Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giáo án môn Vật lý lớp 9 bài 21 - Tác dụng từ của dòng điện - Từ trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.69 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN - TỪ TRƯỜNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mơ tả được thí nghiệm của Ơ-x tét để phát hiện dịng điện có từ trường.
- Biết từ trường tồn tại ở đâu, cách nhận biết từ trường.


<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Biết tiến hành thí nghiệm, biết bố trí thí nghiệm nhận biết sự tồn tại của
từ trường.


- Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
<i><b>3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi quan sát. </b></i>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b></i>


* Chuẩn bị cho mỗi nhóm: - Bộ thí nghiệm Ơ- x tét


- 1 nguồn điện 3V. 1 am pe kế, 8 đoạn dây nối; 1 biến trở con chạy
- 1 nam châm thẳng; 1 kim nam châm đặt trên một trục thẳng đứng.
- 1 công tắc, 1 la bàn.


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: học bài cũ, đọc trước bài mới.</b></i>
<b>III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b></i>



<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: Từ tính của nam châm được thể hiện như thế nào? </b></i>
Nếu 1 thanh nam châm bị mất kí hiệu thì làm thế nào để nhận biết được
các cực của nam châm đó?


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>Hoạt động 1: Phát hiện tính chất từ của dòng điện. K3, K4, P7, P8</b></i>
GV: Nêu MĐ TN.


Y/c quan sát H22.1 và tự đọc thơng tin
phần 1 thí nghiệm


? Nêu dụng cụ tiến hành thí nghiệm
? Cách tiến hành thí nghiệm


GV: u cầu HS hoạt động nhóm tiến
hành thí nghiệm sau đó trả lời C1


- Quan sát, hỗ trợ nhóm yếu.


? Có hiện tượng gì xảy ra với kim nam
châm khi cód.đ chạy qua dây dẫn AB?


<b>I. Lực từ</b>
<b>1. Thí nghiệm</b>


- Cá nhân HS đọc SGK
HS: nêu dụng cụ thí nghiệm



Bố trí TN: Như H22.1 đặt dây dẫn // với
trục của kim NC


* Hoạt động nhóm: Tiến hành thí nghiệm.
Quan sát kim nam châm khi:


+) Chưa đóng mạch điện: Kim NC // với
dây


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
GV thơng báo: Lực mà dịng điện tác
dụng lên kim nam châm gọi là lực từ.
- Cho HS rút ra kết luận như SGK.
GV chôt: Kết luận.


+) Ngắt mạch điện: kim NC trở về vị trí cũ
(// với dây dẫn)


* Nhận xét: Khi dây dãn có dịng điện, kim
nam châm lệch khỏi vị trí ban đầu.


Chứng tỏ dịng điện đã tác dụng 1 lực lên
kim nam châm. Đó là lực từ.


- Rút ra kết luận như SGK.
<i><b>2. Kết luận (SGK/61)</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu từ trường</b></i>


GV: Trong TN trên NC được bố trí nằm
dưới và // với dây dẫn thì chịu TD của


lực từ. Có phải chỉ có vị trí đó mới có lực
từ TD lên kim NC hay khơng? Làm thế
nào trả lời câu hỏi đó.


Quan sát H22.16 và tự đọc thông tin TN
? Nêu mục đích thí nghiệm


? Cách bố trí và tiến hành thí nghiệm
u cầu HS tiến hành TN theo nhóm để
trả lời câu hỏi C2; C3


+) 1 nửa lớp tiến hành thí nghiệm với dây
dẫn có dịng điện.


+) 1 nửa lớp tiến hành thí nghiệm với
thanh nam châm.


GV: thống nhất câu trả lời của HS


? Thí nghiệm chứng tỏ không gian xung
quanh nam châm và xung quanh dịng
điện có đặc điểm gì.


? Từ trường là gì?


GV nhấn mạnh: Từ trường tác dụng lực
từ lên kim nam châm đặt trong nó.


? Từ trường tồn tại ở đâu



<i><b>II. Từ trường</b></i>
<i><b>1. Thí nghiệm</b></i>


HS : Nêu phương án TN


HS: tự đọc thơng tin nêu mục đích bố trí
và tiến hành thí nghiệm


HS: tiến hành thí nghiệm trả lời C2; C3


C2. Kim NC lệch khỏi hướng Nam – Bắc
C3. Kim NC luôn chỉ một hướng XĐ


HS: chứng tỏ khơng gian xung quanh NC
và xung quanh dịng điện có khả năng tác
dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong
nó.


- Cá nhân HS đọc thơng tin SGK.


<i><b>2. Kết luận: Khơng gian xung quanh NC,</b></i>
xung quanh dịng điện tồn tại từ trường.
<i>- Từ trường tác dụng lực từ lên kim nam</i>
<i>châm đặt trong nó. </i>


HS: từ trường tồn tại xung quanh nam
châm, xung quanh dòng điện.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nhận biết từ trường</b></i>



GV: Người ta không nhận biết trực tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

từ trường bằng giác quan. Vậy nhận biết
từ trường bằng cách nào?


GV: (gợi ý) từ các TN đã làm ở trên dùng
dụng cụ nào để nhận biết ra từ trường.
? Dùng kim nam châm để phát hiện từ
trường làm như thế nào.


+ Trong không gian, từ trường và điện
trường tồn tại trong một trường thống
nhất là điện từ trường. Sóng điện từ là sự
lan truyền của điện từ trường biến thiên
trong khơng gian.


+ Các sóng rađio, sóng vơ tuyến, ánh
sáng nhìn thấy, tia X, tia gamma cũng là
sóng điện từ. Các sóng điện từ truyền đi
mang theo năng lượng. Năng lượng sóng
điện từ phụ thuộc vào tần số và cường độ
sóng.


Các biện pháp GDBVMT


HS: dùng kim nam châm đưa vào không
gian cần kiểm tra. Nếu có lực từ tác dụng
lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường
<i>KL: Nơi nào trong khơng gian có lực từ</i>
<i>tác dụng lên kim nam châm thì nơi đó có</i>


<i>từ trường</i>


+ Xây dựng các trạm phát sóng điện từ xa
khu dân cư.


+ sử dụng điện thoại di động hợp lí, đúng
cách; khơng sử dụng điện thoại di động để
đàm thoại quá lâu (hàng giờ) để giảm thiểu
tác hại của sóng điện từ đối với cơ thể, tắt
điện thoại khi ngủ hoặc để xa người…


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố </b></i>
? Nêu cách bố trí và tiến hành TN chứng


tỏ xung quanh dịng điện có từ trường.
GV thông báo: TN này gọi là TN Ơ - xtét
do nhà bác học Ơ - x tét tiến hành năm
1820. Kết quả TN mở đầu cho bước PT
mới về điện từ học thế kỷ 19 và 20,


Gọi HS trả lời lần lượt các câu C4, C5, C6.


GV nhấn mạnh:


+) Dịng điện có tác dụng từ và sẽ tác
dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong
từ trường của nó.


+) Ta có thể căn cứ vào đó làm dấu hiệu
nhận biết từ trường hoặc kiểm tra xem


dây dẫn có dịng điện hay khơng.
? Nêu nội dung cơ bản của bài?
Gv chốt: Ghi nhớ.


<i><b>III. Vận dụng</b></i>


- Trả lời miệng câu C4; C5, C6.


+) C4: Đặt kim nam châm lại gần với dây


dẫn AB. Nếu kim nam châm bị lệch khỏi
hướng Nam – Bắc thì dây dẫn AB có dịng
điện chạy qua.


+) C5: Đó là TN đặt kim NC ở trạng tháI


tự do, khi đã đứng yên, kim NC luôn chỉ
hướng Nam – Bắc chứng tỏ xung quanh
trái đất có từ trường.


+) C6: Khơng gian xung quanh nam châm


có từ trường.


- Phát biểu
<i> *ghi nhớ.</i>
<b>4. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2 phút).</b>


? Từ trường tồn tại ở đâu?



</div>

<!--links-->

×