Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Giáo án 5 - Tuần 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.56 KB, 23 trang )

Tuần 10
thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
Sáng Tập đọc
Tiết 27: chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu
- Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhận vật, thể hiện đúng tính
cách từng nhân vật : cô bé ngây thơ hồn nhiên ; chú Pi- e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay
thẳng, thật thà .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi ba nhân vật trong chuyện là những con ngời có
tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho ngời khác.
- Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- GV:Tranh ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài.
HĐ2: Luyện đọc
- HS đọc tiếp nối (3 lợt). GV kết hợp sửa sai và giúp HS hiểu một số từ ngữ trong bài:
giáo đờng.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ3: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. GV bổ sung kết hợp giảng bài.
* Câu 1: Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là ngời chi đã thay
mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
* Câu 2: Cô bé không có đủ tiền mua chuỗi ngọc. Chi tiết: cô bé mở khăn tay, đổ lên
bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất...ghi giá tiền.
* Câu3: Chị của cô bé tìm gặp Pi- e để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm; chuỗi
ngọc có đúng là ngọc thật không; Pi- e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá bao nhiêu ?


* Câu 4: Các nhân vật trong truyện đều là những ngời nhân hậu, tốt bụng.
- HS rút ra nội dung bài GV bổ sung ghi bảng.
* Nội dung : Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con ngời có tấm lòng nhân
hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho ngời khác.
HĐ4: Hớng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV hớng dẫn giọng đọc của các nhân vật. Tổ chức cho HS đọc diễm cảm toàn bài theo
cách phân vai.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm. Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất. GV nhận xét ghi điểm.
HĐ5: Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ND bài . GV nhận xét giờ học.
- Hớng dẫn HS về chuẩn bị bài sau Hạt gạo làng ta.
Toán
Tiết 66: chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thơng tìm đợc là một số thập phân
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Hiểu đợc quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thơng tìm đợc là
một số thập phân.
- Bớc đầu thực hiện đợc phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thơng
tìm đợc là một số thập phân.
- Rèn t thế tác, phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng học nhóm HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS chữa bài tập 3.
* Giới thiệu bài.
HĐ2: Hớng dẫn HS thực hiện phép chia
- GV nêu ví dụ 1 rồi hớng dẫn HS nêu phép tính giải bài toán và hớng dẫn HS thực hiện
phép chia theo các bớc nh GSK.
27 4

30 6,75
20
0
Vậy 27 : 4 = 6,75 (m).
- GV nêu ví dụ 2 và hớng dẫn HS viết số 43 thành số thập phân sau đó thực hiện phép
chia : 43,0 : 52 = 0,82.
- Gọi HS nêu nhận xét và phát biểu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thơng tìm đợc là một số thập phân.
- GV nêu quy tắc và cho một số HS nhắc lại .
HĐ3: Thực hành
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- HS làn bài cá nhân theo dãy. Đại diện HS trình bày bài. Cả lớp thống nhất kết quả.
a) 12 5 23 4 882 36
20 2,4 30 5,75 162 24,5
0 20 180
0 0
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài và làm bài vào vở. HS chữa bài, cả lớp thống nhất kết quả.
Bài giải
Số vải để may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, tuyên dơng HS . Hớng dẫn về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết 14: Tôn trọng phụ nữ (T1)
I.Mục tiêu Học xong bài này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền đợc đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.

- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng
ngày.
II. Tài liệu và ph ơng tiện GV: tranh minh họa trong SGK HS: sgk, thẻ màu
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Tìm hiểu thông tin (trang 22, SGK)
* Mục tiêu: HS biết những đóng góp của ngời Phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài
xã hội.
* Cách tiến hành
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- Các nhóm chuẩn bị. Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ
xung ý kiến.
GVKL: Bà Nguyễn Thị Định, Bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà
mẹ trong bức ảnh Mẹ địu con làm nơng đều là những ngời phụ nữ không chỉ có vai trò
quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây
dựng đất nớc ta, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế.
- GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
HĐ2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa
trẻ em trai và trẻ em gái.
* Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- HS làm việc cá nhân. GV mời một số HS trình bầy ý kiến.
- GV kết luận: +) Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là (a), (b).
+) Các việc làm biểu hiện thái độ cha tôn trọng phụ nữ (c), (d).
HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ,
biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
* Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hớng dẫn HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua
việc giơ thẻ màu.

- GV lần lựơt nêu từng ý kiến, HS cả lớp bày tỏ thái độ theo quy ớc.
- GV mời một số HS giải thích lý do, cả lớp lắng nghe và bổ sung (nếu cần).
- GV kết luận: +) Tán thành với các ý kiến (a), (d)
+) Không tán thành với các ý kiến (b),(d),(c) vì các ý kiến này thể
hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ.
HĐ4: Hoạt động tiếp nối
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một ngời phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến (có
thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội).
- Su tầm các bài thơ,bài hát ca ngợi ngời phụ nữ nói chung nhiều ngời phụ nữ Việt
Nam nói riêng.
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
Sáng: toán
Tiết 67: Luyện tập
I- Mục tiêu
Giúp HS:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự
nhiên mà thơng tìm đợc là một số thập phân.
- Rèn t thế tác, phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng học nhóm.
- HS: SGK, bảng con
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thơng tìm đc là một số
thập phân?
* Giới thiệu bài
HĐ3: Thực hành
Bài 1: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài theo cặp. Đại diện HS trình bày
bài, nhận xét. Thống nhất kết quả đúng. Kết hợp củng cố các phép tính dối với STP, tính
giá trị biểu thức.

* Kết quả: a) 16,01 b) 1,89 c) 1,67 d) 4,38.
Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả tính.
- HS nêu yêu cầu, GV giao việc HS làm cá nhân, trình bày, nhận xét thống nhất bài
làm đúng.
- GV cho HS quan sát nhận xét giá trị các biểu thức rút ra cách nhân nhẩm một số
với 0,4; 1,25; 2,5
a) 8,3 x 0,4 = 3,32
b) 4,2 x 1,25 = 5,25
c) 0,24 x 2,5 = 0,6
8,3 x 10 : 25 = 3,32
4,2 x 10 : 8 = 5,25
0,24 x 10 : 4 = 0,6
Bài 3: HS đọc, nêu yêu cầu. GV giao việc, HS làm bài vào vở. GV chấm chữa bài. Củng
cố tính chu vi và diện tích hình chữ nhật
Bài giải
Chiều rộng mảnh vờn hình chữ nhật là:
24 x
5
2
= 9,6 (m)
Chu vi mảnh vờn hình chữ nhật là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vờn hình chữ nhật là:
24 x 9,6 = 230,4 (m
2
)
Đáp số: 67,2m và 230,4m
2
.
HĐ3: Củng cố, dặn dò

- Hệ thống nội dung bài học.
- Dặn dò học sinh học tập, chuẩn bị cho giờ học sau. BTVN: 4
Khoa học
Tiết 27: gốm xây dựng: gạch, ngói
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên đợc một số đồ gốm. Phân biệt gạch, gói với các loại đồ sành sứ.
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: tranh ảnh về đồ gốm, một vài viên gạch, ngói khô, chậu nớc - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - Nêu ích lợi của đá vôi ?
* Giới thiệu bài
HĐ2: Thảo luận
* Mục tiêu: - HS kể tên đợc một số đồ gốm.
* Cách tiến hành
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi: Tất cả các loại đồ gốm đều đợc làm bằng
gì ? Gạch, ngói khác đồ sành sứ ở điểm nào ?
- Bớc 2: Làm việc cả lớp. Một số HS trình bày ý kiến trớc cả lớp, HS khác bổ sung.
*GV KL: Tất cả đồ gốm đều đợc làm bằng đất sét. Gạch, ngói hoặc nồi đất,... đợc
làm từ đất sét, nung ở nhiệt độ cao và không tráng men. Đồ sành sứ đều là những đồ
gốm đợc tráng men.
HĐ3: Quan sát
* Mục tiêu: - HS nêu đợc công dụng của gạch, ngói.
* Cách tiến hành
- Bớc 1: Làm việc theo nhóm dới sự điều khiển của nhóm trởng.
+) HS quan sát các hình từ hình 1 đến hình 4 và nêu công dụng của từng
loại gạch, ngói có trong các hình.

- Bớc 2: Các nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* GVKL: Có nhiều loại gạch, ngói. Gạch dùng để xây tờng, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn
nhà. ngói dùng để lợp mái nhà.
HĐ4: Thực hành
* Mục tiêu:
HS làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
* Cách tiến hành
- Bớc 1: HS làm việc theo nhóm.
+) Quan sát viên gạch, ngói và nêu nhận xét. Thả viên gạch, ngói vào nớc và
nhận xét có hiện tợng gì xảy ra, giải thích hiện tợng đó.
- Bớc 2: HS trình bày kết quả làm việc. HS khác nhận xét bổ sung.
*GVKL: Gạch, ngói thờng xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ. Vì vậy cần
phải lu ý khi vận chuyển để tránh bị vỡ.
HĐ5: Củng cố dặn dò
- GV hệ thống bài. Liên hệ thực tế. HS đọc bài học trong SGK.
- Nhận xét giờ học nhắc, HS chuẩn bị bài sau.
luyện từ và câu
Tiết 27: ôn tập về từ loại
I.Mục tiêu
Giúp HS:
- Nhận biết đợc danh từ chung, danh từ riêng và đại từ xng hô có trong đoạn văn.
- Nêu đợc quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học.
- Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II.Đồ dùng dạy học
- GV: bảng phụ
- HS: SGK, vở bài tập TV.
III.Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ - HS đặt câu với một cặp quan hệ từ mà em biết.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài.

HĐ2: Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chị ! Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. Chị Chị là chị gái của em nhé !
Tôi nhìn em cời trong hai hàng nớc mắt kéo vệt trên má:
- Chị sẽ là chị của em mãi mãi !
Nguyên cời rồi đa hai tay lên quệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi đứng
nh vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi
xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt đầu.
- GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi để hoàn thành bài tập.
- HS phát biểu ý kiến, cả lớp bổ sung. GV ghi bảng.
+) DT riêng: Nguyên
+) DT chung: giọng, chị gái, hàng. nớc mắt, vệt, má, chị, tay, má mặt, phía...
Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nối tiếp nhau phát biểu. GV nhận xét và bổ sung:
- Khi viết tên ngời, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên riêng đó.
- Khi viết tên ngời tên địa lí nớc ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng đó cần có
gạch nối.
- Những tên riêng nớc ngoài đợc phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa giống nh
cách viết hoa tên riêng Việt Nam.
Bài 3: HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. HS phát biểu. GV nhận xét bổ sung.
Các đại từ xng hô có trong đoạn văn: chị, em, tôi, chúng tôi.
Bài 4: HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. GV chấm chữa bài.
a) Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào.
b) Một năm mới bắt đầu.
c) Chị là chị gái của em nhé !
d) Chị là chị gái của em mãi mãi.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học.
- Hớng dẫn HS về nhà ôn bài.

kĩ thuật
Tiết 14: cắt, khâu, thêu tự chọn (T)
I- Mục tiêu
Giúp HS:
- Cắt, khâu, thêu, trang trí một sản phẩm tự chọn. và hoàn thiện sản
phẩm.
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo. HS yêu thích,
tự hào với sản phẩm do mình làm ra.
- Rèn t thế, tác phong học tập cho HS.
II- Đồ dùng dạy- học
- GV: Một số sản phẩm khâu, thêu đã học.
- HS: sgk, bộ khâu thêu.
III- Các hoạt động dạy- học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra dụng cụ của HS.
* Giới thiệu bài.
HĐ2: HS thực hành làm sản phẩm tự chọn
- GV kiểm tra sự chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ thực hành của HS.
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực hành.
- HS thực hành và hoàn thiện sản phẩm.
- HS thực hành thêu trang trí, khâu các bộ phận của sản phẩm để hoàn
thiện sản phẩm đúng thời gian.
- GV quan sát uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS làm cha đúng hoặc
còn lúng túng.
HĐ3 : Đánh giá sản phẩm
- Tổ chức cho HS trng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nhắc lại yêu cầu của sản phẩm để HS dựa vào đó đánh giá.
- Cử 2 3 HS lên đánh giá sản phẩm của các nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo hai mức hoàn thành
(A) và cha hoàn thành (B). Những HS hoàn thành sản phẩm trớc thời gian,

sản phẩm đúng kĩ thuật, đẹp đợc đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A
+
).
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét ý và kết quả thực hành của HS.
- Hớng dẫn HS về chuẩn bị bài Lợi ích của việc nuôi gà.
Chiều: toán (Luyện tập)
luyện tập tiết 67
I.Mục tiêu
- Giúp HS củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự
nhiên mà thơng tìm đợc là số thập phân.
- Củng cố về giải bài toán có lời văn liên quan phép chia.
- Rèn t thế tác phong học tập cho HS.
II.Đồ dùng dạy học GV: Phấn màu, bảng phụ HS: vở bài tập toán
II. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Giới thiệu bài.
HĐ2: Hớng dẫn HS luyện tập
Bài 1 : Tính
- HS làm bài cá nhân. 3 HS nêu trình bày bài trên bảng. Cả lớp nhận xét và thống
nhất kết quả đúng.
a) 60 : 8 x 2,6
= 75 x 2,6
= 19,5
b) 480 : 125 : 4
= 3,84 : 4
= 0,96
c) (75 + 45) : 75
= 120 : 75
= 1,6
Bài 2 : Một mảnh vờn hình chữ nhật có chiều dài 26m, chiều rộng bằng

5
3
chiều dài.Tính
chu vi và diện tích của mảnh vờn hình chữ nhật đó.
- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng phụ. HS trình bày bài trên bảng. Cả lớp nhận
xét và thống nhất kết quả đúng.
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vờn hình chữ nhật là:
26 x
5
3
= 15,6 (m)
Chu vi của mảnh vờn hình chữ nhật là:
(26 + 15,6) x 2 = 83,2 (m)
Diên tích của mảnh vờn hình chữ nhật là:
26 x 15,6 = 405,6 (m
2
)
Đáp số: Chu vi: 83,2 m ; Diên tích: 405,6 m
2
Bài 3: Một ô tô trong 3 giờ đầu, mỗi giờ chạy đợ 39km; trong 5 giờ sau, mỗi giờ chạy
đợc 35km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy đợc bao nhiêu ki-lô-mét ?
- HS làm bài vào vở. GV chấm và chữa bài.
Bài giải
3 giờ đầu ô tô đó chạy đợc số km là:
39 x 3 = 117 (km)
5 giờ sau ô tô đó chạy đợc số km là:
35 x 5 = 175 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đó chạy đợc số km là:
(117 + 175) : (3 + 5) = 36,5 (km)

Đáp số: 36,5 km
HĐ3: Củng cố dăn dò
- GV hệ thống nội dung. Nhận xét giờ học và hớng dẫn về nhà.
Kể chuyện
Tiết 14: pa xtơ và en bé
I.Mục tiêu
1- Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Pa-xtơ và em bé bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thơng con ngời hết
mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến đợc cho loài ngời một phát minh khoa
học lớn lao.
2- Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời bạn.
3- Rèn t thế tác phong học tập cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- GV:Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
- Học sinh kể lại một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi tr-
ờng em đã làm hoặc đã chứng kiến.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Giới thiệu bài
HĐ2: GV kể chuyên
- G kể lần 1. Kể xong, viết lên bảng các tên riêng, từ mợn nớc ngoài: bác sĩ Lu-i
Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin.
- GV kể giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 1895).
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào 6 tranh minh hoạ phóng to. HS nghe kết hợp nhìn

tranh minh hoạ.
HĐ3: Hớng dẫn HS kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
a) Kể chuyện trong nhóm: HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm 2 em hoặc 3
em. Sau đó kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi kể trớc lớp:
- Vài tốp HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- HS đại diện 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Học sinh trao đổi về ý nghĩa câu chuyện bằng hình thức phỏng vấn nhau những
vấn đề xung quanh nội dung câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm. Bình chọn ngời kể chuyện hay và hấp dẫn
nhất.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân; Chuẩn bị nội dung cho
tiết kể chuyện tuần 15: Nhớ lại một câu chuyện đã nghe, tìm đọc một câu chuyện nói về
những ngời đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×