Tải bản đầy đủ (.docx) (200 trang)

luận văn thạc sĩ phát triển đội ngũ giáo viên các trường mầm non ở tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 200 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

CAO MỘNG NGHI

PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG MẦM NON Ở TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM MINH GIẢN

ĐỒNG THÁP - NĂM 2019



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Cao Mộng Nghi, xin cam đoan kết quả nghiên cứu được trình
bày trong luận văn là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dưới sự hướng dẫn
của Phó Giáo sư - Tiến sĩ Phạm Minh Giản. Những kết quả nghiên cứu của tác
giả khác và các số liệu được sử dụng trong luận văn đều có trích dẫn đầy đủ.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được
công bố trong bất kì chương trình nào khác.
Đồng Tháp, tháng 4 năm 2019
Tác giả luận văn

Cao Mộng Nghi




ii

LỜI CẢM ƠN
Luận văn được thực hiện và hoàn thành với sự giúp đỡ quý báu của các
thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè gần xa. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến:

-

-

Ban Giám hiệu Trường Đại học Đồng Tháp;

-

Phòng đào tạo Sau Đại học - Trường Đại học Đồng Tháp;

Quý thầy cô đã tham gia giảng dạy và quản lý lớp Cao học khoá K6B

chuyên ngành Quản lý giáo dục đã trang bị cho tác giả những kiến thức cơ
bản, cần thiết để hoàn thành đề tài khoa học;
-

Các đồng chí lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo,

Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố, Cán bộ quản lý và giáo
viên các trường mầm non thành phố Vị Thanh, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu
Giang đã nhiệt tình giúp đỡ, tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp tư liệu, số liệu

chính xác, tạo điều kiện thuận lợi trong suốt q trình thực hiện luận văn.

-

Phó Giáo sư - Tiến sĩ Phạm Minh Giản - người đã tận tình hướng dẫn

tác giả trong học tập nghiên cứu và suốt cả quá trình làm luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù tác giả đã cố gắng nhưng do điều kiện nghiên cứu và năng lực
có hạn những thiếu sót trong luận văn này là khơng thể tránh khỏi. Vì lẽ đó
kính mong các thầy cơ trong Hội đồng khoa học và các bạn đồng nghiệp vui
lịng góp ý thêm. Sự góp ý của các thầy cơ trong Hội đồng khoa học và các bạn
đồng nghiệp chắc chắn sẽ giúp cho tác giả trong việc tiếp tục hồn thành luận
văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!


iii

MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................. i
Lời cảm ơn.................................................................................................................................... ii
Mục lục......................................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................ vii
Danh mục các bảng................................................................................................................ viii
Danh mục các biểu đồ và sơ đồ........................................................................................... ix
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRƯỜNG MẦM NON........................................................................................................... 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề phát triển đội ngũ giáo viên..................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu ở ngoài nước.................................................................... 7

1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước.................................................................. 11
1.2. Các khái niệm cơ bản..................................................................................................... 15
1.2.1. Đội ngũ, giáo viên mầm non, đội ngũ giáo viên mầm non...............15
1.2.2. Phát triển đội ngũ giáo viên mầm non....................................................... 17
1.3. Đội ngũ giáo viên trường mầm non.......................................................................... 19
1.3.1. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân...........................19
1.3.2. Tầm quan trọng của đội ngũ giáo viên trong trường mầm non.......21
1.3.3. Yêu cầu đội ngũ giáo viên trường mầm non........................................... 22
1.4. Phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non...................................................... 26
1.4.1. Vai trò của công tác phát triển đội ngũ giáo viên trường
mầm non............................................................................................................................ 26
1.4.2. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non....................27
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giáo viên trường


iv

mầm non...................................................................................................................................... 35
1.5.1. Những yếu tố chủ quan................................................................................... 35
1.5.2. Những yếu tố khách quan.............................................................................. 36
Tiểu kết Chương 1................................................................................................................... 38
Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG MẦM NON Ở TỈNH HẬU GIANG.......................................... 40
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội, Giáo dục và Đào tạo
của tỉnh Hậu Giang.................................................................................................................. 40
2.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên.................................................................... 40
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội........................................................... 41
2.1.3. Hiện trạng giáo dục và đào tạo..................................................................... 41
2.2. Giới thiệu về khảo sát thực trạng............................................................................... 44
2.2.1. Mục đích khảo sát............................................................................................. 44

2.2.2. Nội dung khảo sát.............................................................................................. 44
2.2.3. Khách thể khảo sát............................................................................................ 44
2.2.4. Phương pháp và công cụ khảo sát............................................................... 45
2.2.5. Phương thức xử lý số liệu.............................................................................. 46
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trường mầm non ở tỉnh Hậu Giang........47
2.3.1. Thực trạng về số lượng đội ngũ................................................................... 47
2.3.2. Thực trạng về chất lượng đội ngũ............................................................... 48
2.3.3. Thực trạng về cơ cấu đội ngũ........................................................................ 49
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên các trường mầm non ở tỉnh
Hậu Giang................................................................................................................................... 51
2.4.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của việc phát triển đội
ngũ giáo viên trường mầm non................................................................................. 51
2.4.2. Thực trạng quy hoạch đội ngũ giáo viên trường mầm non...............54
2.4.3. Thực trạng tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên trường


v

mầm non............................................................................................................................ 56
2.4.4. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trường mầm non
59
2.4.5. Thực trạng thực hiện chế độ, chính sách, tạo mơi trường làm việc
cho đội ngũ giáo viên trường mầm non................................................................. 63
2.4.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên trường mầm non
65
2.5. Thực trạng mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội
ngũ giáo viên trường mầm non ở tỉnh Hậu Giang....................................................... 67
2.5.1. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan........................................... 67
2.5.2. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan...................................... 68
2.6. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm

non ở tỉnh Hậu Giang............................................................................................................. 70
2.6.1. Mặt mạnh.............................................................................................................. 70
2.6.2. Hạn chế.................................................................................................................. 71
2.6.3. Nguyên nhân hạn chế....................................................................................... 71
Tiểu kết chương 2..................................................................................................................... 72
Chương 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC
TRƯỜNG MẦM NON Ở TỈNH HẬU GIANG...................................................... 73
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các biện pháp..................................................................... 73
3.1.1. Bảo đảm tính mục tiêu..................................................................................... 73
3.1.2. Bảo đảm tính thực tiễn.................................................................................... 73
3.1.3. Bảo đảm tính hệ thống..................................................................................... 73
3.1.4. Bảo đảm tính khả thi........................................................................................ 74
3.2. Biện pháp để thực hiện.................................................................................................. 74
3.2.1. Tiếp tục nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên
mầm non về tầm quan trọng phát triển đội ngũ.................................................. 74


vi

3.2.2. Tăng cường quy hoạch đội ngũ giáo viên mầm non............................78
3.2.3. Chú trọng khâu tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên mầm non
84
3.2.4. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ cho
đội ngũ giáo viên mầm non........................................................................................ 87
3.2.5. Tiếp tục xây dựng môi trường, điều kiện làm việc cho đội ngũ giáo
viên mầm non.................................................................................................................. 91
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá đội ngũ giáo viên mầm non
95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................................................ 98
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp và đề xuất...100

3.4.1. Giới thiệu về quá trình khảo nghiệm....................................................... 100
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm.................................................................................... 101
Tiểu kết Chương 3................................................................................................................. 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................... 105
1. KẾT LUẬN......................................................................................................................... 105
2. KHUYẾN NGHỊ.............................................................................................................. 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 109
CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƯỢC CƠNG BỐ............................ 114
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Số lượng trường, lớp, học sinh các cấp....................................................... 42
Bảng 2.2: Thống kê về trình độ chuyên môn CBQL và GV các cấp....................43
_Toc6874231Bảng

2.3: Thống kê CSVC, kiểm định chất lượng giáo dục, chuẩn

quốc gia........................................................................................................................................ 43
Bảng 2.4: Thống kê số trẻ, số nhóm lớp, số giáo viên............................................... 47
Bảng 2.5: Thống kê trình độ đội ngũ giáo viên mầm non................48 _Toc6874235
Bảng 2.6: Kết quả đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.................... 49
Bảng 2.7: Độ tuổi, thâm niên công tác GVMN đầu năm học 2018-2019...........50

Bảng 2.8: Nhận thức của CBQL và GV về sự cần thiết phát triển ĐNGV
trường mầm non................................................................................................ 52
Bảng 2.9: Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ giáo viên mầm non..............54
Bảng 2.10: Thực trạng công tác tuyển chọn đội ngũ giáo viên mầm non..........57
Bảng 2.11: Thực trạng công tác sử dụng đội ngũ giáo viên mầm non.................58
Bảng 2.12: Thực trạng công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GVMN..................60
Bảng 2.13: Hình thức bồi dưỡng đội ngũ GV Trường MN...................................... 62
Bảng 2.14: Thực trạng công tác xây dựng môi trường, điều kiện làm việc
thuận lợi cho ĐNGV..................................................................................... 63
Bảng 2.15: Thực trạng công tác đánh giá đội ngũ giáo viên mầm non...............65
Bảng 2.16: Thực trạng các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến công tác phát triển
ĐNGV................................................................................................................... 67
Bảng 2.17: Thực trạng các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến công tác phát
triển ĐNGV...................................................................................................... 68
Bảng 3.1: Tính cấp thiết của các biện pháp phát triển đội ngũ GV Trường MN
102
Bảng 3.2: Tính khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ GVMN
Trường MN.................................................................................................... 103


ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Độ tuổi của GVMN....................................................................................... 50
Biểu đồ 2.2: Thâm niên công tác của GVMN............................................................... 51
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các
Trường MN tỉnh Hậu Giang.......................................................................... 99




1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân,
đặt nền móng ban đầu cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ
của trẻ. Việc chăm lo phát triển GDMN là trách nhiệm chung của các cấp chính
quyền, của mỗi ngành, mỗi gia đình và toàn xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng
và sự quản lý của Nhà nước.
Có thể khẳng định GDMN mang tính chất quyết định tới sự phát triển về
mọi mặt của trẻ và ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của các mầm non tương lai
của đất nước và là yếu tố quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cho quốc gia.
Điều 22 Luật giáo dục 2005 của nước ta đã ghi rõ: “Mục tiêu của GDMN
là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành
những yếu tố đầu tiên của nhân cách chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp 1” [30].
Và để thực hiện được mục tiêu trên, ĐN GVMN có vai trị, vị trí đặc biệt
quan trọng. ĐN GVMN là lực lượng quyết định đến sự thành công của cấp học
mầm non. Đặc biệt là chất lượng ĐNGV ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng
của giáo dục... Do đó, phát triển ĐN GVMN là yếu tốt cần thiết để nâng cao
chất lượng giáo dục, góp phần phát triển giáo dục và góp phần đạt mục tiêu của
GDMN.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, GDMN được coi là nền tảng, là nền
móng của ngơi nhà giáo dục, nhằm hình thành ở trẻ những cơ sở đầu tiên của
con người mới xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nếu nền móng khơng vững chắc thì
ngơi nhà khó có thể xây lên cao được và cũng chính điều đó nên không phải
ngẫu nhiên mà cô giáo mầm non được xem là người mẹ thứ hai của trẻ. Trong
đội ngũ nhà giáo, GVMN là một nghề rất đặc biệt, là nhà giáo nhưng



2

khơng chỉ “dạy” mà cịn phải “dỗ”, khơng chỉ giáo dục mà cịn chăm sóc và
hơn hết đây là nghề làm vì “tình yêu”.
Trước hết để trở thành một GVMN, thì người giáo viên phải có lịng u
trẻ vì đặc thù của nghề GVMN đòi hỏi ở các giáo viên tình yêu của người mẹ
đối với trẻ. Một ngày, trẻ có gần 2/3 thời gian sinh hoạt ở trường với cơ (khơng
tính giờ trẻ ngủ ở nhà). Cơ cho ăn, cô dỗ ngủ, cô dạy cho bé tất cả mọi điều cần
thiết: Kỹ năng sống, kiến thức về môi trường xung quanh, về toán, về văn học,
chữ viết, về thẩm mỹ, hội họa, âm nhạc, phát triển thể chất… và khơng những
thế, trẻ cịn mong chờ ở cơ sự quan tâm, chăm sóc, sự giúp đỡ, trìu mến, bảo vệ
trẻ. Do đó, địi hỏi người GVMN phải có đầy đủ năng lực và phẩm chất để đáp
ứng yêu cầu công việc và trên hết là phải đảm bảo đủ số lượng giáo viên/ lớp
theo quy định.
Hậu Giang là một trong những tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long,
được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đầu tư cho GD&ĐT một số nơi thuộc
vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nên GD&ĐT có những bước chuyển biến
nhất định. Sự nghiệp giáo dục của tỉnh đã đạt được một số thành tựu quan trọng,
từng bước nâng cao dân trí, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho địa phương,
góp phần xóa đói giảm nghèo ở vùng nơng thôn sâu, ĐNGV từng bước cải thiện
về chất lượng và số lượng. GDMN nhận được sự quan tâm đầu tư trong việc tăng
cường CSVC, trang thiết bị, ĐDĐC để bảo đảm tiến độ và chất lượng việc triển
khai thực hiện Chương trình GDMN; ĐNGV được đào tạo cơ bản và từng bước
nâng cao về chất lượng, trình độ đào tạo. Tỷ lệ trẻ em được CSGD trong trường
lớp mầm non, mẫu giáo ngày càng tăng. Chất lượng nuôi dưỡng, CSGD trẻ trong
các cơ sở giáo dục ngày càng tốt hơn.

Tuy nhiên, ĐNGVMN vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu nuôi dạy trẻ và
yêu cầu này càng cao trong thực hiện đổi mới phát triển GD&ĐT trong quá
trình hội nhập; ĐNGV thiếu nhiều so với yêu cầu giáo viên/ lớp theo quy định;



3

GVMN tuy được bồi dưỡng để chuẩn hóa đội ngũ nhưng chưa đáp ứng được
yêu cầu đổi mới Chương trình GDMN; một số giáo viên lớn tuổi khả năng tiếp
cận với đổi mới cịn chậm, ít chịu đổi mới phương pháp dạy học, một số giáo
viên trẻ chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc tổ chức các hoạt động vui chơi,
học tập cho trẻ... từ đó, dẫn đến chất lượng giáo dục ở một số đơn vị còn thấp...
chưa đáp ứng hết được nhu cầu phát triển toàn diện của GDMN.
Để nâng cao chất lượng GDMN trong giai đoạn mới, để GDMN tiếp tục
đóng vai trị là cấp học đầu tiên, cấp học nền tảng trong hệ thống giáo dục quốc
dân, chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1, phù hợp với chương trình giáo dục phổ
thơng mới và có tác dụng tích cực cho việc nâng cao chất lượng nền giáo dục
thì cần tiếp tục phát triển ĐNGV ở các trường mầm non, mẫu giáo, đủ về số
lượng, đảm bảo về chất lượng là vấn đề được quan tâm hàng đầu vì đây là lực
lượng góp phần rất lớn trong việc quyết định nhân cách sau này của mỗi đứa
trẻ. Từ đó, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển đội ngũ giáo viên các
trường mầm non ở tỉnh Hậu Giang”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về phát triển ĐNGV trường mầm non và
khảo sát, đánh giá thực trạng về phát triển ĐNGV các trường mầm non ở tỉnh
Hậu Giang; tác giả đề xuất một số biện pháp phát triển ĐNGV các trường mầm
non ở tỉnh Hậu Giang nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trên địa
bàn của Tỉnh.
3.

Khách thể và đối tượng

nghiên cứu 3.1. Khách thể

nghiên cứu
Phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển ĐNGV các trường mầm non ở tỉnh Hậu Giang.


4

4. Giả thuyết khoa học
Công tác phát triển đội ngũ giáo viên các trường mầm non trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang đã có những thành tựu đáng ghi nhận. Tuy nhiên, vẫn cṇ tồn tại
những hạn chế, bất cập.
Nếu xây dựng được cơ sở lý luận vững chắc, khảo sát thực tiễn đầy đủ, đề
xuất và triển khai đồng bộ những biện pháp cụ thể, phù hợp với thực tiễn thì
góp phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trường mầm
non tỉnh Hậu Giang.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV trường mầm non.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng ĐNGV trường mầm non ở tỉnh Hậu Giang.
5.3. Đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV trường mầm non ở tỉnh Hậu Giang.

6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp
phát triển đội ngũ giáo viên các trường mầm non tỉnh Hậu Giang.
6.2. Khách thể khảo sát: Lãnh đạo, Chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Hậu Giang 14 người; Lãnh đạo, Chuyên viên Phòng GD&ĐT các huyện,
thị xã, thành phố 16 người; Cán bộ quản lý trường mầm non 20 người; Giáo
viên trường mầm non 150 người.
6.3. Thời gian khảo sát: Thu thập số liệu trong 3 năm học (từ năm học
2015-2016 đến năm học 2017-2018).

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích – tổng hợp, phân loại tài liệu, nghiên
cứu các nghị quyết của Đảng, các chủ trương, chính sách của Nhà nước, của
địa phương, của cấp học và các tài liệu khoa học có liên quan nhằm xây dựng
cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.


5

7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Phương pháp này dùng để thu thập thông tin trên cơ sở quan sát trực tiếp
các hoạt động sư phạm, hoạt động giảng dạy của giáo viên để có thơng tin đầy
đủ hơn về thực trạng ĐNGV, phát triển ĐNGV làm cơ sở để đề ra các biện
pháp phát triển ĐNGV trường mầm non.
7.2.2. Phương pháp điều tra
Thông qua phiếu khảo sát trưng cầu ý kiến của giáo viên trường mầm non
và CBQL cấp trường, cấp Phòng, cấp Sở để thu thập thơng tin nhằm tìm hiểu
thực trạng ĐNGV trường mầm non; những biện pháp đã áp dụng để phát triển
ĐNGV trường mầm non; tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp phát triển
ĐNGV trường mầm non tỉnh Hậu Giang.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Nghiên cứu các văn bản quản lí liên quan đến cơng tác phát triển ĐNGV
trường mầm non.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn CBQL cấp Phòng, Trường để làm rõ thực trạng phát triển
ĐNGV trường mầm non.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê tốn học tính tỷ lệ phần trăm, tính điểm

trung bình và xếp thứ bậc để thống kê số lượng, chất lượng về ĐNGV trường
mầm non và xử lý số liệu, định lượng kết quả nghiên cứu nhằm đưa ra những
kết luận phục vụ công tác nghiên cứu.
8. Những đóng góp của luận văn
8.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa lí luận về phát triển ĐNGV trường mầm non; hình thành
khung lí thuyết về phát triển ĐNGV trường mầm non.


6

8.2. Về mặt thực tiễn
-

Mô tả sát thực, cụ thể, toàn diện thực trạng phát triển ĐN GVMN tại các

trường mầm non ở tỉnh Hậu Giang.
-

Đề xuất được một số biện pháp phát triển ĐN GVMN tại các trường

mầm non ở tỉnh Hậu Giang. Các biện pháp này cần thiết và khả thi, nếu được
thực hiện đồng bộ sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tại các trường
mầm non ở tỉnh Hậu Giang.
9. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo;
nội dung luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên trường mầm non
Chương 2. Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên các trường mầm non ở
tỉnh Hậu Giang

Chương 3. Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường mầm non ở
tỉnh Hậu Giang


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƯỜNG MẦM NON
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN

1.1.1. Những nghiên cứu ở ngoài nước
Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều coi việc phát triển ĐNGV là một
vấn đề quan trọng trong phát triển giáo dục. Việc tạo điều kiện thuận lợi để mọi
người đều có cơ hội học tập suốt đời, học tập thường xuyên nhằm bổ sung kiến
thức và đổi mới phương pháp hoạt động cho phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội là phương châm hành động của các cấp QLGD.
Theo tổng kết của Unessco, vai trị của người giáo viên có sự thay đổi
theo hướng: Đảm nhận nhiều chức năng khác hơn so với trước, có trách nhiệm
nặng hơn trong việc lựa chọn nội dung dạy học và giáo dục; chuyển mạnh từ
chỗ truyền thụ kiến thức sang tổ chức việc học của học sinh, sử dụng tối đa các
hình thức, phương tiện dạy học, coi trọng hơn việc cá biệt hóa học tập, thay đổi
tính chất trong quan hệ thầy trị, u cầu sử dụng rộng rãi hơn các phương tiện
dạy học hiện đại, do đó yêu cầu phải trang bị thêm cho giáo viên các kiến thức,
kỹ năng cần thiết, yêu cầu hợp tác rộng rãi và chặt chẽ hơn với các GV cùng
trường, thay đổi cấu trúc trong mối quan hệ với cha mẹ học sinh và cộng đồng
góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống; yêu cầu giáo viên tham gia rộng rãi
hơn các hoạt động ở trong và ngoài nhà trường.
Theo Bernd Meier: “Người giáo viên cần phải có các năng lực nòng cốt
như: năng lực dạy học; năng lực giáo dục; năng lực chẩn đoán; năng lực đánh
giá; năng lực tư vấn; năng lực tiếp tục phát triển nghề nghiệp...” [14].

Nhìn tổng qt có thể thấy chức năng của giáo viên ngày nay đã được mở
rộng hơn trước, cả về năng lực tổ chức dạy học, năng lực phát triển chương
trình cũng như các mối quan hệ xã hội.


8

Phát triển ĐNGV là phát triển nguồn nhân lực của một ngành, một lĩnh vực.
Những năm cuối của thập niên 60 của thế kỷ 20, các khái niệm “Nguồn vốn
con người”, “Nguồn lực con người” xuất hiện ở Hoa Kỳ, sau đó thịnh hành
ở các nước khác trên thế giới. Vào những năm 70, 80 với sự phát triển tiếp nối
của nhà kinh tế người Mỹ nhận giải thưởng Nobel kinh tế Gary Stanley
Becker, vấn đề phát triển ĐNGV cũng được ông giải quyết với tư cách là phát
triển nguồn nhân lực của một ngành, một lĩnh vực. Tuy nhiên, nội dung và
cách thức giải quyết vấn đề có sự khác nhau ở nhiều mức độ và phụ thuộc rất
lớn vào điều kiện thực tế của mỗi quốc gia và mỗi giai đoạn lịch sử.
Christian Batal trong bộ sách “Quản lý nguồn nhân lực trong khu vực nhà
nước” đã đưa ra một lý thuyết tổng thể về phát triển nguồn nhân lực. Ông cho
rằng, bức tranh của nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực, bao gồm từ khâu kiểm
kê, đánh giá đến nâng cao năng lực, hiệu quả của nguồn nhân lực.
Paul Hersey và Ken Blanc Hersey trong cuốn sách “Quản lý nguồn nhân
lực” đề cập đến cách tiếp cận ứng dụng các khoa học về hành vi, xem đó là
những công cụ quan trọng giúp nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả của
các hoạt động. Cơng trình này cung cấp một cách khá tồn diện và đầy đủ
thơng tin về quản lý nguồn nhân lực trên cơ sở trình bày một cách bao quát và
chuyên sâu những nội dung cơ bản của quản lý phát triển nguồn nhân lực, đi từ
khoa học hành vi đến các phương pháp lãnh đạo cụ thể như lãnh đạo theo tình
huống, xây dựng các mối quan hệ hiệu quả, tổ chức nhóm hành động, hoạch
định mục tiêu, kế hoạch, đưa ra quyết định hợp lý ... Các vấn đề được triển
khai rõ ràng, cụ thể, sống động cả về mặt lý luận và thực tiễn có tính điển hình

cao.
Khi đề cập đến phát triển ĐNGV, ngoài sự thống nhất về nội dung các
nhiệm vụ với quản lý phát triển nguồn nhân lực, thời gian gần đây những
nghiên cứu trên thế giới đều dành sự quan tâm đặc biệt tới chất lượng giáo


9

viên, đề cao việc thúc đẩy phát triển bền vững và thích ứng nhanh của người
giáo viên và cả đội ngũ. Trong đó, việc xuất hiện các cơng nghệ dạy học mới,
dẫn đến nhu cầu thay đổi vai trò và phương pháp của người thầy càng trở nên
cấp thiết. Các hình thức bồi dưỡng giáo viên cũng trở nên đa dạng và phong
phú, kèm theo đó là chính sách giảm giờ dạy lý thuyết trên lớp của giáo viên.
Một nghiên cứu tương tự trong cơng trình nghiên cứu của các thành viên
“Tổ chức hợp tác phát triển châu Âu” viết tắt là OECD đã chỉ ra chất lượng
nhà giáo gồm 5 mặt: (1) Kiến thức phong phú về phạm vi chương trình và nội
dung mơn mình dạy; (2) Kỹ năng sư phạm, kể cả có được kho kiến thức về
phương pháp dạy học và năng lực sử dụng những phương pháp đó; (3) Có tư
duy phản ánh trước những vấn đề và có năng lực tự phê, nét rất đặc trưng của
nghề dạy học; (4) Biết cảm thông và cam kết tơn trọng phẩm giá của người
khác; (5) Có năng lực quản lý, kể cả trách nhiệm quản lý cả trong và ngoài lớp
học.
Michael Fullan, Andy Hargreaves đã đề cập đến các phương diện của sự
phát triển giáo viên bao gồm: Phát triển tâm lý, gồm 4 cấp độ: (1) Tự bảo vệ
tiền đạo đức, phụ thuộc một chiều, bảo thủ phủ định đạo đức, tự lập; lương
tâm, đạo đức phụ thuộc có điều kiện; tự lập tự chủ nguyên tắc tích hợp. (2)
Phát triển chun mơn, nghiệp vụ gồm 6 cấp độ: Phát triển các kỹ năng tồn tại;
thành thạo các kỹ năng dạy học cơ bản; mở rộng sự linh hoạt chun mơn; trở
thành chun gia; góp phần phát triển chuyên môn của đồng nghiệp; tham gia
đưa ra các quyết sách giáo dục ở mọi cấp độ. (3) Phát triển chu kỳ nghề nghiệp

gồm 5 cấp độ: Khởi động nghề nghiệp; ổn định gắn bó nghề nghiệp; các thách
thức và mối quan tâm mới; trở nên chuyên nghiệp; chuẩn bị nghỉ hưu.
Trong nghiên cứu về “Quá trình cải cách giáo dục ở Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa thời kỳ 1978-2003” đặc biệt nhấn mạnh: Muốn phục hưng dân tộc
phải dựa vào giáo dục mà muốn phục hưng giáo dục phải dựa vào đội ngũ


10

giáo viên. Quan tâm và chú ý đến ĐNGV là một quan điểm hoàn toàn đúng
đắn và phù hợp, bởi chính giáo viên là những người chịu trách nhiệm trực tiếp
về sự thành bại của cơng tác giáo dục. Vì thế, những người làm công tác
QLGD ý thức rất rõ vai trị của giáo viên. Vì vậy, Trung Quốc những năm qua
rất chú ý ưu tiên xây dựng và chuẩn hóa ĐNGV, đề ra những chính sách động
viên tồn diện khả năng của đội ngũ này bởi họ chính là nhân tố trực tiếp tác
động đến sự thành bại của sự nghiệp cải cách giáo dục.
Nhìn chung các nước trên thế giới xem ĐNGV là một trong năm điều
kiện cơ bản để phát triển giáo dục. Đó là: Mơi trường kinh tế của giáo dục;
chính sách và các cơng cụ thể chế hóa giáo dục; cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài
chính cho giáo dục; ĐNGV và người học; nghiên cứu giáo dục, lý luận giáo
dục và thông tin giáo dục.
Kinh nghiệm một số nước về bồi dưỡng phát triển ĐNGV:
-

Trong vấn đề phát triển ĐNGV thì bồi dưỡng ĐNGV được các nước đặc

biệt quan tâm. Năm 1998, tại Hội nghị UNESCO tổ chức tại Nepal về tổ chức
quản lý nhà trường đã khẳng định “Bồi dưỡng và phát triển ĐNGV là vấn đề
cơ bản trong phát triển giáo dục”.
-


Các trường sư phạm ở Úc, New Zealand, Canada, ... đã thành lập các cơ

sở chuyên bồi dưỡng phát triển ĐNGV để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên
tham gia học tập.
-

Tại Pakistan, có chương trình bồi dưỡng về sư phạm do nhà nước quy

định trong thời gian 3 tháng, gồm các nội dung như giáo dục nghiệp vụ dạy
học, cơ sở tâm lý giáo dục, phương pháp nghiên cứu, đánh giá và nhận xét học
sinh,... đối với ĐNGV mới vào nghề chưa quá 3 năm.
-

Ở Philippin, công tác bồi dưỡng cho giáo viên không tổ chức trong năm

học mà tổ chức bồi dưỡng vào các khóa học trong thời gian học sinh nghỉ hè.


11

-

Tại Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho giáo viên và cán bộ

QLGD là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy theo thực tế
của từng đơn vị cá nhân mà các cấp QLGD đề ra các phương thức bồi dưỡng
khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định. Đặc biệt ở Nhật Bản đã
chú trọng đến công tác phát triển ĐNGV. Luật giáo dục Nhật Bản quy định:
“Địa vị xã hội của GV phải được tôn trọng, sự đối xử đúng đắn và phù hợp với

giáo viên phải được đảm bảo”.
-

Tại Thái Lan, từ năm 1998 việc bồi dưỡng giáo viên được tiến hành ở

các trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện
kỹ năng nghề nghiệp và thông tin tư vấn cho mọi người dân trong xã hội.
-

Triều Tiên, một trong những nước có chính sách rất thiết thực về bồi

dưỡng và đào tạo lại ĐNGV. Tất cả ĐNGV đều phải tham gia học tập đầy đủ
các nội dung chương trình về nâng cao trình độ và chun mơn nghiệp vụ theo
quy định.
Trong cơng trình nghiên cứu của mình, nhà giáo dục học Giselle O.
Martin - Kniep đã chỉ ra: “Tám đổi mới để trở thành người giáo viên giỏi” đây
cũng là cách để thực hiện đổi mới phương pháp dạy học. Theo ông, việc vận
dụng những thủ thuật và đổi mới phương pháp dạy học trong từng lớp cụ thể là
một quá trình học tập sáng tạo khơng ngừng của người giáo viên.
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước


Việt Nam ngay từ thời xưa, ông cha ta đã rất coi trọng vai trị của

người thầy giáo với truyền thống tơn sư trọng đạo. Điều đó nhắc nhở mọi
người phải quan tâm mọi mặt đến giáo dục, đến ĐNGV.
Vấn đề phát triển giáo dục và nâng cao chất lượng ĐNGV đã được Chủ
tịch Hồ Chí Minh, Đảng và Nhà nước rất quan tâm.
Chủ tịch Hồ chí Minh đã chỉ ra rằng: “Giáo dục nhằm đào tạo những
người kế tục sự nghiệp cách mạng to lớn của Đảng và nhân dân, do đó các



12

ngành, các cấp, Đảng, chính quyền địa phương phải thực sự quan tâm đến sự
nghiệp này, phải chăm sóc nhà trường về mọi mặt, đẩy sự nghiệp giáo dục của
ta những bước phát triển mới. Cán bộ và giáo viên phải tiến bộ cho kịp thời đại
mới làm được nhiệm vụ, chớ tự mãn cho là giỏi rồi thì dừng lại” [21].
Trước đây, GVMN được đào tạo chủ yếu ở trình độ thấp, gồm nhiều hệ
đào tạo hết sức đa dạng. Đa số được đào tạo ở trình độ trung học sư phạm. Do
yêu cầu bức bách của sự phát triển quy mô GDMN, do thiếu nguồn tuyển của
địa phương nên nhiều địa phương đã phải kéo dài việc đào tạo cấp tốc, ngắn
hạn. Cho đến những năm 1998, 1999 mới chấm dứt việc đào tạo ngắn hạn, cấp
tốc GVMN.
Sơ qua vài nét về lịch sử đào tạo để nhận thấy rõ hơn một đặc điểm của
ĐN GVMN là trình độ đào tạo thấp. Song việc đánh giá năng lực một người
khơng chỉ chỉ căn cứ thuần t vào trình độ đào tạo ban đầu của họ. Trong thực
tế, do khả năng tự học, do ý chí phấn đấu vươn lên về chuyên môn nghiệp vụ,
nhiều giáo viên từ xuất phát ban đầu thấp đã vươn lên trình độ cao, trở thành
những người dạy giỏi, những nhà khoa học, nhà giáo dục giỏi...
ĐN GVMN ở các vùng, miền và ngay cả trong một địa phương có sự
khơng đồng đều về năng lực chuyên môn. Các GVMN được đào tạo ở nhiều
trình độ khác nhau, năng lực chun mơn của họ cũng khác nhau. Đặc điểm
này càng bộc lộ rõ khi GDMN bước sang giai đoạn nâng cao chất lượng. Để có
mặt bằng chất lượng GDMN đáp ứng với địi hỏi của giai đoạn phát triển mới
và ngang bằng với các nước trong khu vực và trên thế giới thì việc nâng cao
chất lượng ĐN GVMN là một việc làm vô cùng quan trọng và cấp thiết.
Trong công tác quản lý trường mầm non, việc bồi dưỡng phát triển
ĐNGV có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, nó chính là yếu tố quyết định tới chất
lượng CSGD trẻ của nhà trường. Đây là nhiệm vụ không đơn giản đối với mỗi

người hiệu trưởng trường mầm non. Mục tiêu chính của cơng tác này là làm


13

sao đảm bảo nâng cao chất lượng CSGD theo yêu cầu của mục tiêu, kế hoạch
ở cấp học mầm non, làm sao cho ĐNGV có năng lực chun mơn tốt để đáp
ứng được đòi hỏi của việc nâng cao chất lượng GDMN. Để làm tốt công tác
quản lý của hiệu trưởng, đã có nhiều nhà khoa học, nhà nghiên cứu trong và
ngồi nước đã có những cơng trình đề cập đến thực tiễn quản lý ở các nhà
trường nhằm tìm ra các biện pháp quản lý có hiệu quả nhất. Có rất nhiều nhà
nghiên cứu đã quan tâm nghiên cứu, luận bàn về hoạt động quản lý, quản lý
nhà trường, tuy nhiên ít có cơng trình nghiên cứu về biện pháp phát triển
ĐNGV trường mầm non một cách sâu sắc, cụ thể. Nhiều tác giả trong nước đã
đi sâu nghiên cứu về QLGD nói chung như Đặng Quốc Bảo, Phạm Minh Hạc,
Trần Kiểm, Nguyễn Quốc Chí... Các tác giả đã đưa ra các khái niệm cơ bản về
QLGD, các chức năng QLGD, quản lý nhà trường, nội dung và phương pháp
quản lý nhà trường... Các cơng trình nghiên cứu cũng đề cập đến vị trí, vai trị
của CBQL, của hiệu trưởng nhà trường như đặc điểm lao động của hiệu
trưởng; uy tín của hiệu trưởng... Các nhà nghiên cứu đã rất quan tâm tới việc
nâng cao chất lượng giáo dục thơng qua các biện pháp quản lý có hiệu quả.
Muốn nâng cao chất lượng giáo dục phải có ĐNGV có năng lực chun mơn.
Họ cho rằng kết quả tồn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào
việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác quản lý bồi dưỡng, phát triển đội ngũ.
Nhìn chung các nhà nghiên cứu QLGD trong nước và ngoài nước đã nêu
lên một số biện pháp quản lý của hiệu trưởng, song mới chỉ đề cập đến những
biện pháp chung trong nhà trường phổ thông, một số đề tài nghiên cứu như:
-

Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học thị xã Vĩnh Long, tỉnh


Vĩnh Long đến năm 2015, của tác giả Nguyễn Tấn Phát, năm 2009.
-

Phát triển đội ngũ giáo viên trường trung học phổ thông Phạm Ngũ Lão,

huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng trong bối cảnh đổi mới giáo


×