Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

giao an lop 1 bo sach canh dieu day du cac mon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.09 KB, 58 trang )

Hệ thống phát triển Toán IQ Việt Nam
www.ToanIQ.com – Hotline: 0948.228.325
---------------------------------------------------------

Nguyễn Trang sưu tầm và tổng hợp.

BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN

b

bễ

1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh Diều
- Nhận biết âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã và dấu ngã (

); đánh vần, đọc

đúng tiếng có chữ b và tiếng có dấu ngã (mơ hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm
chính
+ thanh”): bê, bễ.
- Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.
- Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê.
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, số 2, số 3.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đơi
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
- Tranh, ảnh, mẫu vật.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một.


- Bảng cài.

Xem thêm nhiều tài liệu khác tại facebook nhóm: />
1


III. CÁC

HOẠT

ĐỘNG

DẠY

HỌC

A. KIỂM TRA BÀI CŨ

Tiết 1

- Trò chơi “Hái táo”, xếp vào giỏ “ê”, giỏ “l”: dê, đê, dế, lá, le le, lọ.
- Đọc các từ vừa học ở bài Tập đọc (tr.23, SGK Tiếng Việt 1, tập một).
B. DẠY BÀI MỚI
1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
- Hôm nay, các em sẽ học 1 âm và chữ cái mới: âm b và chữ b.
GV chỉ chữ b trên bảng lớp, nói: b (bờ). HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: b.
- Các em cũng học thêm 1 thanh và dấu thanh mới: thanh ngã và dấu ngã (

).


GV chỉ chữ bễ, nói: bễ. HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bễ.
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)
2.1. Âm b và chữ b
- GV chỉ hình con bê trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Đây là con gì? (Con bê).
- GV viết bảng: bê. Cả lớp đọc: bê.
- Phân tích tiếng bê:
+ GV: Trong tiếng bê, có 1 âm các em đã học. Đó là âm nào? HS: âm ê.
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng bê? 1 HS: Tiếng bê gồm có 2 âm: âm b đứng trước,
âm ê đứng sau.
+ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bê.
- Đánh vần tiếng bê.
+ GV đưa mơ hình tiếng bê, HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): bờ - ê - bê / bê.



trước, âm ê đứng sau, dấu ngã đặt trên âm ê  1 số HS nhắc lại.
+ GV: Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? (HS: Tiếng bễ có thêm dấu). GV: Đó là
dấu ngã; đặt trên chữ ê. GV giới thiệu dấu ngã. GV đọc: bễ. Cả lớp: bễ.
- Đánh vần tiếng bễ.
+ GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. GV cùng HS đánh vần nhanh (bê - ngã - bễ),
thể hiện bằng động tác tay:
* Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ.
* Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê.
* Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã.
* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ.
+ GV hướng dẫn HS gộp 2 bước đánh vần: HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần, đọc trơn:
bờ - ê - bê - ngã - bễ / bễ (không chập tay).
2.3. Củng cố:
- HS nói lại chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ.
- HS ghép chữ trên bảng cài: bê, bễ. GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài để

các bạn nhận xét.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có âm b)
- GV: BT2 u cầu các em tìm những tiếng có âm b. GV chỉ từng hình, 1 HS nói tên
từng sự vật: bị, lá, bàn, búp bê, bóng (HS miền Nam có thể nói: banh), bánh.
- GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật.
- GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT: từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng, nối b với hình
chứa tiếng có âm b.
- GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm b (bị, bàn, búp bê, bóng, bánh). Tiếng


khơng có âm b: tiếng lá.
- GV mời cả lớp thực hiện trị chơi: GV chỉ lần lượt từng hình, cả lớp nói to tiếng có
âm b và vỗ tay 1 cái. Nói thầm tiếng khơng có âm b, khơng vỗ tay. (Ví dụ: GV chỉ
hình bị. Cả lớp đồng thanh: bị và vỗ tay 1 cái. GV chỉ hình cái lá: Cả lớp nói thầm lá,
khơng vỗ tay.
- HS có thể nói thêm 3 - 4 tiếng ngồi bài có âm b (VD: ba, bế, bể, bi,...).
3.2. Mở rộng vốn từ (BT3: Tiếng nào có thanh ngã?)
- GV: BT3 u cầu các em tìm những tiếng có thanh ngã. GV chỉ từng hình, 1 HS nói
tên từng sự vật dưới hình: vẽ, đũa, quạ, sữa, võ, nhãn.
- GV chỉ hình lần 2 (TT đảo lộn), cả lớp nói lại tên từng sự vật.
- Từng cặp HS chỉ hình, nói tiếng, nối dấu ngã với hình chứa tiếng có thanh ngã
trong Vở bài tập.


- GV mời 2 HS báo cáo: Các tiếng có âm thanh ngã (vẽ, đũa, sữa, võ, nhãn). Tiếng
quạ không có thanh ngã.
- GV chỉ hình theo TT đảo lộn, cả lớp đồng thanh: Tiếng nhãn có thanh ngã. Tiếng vẽ
có thanh ngã. Tiếng quạ khơng có thanh ngã...
- HS nói thêm 3 - 4 tiếng ngồi bài có thanh ngã (dễ, khẽ, lễ, vẫn,...).

3.3. Tập đọc (BT 4) (Dạy kĩ, chắc chắn từng câu chữ của bài đọc dài đầu tiên)
a) Giới thiệu bài
- GV: Mời 1 HS đọc tên bài: Ở bờ đê  Cả lớp đọc lại.
- GV chỉ trên bảng 3 hình minh hoạ bài Tập đọc, hỏi: Đây là hình ảnh những con vật
gì? (Tranh 1: con dê. Tranh 2: con dế. Tranh 3: con bê).
- GV: Bài đọc nói về con dê, con dế, con bê ở bờ đê. GV chỉ từng con vật cho cả lớp
nhắc lại: dê, dế, bê. Các em cùng nghe cơ đọc xem các con vật làm gì.
b) GV (chỉ từng hình) đọc mẫu từng câu: đọc chậm, giọng nhẹ nhàng.
c) Luyện đọc từ ngữ: 1 HS nhìn bài đọc trên bảng lớp đọc các từ ngữ (được tô màu
đỏ) theo thước chỉ của GV: bờ đê, la cà, có dế, có cả bê, be be.  Cả lớp đọc. GV giải
nghĩa: bờ đê (bờ đất cao chạy dài dọc theo bờ sông, bờ biển để ngăn nước ngập); la cà
(đi chỗ nọ chỗ kia); be be (từ mô phỏng tiếng kêu của con dê).


Tiết 2
d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh
- GV: Bài đọc có 3 tranh và mấy câu? (GV chỉ từng câu cho cả lớp đếm: 4 câu). GV
đánh số TT từng câu trong bài trên bảng (Tranh 3 có 2 câu).
- Đọc vỡ:
+ GV chỉ từng tiếng trong tên bài (Ở bờ đê) cho cả lớp đọc thầm  1 HS đọc thành
tiếng  Cả lớp đọc.
+ GV chỉ từng tiếng trong câu 1 cho cả lớp đọc thầm  1 HS đọc  Cả lớp đọc. /
Làm tương tự với câu 2 / Sau đó với câu 3 và 4 (đọc liền câu 3 và 4).
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp):
+ Từng HS (nhìn bài trên bảng lớp) tiếp nối nhau đọc từng câu, từng lời dưới tranh:
HS1 đọc tên bài và câu 1, các bạn khác tự đứng lên đọc tiếp nối. Có thể lặp lại vịng 2
với những HS khác. GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS.
+ 3 cặp HS tiếp nối nhau đọc lời dưới 3 tranh (mỗi cặp đọc lời dưới 1 tranh). Có thể
lặp lại vòng 2 với các cặp khác.
- GV chỉ vài câu (TT đảo lộn), kiểm tra một vài HS đọc.

e) Thi đọc cả bài (theo cặp, tổ)
- Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS chỉ chữ
trong SGK cùng đọc.


- Các cặp  tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp lại vòng 2.
- 1 HS đọc cả bài Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc. Gợi ý các câu hỏi:
- Con dê la cà ở đâu?

(Con dê la cà ở bờ đê).

- Dê gặp những con gì? (Dê gặp con dế, con bê).
- Con bê kêu thế nào?

(Con bê kêu “be be”).

* Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở 2 trang sách (bài 11): Từ đầu bài đến
hết bài Tập đọc.
3.4. Tập viết (bảng con - BT5)
a) HS đọc trên bảng lớp chữ b, các tiếng bê, bễ, chữ số 2, 3.
b) Viết: b, bê, bễ
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xi, nét móc ngược (phải) và nét thắt. Chú
ý: Tạo khoảng rỗng nửa đầu chữ b không nhỏ quá hoặc to quá; nét thắt (vòng xoắn nhỏ)
cuối nét lượn mềm mại.
+ Tiếng bễ: viết chữ b, chữ ê, dấu ngã đặt trên chữ ê. Viết dấu ngã là 1 nét lượn lên
xuống từ trái sang phải (~).
- HS viết bảng con b, bễ (2 hoặc 3 lần).
c) Viết các chữ số: 2, 3

+ Số 2: cao 4 li. Gồm 2 nét - nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong trên và thẳng
xiên; nét 2 là nét thẳng ngang.
+ Số 3: cao 4 li. Gồm 3 nét - nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng xiên, nét 3 cong phải.
- HS viết trên bảng con: 2, 3 (2 hoặc 3 lần).
4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe


bài Tập đọc Ở bờ đê; xem trước bài 12 (g, h).
- Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. Nhắc HS ngày mai nhớ mang vở
Luyện viết để tập viết chữ vào vở.

BÀI 77
ang - ac
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac.
- Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá.


- Viết đúng: ang, ac, thang, vạc (trên bảng con).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp.
- Từ thiện cảm với nhân vật nàng tiên cá, bước đầu hình thành tình cảm thân thiện
với thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Máy tính, máy chiếu để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc.
- VBT Tiếng Việt 1, tập một. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1

A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra HS đọc bài Lướt ván (bài 76, trang 137).
- Nhận xét: Mời HS trong lớp nhận xét; GV nhận xét nhanh.
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài (Khởi động): vần ang, vần ac.
- GV: Hôm nay, các em sẽ được học 2 vần mới. Ai đọc được 2 vần mới này?
+ GV chỉ từng chữ a và ng, 1 HS đọc: a - ng - ang (Sử dụng đồ dùng dạy học tách a
ra xa ng, rồi nhập lại = ang).
+ GV chỉ từng chữ a và c. 1 HS đọc: a - c - ac. (Sử dụng đồ dùng dạy học tách a ra xa
c, rồi nhập lại = ac).
+ Cả lớp nói: ang, ac
- GV: Ai phân tích, đánh vần được 2 vần mới này?
+ HS1: Vần ang có âm a đứng trước, âm ng (ngờ) đứng sau.  a - ngờ - ang.


+ HS2: Vần ac có âm a đứng trước, âm c (cờ) đứng sau  a - cờ - ac.
- GV chỉ mơ hình từng vần, HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn:
: a - ngờ - ang / ang
a

ng
ac

a

.
c

: a - cờ - ac / ac


2. Khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy tiếng thang
- Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình cái thang, hỏi: Đây là cái gì? HS: cái thang.
- 1 HS phân tích tiếng thang: tiếng thang có âm th (thờ) đứng trước, vần ang đứng
sau  Đánh vần, đọc trơn tiếng thang: thờ - ang - thang / thang.
- GV chỉ mô hình tiếng thang, HS (cá nhân  tổ  cả lớp) đánh vần, đọc trơn:


thang

.
: thờ - ang - thang / thang

2.2. Dạy tiếng vạc
- Giới thiệu từ khóa vạc: GV chỉ hình con vạc, hỏi: Đây là con gì? HS: con vạc.
- 1 HS phân tích tiếng vạc: tiếng vạc có âm v (vờ) đứng trước, vần ac đứng sau, dấu
nặng đặt dưới âm a.  Đánh vần, đọc trơn tiếng vạc: vờ - ac - vac - nặng - vạc / vạc.
- GV chỉ mơ hình tiếng vạc, HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn:
: vờ - ac - vac - nặng - vạc / vạc
ạc
Lưu ý thứ tự động tác chỉ thước: v - ac - dấu nặng - tiếng vạc.
2.3. Củng cố
- GV: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? (HS: Vần ang, vần ac). HS đánh vần: a ngờ - ang / ang; a - cờ - ac / ac.
- GV: Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? (HS: Tiếng thang, tiếng vạc). HS đánh
vần: thờ - ang - thang / thang; vờ - ac – vac – nặng – vạc / vạc.
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT2)
- GV chiếu nội dung BT2 lên màn hình; nêu YC: Tìm tiếng có vần ang, tiếng có vần
ac trong các từ ngữ đã cho.
- GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, mời 1 HS đọc. Sau đó, GV chỉ từ ngữ không

theo thứ tự, cả lớp đọc nhỏ: bác sĩ, cá vàng, con hạc, dưa gang, bản nhạc, chở hàng.
- GV yêu cầu HS mở VBT, nêu YC: gạch 1 gạch dưới tiếng có vần ang, gạch hai
gạch dưới tiếng có vần ac. / Mời 1 HS nhắc lại: gạch 1 gạch..., gạch 2 gạch...
- HS làm bài cá nhân trên VBT.


- GV chiếu bài của 1 HS (làm bài đúng) lên bảng lớp. HS nói kết quả: Các tiếng
vàng, gang, hàng có vần ang. Các tiếng bác, hạc, nhạc có vần ac. Cả lớp nhận xét.
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4)
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ang: chữ a viết trước, chữ ng viết sau. Chú ý: chữ g cao 5 li; cách nối nét
giữa chữ a, chữ n và chữ g. Tiếng thang: viết chữ th trước, vần ang sau; chú ý: chữ t
cao 3 li; nối nét giữa các chữ.
- Vần ac: chữ a viết trước, chữ c viết sau; chú ý cách nối nét giữa chữ a và chữ c.
Tiếng vạc: viết chữ v trước, vần ac sau, dấu nặng đặt dưới a; chú ý nối nét giữa các
chữ.
b) HS viết. Báo cáo kết quả (giơ bảng). GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ bảng cho GV
và các bạn nhận xét.


Hết tiết 1, HS cất bảng, hát 1 bài hát hoặc chơi 1 trò chơi vận động thật vui.

Tiết 2
3.3. Tập đọc (BT 3)
3.3.1. Giới thiệu bài
- GV (chiếu bài Tập đọc lên màn hình, chỉ tên bài): Ai đọc được tên bài tập đọc
chúng ta học hôm nay? (HS: Nàng tiên cá).
- GV: Trong tên bài, tiếng nào có vần ang? (HS: Tiếng nàng có vần ang).
- GV: Em quan sát được những gì về nàng tiên cá trong tranh minh họa? GV vừa
chỉ hình minh hoạ vừa gợi ý: Hình dáng nàng tiên cá như thế nào? (HS: Nửa thân

trên của nàng giống 1 cô bé, nửa thân dưới là cá).
- GV: Các em có muốn biết thêm về nàng tiên cá không? Chúng ta cùng đọc
truyện Nàng tiên cá để hiểu thêm về nàng tiên này.
3.3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
b) Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ được tô màu đỏ đậm trong bài đọc trên
màn hình cho HS đọc (1 HS đọc  cả lớp đọc); từ nào khơng đọc được, HS có thể đánh
vần. Các từ ngữ cần đọc: nàng tiên cá, nửa thân trên, lướt trên biển, nhẹ nhàng, các,
đất liền, ngân nga. GV giải nghĩa ngân nga: âm thanh kéo dài, vang xa. (GV cũng có thể
chọn những từ ngữ khác tùy đặc điểm cụ thể của lớp).
c) Luyện đọc câu:
- GV cùng HS đếm sốcâu trong bài, đánh số thứ tựcác câu: Bài có 8 câu.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ: HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc lại.  HS2 đọc
câu 2, cả lớp đọc lại... Làm tương tự với 6 câu còn lại.
- GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm) đọc tiếp nối.


d) Thi đọc 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu) theo nhóm, tổ.
e) Thi đọc cả bài (nhóm, tổ)  Cả lớp đọc đồng thanh.
3.3.3. Tìm hiểu bài đọc
- GV giúp HS hiểu YC và cách làm bài tập: Ghép vế câu ở bên trái với vế câu phù
hợp ở bên phải để tạo thành câu.
- HS đọc thầm từng vế câu, làm bài trong VBT.
- 1 HS đọc kết quả. GV giúp HS ghi lại đáp án trên bảng lớp hoặc chiếu lên màn
hình. (GV cũng có thể viết 4 vế câu lên 4 thẻ từ cho HS ghép các vế câu).
- Cả lớp đọc đồng thanh kết quả: a) Nàng tiên cá - ngân nga hát (2); b) Dân đi biển nghe hát, quên cả mệt, cả buồn (1).
- GV: Bài đọc cho em biết điều gì? HS phát biểu. GV kết luận: Bài đọc kể về nàng


tiên cá sống ở biển, thích ca hát. Dân đi biển rất yêu tiếng hát của nàng.

4. Củng cố, dặn dò: GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài
đến hết bài Tập đọc (không đọc BT nối ghép). Dặn HS về đọc lại truyện Nàng tiên cá cho
người thân nghe.


Giáo án môn Đạo Đức lớp 1 bộ sách Cánh Diều
Bài 3: Học tập, sinh hoạt đúng giờ.
I/ Mục tiêu cần đạt:
Học xong bài học này, học sinh cần đạt:
-

Nêu được một số biểu hiện và sinh hoạt đúng giờ.

-

Giải thích được vì sao học tập, sinh hoạt đúng giờ.

-

Thực hiện được các hành vi học tập và sinh hoạt đúng giờ.

II/ Phương tiện dạy học:
-

Mẫu phiếu nhắc việc của gv.

-

Đồng hồ báo thức theo nhóm của HS.


-

Bộ giấy, keo, bút làm phiếu nhắc việc của HS.

III/ Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động:
- Gv giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm đơi: Xem vè kể chuyện theo tranh.
- Hs kể chuyện theo nhóm đơi.
- Gv u cầu 2 – 3 nhóm kể lại truyện theo tranh.
- Gv kể lại câu chuyện.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Thỏ hay Rua đến lớp đúng giờ?
+ Vì sao bạn đến đúng giờ?
-

HS trả lời câu hỏi, Gv kết luận.

2. Khám phá:
+ HĐ 1: Tìm hiểu biểu hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ.
Gv giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm. Quan sát tranh và trả lới các câu hỏi sau:


1. Bạn trong mỗi tranh đang làm gì?
2. Việc làm lúc đó có phù hợp khơng?
-

GV dùng tranh và nêu nội dung từng tranh, GV kết luận theo từng tranh.

+ HĐ 2: Tìm hiểu tác hại của việc học tập, sinh hoạt không đúng giờ.
-


Gv giao nhiệm vụ cho Hs làm việc theo nhóm đơi. Quan sát tranh và trả lời theo gợi ý:
+ Điều gì xảy ra trong mỗi tranh.
+ khơng đúng giờ có tác hại gì?

-

Gv giới thiệu nội dung từng tranh.

-

HS thảo luận nhóm đơi sau đó gv gọi Hs trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét bổ
sung. Gv kết luận.

+ HĐ 3: Tìm những cách giúp em làm việc đúng giờ.
-

Giáo viên giao nhiệm vụ cho Hs làm việc theo nhóm đơi. Quan sát tranh và trả lời câu
hỏi.

+ Có những cách nào để tyh]cj hiện đúng giờ?
+ Em đã sử dụng những việc nào để đúng giờ?
-

Hs thảo luận nhóm đơi, một số nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung, Gv kết
luận (KL sách GV).

3. Luyện tập:
+ HĐ 1: Nhận xét hành vi.
-


GV giao nhiệm vụ cho Hs quan sát tranh và nêu nội dung các bức tranh. Gv nêu lại nội
dung bức tranh.

-

Gv nêu nội dung câu hỏi:

+ Bạn trong tranh đang làm gì?
+ Em có tán thành việc đó hay khơng? Vì Sao?
Thảo luận nhóm 4.


Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận, có thể dưới hình thức đóng vai.
-

Gv kết luận.

+ HĐ 2: Tự liên hệ:
-

Gv giao nhiệm vụ chia sẻ trong nhóm đôi theo gợi ý sau:

+ Bạn đã thực hiện được những việc làm nào đúng giờ?
+ Những việc làm nào chưa đúng giờ?
Hs chia sẻ nhóm đơi, một số nhóm trình bày trước lớp.
Gv khen học sinh thực hiện đúng giờ trong học tập, sinh hoạt, nhắc nhở cả lớp
luôn thực hiện đúng giờ trong học tập và sinh hoạt.
4. Vận dụng:
Gv giới thiệu một số phiếu nhắc việc và nêu câu hỏi.

+ Những thông tin nào được nêu trong phiếu nhắc việc?
+ Em làm như thế nào để ghi những điều cần nhớ?
-

HS quan sát phiếu nhắc việc và trả lời câu hỏi.

-

Gv kết luận: Trên phiếu nhắc việc ghi thời gian (thứ, ngày, tháng, giờ) việc

em cần làm và có thể ghi địa điểm.
-

Gv hướng dẫn cách làm phiếu nhắc việc: Cắt 7 ô giấy ghi ngày và thơng tin

cần nhớ, trang trí phiếu theo ý thích của mình.
-

Hs làm phiếu nhắc việc.

-

Triển lảm sản phẩm hoặc hs giới thiệu phiếu của mình.

-

Gv nhắc Hs sử dụng phiếu của mình.

5. Vận dụng sau giờ học:
-


Gv nhắc nhở Hs và giám sát học sinh học tập, sinh hoạt đúng giờ.

-

Gv phân công Hs giám sát việc thực hiện đúng giờ, nhắc việc thực hiện ở


lớp theo chế độ trực nhật lớp luân phiên nhau…
-

Gv liên hệ với phụ huynh để giúp Hs thực hiện đúng giờ trong học tập và

sinh hoạt.
-

Hs tự đánh việc thực hiện đúng giờ trong phiếu nhắc việc.

6. Tổng kết bài học.
-

Em rút ra được bài học gì, sau bài học này?

-

GV yêu cầu đọc lời khuyên (SGK)

-

Gv đánh giá sự tham gia học tập của Hs.



KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN TỰ NHIÊN XÃ HỘI LỚP 1
CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG HỌC
BÀI: Lớp học của em
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học.
- Chăm chỉ: Thường xuyên tham gia các cơng việc ở lớp để giữ gìn, vệ sinh lớp học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Lựa chọn được các đồ dùng sử dụng ở lớp học. Biết cách sắp
xếp đồ dùng học tập gọn gàng.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Sử dụng lời nói phù hợp với các thành viên trong lớp học khi
thảo luận hoặc trình bày ý kiến. Giới thiệu được các thành viên ở lớp.
- Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng bạn bè, thầy cô.
3. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học: Kể được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng
lớp; một số đồ dùng trong lớp học; một số hoạt động chính ở lớp. Nêu được nhiệm vụ của các
thành viên ở lớp, mục đích sử dụng của một số đồ dùng ở lớp. Các việc làm giữ vệ sinh lớp
học.
- Năng lực tìm hiểu mơi trường tự nhiên xã hội: Quan sát, nhận xét được các đồ dùng có
trong lớp học và một số hoạt động chính ở lớp.
- Năng lực vận dụng: Làm được một số việc phù hợp để giữ lớp học gọn gàng, ngăn nắp,
sạch đẹp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG:
1. Giáo viên:


- Loa và thiết bị phát bài hát.

- Một số tấm bìa và hình ảnh về đồ dùng học tập.
- Các tình huống cho hoạt động xử lí tình huống.
- Xơ đựng nước, chổi, đồ hót rác, túi đựng rác.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, khăn lau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC.
Tiết 1
Giới thiệu/ Kết nối
- GV mời HS cùng hát và vận động theo bài hát “ Em yêu trường em”.
- Cô và các em vừa hát bài hát tên gì? Trong bài có nhắc đến những ai và các đồ dùng học
tập nào?
* Dự kiến câu trả lời:
+ Bài hát: Em yêu trường em. Trong bài có nhắc đến bạn thân và cô giáo; bàn, ghế, phấn,....
- GV giới thiệu vào bài “Em yêu trường em”
1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về lớp học và các thành viên trong lớp học.
* Mục tiêu: Kể được tên lớp, giáo viên chủ nhiệm, các thành viên trong lớp học. Trình bày
được nhiệm vụ của các thành viên trong lớp học.
* Cách tiến hành:
- GV hỏi, HS trình bày trước lớp:
+ Tên lớp mình đang học?
+ Theo bạn, trong lớp học có những ai?
- HS thảo luận nhóm đơi:
+ Theo bạn, trong lớp cơ giáo thường làm những việc gì?
+ Trong lớp học các bạn có nhiệm vụ gì?


- Ban học tập cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Định hướng cho HS nêu thêm về nhiệm vụ của một số thành viên trong lớp ( ban học tập
giúp đỡ các bạn trong lớp về việc học, kiểm tra, chia sẻ nội dung kiến thức; ban văn nghệ tổ
chức các trò chơi hoặc bắt nhịp cho cả lớp hát,….)

- GV GD tư tưởng HS:
+ Khi nói chuyện với thầy giáo, cơ giáo bạn phải có thái độ như thế nào?
+ Khi nói trị chuyện với các bạn trong lớp thì em xưng hơ như thế nào?
- GV ghi nhận các ý kiến trả lời của HS.
=> Trong lớp học ln có thầy hoặc cơ giáo và học sinh. Mỗi một thành viên đều có
nhiệm vụ của mình. Lớp học được ví như “ Ngơi nhà thứ hai của em” vì vậy, chúng ta ln
phải biết tơn trọng, q mến, đoàn kết với nhau.
* Dự kiến câu trả lời: HS nói được tên lớp, trong lớp có cơ giáo hoặc thầy giáo và các bạn
học sinh. Nêu được nhiệm vụ của các thành viên trong lớp học ( vd:Cô giáo giảng bài, chấm
vở, kèm đọc hoặc làm toán cho các bạn, tưới cây,… HS nghe cô giảng bài, thực hiện các
nhiệm vụ học tập, giúp bạn khi bạn chưa hiểu bài,… ). Lễ phép và xưng hồ phù hợp, lịch sự
với bạn bè.

 Dự kiến tiêu chí đánh giá.
Mức độ

Tiêu
chí
Nội

Hồn thành tốt
HS giới thiệu lưu lốt

Hồn thành

Chưa hồn thành

HS giới thiệu được

HS giới thiệu được tên


dung tên lớp, GVCN, các

tên lớp, GVCN, các

lớp, chưa nói được tên

thành viên trong lớp

thành viên trong lớp

GVCN, một vài thành

và nhiệm vụ của các

và nhiệm vụ của các

viên trong lớp. Chưa tự

thành viên. tích cực

thành viên. biết trao

giác hồn thành nhiệm

trao đổi, chia sẻ cùng

đổi, chia sẻ cùng các

vụ cá nhân và trao đổi,


các bạn khi thảo luận

bạn khi thảo luận

chia sẻ cùng các bạn khi


nhóm.

nhóm.

thảo luận nhóm.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số đồ dùng có trong lớp học.
* Mục tiêu: Sắp xếp được một số đồ dùng có trong lớp học. Biết mục đích sử dụng của một
số đồ dùng và cách bảo quản các đồ dùng đó ở lớp học.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”.
- GV chuẩn bị mỗi nhóm là một tấm bìa to A2, các thẻ hình ảnh đồ dùng học tập.
- GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm có một bộ thẻ ảnh đồ dùng ( 1 bộ thẻ có 10 hình ảnh).
Nhiệm vụ của các em là tìm trong bộ ảnh đồ dùng nào là đồ dùng học tập sẽ đính bên có và số
đồ dùng cịn lại đính bên khơng. Nhóm nào hồn thành trước và chính xác sẽ là nhóm chiến
thắng.
- Các nhóm tham gia trò chơi và trưng bày sản phẩm. GV quan sát HS thực hiện.
- Đại diện một số nhóm nêu mục đích sử dụng của từng đồ dùng ở lớp học.
- GV nhận xét, tun dương các nhóm hồn thành tốt. Định hướng thêm cho các nhóm cịn
thiếu hoặc chưa hoàn thành sẽ hoàn thành lại sản phẩm sau tiết học.
- GV mở rộng thêm một số đồ dùng và mục đích sử dụng của một số góc học tập ở lớp như:
máy chiếu ở phòng anh văn, gương tập ở phịng âm nhạc,…

- GV khuyến khích HS ln cố gắng học tập tốt, hoàn thành các sản phẩm đẹp để các góc
được làm mới và sinh động.
- GDHS có ý thức sử dụng tiết kiệm và bảo vệ đồ dùng ở lớp:
+ Để bảo quản tốt các đồ dùng ở lớp em cần chú ý điều gì?
+ Em có được tự ý sử dụng đồ dùng của bạn khi chưa được bạn đồng ý không?
- GV giáo dục HS tôn trọng đồ dùng học tập cá nhân của các bạn trong lớp.


=> Ở lớp học ln có các đồ dùng để phục vụ học tập, chúng ta cần sử dụng một cách
hợp lí và phải giữ gìn cẩn thận khi sử dụng cũng như bảo quản tốt các đồ dùng này.
* Dự kiến câu trả lời: Các hình ảnh được đính đúng ơ, nêu được mục đích sử dụng của các
đồ dùng học tập. Biết sắp xếp đồ dùng ngăn nắp, khi sử dụng cẩn thận, đúng mục đích
 Dự kiến tiêu chí đánh giá.
Mức độ

Tiêu
chí

Nội
dung

Hồn thành tốt

Hồn thành

Chưa hồn thành

HS tích cực tham gia

HS tham gia trị


HS chưa chú ý khi tham

trò chơi, phân loại

chơi, phân loại 4/6 và

gia trò chơi. Phân loại

đúng 6/6, cũng như

nêu được mục đích

được 2/6 hoặc chưa

nêu được mục đích

của các đồ dùng ở lớp

phân loại đúng đồ dùng

sử dụng của các đồ

học.

ở lớp, chưa nêu đúng

dùng ở lớp học. Nêu

mục đích sử dụng của


thêm một số đồ dùng

các đồ dùng ở lớp.

học tập ở lớp khác.
Giúp đỡ các thành
viên khác khi hoạt
động nhóm.

Tiết 2
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số hoạt động chính ở lớp
* Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động ở lớp, xác định được hoạt động học tập, vui chơi ở
lớp.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6 ở SGK/ 30, 31. GV quan sát, định hướng thêm cho
HS khai thác nội dung của các hình trong sgk.
- Thảo luận theo nhóm 6:


×