Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án lớp3- Tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.75 KB, 37 trang )

TU N 17Ầ
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
I/ MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của
biểu thức dạng này.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, HS còn lại
làm bảng con.
- GV nhận xét – Ghi điểm
3 . Bài mới :
a. Giới thiệu bài , ghi tựa :Tính giá trò của
biểu thức
b. Giảng bài mới.
* Lý thuyết
GV ghi phép tính lên bảng .
30 + 5 : 5 ( chưa có dấu ngoặc )
Ta thực hiện phép tính chia trước ( 5 : 5 ),
cộng sau.
Muốn thực hiện 30 + 5 trước rồi mới chia
cho 5 sau, ta có thể kí hiệu như sau. Dùng
dấu ngoặc đơn vào phép tính đó VD : ( 30
+ 5 ) : 5
Nếu biểu thức có ngoặc đơn ta thực hiện
như thế nào ?
GV chốt ý :
( 30 + 5 ) : = 35 : 5
- HS hát


- 3 HS lên bảng làm, HS còn lại làm
vào bảng con.
12x3:4=36:4 ; 206+63:3=206+21
=9 =227
352+45+7=397+7
=404
- HS nhắc tựa bài
-HS theo dõi và nêu cách thực hiện .
- HS chú ý cách làm .
- HS nêu cách thực hiện .
- HS chú ý theo dõi .
- HS nhắc lại : Nếu trong biểu thức
có ngoặc đơn thì ta thực hiện trong
ngoặc trước .
Trang
1
MƠN: TOÁN
TCT: 81
TIẾT 2: Tính giá trị biểu thức (T3)
= 7
- GV nêu tiếp VD :
3 x ( 20 - 10 )
Để tính giá trị của biểu thức ta thực hiện như
thế nào?
- GV u cầu 1 HS lên bảng thực hiện, HS
còn lại làm vào bảng con.
GV nhận xét và cho nhiều HS nhắc lại cách
thực hiện.
* Thực hành:
Bài 1: Bài u cầu gì?

- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ( ) ta thực
hiện các phép tính như thế nào?
- GV u cầu HS làm bài vào bảng con, 2 HS
lên bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: GV cho HS tự làm rồi chữa bài .
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 .
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển
sách ta làm thế nào?
- Thực hiện phép tính trong dấu ngoặc
( ) trước.
- HS tính kết quả:
3 x ( 20 - 10 ) = 3 x 10
= 30
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.
- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ( )
ta thực hiện các phép tính trong ngoặc
trước.
- HS làm bài vào bảng con, 2 HS lên
bảng làm.
a/ 25 – (20 - 10) = 25 – 10 ;
= 15
80 – (30 + 25) = 80 - 55
= 25
b/ 125 + (13 + 7) = 125 + 20
= 145
416 – (25 – 11) = 416 – 14

= 402
Bài 2: HS làm bài vào vở, 4 HS lên
bảng làm:
a/ ( 65 + 15 ) x 2 = 80 x 2
= 160
48 : ( 6 : 3 ) = 48 : 2
= 24
b/ (74 – 14) : 2 = 60 : 2
= 30
81 : (3x3) = 81 : 9
= 9
Bài 3: 2 HS đọc to bài tốn, cả lớp
theo dõi đọc thầm theo.
- 2 tủ (1 tủ: 4 ngăn): 240 quyển sách.
- 1 ngăn : …? Quyển sách.
- HS giải bài tốn vào vở, 1 HS lên
bảng giải.
Trang
2
- GV u cầu HS giải bài tốn vào vở, 1 HS
lên bảng giải.
- GV cùng HS nhận xét.
- Em nào có lời giải khác ?
4. Củng cố - Dặn dò
- Nêu cách thực hiện tính giá trò biểu thức
- Về nhà chuẩn bò bài : Luyện tập và làm
bài tập trong VBT.
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương những
em học tốt .
Giải

Số sách xếp trong mỗi tủ là :
240 : 2 = 120 ( quyển )
Số sách xếp trong mỗi ngăn là :
120 : 4 = 30 ( quyển )
Đáp số : 30 quyển .
- Vài HS nêu
- HS lắng nghe
_____________________________________________
I . MỤC TIÊU:
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa
phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà
trường tổ chức.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Em hiểu thương binh liệt só là người
như thế nào ?
- Chúng ta cần phải có thái độ như thế
nào đối với các thương binh liệt só ?
GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu : Tiếp tục tìm hiểu về
thương binh liệt só .
GV ghi tựa
b. Giảng bài mới.
- Thương binh, liệt sĩ là những người đã
hi sinh xương máu của mình để bảo vệ tổ
quốc.

- Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn
họ,…
- HS nhắc lại
Trang
3
MƠN: ĐẠO ĐỨC
TCT: 17
TIẾT 3: Biết ơn thương binh liệt sĩ (tiết 2)

Hoạt động 1: Xem tranh và kể những
anh hùng .
GV chia nhóm và u cầu mỗi nhóm
quan sát một tranh của Trần Quốc
Toản , Lý Tự Trọng , Võ Thò Sáu , Kim
Đồng.
+ Người trong tranh là ai ?
+ Em biết gì về gương chiến đấu hi
sinh của người anh hùng, liệt só đó ?
GV tóm tắt lại gương chiến đấu hi sinh
của các anh hùng liệt só trên và nhắc
nhở HS học tập theo các tấm gương
đó .
Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra
tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp
nghóa các thương binh , liệt só ở đòa
phương .
GV nhận xét bổ sung và nhắc nhở HS
tích cực ủng hộ ,tham gia các hoạt động
đền ơn đáp nghóa ở đòa phương.
Hoạt động 3: HS múa hát, đọc thơ, kể

chuyện . . . về chủ đề biết ơn thương
binh, liệt só.
Kết luận : Thương binh liệt só là những
người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc .
Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công
lao to lớn đó bằng những việc làm thiết
thực của mình .
4. Củng cố – Dặn dò:
- Vì sao chúng ta phải biết ơn thương
binh, liệt sĩ?
- GV dặn HS về nhà sưu tầm, tìm hiểu
về nền văn hoá, về cuộc sống và học
tập, về nguyện vọng . . .của thiếu nhi
một số nước để tiết sau giới thiệu trước
lớp.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận dựa theo câu hỏi
gợi ý của GV.
- Các hoạt động đền ơn đáp nghóa các
thương binh , liệt só ở đòa phương là:
+ Qun góp tiền, vật chất giúp đỡ các
gia đình thương binh liệt sĩ.
+ Xây nhà tình nghĩa cho các gia đình
thương binh liệt sĩ,…
- HS hát hoặc đọc 1 bài thơ về người
anh hùng, liệt só đó.
- Thương binh liệt só là những người đã
hi sinh xương máu vì tổ quốc .
- Cá nhân thực hiện
Trang

4
- GV nhận xét tiết học.
_________________________________________
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Biết cách đi 1- 4 hàng dọc theo nhịp.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách chuyển hướng phải, trái đúng, thân người tụ nhiên
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an tồn tập luyện.
- Chuẩn bị còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TT
NỘI DUNG
T/G S/L PP
I.
Phần
mở
đầu:
II.
Phần

bản
1. Ổn định tổ chức
- Phổ biến nội dung, u cầu giờ học.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh
sân tập.
* Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh
* Ơn bài thể dục phát triển chung

2. Bài mới
* Tiếp tục ơn các đọng tác đội hình đội ngũ
và rèn luyện tư thế cơ bản đã học.
- Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm
số .
- Cho HS ôn tập dóng hàng điểm số nhiều
lần .
- GV theo dõi nhận xét .
- Cho HS tập hợp thành 4 hàng ngang .
- Lớp trưởng điều khiển ôn tập hợp, xếp
hàng, đi vượt chướng ngại vật .
- GV theo dõi sửa chữa những HS tập chưa
1 phút
2 phút
2 phút
5 phút
10
phút
1
4 hàng dọc
4 hàng
ngang.
- Cả lớp
thực hiện
theo đội
hình hàng
ngang.
Trang
5
MƠN: THỂ DỤC

TCT:33
TIẾT 5: BT rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản
Trò chơi: Chim về tổ
III.
Phần
kết
thúc
đúng .
- Tổ chức cho HS thi đua các tổ với nhau .
- GV gọi các tổ lên biểu diễn .
- GV nhận xét từng tổ .
* Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng
ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi
đều 1 – 4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải
trái (mỗi lần khoảng 2 m).
* Trò chơi: Chim về tổ
- Chuẩn bị: Chia số học sinh trong lớp thành
từng nhóm , mỗi nhóm 3 em, một em đứng ở
giữa đóng vai “chim”, hai em đứng đối diện
cầm tay nhau tạo thành “tổ chim”. Các “tổ
chim” sắp xếp tạo thành vòng tròn. Giữa
vòng tròn kẻ một ơ vng có cạnh là 1m.
Chọn khoảng 2 – 3em đứng vào ơ vng
đóng vai “chim”.
- Cách chơi: Khi có lệnh bắt đầu, những em
đứng làm “tổ chim” mở cửa ( khơng nắm
tay) để tất cả các chim trong tổ phải bay đi
tìm tổ mới, kể cả những em đứng ở trong ơ
vng giữa vòng tròn cũng phải di chuyển.
Mỗi tổ chim chỉ được phép nhận 1 con.

Những “chim” nào khơng tìm được tổ thì
phải đứng vào hình vng giữa vòng. Sau 3
lần chơi, “ chim” nào liên tiếp khơng vào
được “tổ” thì “chim” đó sẽ bị phạt.
3. Cũng cố - Dặn dò
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV và HS hệ thống bài và nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà: Ơn bài thể dục phát
triển chung và các động tác rèn luyện tư thế
cơ bản.
6 phút
8 phút
1 phút
2 phút
1 phút
- Đứng 3
học sinh
một nhóm.
2 học sinh
tạo thành
tổ,1học sinh
đứng giữa
làm chim.
4 hàng
ngang.
________________________________________________


I. MỤC TIÊU :
- Nêu được một số quy định đảm bảo an tồn khi đi xe đạp.

Trang
6
MƠN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TCT: 33
TIẾT 3: An tồn khi đi xe đạp
- Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp khơng đúng quy định.
II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong sách giáo khoa trang 64 , 65 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra 1 số câu hỏi ở tiết trước .
- Em hãy nêu sự khác biệt giữa làng quê
và đô thò ? về hoạt động chủ yếu của nhân
dân . . . . .
- GV theo dõi nhận xét đánh giá.
2. Bài mới :
a. Gới thiệu bài ghi tựa : ( An toàn khi đi
xe đạp )
b. Giảng bài mới.
* Hoạt động 1 : Quan sát tranh theo nhóm .
* Cách tiến hành :
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm .
GV hướng dẫn HS q/sát hình trong SGK
yêu cầu chỉ và nói người nào đi đúng,
người nào đi sai .
- Bước 2 : Gọi 1 số nhóm trình bày kết quả
thảo luận ,mỗi nhóm 1 hình.
GV cùng HS nhận xét.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .

+ Cách tiến hành :
Bước 1 : Từng nhóm thảo luận câu hỏi .
- Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao
thông ?
Bước 2 : các nhóm trình bày ,các nhóm
khác bổ sung.
* GV chốt ý : Khi đi xe đạp cần đi bên
phải, đúng phần đường dành cho người đi
xe đạp, không đi vào đường ngược chiều .
- HS lên bảng trả lời câu hỏi GV:
+ Làng q: Sống bằng nghề trồng trọt,
chăn ni, xung quanh nhà thường có
vườn cây chuồng trại, đường làng nhỏ
ít người và xe cộ qua lại.
+ Đơ thị: Người dân thường đi làm
trong các cơng sở, cửa hàng, nhà máy,
nhà ở tập trung san sát, đường phố có
nhiều người và xe cộ đi lại.
- HS lắng nghe .
- HS lắng nghe yêu cầu
- HS mở SGK quan sát tranh .
- HS nêu tên các hoạt động trong
hình .
- HS nhận xét .
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Các nhóm thảo luận, và trả lời
trước lớp các nhóm khác nhận xét .
Trang
7
* Hoạt động 3 : Chơi trò chơi đèn xanh đèn

đỏ .
- Cách tiến hành :
- Bước 1: HS cả lớp đứng tại chỗ,vòng tay
trước ngực, bàn tay trái nắm hờ,tay phải
dưới tay trái.
- Bước 2 : Lớp trưởng hô :
+ Đèn xanh : Cả lớp quay tròn 2 tay .
+ Đèn đỏ: Cả lớp dừng lại và để tay ở tư
thế chuẩn bò Trò chơi được lập lại nhiều
lần, ai làm sai sẽ hát một bài .
- GV quan sát HS chơi trò và nhận xét .
3. Cũng cố - Dặn dò:
- Các em vừa học xong bài gì ?
- Tiết học hôm nay giúp các em hiểu biết
điều gì ?
- Nếu chúng ta khơng đi đúng phần đường
quy định thì điều gì có thể xảy ra?
- Dăïn dò về ôn lại bài học và thực tế khi đi
xe đạp .
GV nhận xét tiết học.
- HS chú ý lắng nghe cách chơi .
- HS tham gia cuộc chơi .
- HS trả lời .
- Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng
phần đường dành cho người đi xe đạp.
- Nếu chúng ta khơng đi đúng phần
đường quy định thì có thể xảy ra tai
nạn bị thương hoặc nặng hơn là chết
người.
____________________________________________________________________

Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
I/ MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thơng minh của mồ cơi.( trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
Trang
8
MƠN: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TCT: 49 - 50
TIẾT 1,2: Mồ cơi xử kiện

HS khá giỏi kể lại được tồn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ viết câu văn hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ :
- u cầu học sinh đọc thuộc lòng và trả
lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Về
q ngoại.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài mới:
* Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu tồn bài một lượt:

chú ý phân biệt lời các nhân vật.
Giọng người dẫn chuyện : khách quan .
Giọng chủ quán : vu vạ,thiếu thật thà.
Giọng bác nông dân : phân trần,thật thà.
Giọng Mồ Côi : nhẹ nhàng, thản nhiên ;
lời phán cuối cùng rất oai ,giấu một nụ
cười hóm hỉnh .
+ Đọc từng câu :
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc từng câu
trong bài; GV nhận xét rút ra từ khó ghi
bảng và hướng dẫn HS luyện đọc.
+ Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghĩa từ
khó:
- Bài được chia làm mấy đoạn?
Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước
lớp( 2 lượt).
- GV gắn bảng phụ và hướng dẫn HS luyện
đọc câu khó.
GV nhận xét sửa chữa.
- Học sinh hát.
- 3 HS lần lượt HTL bài thơ và trả lời
câu hỏi về nội dung bài.
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc bài
mẫu.
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp nhau
cho đến hết bài.
- HS đọc từ khó: vịt rán, miếng cơm
nắm, hít hương thơm, giãy nảy, trả tiền,

lạch cạch, phiên xử,…
- Bài được chia làm 3 đoạn.
- 3 Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn
trong bài (lần 1).
- HS luyện đọc câu khó:
Bác nơng dân ấm ức://
- Nhưng tơi chỉ có hai đồng.//
- Cũng được-/ Mồ Cơi vừa nói vừa thản
nhiên cầm lấy hai đồng bạc bỏ vào một
cái bát,/ rồi úp một cái bát khác lên,/ đưa
cho bác nơng dân,/ nói://
Trang
9
- GV gọi HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn
(lần 2), kết hợp đọc chú giải để hiểu từ khó.
+ Tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn
trong nhóm.
GV theo dõi và nhận xét.
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài.
TIẾT 2
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Gọi 1 HS đọc đoạn 1 :

+ Câu chuyện có những nhân vật nào ?

+ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì
?
* Gọi 1 HS đọc đoạn 2 :
+ Tìm câu nêu rõ lí do của bác nông
dân ?

+ Khi bác nông dân nhận có hít hương
thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi
phán thế nào ?
+ Thái độ của bác nông dân thế nào khi
nghe lời phán xử ?
* GV gọi 1 HS đọc đoạn 2 và 3 : và trả
lời câu hỏi
+ Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc
2 đồng bạc đủ 10 lần ?

+ Mồ Côi đã nói gì để kết túc phiên toà ?
- GV chốt lại : Mồ Côi sử kiện thật tài
tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ
quan tham lam không thể cãi vào đâu
được và bác nông dân chắc là vui sướng .
d. Luyện đọc lại :
- GV đọc lại bài .
- Gọi HS đọc bài nối tiếp nhau theo đoạn.
- Ba HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn kết
hợp đọc giải nghĩa từ.
- 2 học sinh ngồi cùng bàn đọc cho nhau
nghe một đoạn trong bài trong thời gian
2 phút.
- Một học sinh đọc tồn bài.
- 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm suy
nghó trả lời câu hỏi:
- Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
- Về tội bác vào quán hít mùi thơm của
lợn quay, gà luộc, vòt rán mà không trả
tiền.

- 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi .
- Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn
miếng cơm nắm .Tôi không mua gì cả.
- Bác nông dân phải bồi thường, đưa
20 đồng để quan toà phân xử.
- Bác giãy nảy lên : Tôi có đụng chạm
đến thức ăn trong quán đâu mà phải
trả tiền.
- 1 HS đọc đoạn 2 và 3 , cả lớp đọc
thầm .
- Xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ 20
đồng
- Bác đã bồi thường cho chủ quán đủ
số tiền : Một bên hít mùi thơm, một
bên nghe tiếng bạc.Thế là công bằng.
- HS lắng nghe .
- HS đọc nối tiếp , mỗi em đọc 1 đoạn.
Trang
10
- GV yêu cầu 1 HS khá đọc cả bài .
- GV theo dõi nhận xét
KỂ CHUYỆN :
1/ GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh
minh hoạ, để kể lại câu chuyện ( Mồ Côi
sử kiện )
* Hướng dẫn HS kể chuyện toàn bộ câu
chuyện .
- GV gọi vài HS kể lại từng đoạn của câu
chuyện

- GV yêu cầu kể từng đoạn nối tiếp.
- GV theo dõi HS kể để nhận xét sửa
chữa.
- GV yêu cầu HS kể theo từng cặp .
- GV yêu cầu 3 nhóm lên thi kể chuyện .
- GV nhận xét tuyên dương .
4. Củng cố - Dặn dò
- Gọi HS nêu cảm nghó của mình về câu
chuyện .
- GV động viên khen ngợi HS đọc bài tốt ,
kể chuyện hay .
- Về nhà tập kể lại câu chuyện chuẩn bò
bài : Anh Đom Đóm .
- GV nhận xét tiết học .
- 1 HS đọc bài , lớp đọc thầm .

- HS kể từng đoạn nối tiếp nhau mỗi
em 1 đoạn .
- HS kể theo cặp, lớp lắng nghe và
nhận xét .
- Các nhóm thi kể
- HS lắng nghe và nhận xét bình chọn .
- HS nêu theo cảm nghó của mình .
- Lớp nghe vỗ tay khen những bạn kể
tốt .
- HS lắng nghe .
________________________________________
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=”, “<”,

“>”.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định tổ chức.
Trang
11
MƠN: TOÁN
TCT: 82
TIẾT 4: Luyện tập
2. Kiểm tra bài cũ :
- 3 HS lên bảng làm bài, HS còn lại
làm bảng con:
GV nhận xét bài làm và cho điểm
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: ghi tựa
b. Giảng bài mới:
HD HS làm luyện tập.
Bài 1: Bài u cầu gì?
- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ta
thực hiện phép tính như thế nào?
GV u cầu HS làm bài vào vở, 4 HS
lên bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: : Bài u cầu gì?
- Nếu trong biểu thức có các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép
tính như thế nào?
- GV u cầu HS làm bài vào vở, 4 HS
lên bảng làm.
- GV cùng HS nhận xét.

Bài 3: Bài u cầu gì?
- Muốn điền dấu vào chỗ chấm ta phải
làm gì?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm, HS còn lại
làm bài vào vở.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4: Bài u cầu gì?
GV u cầu HS lấy 8 hình tam giác,
quan sát hình cái nhà trong SGK rồi
- 3 HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm
bảng con:
67-(47-20)=67-27 36:(4+5)=36:9
=40 =4
(76-46):2=30:2
=15
- HS nhắc lại tựa
Bài 1: Tính giá trị biểu thức.
- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ta thực
hiện phép tính trong ngoặc trước.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
238-(55-35)=238-20 ; 84:(4:2)=84:2
=218 =42
175-(30+20)=175-50 ; (72+18)x3=90x3
= 125 = 270
Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
- Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân,
chia trước cộng, trừ sau.
(421-200)x2 = 221x2 ; 421-200x2 = 421-
400

= 442 = 21
90+9:9=90+1 ; (90+9):9=99:9
=91 =11
48x4:2=192:2 ; 48x(4:2)=48x2
=96 =96
67-(27+10)=67-37 ; 67-27+10=40+10
=30 =50
Bài 3: Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm.
- Phải tính kết quả và so sánh rồi điền dấu.
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng
lớp.
(12 + 11) x 3 . >.45 ; 30 .< .( 70 + 23): 3
Bài 4: Xếp hình cái nhà, từ 8 hình tam giác.
- HS thực hành xếp:
Trang
12
xếp.
GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
4. Cũng cố - Dặn dò:
- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ta
thực hiện phép tính như thế nào?
- GV dặn HS về nhà xem lại bài và làm
bài tập trong VBT. Xem và chuẩn bị bài
sau: Luyện tập chung.
- GV nhận xét tiết học.
- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ta thực
hiện phép tính trong ngoặc trước.
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV viết 2 biểu thức lên bảng, gọi 2 HS lên
bảng thực hiện, HS còn lại làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài :Ghi tựa : Luyện tâp chung
b. Giảng bài mới:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Bài u cầu gì?
- Nếu trong biểu thức khơng có dấu ngoặc ta
thực hiện các phép tính như thế nào?
- GV u cầu HS làm bài vào bảng con, 4 HS
lên bảng làm.
- HS hát
- 2HS thực hiện trên bảng lớp, HS
còn lại làm vào bảng con:
121-10+20=111+20 ; 32x2:4=64:4
=131 = 16
- HS nhắc tựa bài
Bài 1: tính giá trị biểu thức:
- Nếu trong biểu thức khơng có dấu
ngoặc ta thực hiện các phép tính nhân,
chia trước; cộng trừ sau.
Trang
13
MƠN: TOÁN

TCT: 83
TIẾT 1: Luyện tập chung
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2: Bài u cầu gì?
- Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính như thế
nào?
- GV u cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Bài u cầu gì?
- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ta thực
hiện phép tính như thế nào?
- GV u cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên
bảng làm.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 4 : GV cho HS tính giá trò của biểu
thức rồi đối chiếu các số trong ô vuông, sau
đó nêu miệng kết quả.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 5 : Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
bài toán .
- Bài tốn cho biết gì?
- 4 HS lên bảng làm mỗi em làm 1
biểu thức, HS còn lại làm bảng con.
a/ 324 - 20 + 61 = 304 + 61
= 365
188 + 12 - 50 = 200 - 50
= 150
b/ 21 x 3 : 9 = 63 : 9

= 7
40: 2 x 6 = 20 x 6
= 120
Bài 2: tính giá trị biểu thức:
- Nếu trong biểu thức có các phép tính
cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép
tính nhân chia trước cộng, trừ sau.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
làm.
15+7x8=15+56 ; 90+28:2=90+14
= 71 =104
Bài3: tính giá trị biểu thức:
- Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc ta
thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
làm.
123x(42-40)=123x2;72:(2x4)=72:8
=246 =9
Bài 4: HS tính và nêu miệng kết quả:
86-(81-31)
230

90+70x2
36

142-42:2
280
56x(17-12)
Trang
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×