Tuần 13
thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Sáng Tập đọc
Tiết 25: ngời gác rừng tí hon
I. Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi;
nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể mu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo
vệ rừng.
- Hiểu nội dung bài : Biểu dơng ý bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi.
- Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Tranh ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Hành trình của bầy ong và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài.
HĐ2: Luyện đọc
- HS đọc tiếp nối (3 lợt). GV kết hợp sửa sai và giúp HS hiểu một số từ ngữ trong bài:
rô bốt, ngoan cố, còng tay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ3: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. GV bổ sung kết hợp giảng bài.
Câu 1(SGK): Hai ngày nay đâu có khách thăm quan nào; hơn chục cây to bị chặt thành
từng khúc dài; bon trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối.
Câu 2(SGK): - Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là ngời thông minh: thắc mắc
khi thấy dấu chân ngời lớn trong rừng; lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc; khi
phát hiện ra bọn trộm gỗ, lén chạy theo đờng tắt, gọi điện thoại báo công an.
- Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là ngời dũng cảm: chạy đi gọi điện thoại
báo công an về hành động của kẻ xấu, phối hợp với các chú công an bắt bọn trộm gỗ.
Câu 3(SGK): HS trao đổi và phát biểu ý kiến.
- HS rút ra nội dung bài GV bổ sung ghi bảng.
* Nội dung : Biểu dơng ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi.
HĐ4: Hớng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV chọn đoạn Qua khe lá ... để bắt bọn trộm, thu lại gỗ để đọc diễn cảm.
- Hớng dẫn HS khi đọc cần đọc nhanh, hồi hộp, gấp gáp, đọc đúng câu cảm.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. GV nhận xét ghi điểm.
HĐ5: Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ND bài . GV nhận xét giờ học.
- Hớng dẫn HS về chuẩn bị bài sau Trồng rừng gập mặn.
Toán
Tiết 61: luyện tập chung
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng phép trừ, phép nhân số thập phân.
- Biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
- Rèn t thế tác, phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng học nhóm, SGK HS: SGK, bảng con
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 3.
* Giới thiệu bài.
HĐ2: Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
HS làm cá nhân. Trình bày bài, nhận xét. Kết hợp củng cố kĩ năng cộng, trừ, nhân một số
thập phân với một số thập phân.
05,29
86,375
+
827,26
475,80
4,3
16,48
ì
404,91 53,648 19 26 4
144 48__
163,744
Bài 2: Tính nhẩm
- HS làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả. Cả lớp thống nhất kết quả đúng. Củng cố quy tắc
nhân nhẩm số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ; nhân nhẩm với 10, 100, 1000,...
a) 78,29
ì
10 = 782,9 b) 265,307
ì
100 = 26530,7 c) 0,68
ì
10 = 6,8
78,29
ì
0,1 = 7,829 265,037
ì
0,01=2,65037 0,68
ì
0,1=68
Bài 3: HS đọc đề bài và làm bài vào vở. Đổi bài nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Giá tiền 1 ki lô - gam đờng là: 38500 : 5 = 7 700(đồng)
Số tiền mua 3,5 ki lô gam đờng là: 7700
ì
3,5 =26 950(đồng)
Mua 3,5 ki- lô- gam đờng phải trả số tiền ít hơn mua 5 kg đờng (cùng loại) là:
38500 26950 = 11 550 (đồng)
Đáp số: 11 550 đồng.
Bài 4: a) HS trao đổi làm bài và nêu nhận xét. GV kết luận.
a b c (a+b)
ì
c a
ì
c + b
ì
c
2,4 3,8 1,2 7,44 7,44
6,5 2,7 0,8 7,36 7,36
Nhận xét: (a + b)
ì
c = a
ì
c + b
ì
c
b) Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS tự làm bài và chữa bài. Cả lớp thống nhất kết quả đúng.
a) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x ( 6,7 + 3,3) = 9,3 x 10 = 93.
b) 7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = 0,35 x (7,8 + 2,2) = 0,35 x 10 = 3,5.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Hớng dẫn HS về nhà học bài.
Đạo đức
Tiết 13: kính già, yêu trẻ (t2)
I.Mục tiêu
- HS biết thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhờng nhịn ngời
già, em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với ngời già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi,
việc làm không đúng đối với ngời già và em nhỏ.
- Biết truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc ngời già, trẻ em.
- Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II.Tài liệu và ph ơng tiện GV: SGK HS: SGK
III.Các hoạt động dạy học
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của bài học trớc.
* Giới thiệu bài.
HĐ2: Đóng vai (Bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong tình huống để thể hiện tình cảm
kính già, yêu trẻ.
*Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ. Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình huống và chuẩn bị
đóng vai. - Đại diện các nhóm lên thể hiện. Các nhóm thảo luận, nhận xét.
- GV kết luận: tình huống a
HĐ3: Làm bài tập 3- 4 (SGK)
*Mục tiêu: HS biết đợc những tổ chức và những ngày dành cho ngời già, em nhỏ.
*Cách tiến hành
- GV giao nhiện vụ. HS làm việc theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày.
GV kết luận: +) Ngày dành cho ngời cao tuổi là ngày 1/10.
+) Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 / 6.
+) Tổ chức dành cho ngời cao tuổi là Hội ngời cao tuổi.
+) Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội TNTP HCM, Sao Nhi Đồng.
HĐ4: Tìm hiểu về truyền thống Kính già, yêu trẻ của địa ph ơng, của dân tộc ta
*Mục tiêu: HS biết đợc truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc ngời
già,trẻ em.
* Cách tiến hành
- HS trao đổi cặp. Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV kết luận:
+) Ngời già luôn đợc chào hỏi, đợc mời ngồi ở chỗ trang trọng.
+) Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
+) Tổ chức lễ thợng thọ cho ông bà, bố mẹ.
+) Trẻ em thờng đợc mừng tuổi, đợc tặng quà mỗi dịp lễ, Tết.
HĐ5: HĐ tiếp nối
- GV hệ thống nội dung. Nhận xét giờ học và hớng dẫn về nhà.
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Toán
Tiết 62: luyện tập chung
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng trừ nhân các số thập phân.
- Biết vận dụng tính chất nhân 1 tổng các số thập phân với một số thập phân trong
thực hành tính.
- Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lợng tỉ lệ.
- Rèn t thế tác, phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng học nhóm, SGK HS: SGK, bảng con.
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- 2HS làm bảng, lớp làm nháp, nhận xét bài.
+) 21,3 x 6,4 + 21,3 x 3,6
+) 4,8 x 11
HĐ2: Thực hành
Bài tập 1: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài. Đại diện HS trình bày bài, nhận
xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố.
a) 375,84 - 95,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78 = 316,93
b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02
= 61,72
Bài tập 2: Tính bằng hai cách
- HS đọc, nêu yêu cầu. HS làm bài vở. Đại diện HS trình bày bài, nhận xét. Thống
nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố tính chất nhân một tổng (hiệu) với một số.
a) (6,75 + 3,25) x 4,2 b) (9,6 4,2) x 3,6
c1) (6,75 + 3,25) x 4,2
= 10 x 4,2 = 42
c1) (9,6 4,2) x 3,6
= 5,4 x 3,6 = 19,44
c2) (6,75 + 3,25) x 4,2
= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 13,65 = 42
c2) (9,6 4,2) x 3,6
= 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
= 34,56 15,12 = 19,44
Bài tập 4: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài vào vở.
- GV chấm chữa bài. Kết hợp củng cố giải toán tỉ lệ.
Bài giải
Giá tiền mỗi mét vải là: 60000 : 4 = 15000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là: 6,8 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải cùng loại là:
15000 x 2,8 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài học.
- Dặn dò học sinh tập, chuẩn bị cho giờ học sau. BTVN:3
Khoa học
Tiết 25: nhôm
I. Mục tiêu
- Kể tên đợc một số đồ dùng, máy móc làm từ nhôm trong đời sống.
- Biết nguồn gốc của nhôm và hợp kim của nhôm, tính chất của chúng.
- Biết cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm.
- Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh ảnh một số đồ dùng đợc làm từ nhôm - HS: SGK, thìa nhôm.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng ?
* Giới thiệu bài
HĐ2: Làm việc với các thông tin, tranh ảnh, đồ vật su tầm đợc
* Mục tiêu: - HS kể tên đợc một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng đợc làm bằng nhôm.
* Cách tiến hành
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm. Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Bớc 2: Làm việc cả lớp. Một số HS trình bày ý kiến trớc cả lớp, HS khác bổ sung.
*GV KL: Nhôm đợc sử dụng rộng rãi trong sản xuất nh chế tạo các dụng cụ làm bếp;
làm vỏ của nhiều loại đồ hộp; lamg khung cửa và một số bộ phận của các phơng tiện
giao thông nh tàu hỏa, ô tô, máy bay, tàu thủy,
HĐ3: Làm việc với vật thật
* Mục tiêu: - HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm.
* Cách tiến hành
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm dới sự điều khiển của nhóm trởng.
+) HS quan sát đồ dùng bằng nhôm và mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng của
các đồ dùng bằng nhôm đó.
- Bớc 2: Các nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* GVKL: - Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng
bằng sắt và đồng.
HĐ4: Làm việc với sách giáo khoa
* Mục tiêu:
HS nêu đợc nguồn gốc và tính chất của nhôm. Cách bảo quản một số đồ dùng bằng
nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
* Cách tiến hành
- Bớc 1: Làm việc cá nhân.
+) Đọc thông tin trong SGK và nêu nguồn gốc và tính chất của nhôm..
- Bớc 2: HS trình bày kết quả làm việc. HS khác nhận xét bổ sung.
*GVKL: Nhôm có ở quặng nhôm. Nhôm màu trắng bạc, có ánh kim; có thể kéo thành sợi,
dát mỏng; nhôm nhẹ dẫn điện và dẫn nhiệt tốt; nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a xít có
thể làm mòn nhôm.
HĐ5: Củng cố dặn dò
- GV hệ thống bài. Liên hệ thực tế. HS đọc bài học trong SGK.
- Nhận xét giờ học nhắc, HS chuẩn bị bài sau.
luyện từ và câu
Tiết 25: mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trờng
I.Mục tiêu
Giúp HS:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm: Bảo vệ môi trờng.
- Viết đoạn văn có đề tài gắn với bảo vệ môi trờng.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trờng.
- Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ viết sẵn bài tập 1b.
- HS: SGK, từ điển HS
III.Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS đặt câu với một cặp quan hệ từ mà em biết.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài.
HĐ2: Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi để hoàn thành
bài tập.
- HS phát biểu ý kiến, cả lớp bổ sung. GV ghi bảng.
* Khu bảo tồn đa dạng sinh học: Là nơi lwuv giữ đợc nhiều loài động vật và thực vật. Rừng
nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm
thực vật rất phong phú.
Bài 2: - HS thảo luận nhóm đôi và ghi kết quả bài làm trên phiếu.
- HS trình bày bài làm, cả lớp nhận xét bổ sung. GV nhận xét và chữa bài và chốt lại
kết quả:
- Hành động bảo vệ môi trờng
- Hnh ng phỏ hoi mụi trng
-Trồng cây, phủ xanh đồi trọc, trồng
rừng
- Phỏ rng, ỏnh cỏ bng mỡn, x rỏc
ba bói, t nng, sn bt thỳ rng,
ỏnh cỏ bng in, buụn bỏn ng vt
hoang dó.
Bài 3: HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. HS tiếp nối đọc bài. GV nhận xét sửa chữa cách
dùng từ cho HS.
VD: Vừa qua ở quê em, công an đã tạm giữ và sử phạt bốn thanh niên đánh bắt cá
bằng mìn. Những thanh niên này đã ném mìn xuống hồ lớn của xã làm ca, tôm, chết nổi
lềnh bềnh. Cách đánh cá này là hành động vi phạm pháp luật, phá hoại môi trờng. Không
chỉ giét hại cá mà còn hủy diệt vi sinh vật sống dới nớc và gây nguy hiểm cho con ngời.
Việc làm của công an ở xã em đợc mọi ngời rất ủng hộ.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Hớng dẫn HS về nhà ôn bài.
kĩ thuật
Tiết 13: cắt, khâu, thêu tự chọn (T)
I- Mục tiêu
HS biết:
- Cắt, khâu, thêu, trang trí một sản phẩm tự chọn.
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích, tự
hào với sản phẩm do mình làm ra.
- Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- GV: Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- HS: sgk, bộ khâu thêu.
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS nhắc lại cách thêu chữ V, thêu dấu nhân ?
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài.
HĐ2: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn
- GV kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS.
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.
- HS thực hành vẽ mẫu thêu hoặc in mẫu thêu lên vải.
- GV quan sát và gợi ý HS vẽ hình thêu theo ý thích của mình.
- HS thực hành thêu trang trí, khâu các bộ phận của sản phẩm.
- GV quan sát uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS làm cha đúng hoặc
còn lúng túng.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét ý thức học tập của HS.
- Hớng dẫn HS về chuẩn bị dụng cụ cho giờ học sau.
Chiều: toán (Luyện tập)
luyện tập tiết 62
I.Mục tiêu
- Củng cố về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân .
- Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong
thực hành tính.
- Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại lợng tỉ lệ.
- Rèn t thế tác phong học tập cho HS.
II.Đồ dùng dạy học GV: Phấn màu, nội dung HS: Vở bài tập
II. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 1 : Tính
- HS làm bài cá nhân. 3 HS nêu trình bày bài trên bảng. Cả lớp nhận xét và thống nhất
kết quả đúng.
a) 654,72 + 306,5 541,02
= 961,22 541,02 = 420,2
b) 78,5 x 13,2 + 0,53
= 1036,2 + 0,53 = 1036,73
c) 37,57 25,7 x 0,1
= 37,57 2,57 = 35
Bài 2 : Tính bằng hai cách
HS làm bài cá nhân, 3 HS làm bảng phụ. HS trình bày bài trên bảng. Cả lớp nhận xét
và thống nhất kết quả đúng.
a) Cách 1: (22,6 + 7,4) x 30,5 = 30 x 30,5 = 915
Cách 2: ( 22,6 + 7,4) x 30,5 = 22,6 x 30,5 + 7,4 x 30,5
= 689,3 + 225,7 = 915
b) Cách 1: ( 12,03 2,03) x 5,4 = 10 x 5,4 = 54
Cách 2: ( 12,03 - 2,03) x 5,4 = 12,03 x 5,4 2,03 x 5,4
= 64,962 10,962 = 54
Bài 3: Mua 2l mật ong phải trả 160 000 đồng. Hỏi mua 4,5l mật ong cùng loại phải trả
nhiều hơn bao nhiêu tiền ?
- HS làm bài vào vở. GV chấm và chữa bài.
Bài giải
Mua 1l mật ong hết số tiền là:
160 000 : 2 = 80 000 (đồng)
Mua 4,5l mật ong hết số tiền là:
4,5 x 80 000 = 360 000 (đồng)
Mua 4,5l mật ong phải trả nhiều hơn 2l mật ong số tiền là: