Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giáo án tuần 13 lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.86 KB, 26 trang )

Tuần 13
Thứ hai, ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tiết 1
Chào cờ:
Tiết 2
Đạo đức:
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG, VIỆC LỚP
( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
-Biết : HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
-Tích cực, tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành
những việc được phân công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập dạo đức.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, luyện tập thực hành.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC:
B. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Thế nào là tích cực tham gia
việc lớp, việc trường?
- Gv nhận xét đánh giá.
C. BÀI MỚI:
1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ
mỗi nhóm xử lí một tình huống.
- Gv kết luận:
a. Là bạn của Tuấn em nên
khuyên Tuấn đừng từ chối.
b. Em nên xung phong giúp bạn
học tập.


c. Em nên nhắc nhở các bạn
không được làm ồn ảnh hưởng
đến lớp bên cạnh.
d. Em có thể nhờ mọi người trong
gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa
đến lớp hộ em.
- Hát
- Tích cực tham gia việc lớp, việc
trường là tự giác làm và làm tốt các
công việc của lớp của trường phù hợp
với khả năng
- Hs thảo luận nhóm 4, mỗi nhóm xử lí
một tình huống.
- Đại diện từng nhóm trình bày
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Hs lắng nghe
1
2. Hoạt động 2: Đăng kí tham gia
việc lớp, việc trường.
- Gv nêu yêu cầu: Các em hãy suy
nghĩ và ghi ra nháp những việc
lớp, việc trường mà các em có
khả năng tham gia và mong muốn
được tham gia.
- Gv đề nghị mỗi nhóm cử 1 đại
diện đọc to các phiếu cho cả lớp
cùng nghe.
- Gv sắp xếp thành các nhóm
công việc và giao nhiệm vụ cho
hs thực hiện nhóm công việc đó.

- Gvkl chung: Tham gia việc lớp,
việc trường vừa là quyền lợi vừa
là bổn phận của mỗi hs.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Hs thảo luận nhóm đôi xác định những
việc lớp, việc trường các em có khả
năng tham gia và mong muốn được
tham gia , ghi ra giấy nhỏ và bỏ vào hộp
phiếu chung cả lớp.
- Đại diện các nhóm đọc phiếu.
- Các nhóm hs cam kết sẽ thực hiện tốt
các công việc được giao trước lớp.
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
Tiết 3+4
Tập đọc - kể chuyện:
Người con của Tây Nguyên (2 tiết)
I- Mục tiêu
A. Tập đọc
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Công Hoa đã lập
nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
B. Kể chuyện
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện
II- Đồ dùng dạy học
- Ảnh anh hùng Núp trong SGK.
III- Các hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3')

2 HS đọc bài "Cảnh đẹp non sông" và trả lời câu hỏi.
.. 3. Bài mới (63')
a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung
* Luyện đọc
2
+ GV đọc toàn bài: Gợi ý cách đọc
như SGV - 240
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp từng
câu, đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm
sai và viết sai.
- Đọc nối tiếp đoạn trước lớp: Theo
dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi
đúng và đọc với giọng thích hợp SGV
- 240.
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo
dõi, hướng dẫn các nhóm.
+ Một HS đọc đoạn 1.
+ Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
+ Một HS đọc đoạn 3
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao
đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
- Anh Núp được cử đi đâu?
- ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng
biết những gì?
- Chi tiết nào cho thấy đại hội rất

khâm phục thành tích của dân làng
Kông hoa?
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng
rất vui, rất tự hào về thành tích của
mình?
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa
những gì?
- Khi xem vật đó thái độ của mọi
người ra sao?
* Luyện đọc lại.
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- HDHS đọc đúng đoạn 3 như SGV
tr.241.
- Theo dõi GV đọc và tranh minh hoạ
SGK.
* Luyện đọc: bok pa, Kông Hoa, lũ làng,
đại hội...
* Từ ngữ : Núp, càn quét, lũ làng, sao
rua, người thượng.
- Anh được tỉnh cử đi đại hội thi đua.
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh mọi
người kinh, thượng,...đều đoàn kết đánh
giặc, làm dẫy giỏi.
- Núp được mời lên kể chuyện...nhiều
người chạy lên, đặt Núp trên vai công
kênh đi khắp hhà.
- Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ lũ làng
rất vui, đứng hết dậy: Đúng đấy! Đúng
đấy!
- Tặng dân làng một ảnh Bác Hồ vác

cuốc đi làm rẫy...một huân chương cho
cả làng.
- Rửa tay thật sạch trước khi xem. Cầm
lên từng thứ...
- Theo dõi GV đọc.
- 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
*Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Tập kể lại một
đoạn của câu chuyện bằng lời của một
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn mẫu.
HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu để hiểu
3
nhân vật.
2. Hướng dẫn HS kể bằng lời
của nhân vật.
- Gợi ý như SGV - 242.
- Chia nhóm, hướng dẫn HS tập
kể.
- Theo dõi, hướng dẫn HS kể.
đúng yêu cầu của bài.
- Từng cặp HS tập kể.
- 3 HS kể nối tiếp 3 đoạn.
- 1HS nói ý nghĩa truyện.
4. Củng cố- dặn dò:(3')
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Tiết 3
Toán:

So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
I- Mục tiêu
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
-Làm BT1,2,3(cột a,b)
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài toán như SGK.
III- Các hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3')
HS đọc bảng chia 8.
3. Bài mới (28')
a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung
- * Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé
bằng một phần mấy số lớn.
- GV nêu bài toán.
- Vẽ hình minh hoạ.
- - Vậy độ dài đoạn thẳng AB bằng một
phần mấy độ dài đoạn thẳng CD?
- - Kết luận : Như SGV - 114.
-
-
- HS đọc bài toán.
- - Hướng dẫn HS phân tích bài toán
thực hiện theo hai bước (tương tự
như ví dụ), vẽ sơ đồ minh hoạ như
* Ví dụ:
2 cm
A B
C D

6 cm
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lầnđộ dài
đoạn thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng AB bằng
3
1
độ dài
đoạn thẳng CD.
* Bài toán:
1HS đọc đề bài trong SGK - 61.
Đàm thoại để biết cách vẽ sơ đồ.
HS trình bày bài giải vào nháp, 1 HS lên
4
SGV - 114.
- - Hướng dẫn HS trình bày bài giải
như trong SGK - 61.
- - Bài toán trên được gọi là bài toán so
sánh số bé bằng một phần mấy số
lớn.
- - Muốn so sánh số bé bằng một phần
mấy số lớn ta làm như thế nào?
- * Luyện tập - thực hành
Nêu yêu cầu?
HS tự làm theo mẫu và đổi vở chữa
bài.
HS đọc.
HS đọc đề bài, phân tích nhận dạng
bài toán, rồi thực hiện hai bước.
HS cả lớp và trình bày bài giải 1HS
lên bảng làm bài.

Nhận xét - chữa.
Nêu yêu cầu?
HS tự làm và đổi vở chữa bài.

bảng làm. Cả lớp đọc lại bài giải.
Bài giải
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:
30 : 6 = 5 ( lần)
Vậy tuổi con bằng
5
1
tuổi mẹ.
Đáp số:
5
1
- Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy
số lớn ta lấy số lớn chia cho số bé.
* Bài1(61): Viết vào ô trống (theo mẫu)
6 gấp 2 lần 3
3 bằng
2
1
của 6
10 gấp 5 lần 2
2 bằng
5
1
của 10
* Bài 2 (61)
Bài giải

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên
là:
24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng
4
1
số sách
ngăn dưới.
Đáp số:
4
1
Bài 3: Số ô vuông màu xanh bằng một
phần mấy số ô vuông màu trắng.
a/
5
1
b/
4
1
c/
2
1

3.Củng cố - Dặn dò (3')
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 17 tháng 11 năm 2009
Tiết 1
chính tả (Nghe - viết)
5

Đêm trăng trên Hồ Tây
I- Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/ uyu(BT2)
- Làm đúng BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết (2 lần) từ ngữ của BT2.
III- Các hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3')
HS viết 3 từ có tiếng bắt đầu bằng tr / ch.
.. 3. Bài mới (28')
a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung
* Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc thong thả bài viết 1 lần.
- HD HS nắm nội dung và cách trình
bày bài:
+ Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế
nào?
+ Bài viết có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài phải viết
hoa? Vì sao?
- HS viết vào bảng con.
* Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả mỗi cụm từ, câu
đọc 2 – 3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại cả bài.

- Chấm một số vở, nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn
tăn, gió đông nam ...
- đêm trăng, rập rình, lăn tăn, nở muộn,
gió chiều...
- HS viết bài vào vở.
- HS tự soát lỗi.
- Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.
* Bài tập2(105 ) Điền vào chỗ trống iu/
uyu:
6
- Cả lớp làm vở BT.
- 2HS lên bảng thi làm bài đúng và
nhanh, đọc kết quả.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
HS đọc yêu cầu của bài và các câu đố.
- HS làm việc cá nhân kết hợp quan sát
tranh minh hoạ gợi ý lời giải để giải
đúng câu đố, ghi lời giải vào bảng con.
- Cả lớp làm vở BT .
- Đường đi khúc khuỷu; gầy khẳng khiu;
khuỷu tay
*Bài tập 3: Viết lời giải câu đố.
a/ con ruồi
quả dừa

cái giếng
4. Củng cố - dặn dò: (3')
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết bài còn mắc lỗi về nhà luyện tập thêm
và HTL các câu đố.
Tiết 2
Toán:
Luyện tập
I- Mục tiêu
-Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài toán có lời văn(hai bước tính).
- Làm được BT 1,2,3,4.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ BT1.
- Vở BT.
III- Các hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra (3')
HS đọc bài giải của bài 2,3 trong vở BT.
.. 3. Bài mới (28')
a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung
* Hướng dẫn luyện tập
Nêu yêu cầu?
HS tự làm theo mẫu và đổi vở chữa
bài.

*Bài 1(62): Viết vào ô trống (theo mẫu)
Số lớn: 18
Số bé: 6

Số lớn gấp 3 lần số bé.
7
HS đọc đề bài, phân tích nhận dạng
bài toán, rồi thực hiện hai bước, trình
bày bài giải ra nháp.
Nêu dạng toán?
GV hướng dẫn thêm HS yếu.
HS đọc
Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?
Muốn tìm số con vịt ở trên bờ ta làm
như thế nào?
Bài toán giải bằng mấy phép tính?
1 HS lên bảng giải.
HS làm bài ra vở nháp.
GV chốt lời giải đúng.
HS quan sát hình SGK tự xếp hình.
Số bé bằng
3
1
số lớn.
*Bài 2 (62)
Bài giải
Số con bò là:
7 + 28 = 35 ( con)
Số con bò gấp con trâu số lần là:
35 : 7 = 5 ( lần)
Vậy số con trâu bằng
5
1
số con bò.

*Bài 3:
Bài giải
Số con vịt đang bơi là:
48 : 8 = 6 (con)
Số con vịt ở trên bờ là:
48 - 6 = 42 (con)
Đáp số: 42 con vịt.
*Bài 4: Xếp hình

3.Củng cố -Dặn dò (3')
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về so sánh số bé bằng
một phần mấy số lớn, số lớn gấp mấy lần số bé.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 3
Mỹ thuật:
(Dạy chuyên)
Tiết 4
Tập đọc:
Cửa Tùng
(1 tiết)
I- Mục tiêu
-Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
-Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước
ta.(trả lời các CH trng SGK)
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm tranh ảnh về Cửa Tùng (nếu có).
- Đọc trước bài.
III- Các hoạt động dạy học
1.Ổn định lớp (1')

8
2. Kiểm tra (3')
HS đọc bài "Người con của Tây Nguyên" và TLCH 2, 3.
3. Bài mới (28')
a, Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
b, Nội dung
* Luyện đọc
+ GV đọc toàn bài: Gợi ý giọng đọc
như SGV - 251.
+ HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Đọc từng câu: Chú ý các từ ngữ khó
phát âm đối với HS.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Chia bài
làm 3 đoạn như SGV - 251.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới
trong bài và giải nghĩa thêm như SGV
- 251.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi
HS đọc.
- HDHS đọc toàn bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
HDHS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì
đẹp?
- Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì
đặc biệt?
- Người xưa đã so sánh bãi biển Cửa
Tùng với gì?
* Luyện đọc lại

- GV đọc mẫu đoạn 2.
- Tổ chức thi đọc giữa các tổ, cá nhân.
- Theo dõi GV đọc, quan sát tranh SGK -
109.
- Đọc nối tiếp từng câu.

- Đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ
hơi đúng, tự nhiên.
- Đọc phần chú giải SGK - 110.
- Đọc và trao đổi theo nhóm.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
- Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre
làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
- Thay đổi ba lần trong một ngày.
- Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài
trên mái tóc bạch kim của sóng biển.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn 2.
- 1 HS đọc diễn cảm cả bài.
4. Củng cố - dặn dò: (3')
Nêu nội dung bài?
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn.
Tiết 5:
TNXH:
Một số hoạt động ở trường (tiếp)
I/ Mục tiêu:
9
- -Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau...
- -Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.

II/ Ph ương pháp:
- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề,....
III/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập
- Phiếu ghi các tình huống
IV/ Hoạt động dạy học:
1. ổn định T.C: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số hoạt động ngoài giờ
lên lớp của trường em?
- Nhận xét, đánh gía
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng
a) Kể tên các trò chơi:
- Cho HS hoạt động lớp. Nêu tên các
trò chơi mà em thường thấy ở
trường?
- Tổng kết lại những trò chơi mà HS
thường chơi ở lớp
* Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi:
- Nêu nhiệm vụ: Quan sát các hình
vẽ trong SGK và nêu các bạn chơi
trò chơi trò gì? Trò chơi nào gây
nguy hiểm cho bản thân và cho
người khác?
- 2 HS nêu: HD văn nghệ, TDTT,
tham quan bảo tàng, vệ sinh trường,
lao động trồng cây, thăm viếng nghĩa
trang, thăm gia đình TBLS,....
- HS nhắc lại tên bài, ghi bài vào vở

Học sinh nêu:Ví dụ: mèo đuổi
chuột ,bắn bi ,đọc truyện ,nhảy dây
,chuyền,...
-Nghe giới thiệu
-Quan sát và nêu các trò chơi trong
nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
Ví dụ
+Các bạn chơi trò chơi chơi ô ăn
quan ,nhảy dây, đá bóng, bắn bi ,đá
cầu , đọc sách ,chơi đánh nhau ,quay
cù,...
+Trong các trò chơi ấy trò chơi đánh
nhau và quay cù là rất nguy hiểm .Vì
quay gụ nếu không cẩn thận sẽ quẳng
gụi có đầu đinh nhọn vào mặt các
bạn khác , gây chảy máu.Đánh nhau
có thể gây trầy xước ,thậm chí có thể
gây chảy máu ảnh hưởng đến sức
khoẻ và tính mạng của bản thân và
người khác.
-Học sinh nhận xét ,bổ sung
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×