1.
- Hai người khách được vua Ê- ti- ô- pi- a
đón tiếp như thế nào?
HS đọc thầm đoạn 2.
-Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ
sảy ra?
- Vì sao người Ê- ti- ô- pi-a không để khách
mang đi những hạt đất nhỏ?
- Theo em phong tục trên nói lên tình cảm
của người Ê- ti- ô- pi- a đối với quê hương
mình như thế nào?
* Luyện đọc lại
GV đọc mẫu đoạn 2.
- Chia lớp thành các nhóm 3, tổ chức thi đọc
giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
* Luyện đọc
- HS đọc nối tiếp từng câu - Rèn
phát âm..
- Ê-ti-ô-pi-a, thiêng liêng, chiêu
đãi, tấm lòng...
- 1, 2 HS đọc
- HS Đọc nối tiếp từng đoạn, kết
hợp cách ngắt nghỉ
* Từ ngữ:
-Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
- Đọc theo nhóm.
- HS đọc nối tiếp từng đọc đoạn
trước lớp.
- Đọc thầm đoạn 1. TLCH
- Vua mời họ vào cung, mở tiệc
chiêu đãi, tặng nhiều vật quý...
- Viên quan bảo khách dừng lại cởi
giày ra để họ cạo sạch đất ở đế
giày rồi mới để khách về.
- Vì họ coi đất của quê hương họ
là thứ thiêng liêng cao quý nhất.
- Họ rất yêu quý và trân trọng
mảnh đất của quê hương.
- Theo dõi GV đọc.
- Phân vai, luyện đọc.
- Nhận xét các bạn đọc hay nhất,
thể hiện được tình cảm của các
3
nhân vật.
* Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Như SGV - 206
2. Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh.
a. Bài tập 1: Hướng dẫn HS quan sát và sắp
xếp tranh theo đúng trình tự.
b. Bài tập 2: Gợi ý để HS kể từng đoạn của
câu chuyện theo tranh.
c. Nhận xét nhanh sau mỗi lần kể : SGV - 206.
- Quan sát tranh SGK - 86.
- Xếp lại theo đúng thứ tự: 3-1- 4- 2
- 4 HS kể nối tiếp 4 đoạn theo
tranh.
- Theo dõi bạn kể.
- HS giỏi kể lại toàn bộ truyện.
- HS phát biểu ý kiến cá nhân.
4. Củng cố - dặn dò (3')
- Nêu câu hỏi: Đặt tên khác cho câu chuyện.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Toán
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG 2 PHÉP TÍNH (tiếp theo)
I- Mục tiêu
- Bước đầu hs biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
- HS làm được bài 1,2 và bài 3 (dòng 2).
II- Đồ dùng dạy học
GV - Các tranh vẽ tương tự như trong sách Toán 3.
III- Các hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra: (3')
HS lên bảng giải bài tập 3 Bài giải
Bao ngô cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Cả hai bao cân nặng là:
27 + 35 = 62 (kg)
Đáp số: 62kg ngô
3. Bài mới (28')
a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung
- *Giới thiệu bài toán
- Gọi HS đọc.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán
- *Bài toán
6xe
Thứ bẩy:
4
hỏi gì?
- GV kết hợp tóm tắt.
- Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc lại
đề toán.
- - Để biết số xe đạp bán trong hai
ngày ta cần biết gì?
- - Muốn tìm số xe đạp bán trong
ngày chủ nhật ta làm thế nào?
- - Bài toán trên được giải theo
mấy bước?
*Luyện tập - thực hành
Gọi HS đọc bài 1.
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi
gì?
GV vẽ sơ đồ lên bảng.
Hướng dẫn HS giải.
Gọi 1HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS dưới lớp giải ra nháp.
( Tương tự bài 1)
Gọi HS đọc đề bài, phân tích nhận
dạng bài toán, quan sát sơ đồ tóm
tắt rồi trình bày bài giải. 1HS lên
bảng làm bài.
Yêu cầu HS tự làm và đổi vở chữa
bài.
Hoạt động theo cặp.
Yêu cầu HS nối tiếp đọc kết quả.
Nhận xét - Nêu dạng toán.
Chủ nhật: ? xe
Bài giải
Số xe đạp bán trong ngày chủ nhật là
6 x 2 = 12 (xe)
Cả hai ngày bán được là:
6 + 12 = 18 (xe)
Đáp số: 18 xe đạp
- Hai bước:
+ Bước 1: Tìm số xe đạp bán trong ngày
chủ nhật.
+ Bước 2: Tìm số xe đạp bán cả hai ngày.
Bài 1(51)
5km chợ huyện
Nhà bưu điện t
? km
Bài giải
Quãng đường từ chợ đến bưu điện tỉnh là:
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:
5 + 15 = 20 (km)
Đáp số :20 km đường.
*Bài 2(51)
24 lít
lấy ra ? lít
Bài giải
Số lít mật ong lấy ra là:
24 : 3 = 8 (lít)
Số lít mật ong còn lại là:
24 - 8 = 16 (lít)
Đáp số: 16 lít mật ong.
*Bài 3(51): Điền số.
(Bảng phụ) – Dòng 2
3.Củng cố - Dặn dò(3')
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về giải toán bằng hai phép tính
- Nhận xét tiết học
5
Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Thể dục: GV chuyên dạy
Tiết 2: Chính tả (Nghe -viết)
TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
I- Mục tiêu
- HS Nghe - viết đúng bài CT;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- HS làm đúng BT điền tiếng có vần ong/oong (BT2)
- HS làm đúng BT(3) a/b hoặc BT- CT phương ngữ do VG soạn.
II- Đồ dùng dạy - học
GV - Bảng lớp viết (2 lần) từ ngữ của BT2.
- 5,6 tờ giấy khổ to để HS các nhóm thi tìm nhanh, viết đúng BT3.
HS - VBT
III- Các hoạt động dạy - học
1.Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra: (3')
HS thi giải câu đố đã học của bài trước.
1HS xung phong lên bảng đọc thuộc một câu đố. Cả lớp viết lời giải câu đố vào
bảng con rồi giơ bảng.
3. Bài mới(28')
a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài viết 1
lần.
- Giúp HS nắm nội dung và cách
trình bày bài.
+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái
gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Nêu các tên riêng có trong bài?
- HS tập viết tiếng khó:
* Viết chính tả:
- 2HS đọc lại bài văn. Cả lớp theo dõi
SGK.
- Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh
cơn gió chiều thổi nhẹ.
- chèo thuyền, trên sông, gió chiều, lơ
lửng, Thu Bồn....
6
- GV đọc thong thả mỗi cụm từ đọc 2
đến 3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại cả bài.
- Chấm một số vở, nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HD HS làm bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vở BT.
- Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài
nhanh, đúng.
- Chốt lại lời giải đúng.
Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Phát giấy cho các nhóm làm bài
- Nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc
Các nhóm thi làm bài, dán lên bảng,
đọc kết quả.
- Cả lớp làm vở BT.
- HS viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi.
- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.
*Bài tập 2(87) Chọn chữ trong ngoặc đơn
điền vào chỗ trống:
- Chuông xe đạp kêu kính coong
Vẽ đường cong
- Làm xong việc; cái xoong
*Bài tập 2: Thi tìm nhanh, viết nhanh.
VD: sông, suối, củ sắn, sen, sim, sung, quả
sấu...
Xô đẩy, xiên, xọc, xộc xệch....
HS luyện tập thêm để khắc phục những lỗi
chính tả còn mắc.
4. Củng cố - dặn dò:(3')
- GV nhận xét tiết học.
- Rút kinh nghiệm cho HS về kĩ năng viết bài chính tả và làm bài tập.
Tiêt 3: Toán
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu
- HS biết giải bài toán bằng hai phép tính.
- HS làm BT1, BT3, BT4(a/b)
II- Đồ dùng dạy học
GV - Nội dung.
HS - Vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy - học
1.Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra: (3')
7
HS đọc bài giải trong vở bài tập.
Nhận xét.
3. Bài mới(28')
a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung
HS đọc.
Yêu cầu HS suy nghĩ tự giải.
Khuyến khích HS giải bài toán theo
một trong hai cách.
Cách 1:
+ Trước hết tìm số ô tô rời bến cả
hai đợt.
+ Sau đó tìm số ô tô còn lại trong
bến.
Cách 2:
+ Trước hết tìm số ô tô còn lại sau
khi rời bến lần đầu.
+ Sau đó tìm số ô tô còn lại trong
bến khi rời lần 2.
Cho HS thảo luận xem cách giải nào
hay hơn.
- Gọi HS đọc đề bài, phân tích bài
toán, rồi tự giải bài toán theo hai
bước:
+ Bước 1: Tìm số thỏ đã bán
+ Bước 2: Tìm số thỏ còn lại
Gọi 2HS lên bảng làm bài.
Nhận xét - chữa.
Gọi 1HS nêu yêu cầu, HS đọc sơ đồ
tóm tắt và phân tích bài toán để lập
đề bài.
Gọi 1, 2HS đọc đề bài vừa lập được.
Chốt đề bài đúng.
Yêu cầu HS tự trình bày bài giải ra
giấy nháp.
Gọi 1HS lên bảng làm bài.
*Bài1(52)
18 ô tô 17 ô tô
45 ôtô
Bài giải
Cách1: Số ô tô đã rời bến là:
18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
Cách 2:
HS tự lập phép tính:
45 - 18 = 27 (ô tô)
HS tự lập phép tính:
27 - 17 = 10 (ô tô)
HS chọn một trong 2 cách trình bày bài
giải. 2HS lên bảng làm bài.
* Bài 2(52)(Nếu còn thời gian HD/HS
làm)
bán ? con
48 con
Bài giải
Số thỏ đã bán là:
48 : 6 = 8 (con)
Số thỏ còn lại là:
48 - 8 = 40 (con)
Đáp số: 40 con thỏ.
*Bài 3(52): Lập bài toán theo tóm tắt rồi
giải bài toán đó.
Bài giải
Trong lớp có số HS khá là:
14 + 18 = 32 (bạn)
Số HS giỏi và khá của lớp là:
14 + 32 = 46 (bạn)
Đáp số: 46 bạn
*Bài 4(52): Tính (theo mẫu)
8
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS quan sát mẫu rồi tự làm
và đổi vở chữa bài.
Nhận xét - chốt cách làm đúng.
(Nếu còn thời gian HD/ HS làm
phần c)
Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47:
15 x 3 = 45 ; 45 + 47 = 92
a, 12 x 6 = 72 ; 72 - 25 = 47
b, 56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3
c, 42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44
4.Củng cố -Dặn dò(3')
- GV chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Tập đọc
VẼ QUÊ HƯƠNG
I – Mục tiêu:
+ Bước đầu HS biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giong đọc.
+ HS hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và Thể hiện tình yêu quê hương tha
thiết của người bạn nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; Học thuộc lòng 2 khổ
thơ trong bài thơ.
+ Mức độ tích hợp: Liên hệ
II - Đồ dùng dạy học:
Gv - Tranh minh họa nội dung bài tập đọc.
- Bảng phụ chép nội dung bài tập đọc.
III – Các hoạt động dạy học:
A – KTBC
B – Dạy bài mới:
1 – GT bài.
2 – Luyện đọc:
a – GV đọc diễn cảm cả bài:
b - GV hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từng từ.
* GV đọc mẫu
* Đọc từng dòng thơ và luyện đọc từ
khó
- HS đọc nối tiếp từng dòng và luyện
phát âm từ khó.
- 2 HS đọc lại
9
* H dẫn đọc ngắt nhịp
* Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giải nghĩa các từ khó.
* Đọc trong nhóm.
3 – Hướng dẫn tìm hiểu bài.
? Kể tên các màu sắc được tả trong bài?
? Nhận xét gì về các màu sắc được tả
trong bài.
? Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp?
GV tiểu kết..
4 – Học thuộc lòng.
- GV hướng dẫn học thuộc lòng.( GV
treo bảng phụ và hướng dẫn)
- GV xóa dần bảng.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
- HS đọc nối tiếp trong nhóm
- 4 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ
* Đọc thầm toàn bài.
+ Tre, lúa, sông máng, trời xanh ngắt,
ngói đỏ tươi, trường đỏ thắm.
+ Đó là các mầu sắc tươi sáng.
+ HS lựa chọn câu trả lời đúng nhất.
( Câu c)
- HS đọc thầm nhiều lần.
- Thi đọc thuộc lòng cả bài.
5 – Củng cố, dặn dò:
- NX giờ học.
HTL cả bài thơ.
Ti ế t 5: TN-XH
THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
I/ Mục tiêu:
- HS biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng.
- HS có Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc, được chăm sóc bởi cha mẹ, gia
đình.
10
- Các em có bổn phận biết tôn trọng, kính yêu và vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Mức độ tích hợp: Bộ phận
II/ Đồ dùng dạy học:
a) Khởi động: trò chơi đi chợ mua gì? cho ai?
- HD HS chơi:
- Trò chơi kết thúc GV cho HS biết
được: Trong một gia đình có rất
nhiều thế hệ sinh sống cúng nhau.
Muốn được hạnh phúc mọi người
trong gia đình phải biết quan tâm,
nhường nhịn và giúp đỡ lẫn nhau
nhất là các em phải chăm ngoan, học
giỏi, vâng lời ông bà, cha mẹ và
người lớn trong gia đình.
b) Nhận biết mối quan hệ họ hàng
qua tranh vẽ:
- Y/C HS làm việc trên phiếu học tập
- Cho HS làm việc theo nhóm
- Giao nhiệm vụ: Quan sát hình trang
42 và TL câu hỏi:
+ Ai là con trai, con gái của ông bà?
+ Ai là con dâu, con rể của ông bà?
+ Ai là cháu nội, cháu ngoại của ông
bà?
+ Những ai thuộc họ nội của Quang?
+ Những ai thuộc họ ngoại của
Hương?
- HS chơi đứng thành vòng tròn đếm
từ 1-> hết
- 1 HS làm quản trò:
+ Quản trò: Đi chợ, đi chợ
+ Lớp mua gì? Mua gì?
+ Q.trò: mua 2 cái áo,1 HS số 2
đứng dậy chạy
+ Lớp: cho ai? Cho ai?
+ HS số 2 vừa chạy, vừa nói: Cho
mẹ cho mẹ. Cuối cùng trưởng trò
nói: Tan chợ
- Lớp thảo luận nhóm 6
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm theo nhiệm vụ GV yêu cầu. Cử
thư kí ghi trả lời các câu hỏi vào
phiếu bài tập
-> Con gái của ông bà là mẹ Hương,
con trai là bố Quang
-> Mẹ Quang là con dâu, bố Quang
là con rể
-> Quan và Thuỷ là cháu nội, Hương
và Hồng là cháu ngoại của ông bà
-> Họ nội của Quang: Ông bà, bố mẹ
Hương và Hương
-> Ông bà, bố mẹ Quang và anh em
Quang
11
- Yêu cầu HS đổi chéo phiếu học tập
- Gọi các nhóm lên trình bày
- Bổ sung, nhận xét
- KL: Đây là gia đình 3 thế hệ đó là
ông bà, bố mẹ và các con. Ông bà có
một con gái và một con trai, một con
dâu và một con rể, 2 cháu nội và hai
cháu ngoại
- GV hỏi: Gia đình em có mấy
người? Tình cảm gia đình em như
thế nào?
- GV nhận xét và cho các em biết
được: Một gia đình dù 1 hay nhiều
thế hệ sống với nhau nhưng biết tôn
trọng, biết yêu thương nhau, biết
quan tâm và nhường nhịn nhau thì
gia đình đó rất hạnh phúc.
- Các nhóm kiểm tra lẫn nhau
- Các nhóm trình bày ý kiến, các
nhóm khác bổ sung, nhận xét
- Nghe giảng
- 2,3 HS kể về tình hình gia đình
mình cho cả lớp cùng nghe
* Về nhà chuẩn bị tranh ảnh về gia đình mình để vẽ sơ đồ tiết sau
Thứ tư, ngày 3 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Mĩ thuật: GV chuyên dạy
Tiết 2: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG
ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?
I- Mục tiêu
- HS hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê
hương(BT1).
- HS biết dùng từ cùng nghiã thích hợp thay thế từ quê hương trong
đoạn văn (BT2).
- HS nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì ? và tìm được bộ
phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì? (BT3).
- HS đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai lam gì? với 2-3 từ ngữ cho
trước( BT4)
II- Đồ dùng dạy - học
GV - 3 tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng của BT1 kèm 3 hoặc 4 bộ phiếu giống
nhau ghi các từ ngữ ở BT1 cho HS thi xếp từ ngữ theo nhóm (nếu có).
12
- Bảng lớp kẻ bảng của BT3.
HS - VBT
III.- Các hoạt động dạy - học
1.Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra:(3') 3 HS nối tiếp nhau làm bài tập 2.
- GV nhận xét và củng cố kiến thức đã học về so sánh.
3. Bài mới (28')
a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở BT.
- GV cùng cả lớp nhận xét, xác định
lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc thầm BT trong
SGK, nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS dựa vào SGK làm bài
vào VBT.
- GV nêu kết quả để nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc thầm nội dung BT
và mẫu câu, nhắc lại yêu cầu của bài
tập.
- Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
Những HS khác làm vào vở bài tập.
- GV hướng dẫn HS chữa bài kết hợp
củng cố mẫu câu đã học.
- Yêu cầu HS đọc SGK, nêu yêu cầu
của BT.
- Yêu cầu HS làm bài CN: viết nhanh
vào vở (VBT) các câu văn đặt được.
- Yêu cầu HS nối tiếp nêu câu mình
đã đặt
- GV nhắc HS: với mỗi từ ngữ đã
cho, các em có thể đặt được nhiều
câu.
- GV nhận xét chữa bài.
*Bài tập 1(89): Xếp từ ngữ thành hai nhóm.
Chỉ sự vật về quê
hương.
Chỉ tình cảm đối
với quê hương.
Cây đa, dòng sông,
con đò, mái đình,
ngọn núi, phố
phường
Gắn bó, nhớ
thương, yêu quý,
yêu thương, bùi
ngùi, tự hào
*Bài tập 2(89): Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn
để thay thế cho từ quê hương.
- Có thể thay: quê quán, quê cha đất tổ, nơi
chôn rau cắt rốn.
*Bài tập3: Những câu nào viết theo mẫu
câu: Ai làm gì?
Ai làm gì?
Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét
nhà, quét sân.
Mẹ đựng hạt giống.....sau.
Chị tôi đan nón lá cọ ....xuất khẩu.
*Bài tập 4: Dùng mỗi từ sau để đặt câu theo
mẫu: Ai làm gì?
- Bác nông đân đang cày ruộng.
- Em trai tôi đang chơi bống ngoài sân.
- Những chú gà con đang lon ton bên gà
mái mẹ.
- Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao...
3. Củng cố - dặn dò:(3')
- GV nhận xét tiết học, cho điểm và biểu dương những HS học tốt.
13
- Về nhà học bài.
Tiết 3: Toán:
BẢNG NHÂN 8
I- Mục tiêu:
- Bước đầu HS thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân trong giải
toán.
- HS làm được BT1,BT2,BT3
II- Đồ dùng:
GV : Bảng phụ, 10 tấm bìa, mỗi tấm có 8 hình tròn.
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HĐ 1: HD thành lập bảng nhân 8.
Ghi bảng 8 x 1 =
8 x 2 =
* Tương tự với các phép nhân còn lại.
- Ghi bảng: 8 x 8 =
- Gắn 8tấm bìa có 8 hình tròn và hỏi: Có
mấy chấm tròn?
- 8 được lấy mấy lần?
- 8 được lấy 8 lần ta lập được phép nhân
8 x 8 = 64( Ghi bảng)
* Tương tự với phép nhân 8x9; 8 x 10
- Hoàn thành bảng nhân 8. Luyện đọc
a) HĐ 2: Luyện tập
- Đọc đề?
- GVNX & KL.
- Đọc đề?
- Có mấy can dầu?
- Mỗi can có mấy lít?
- Muốn biết 6 can có bao nhiêu lít dầu ta
làm ntn?
- Nhận xét
- Bài toán yêu cầu gì?
- Số đầu tiên trong dãy là số nào?Tiếp
- Hát
- Nêu kết quả: 8 x 1 = 8 vì số nào nhân
1 cũng bằng chính số đó.
8 x 2 = 16 vì 2 x 8 = 16( bảng nhân 2)
- Có 64 chấm tròn.
- Lấy 8 lần.
- HS đọc bảng nhân 8
- Đây là bảng nhân 8 vì các phép nhân
trong bảng đều có thừa số thứ nhất là 8.
- Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 8
* Bài 1:
- Làm miệng
- HS nhẩm và nêu KQ
* Bài 2:
- HS Túm tắt và giải BT.
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng
Bài giải
Số lít dầu 6 can là:
8 x 6 = 48( lít)
Đáp số: 48 lít dầu.
* Bài 3:
14
sau số 8 là số nào?8 cộng thêm mấy thì
được 16? cách làm ?
- Đọc dãy số vừa điền được?
- HS nêu cách làm . Làm bài , đọc.
8, 16; 24; 30; 36; 42; 48; 56; 64; 78;
80.
IV. Củng cố:
- Thi đọc tiếp sức bảng nhân 8
- GV nhận xét tiết học .Dặn HS tiếp tục ôn bài
Tiêt 4: Thể dục: GV chuyên dạy
Tiết 5: Luyện đọc: Chõ bánh khúc của dì tôi
Thứ năm, ngày 4 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập viết
ÔN CHỮ HOA G (Tiếp)
I- Mục tiêu
- HS Viết đúng chữ hoa G (1dòng chữ Gh);R, Đ(1 dòng)
- HS Viết đúng riêng tên Ghềnh Ráng(1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về...Loa
Thành Thục Vương(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II- Đồ dùng dạy - học
GV - Chữ mẫu G, R, Đ. Từ ứng dụng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô
ly.
HS - Vở TV, bảng con, phấn màu.
III- Các hoạt động dạy - học
1.Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra(3')
- Kiểm tra vở viết ở nhà.
- HS viết bảng con: Gi, Ông Gióng.
3. Bài mới(28')
a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung
* Luyện viết chữ hoa:
- Gọi HS tìm các chữ hoa có trong bài.
15
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại
cách viết.
* Viết từ ứng dụng:
- Tên riêng: Ghềnh Ráng.
- GV giới thiệu từ ứng dụng: Ghềnh
Ráng còn gọi là Mộng Cầm là một
thắng cảnh ở Bình Định có bãi tắm rất
đẹp.
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
* Viết câu ứng dụng:
- Ai về đến huyện Đông
Anh/Ghé thăm phong
cảnh Loa Thành Thục
Vương.
- Giải nghĩa câu ứng dụng: câu ca dao
bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa
Thành được xây dựng theo hình vòng
xoắn trôn ốc từ thời An Dương Vương
cách đây hàng ngàn năm.
- Hướng dẫn HS viết chữ: Đông
Anh, Loa Thành, Thục
Vương.
* Hướng dẫn viết vở TV
- GV nêu yêu cầu, HS xem vở mẫu.
- GV quan sát HS viết, uốn nắn, nhắc
nhở.
* Chấm, chữa bài:
- Chấm 5 – 7 bài.
- Các chữ G, (Gh), R, A, Đ,
L, T, V.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS viết bảng con: Gh, R, Đ.
- HS đọc: Ghềnh Ráng.
- HS nghe.
- HS viết bảng con: Ghềnh
Ráng..
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS nghe.
- HS viết bảng con: Đông Anh,
Loa Thành, Thục
Vương.
- HS nghe, quan sát.
- HS viết vở: 1 dòng cỡ nhỏ G; 1
dòng cỡ nhỏ chữ: R, Đ; 2 dòng cỡ
nhỏ: Ghềnh Ráng; 2 lần câu
ứng dụng.
16
- Nhận xét - chữa lỗi. - HS nghe, rút kinh nghiệm.
4. Củng cố, dặn dò:(3')
- Nhận xét tiết học.
- Viết bài tập về nhà.
- Học thuộc câu ứng dụng.
Tiết 2: Toán:
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu
- HS thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải
toán.
- HS nhận biết tính chất giao hóa của phép nhân với ví dụ cụ thể.
- HS làm BT1; BT2 (cột a);BT3; BT4
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ bài 4.
- Đồ dùng học toán.
III- Các hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra (3')
- Gọi 3 - 4 HS đọc bảng nhân 8.
3. Bài mới(28')
a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung
Nêu yêu cầu?
Yêu cầu HS nhẩm theo cặp- HS nêu
kết quả
rồi nhận xét các cặp phép tính để
rút ra kết luận: Khi đổi chỗ các thừa
số của phép nhân thì tích không thay
đổi.
Nêu yêu cầu?
Gọi HS lên bảng làm.
Cho HS làm vào bảng con.
Nhận xét - chữa bài.
Nêu cách thực hiện phép tính.
- Gọi HS đọc đề bài, phân tích bài
toán rồi tự giải bài toán theo hai
bước. 1HS lên bảng làm bài.
*Bài 1(54): Tính nhẩm.
a, 8 x 1 = 8 8 x 5 = 40 8 x 0 = 0
8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48
8 x 3 = 24 8 x 7 = 56 8 x 10 = 80
b, 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32
2 x 8 = 16 4 x 8 = 32
*Bài 2(54): Tính.
a, 8 x 3 + 8 = 24 + 8 ; 8 x 4 + 8 = 32 + 8
= 32 = 40
hoặc 8 x 3 + 8 = 8 x 4 = 32
*Bài 3 (54):
Bài giải
Số mét dây điện cắt đi là:
17
+ Số mét dây điện đã cắt.
+ Số mét dây điện còn lại.
GV hướng dẫn HS yếu - gọi một số
HS dưới lớp đọc lời giải.
Gọi HS nêu yêu cầu rồi tự làm bài
và đổi vở chữa bài. Lưu ý viết phép
tính theo đúng ý nghĩa của phép
nhân.
Nêu yêu cầu?
Yêu cầu HS nhẩm và nêu cách làm.
Yêu cầu HS làm ra vở nháp.
- HS nêu nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8
8 x 4 = 32 (m)
Số mét dây điện còn lại là:
50 - 32 = 18 (m)
Đáp số: 18 m dây điện.
*Bài 4(54): Viết phép nhân thích hợp vào
chỗ chấm.
( Bảng phụ )
- Khi đổi chỗ hai thừa số của phép nhân
thì tích không thay đổi.
3.Củng cố - Dặn dò (3')
- Yêu cầu HS tiếp tục HTL bảng nhân 8.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Chính tả (Nhớ - viết)
VẼ QUÊ HƯƠNG
I- Mục tiêu
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- HS Nhớ - viết đúng bài CT, trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ .
- HS làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT do phương ngữ do GV soạn.
II- Đồ dùng dạy - học
- 3 băng giấy viết khổ thơ (hoặc câu thơ, câu tục ngữ) của BT2a hoặc 2b.
III- Các hoạt động dạy - học
1.Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra (3')
- HS thi tìm nhanh, viết đúng từ có tiếng bắt đầu bằng s/x, có vần ươn/ương.
3. Bài mới (28')
a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn thơ cần viết của bài Vẽ
quê hương 1 lần.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách
- 2HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ.
18
trình bày:
+Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê
hương rất đẹp?
+Trong đoạn thơ có những chữ nào
phải viết hoa?
+Cách trình bày bài thơ 4 chữ như thế
nào?
* Hướng dẫn HS viết bài:
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm, chữa bài:
- Chấm một số vở, nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập:
- Nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp làm vở BT.
- Gọi 3HS lên bảng thi làm bài đúng và
nhanh, đọc kết quả.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Vì bạn rất yêu quê hương.
HS viết ra nháp tiếng khó: làng xóm,
bát ngát, trên đồi.
Nhẩm HTL lại đoạn thơ.
HS tự nhớ - viết lại đoạn thơ vào vở.
Lưu ý cách trình bày và đánh dấu câu
đúng.
- HS đọc lại bài, tự soát lỗi.
- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.
*Bài tập 1(92): Điền vào chỗ trống s/x
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa
Bốn bên suối chảy, cá bơi vui
Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa
ánh đèn khuya còn sáng lưng đồi.
4. Củng cố - dặn dò (3')
- GV nhận xét tiết học.
Ti ế t 4: TN-XH
THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG
(Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- HS biết được mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ
hàng.
19
- HS có Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc, được chăm sóc bởi cha mẹ, gia
đình.
- Các em có bổn phận biết tôn trọng, kính yêu và vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Mức độ tích hợp: Bộ phận
II/ Đồ dùng dạy học:
a) Khởi động: trò chơi đi chợ mua gì? cho ai?
- HD HS chơi:
- Trò chơi kết thúc.
GV cho HS biết được: Trong một gia
đình có rất nhiều thế hệ sinh sống
cúng nhau. Muốn được hạnh phúc
mọi người trong gia đình phải biết
quan tâm, nhường nhịn và giúp đỡ
lẫn nhau nhất là các em phải chăm
ngoan, học giỏi, vâng lời ông bà, cha
mẹ và người lớn trong gia đình.
b) Nhận biết mối quan hệ họ hàng
qua tranh vẽ:
- Y/C HS làm việc trên phiếu học tập
- Cho HS làm việc theo nhóm
- Giao nhiệm vụ: Quan sát hình trang
42 và TL câu hỏi:
+ Ai là con trai, con gái của ông bà?
+ Ai là con dâu, con rể của ông bà?
+ Ai là cháu nội, cháu ngoại của ông
bà?
+ Những ai thuộc họ nội của Quang?
+ Những ai thuộc họ ngoại của
- HS chơi đứng thành vòng tròn đếm
từ 1-> hết
- 1 HS làm quản trò:
+ Quản trò: Đi chợ, đi chợ
+ Lớp mua gì? Mua gì?
+ Q.trò: mua 2 cái áo,1 HS số 2
đứng dậy chạy
+ Lớp: cho ai? Cho ai?
+ HS số 2 vừa chạy, vừa nói: Cho
mẹ cho mẹ. Cuối cùng trưởng trò
nói: Tan chợ
- Lớp thảo luận nhóm 6
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
làm theo nhiệm vụ GV yêu cầu. Cử
thư kí ghi trả lời các câu hỏi vào
phiếu bài tập
-> Con gái của ông bà là mẹ Hương,
con trai là bố Quang
-> Mẹ Quang là con dâu, bố Quang
là con rể
-> Quan và Thuỷ là cháu nội, Hương
và Hồng là cháu ngoại của ông bà
-> Họ nội của Quang: Ông bà, bố mẹ
Hương và Hương
-> Ông bà, bố mẹ Quang và anh em
Quang
- Các nhóm kiểm tra lẫn nhau
- Các nhóm trình bày ý kiến, các
nhóm khác bổ sung, nhận xét
- Nghe giảng
20
Hương?
- Yêu cầu HS đổi chéo phiếu học tập
- Gọi các nhóm lên trình bày
- Bổ sung, nhận xét
- KL: Đây là gia đình 3 thế hệ đó là
ông bà, bố mẹ và các con. Ông bà có
một con gái và một con trai, một con
dâu và một con rể, 2 cháu nội và hai
cháu ngoại
- GV hỏi: Gia đình em có mấy
người? Tình cảm gia đình em như
thế nào?
- GV nhận xét và cho các em biết
được: Một gia đình dù 1 hay nhiều
thế hệ sống với nhau nhưng biết tôn
trọng, biết yêu thương nhau, biết
quan tâm và nhường nhịn nhau thì
gia đình đó rất hạnh phúc.
2,3 HS kể trước lớp
- HS chăm ngoan học giỏi, vâng lời
ông bà, cha mẹ...
* Về nhà chuẩn bị tranh ảnh về gia đình mình để vẽ sơ đồ tiết sau
Tiết 5: Luyện viết
CHÕ BÁNH KHÚC CỦA DÌ TÔI
Thứ sáu, ngày 5 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Âm nhạc: GV chuyên dạy
Tiết 2: Tập làm văn
NGHE KỂ: TÔI CÓ HỌC ĐÂU!
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I- Mục tiêu
- HS Nghe - kể lại được câu chuyện vui Tôi có đọc đâu (BT1).
- Bước đầu HS biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý(BT2).
II- Đồ dùng dạy - học
Gv - Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện (BT1).
21
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2).
HS - VBT
III- Các hoạt động dạy - học
1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3') - 3, 4 HS đọc lá thư đã viết.
- GV nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới (28')
a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung
* Hướng dẫn làm bài tập
- GV kể chuyện: giọng vui, dí
dỏm.
- GV kể lần 2.
- Người viết thư thấy người bên
cạnh làm gì?
- Người viết thư thêm vào thư điều
gì?
- Người bên cạnh kêu lên như thế
nào?
- GV nhận xét bình chọn người
hiểu câu chuyện, biết kể chuyện
với giọng khôi hài.
Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào?
HS đọc yêu cầu.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu
của bài.
- GV bình chọn những HS nói về
quê hương hay nhất.
*Bài tập 1(92):nghe kể lại câu chuyện: Tôi
có đọc đâu!
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
- HS nhìn bảng đã viết các gợi ý, tập kể theo
nhóm
thi kể lại nội dung câu chuyện trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý
trong SGK.
- HS tập kể thep cặp, sau đó xung phong kể
trước lớp.
* Bài tập 1(92): Nghe kể lại câu chuyện: Tôi
có đọc đâu
HS dựa vào câu hỏi gợi ý tập nói trước lớp.
HS nói theo cặp.
HS nói trước lớp.
3. Củng cố - dặn dò (3')
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
HS về nhà viết lại những điều vừa kể về quê hương.
Tiết 3: Toán
NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I- Mục tiêu
- HS biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
- HS vận dụng trong giải bài có phép nhân.
- HS làm BT1, BT2 (cột a ), BT3, BT4.
II- Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
III- Các hoạt động dạy học
22
1.Ổn định lớp(1')
2. Kiểm tra (3')
2HS đọc bảng nhân 8 và đố nhau các phép tính trong bảng nhân 8.
Nhận xét - cho điểm.
3. Bài mới (28')
a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung
*Giới thiệu phép nhân 132 x 2
Viết lên bảng 132 x 2 = ? và
yêu cầu HS tự đặt tính.
Cả lớp đặt tính ở nháp, 1HS
lên bảng đặt tính và nói cách
đặt tính.
Yêu cầu HS vận dụng bài nhân
số có hai chữ số với số có một
chữ số để thực hiện :
Nhân từ phải sang trái bắt đầu
từ hàng đơn vị.
1, 2HS nhắc lại cách tính.
( Ví dụ b tiến hành tương tự )
*Luyện tập - thực hành
Nêu yêu cầu?
Gọi HS lên bảng làm - HS làm
vào phiếu bài tập - nhận xét và
chữa bài.
Gọi HS đọc đề bài, quan sát sơ
đồ, phân tích bài toán rồi tự
trình bày bài giải. 1HS lên bảng
làm bài. Lưu ý viết phép tính
đúng ý nghĩa của phép nhân.
Yêu cầu HS tự làm bài rồi đổi
vở chữa bài.
Nêu yêu cầu?
Nêu cách tìm số bi chia?
Gọi HS lên bảng làm.
Dưới lớp làm bảng con.
* Ví dụ a: 132 x 2 = ?
132 Nhân từ phải sang trái.
x 2
264
Vậy 132 x 2 = 264
* Ví dụ b: 326 x 3 = ?
326
x 3
978
Vậy 326 x 3 = 978
*Bài 1:(55) Tính
341 213 212 110
x 2 x 3 x 3 x 5
682 639 636 550
*Bài 2 (55): Đặt tính rồi tính.
a, 437 205 319 171
x 2 x 4 x 3 x 5
874 820 957 855
*Bài 3:
1 chuyến: 116 người
3 chuyến: ......người?
Bài giải
Ba chuyến bay chở được số người là:
116 x 3 = 348 ( người )
Đáp số: 348 người
*Bài 4: Tìm x
a/ x : 7 = 101 b/ X : 6 = 107
x = 101 x 7 X = 107 x 6
x = 707 X = 642
4. Củng cố - Dặn dò (3')
23
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về nhân số có ba chữ số với số có
một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4: Thủ công
CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
CẮT, DÁN CHỮ I,T (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I,T.
- HS kẻ, cắt, dán được chữ I ,T.
- Yêu cầu HS cắt, dán các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán
tương đối phẳng.
II. chuẩn bị:
GV - Mẫu chữ I,T cắt dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I,T
HS – Đồ dùng học tập
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động1:
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
Giáo viên giới thiệu mẫu, hướng dẫn học sinh quan sát
rút ra sự giống và khác nhau của 2 chữ.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước1: Kẻ chữ I,T; chiều dài của hình chữ nhật 5ô, rộng
1ô, chiều dài của hình 2 chiều dài 5ô, rộng 3ụ.
Bước 2: Cắt chữ T
Bước 3: Dán chữ I,T
Gáo viên tổ chức cho
học sinh tập kẻ, cắt
chữ I,T
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Tuần 11
I- Mục tiêu
24
- Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần thấy được ưu, nhược điểm để
phát huy và khắc phục.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
- Giáo dục HS có ý thức về mọi mặt.
II- Nội dung sinh hoạt
1. Đạo đức
Nhìn chung các em ngoan, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè, biết
giúp đỡ nhau trong học tập. Có ý thức tự giác trong mọi hoạt động.
2. Học tập
Các em đã có ý thức trong học tập. Đi học đều, đúng giờ, không có hiện tượng
nghỉ học tự do. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái xây dựng bài, chuẩn bị bài
chu đáo như: Thiết, Hoan, Vân, ...
* Hạn chế: Vẫn còn một số em chưa xác định được động cơ học tập còn mải chơi,
không chú ý vào bài học cụ thể:
- Chưa chú trọng đến vở ghi và chữ viết xấu không đúng mẫu - Đọc và tính toán
yếu
3. Các hoạt động khác
Tham gia tích cực công tác TDVS ca múa hát tập thể đầu và giữa giờ. Đặc biệt
là công tác vệ sinh các em đã tự giác, nhanh nhẹn hơn.
III- Kế hoạch tuần tới
- Duy trì số lượng HS 100 % đi học đều, đúng giờ, không có hiện tượng nghỉ
học tự do.
- Tích cực tham gia phong trào bông hoa điểm tốt.
- Nâng cao chất lượng phụ đạo HS yếu bồi dưỡng HS giỏi.
- Xây dựng tốt khối đoàn kết trong và ngoài lớp. Có tinh thần tương trợ giúp đỡ
nhau trong học tập.
Tuần 12
Thứ hai, ngày 8 tháng 11 năm 2010
25