Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố vinh, tỉnh nghệ an giai đoạn 2016 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.53 KB, 99 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
=========o0o========

NGUYỄN QUANG CHƯƠNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2019

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
=========o0o========

NGUYỄN QUANG CHƯƠNG

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIAO ĐẤT,
CHO THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2019
Chuyên ngành : Quản lý đất
đai
Mã số: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thanh Thủy

Thái Nguyên - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình
nào khác. Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích trong luận văn đều đã được ghi rõ
nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Chương


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới TS. Vũ Thị Thanh Thủy đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Khoa Quản lý Tài nguyên, Phòng
Đào Tạo, Ban Giám hiệu – Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình giúp đỡ tơi
trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức thành

phố Vinh, phịng Tài Ngun và Mơi Trường thành phố Vinh đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hoàn thành
luận
văn./.
Thái Nguyên, ngày tháng năm2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Quang Chương


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................ii
MỤC LỤC .......................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học........................................................................................ 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài........................................................................ 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................ 3
1.1. Cơ sở lý luận và tầm quan trọng của công tác quản lý đất đai ............... 3
1.1.1. Tầm quan trọng của công tác quản lý đất đai đối với các tổ chức.......... 3
1.1.2. Cơ sở pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

................................................ 4
1.2. Tổng quan quản lý đất đai trong nước và ngồi nước ............................. 10
1.2.1. Tình hình quản lý đất đai trên Thế giới................................................. 10
1.2.2. Tình hình quản lý đất đai tại Việt Nam................................................. 12
1.3. Tình hình sử dụng đất đai của cả nước .................................................... 13
1.3.1. Hiện trạng sử dụng đất của cả nước ......................................................
13
1.3.2. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trong cả nước ......................... 14
1.4. Một số kết quả nghiên cứu về đánh giá đất đã giao, cho thuê .................
18
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 20
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 20
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 20
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 20


4

2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 20
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 20
2.3.1. Đánh giá thực trạng sử dụng và quản lý đất đai của thành phố Vinh tác
động đến giao đất, cho thuê đất các tổ chức kinh tế ................................................
20
2.3.2. Đánh giá thực trạng giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức trên địa bàn
thành phố Vinh trong giai đoạn 2016 – 2019 ...........................................................
20
2.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất đã được giao, cho thuê của các tổ chức kinh
tế trên địa bàn thành phố Vinh trong giai đoạn 2016 – 2019.......................... 20
2.3.4. Đánh giá thành công và tồn tại, tiến hành đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn

thành phố ......................................................................................................... 21
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ...................................................
21
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 22
2.4.3. Phương pháp so sánh, phân tích tổng hợp ............................................ 23
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.................... 24
3.1. Đánh giá thực trạng sử dụng và quản lý đất đai của thành phố Vinh tác động
đến giao đất, cho thuê đất các tổ chức kinh tế ................................................ 24
3.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội có liên quan đến tình hình sử
dụng đất của các tổ chức ................................................................................. 24
3.1.2. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn thành phố Vinh .... 31
3.2. Đánh giá thực trạng giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế trên địa
bàn thành phố Vinh trong giai đoạn 2016 – 2019........................................... 35
3.2.1. Tình hình quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được Nhà nước
giao đất ............................................................................................................ 35
3.2.3. Tình hình cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất.............................................................................................................
46


5

3.3.1. Đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất của các tổ chức kinh tế giai đoạn


6

2016-2019........................................................................................................ 47
3.3.2. Đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ tài chính của các tổ chức thuê đất

.. 54
3.3.3. Đánh giá tình hình sử dụng và quản lý đất của các tổ chức qua kết quả
điều
tra..................................................................................................................... 55
3.4. Đánh giá thành công và tồn tại, tiến hành đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quản quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn
thành

phố

................................................................................................................... 58
3.4.1. Đánh giá chung tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ............ 58
3.4.2. Đề xuất giải pháp................................................................................... 59
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 63
1. Kết luận ....................................................................................................... 63
2. Đề nghị ........................................................................................................ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 65


7

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất đai năm 2019 của thành phố Vinh ............ 32
Bảng 3.2: Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế
được giao đất ................................................................................................... 36
Bảng 3.3: Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế
năm 2016 ......................................................................................................... 37
Bảng 3.4: Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế
năm 2017 ......................................................................................................... 38

Bảng 3.5: Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế
năm 2018 ......................................................................................................... 39
Bảng 3.6: Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh tế
năm 2019 ......................................................................................................... 41
Bảng 3.7: Tình hình thuê đất của các tổ chức .............................................. 43
Bảng 3.8: Tổng hợp tình hình cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế ..... 45
Bảng 3.9: Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức
kinh tế giai đoạn 2016-2019 .......................................................................... 46
Bảng 3.10: Tình hình sử dụng theo mục đích được giao, được th ....... 48
Bảng 3.11: Tình hình sử dụng đất khơng đúng mục đích được giao, được thuê
của các tổ chức kinh tế...........................................................................................
49
Bảng 3.12: Tình hình cho thuê, cho mượn, chuyển nhượng trái phép diện tích đất
được giao, được thuê của các tổ chức kinh tế ................................................ 50
Bảng 3.13: Tình hình tranh chấp, lấn chiếm và bị lấn chiếm diện tích của các tổ
chức kinh tế .................................................................................................... 52
Bảng 3.14: Tình hình sử dụng đất vào mục đích khác của các tổ chức.......... 53
Bảng 3.15: Tình hình đất chưa đưa vào sử dụng của các tổ chức.................. 54
Bảng 3.16: Những nguyên nhân chính của các tổ chức sử dụng đất khơng đúng
mục đích được giao, được th ..................................................................... 56


vii

Bảng 3.17: Các khó khăn trong việc xin giao đất, thuê đất đối với các tổ chức
kinh tế.............................................................................................................. 57
Bảng 3.18: Hiệu quả sử dụng đất của các tổ chức kinh tế ........................... 57
Bảng 3.19: Điều tra tình hình sử dụng đất của các tổ chức kinh tế được giao đất,
cho thuê đất ..................................................................................................... 58



1


2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Dưới góc độ kinh tế, đất đai ngày nay không chỉ được coi là tài ngun, tài
sản mà nó cịn được coi là nguồn lực quan trọng đối với bất kì quốc gia nào. Đất
đai còn được xem như là nguồn vốn của nền kinh tế. Trong nền kinh tế, bất cứ
nguồn vốn nào cũng đòi hỏi phải được sử dụng hiệu quả. Đối với đất đai, yêu
cầu này lại càng cần thiết hơn vì khơng chỉ là nguồn vốn, đất đai cịn là một
nguồn lực khan hiếm, do đó nó địi hỏi phải được sử dụng một cách tiết kiệm
nhất nhưng cho hiệu quả cao nhất.
Nền kinh tế nước ta sau khi mở cửa, đặc biệt là sau khi gia nhập WTO thu
hút ngày càng nhiều các dự án đầu tư trong và ngồi nước. Do đó, nhu cầu sử
dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư qua đó cũng ngày càng tăng. Các dự án
đầu tư đi vào hoạt động cịn góp phần vào việc khai thác tài ngun đất đai, nâng
cao hiệu quả sử dụng đất. Nhưng điều đó chỉ xảy ra khi các dự án được triển khai
thực hiện có hiệu quả và sử dụng đất đúng mục đích đã được quy hoạch. Tuy
nhiên, thực tế hiện nay có nhiều tổ chức được giao hoặc cho thuê đất nhưng
không thực hiện đầu tư xây dựng hoặc thực hiện dự án không đúng tiến độ hoặc
sử dụng đất khơng đúng như mục đích được giao, th làm giảm hiệu quả sử
dụng đất, lãng phí tài nguyên đất, gây khó khăn cho cơng tác quản lý đất đai.
Với thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Vinh trong những
năm gần đây cũng như dự báo phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai theo
hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, nhu cầu sử dụng đất cũng như công tác
quản lý, sử dụng đất đai ở thành phố Vinh nói chung, của các tổ chức trên địa
bàn thành phố nói riêng đang là một thách thức lớn đối với công tác quản lý nhà

nước về đất đai. Trong tình hình hiện nay việc vi phạm pháp Luật Đất đai cả về
quản lý và sử dụng còn diễn ra ở nhiều địa phương, ở các xã, phường đặc biệt là
của các tổ chức được nhà nước cho thuê đất. Hiện tượng sử dụng đất sai mục
đích, lấn chiếm đất đai, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trái pháp luật, đất để
hoang hóa khơng sử dụng, chậm triển khai dự án, tình trạng “quy hoạch treo”
chưa được ngăn chặn kịp thời, vẫn còn xảy ra.


Thực tế diện tích mà các Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho
thuê đất lại đang quản lý sử dụng chưa chặt chẽ, hiệu quả thấp, xảy ra nhiều tiêu
cực, sử dụng khơng đúng diện tích, bị lấn chiếm, chuyển nhượng trái phép, cho
thuê trái phép, ... diễn ra rất phổ biến.
Xuất phát từ thực tiễn khách quan đó, việc nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
thực trạng giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế trên địa bàn
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 - 2019” được đặt ra với mục tiêu
đưa ra những giải pháp thiết thực và tích cực nhằm tăng cường vai trò quản lý và
sử dụng chặt chẽ nguồn tài nguyên đất đai.
2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá thực trạng sử dụng và quản lý đất đai của thành phố Vinh tác
động đến giao đất, cho thuê đất các tổ chức kinh tế.
- Đánh giá thực trạng giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế trên
địa bàn thành phố Vinh trong giai đoạn 2016 - 2019.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất đã được giao, cho thuê của các tổ chức
kinh tế trên địa bàn thành phố Vinh trong giai đoạn 2016 - 2019.
- Đánh giá thành công và tồn tại, tiến hành đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn
thành phố Vinh.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Tạo cơ sở khoa học và thực tiễn, đề xuất các giải pháp quản lý và sử dụng

đất của các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố Vinh.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Đề tài góp phần quan trọng trong việc khắc phục những hạn chế trong
quản lý, sử dụng đất trên phạm vi thành phố Vinh nói chung và đất của các tổ
chức kinh tế đang quản lý, sử dụng nói riêng, là cơ sở để xác định tính minh
bạch trong quản lý, sử dụng đất và nâng cao vai trò quản lý nhà nước về đất đai,
đồng thời góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành
phố.


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận và tầm quan trọng của công tác quản lý đất đai
1.1.1. Tầm quan trọng của công tác quản lý đất đai đối với các tổ chức
1.1.1.1. Khái quát về đất đai
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn để phân
bố dân cư, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phịng. Hiến pháp Nước Cộng hồ xã
hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 tại Chương II Điều 18 quy định “Nhà nước
thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử
dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nước giao đất cho các tổ chức và cá
nhân sử dụng ổn định lâu dài” (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (1992).
Việc quản lý, sử dụng nguồn tài nguyên đất đúng mục đích, hợp lý, có
hiệu quả, bảo vệ cảnh quan và mơi trường sinh thái sẽ phát huy tối đa nguồn lực
của đất đai, góp phần thúc đẩy mạnh mẽ q trình phát triển kinh tế - xã hội theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Theo Luật Đất đai năm 2003 (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2003),
một số khái niệm liên quan đến các tổ chức quản lý, sử dụng đất được hiểu như
sau:
Nhà nước giao đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất đai bằng

quyết định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng hợp
đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng ổn
định là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người
đó.
Theo Luật Đất đai năm 2013 (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam (2013),
đối với các tổ chức một số khái niệm được hiểu như sau:
Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là
việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối
tượng có nhu cầu sử dụng đất.


Nhà nước cho thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê
đất) là việc Nhà nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu
cầu sử dụng đất thơng qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất là việc Nhà nước trao quyền sử
dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định mà không có nguồn gốc được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất thông qua việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với thửa đất
xác định.
1.1.1.2. Khái quát về quỹ đất các tổ chức
Quỹ đất đang quản lý, sử dụng của các tổ chức được Nhà nước giao đất,
cho thuê đất được kiểm kê bao gồm quỹ đất thuộc cơ quan nhà nước, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tế - xã hội, tổ
chức sự nghiệp cơng, tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao, tổ chức nước
ngồi đầu tư vào Việt Nam.
Theo Thơng tư số 28/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ngày 2 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây

dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, quỹ đất của các tổ chức trên địa bàn toàn
quốc được thống kê phân theo các loại (Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007):
giao đất không thu tiền sử dụng đất; giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất.
1.1.2. Cơ sở pháp lý của công tác giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử
dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Từ thập niên 80 trở lại đây, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến
đáng kể. Nền kinh tế tự cung, tự cấp đã dần chuyển sang nền kinh tế hàng hóa
nhiều thành phần với định hướng xã hội chủ nghĩa. Kinh tế ngày càng phát triển
dẫn đến sự đa dạng hóa các thành phần kinh tế và các hình thức sản xuất. Từ chỗ
kinh tế quốc doanh chiếm đa số thì đến nay kinh tế tư nhân, liên doanh liên kết
phát triển đóng vai trị khơng thể thiếu trong nền kinh tế quốc dân.
Nhờ có chính sách đổi mới đó mà đời sống người dân ngày càng cải thiện.
Tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực đó thì vấn đề đặt ra với cơ quan quản lý


đất đai là làm thế nào để đáp ứng được nhu cầu sử dụng đất ngày càng gia tăng
của


5

các ngành sản xuất và của đời sống nhân dân. Đây là vấn đề được Đảng và Nhà
nước hết sức quan tâm, chú trọng giải quyết. Sự quan tâm đó được thể hiện qua
Luật Đất đai và hàng loạt các văn bản của Chính phủ và các Bộ, Ngành có liên
quan.
1.1.2.1. Căn cứ để giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức
Theo Điều 27 Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ
quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường và
hỗ trợ tái định cư thì căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất gồm (Chính

phủ (2009):
- Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xét duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc kế hoạch sử dụng đất
được duyệt thì căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong văn bản sau:
Đối với các tổ chức thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cấp giấy chứng nhận đầu
tư;
Đối với các dự án khơng phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét
duyệt hoặc khơng phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì phải thể hiện nhu cầu sử
dụng đất trong đơn xin giao đất, thuê đất và có văn bản của Sở Tài ngun và
Mơi trường thẩm định về nhu cầu sử dụng đất.
1.1.2.2. Thời hạn giao và cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư
Điều 66, Điều 67 của Luật Đất đai 2003 (Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam
2003) và Điều 125 Luật Đất đai 2013 (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
2013), quy định thời hạn sử dụng của các loại đất. Trong đó một số loại đất như
đất ở; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng cơng trình sự nghiệp; đất quốc
phịng, an ninh; đất tôn giáo... là những loại đất được giao sử dụng ổn định lâu
dài:


6

Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế để thực hiện các dự
án đầu tư được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao
đất, thuê



6

đất nhưng không quá năm mươi năm; đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu
hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất là không quá bảy
mươi
năm.
Việc quy định thời hạn sử dụng đất một mặt giúp các nhà đầu tư có thể
yên tâm đầu tư và sử dụng đất phù hợp, mặt khác là cơ sở để Nhà nước có thể
thu hồi lại đất khi đã hết thời hạn giao và cho thuê để sử dụng vào mục đích
khác. Tuy nhiên, Nhà nước cũng quy định thời hạn giao và cho thuê đất đủ dài
để nhà đầu tư có đủ thời gian để thu hồi vốn và khai thác các lợi ích mà mình đã
đầu tư trên đất.
Luật cịn quy định trong trường hợp đã hết thời hạn giao đất, cho thuê đất,
nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất đó thì nhà đầu tư có thể đăng kư xin gia hạn
thời hạn sử dụng đất. Có thể thấy rằng đây là một quy định tạo điều kiện cho các
nhà đầu tư tiếp tục khai thác những lợi ích mình đã bỏ ra đồng thời khun khích
họ đầu tư thêm vào đất.
1.1.2.3. Thẩm quyền giao đất và cho thuê đất đối với các tổ chức
Thẩm quyền giao và cho thuê đất được quy định tại Điều 37 Luật Đất đai
2003, Điều 59, Luật Đất đai 2013. Cả hai điều này quy định ủy ban nhân dân
(UBND) tỉnh, huyện trực thuộc Trung ương quyết định giao đất, cho thuê đất đối
với các tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư.
1.1.2.4. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được giao đất, cho thuê đất
Theo quy định của Luật Đất đai 2003 và Luật Đất đai 2013, các tổ chức
khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có các quyền và nghĩa vụ như sau:
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất
a, Quyền và nghĩa vụ của tổ chức giao đất không thu tiền sử dụng

đất. Theo Điều 109 và Điều 110 của Luật Đất đai năm 2003:
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có các
quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 105 và Điều 107 của Luật Đất đai năm
2003.


7

+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất khơng có
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế
chấp,


7

bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để
xây dựng các cơng trình khơng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước được
quyền bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất; thế chấp, bảo lãnh,
góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất. Người mua tài sản
được Nhà nước tiếp tục giao đất không thu tiền sử dụng đất theo mục đích đã
được xác định.
Theo Điều 173 Luật Đất đai 2013 qui định:
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền
và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật Đất đai 2013.
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất khơng có
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi Nhà
nước thu hồi đất
b, Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu

tiền sử dụng đất
Luật Đất đai 2003 qui định:
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất có các
quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 105 và Điều 107 của Luật Đất đai năm
2003.
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền
sử dụng đất đã trả khơng có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có các quyền
và nghĩa vụ sau đây:
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất và cơng trình kiến trúc, kết cấu hạ
tầng đã được xây dựng gắn liền với đất;
Cho th quyền sử dụng đất và cơng trình kiến trúc, kết cấu hạ tầng đã
được xây dựng gắn liền với đất;
Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, tặng cho quyền sử dụng đất
cho cộng đồng dân cư để xây dựng các cơng trình phục vụ lợi ích chung của
cộng đồng, tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;


8

Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản thuộc sở hữu của
mình gắn liền với đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam để
vay vốn theo quy định của pháp luật ;


9

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp
luật;

+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền
sử dụng đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có các quyền, nghĩa
vụ quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 109 của Luật Đất đai năm 2003.
Theo Luật Đất đai 2013 thì:
Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ chung
quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và nghĩa vụ quy
định tại khoản 1 Điều này cịn có các quyền sau đây:
+ Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất;
+ Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với
đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê
lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với
trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời
gian thuê;
+ Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất
cho cộng đồng dân cư để xây dựng các cơng trình phục vụ lợi ích chung của
cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
+ Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
+ Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn
liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt
Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy
định của pháp
luật.


Tổ chức sự nghiệp cơng lập tự


1
chủ0

tài chính được Nhà nước cho thuê đất

trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả khơng có
nguồn


9

gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và
khoản
2 Điều này; việc thực hiện các quyền phải được sự chấp thuận bằng văn bản
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước
cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả
có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều
173 của Luật này.
Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả
tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền sử dụng
đất, tiền th đất thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án
xây dựng kinh doanh nhà ở mà được miễn hoặc giảm tiền sử dụng đất, tiền th
đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường
hợp không được miễn hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án
đầu tư vì mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản
này mà được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo

quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không
được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với loại đất có mục đích sử dụng
tương
ứng;
+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án
đầu tư vì mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản
này mà được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo
quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp Nhà nước cho thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng.
c, Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê
Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê được quy định tại
Điều 111 Luật Đất đai 2003 như sau:


×