Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án 4 - Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.45 KB, 20 trang )

Tuần 1
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010.
Tin học
GV chuyên soạn giảng
...................................................................................................
sáng. tập đọc.
Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu.
-Đọc lu đúng các từ câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn
-Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, sau các cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nghĩa từ khó trong bài.Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
hiệp bênh vực ngời yếu, xoá bỏ áp bức bất công.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết phần luyện đọc diễn cảm.Tranh minh hoạ câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học
1.Mở dầu: GV giới thiệu các chủ điểm dầu tiên của môn học
2.Dạy học bài mới.
2.1,Giới thiệu bài.
2.2, Hớng dẫn đọc và tìm hiểu bài .
*.HĐ1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu sau đó yêu cầu HS chia đoạn
- HS chia đoạn( bài chia thành 4 đoạn ).
- HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp sửa phát âm sai và giải nghĩa một số từ mới.
- GV sửa lỗi đọc cho HS.HS đọc nối tiếp theo đoạn. HS đọc lại bài theo nhóm.
*.HĐ2.Tìm hiểu bài.
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh nh thế
nào? (Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xớc thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị
Nhà Trògục đầu bên tảng đá cuội)
- HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt? (
Thân hình chị nhỏ bé, ngời bự những phấn nh mới lột, cánh mỏng, ...)


- Đọc thầm đoạn 3 và trả lời: Nhà Trrò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ nh thế nào? ( Bọn
nhện đã dánh Nhà Trò mấy bận, lần này chúng chăng tơ chặn đờng...)
- Đọc đoạn 4 và trả lời: Những lời nói cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế
Mèn? (Em đừng sợ.Hãy chở về cùng với tôi đây...xoè cả hai càng ra, dắt Nhà Trò đi...)
- GV: Em hãy nêu nội dung chính của bài
- HS nêu nội dung của bài, nhận xét. GV nhận xét và ghi bảng.
* Luyện đọc diễn cảm.
- 4HS đọc bài và nêu giọng đọc phù hợp
- HS luyện đọc theo theo nhóm.- HS thi đọc diễn cảm. Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố- dặn dò :
GV nhận xét tiết học.Dặn HS chuẩn bị bài sau và đọc trớc bài tiết 2.
toán.
Tiết 1: Ôn tập các số đến 1 000 000.

I.m ục tiêu
- Giúp HS :
- Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 1000 000
- Ôn tập viết tổng thành số.
- Ôn tập về chu vi của một hình
II.Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng nhóm để làm bài tập 2 và3
III.Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
2.Dạy học bài mới.
2.1.Giới thiệu bài.
2.2: luyện tập.
Bài1 :_ HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân.
- HS trình bày bài, nhận xét.
- GV nhận xét và chữa bài.

Kết quả: a) Các số đợc viết nh sau:
0, 10 000; 20000; 30 000; 40 000; 50 000; 60000,
b) 36 000; 37 000; 38 000; 39000; 40000; 41 000; 42 000
*Bài 2 : HS làm bài nhóm đôi, 2 nhóm làm bài trên phiếu.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
*Bài3: - HS đọc yêu cầu và làm bài vào nháp.
- 1HS trình bày trên phiếu to.
- HS trình bày bài làm, nhận xét.
- GV nhận xét và chữa bài.
Kết quả: a) 9197 = 9000 + 100 + 70 + 1
b) 3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7 000 + 6
Bài4: - HS làm bài cá nhân vào vở.
- GV chấm vào vở.
- GV chấm và chữa bài.
Bài giải
Chu vi của hình tứ giác làgiác là:
6 + 4 +3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(4 + 8) x 2 = 24 (cm)
Chu vi của hình vuông là:
5 x 4 = 20 (cm)
Đáp số: 17cm; 24cm; 20cm
3.Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về hoàn thiện bài tập 4 và chuẩn bị bài sau.
Lịch sử
Tiết 1 Môn lịch sử và địa lí
I.Mục tiêu

- Học xong bài này học sinh biết:
Vị trí địa lí hình dáng của dất nớc ta.
Trên đất nớc ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ Quốc
Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí.
II- Đồ dùng dạy học.
- GV: Bản đồ địa lí Việt Nam, bản đồ yhành chính Việt Nam
Hình ảnh một số dân tộc sinh sống ở một số vùng
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chung về môn học
2.Dạy học bài mới.
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu vị trí đất nớc ta và các c dân ở mỗi vùng.
- HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà
em đang sống
- GV nhận xét và giúp đỡ học sinh.
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm HS một tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt một số dân tộc nào đó ở
một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả lại lại bức tranh đó.
- Các nhóm thảo luận trong 5 phút.
- Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận chung: Mỗi dân tộc sống trên đất nớc Việt Nam có nets văn hoá
riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- GV:để Tổ quốc ta tơi đẹp nh ngày hôm nay, cha ông ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng
nớc và giữ nớc. Em nào có thể kể một số sự kiện chứng minh điều đó?
- HS lần lợt phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và kết luận chung.
*Hoạt động 4:Làm việc cả lớp.
- Gv hớng dẫn học sinh cách học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bại cho bài học sau.

Chiều Đạo đức
Tiết 1: Trung thực trong học tập
I_ Mục tiêu
Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Biết cần phải trung thực trong học tập
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
- Trình bày đợc ý kiến của mình về những hành vi trung thực trong học tập.
II- Đồ dùng dạy học
HS: SGK môn đạo đức, một số mẩu chuyện về trung thực trong học tập.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.HĐ khởi động: GV giới thiệu bài học.
2.Các hoạt động chính
*Hoạt động 1: Xử lí tình huống
- HS xem tranh trong SGK và đọc nội dung tình huống
- HS liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
GV: Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào?
HS trả lời, GV căn cứ vào cách giải quyết của HS để chia nhóm cho HS thảo luận tại sao
mình lại chọn cách giải quyết nh vậy.
- HS trình bày. Lớp trao đổi về mặt tích cực và hạn chế của từng cách .
- GV kết luận chung:
Cách giải quyết(c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
GV: Vậy, thế nào là trung thực trong học tập?
- HS trả lời và rút ra ghi nhớ. HS đọc lại ghi nhớ.
*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (BT 1)
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài cá nhân, trình bày ý kiến
- HS nhận xét và chất vấn lẫn nhau.
- GV nhận xét và kết luận chung:
Các việc (c) là trung thực trong học tập.
Việc (a), (b), (d) là thiếu trung thực trong học tập.

*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2)
- GV gọi HS đọc các tình huống trong bài tập
- GV lần lợt đa ra từng tình huống, HS trình bày ý kiến bằng cách giơ thẻ màu
- HS giải thích vì sao mình tán thành hoặc không tán thành.
- GV kết luận chung: ý kiến (b), (c) là đúng, ý kiến (a) là sai.
*Hoạt động tiếp nối.
- HS su tầm các mẩu chuyện, tấm gơng về trung thực trong học tập
- HS tự liên hệ qua bài tập 6.
- GV nhận xét chung tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Tiết 1: Giới thiệu chơng trình Trò chơi"chuyển bóng
tiếp sức".
I. mục tiêu
- Biết đợc những nội dung cơ bản của chơng trình thể dục lớp 4 và một số nội qui trong
giờ học Thể dục.
- Biên chế tổ chọn cán sự lớp
- HS đợc tham gia chơi trò chơi Chuyển bóng tiếp sức.
- Rèn luyện cho học sinh ý thức tập luyện thể dục thể thao.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sân trờng vệ sinh nơi tập, còi, bóng.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung T.g Phơng pháp
1. Phần mở đầu:
- ổn định lớp
- Khởi động
- Trò chơi: Tìm ngời chỉ huy
2. Phần cơ bản:
a) Giới thiệu chơng trình thể
dục lớp 4.
b) Phổ biến nội qui, yêu cầu

tập luyện
c) Biên chế tổ tập luyện
b. Trò chơi: Chuyển bóng
tiếp sức
3. phần kết thúc:
*Thả lỏng
*Củng cố
*Dặn dò
6
2
2
2
18-22
4-6

2-3
3

8-10
6
2
2
2
- Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ
học:
- Cho học sinh chạy thành một vòng tròn
trên sân.
- Cho cả lớp khởi động. Kiểm tra bài cũ. Trò
chơi khởi động.
- HS đứng theo đội hình hàng ngang. GV

giới thệu chơng trình học.
- Gv phổ biến từng ội quy cho HS.
- GV chia lớp thành 3 tổ để tập luyện. Bỗu tổ
trởng của các tổ
- Giáo viên nêu tên trò chơi, hớng dẫn học
sinh chơi.
- HS tham gia chơi dới sự điều khiển của GV
- Học học sinh vừa đi vừa hát thả lỏng.
- Giáo viên và học sinh hệ thống bài.
- Giáo bài tập về nhà.
Thứ t ngày 25 tháng 8 năm 2010.
S áng tập đọc.
t iết 2 : Mẹ ốm
I.Mục tiêu.
- Đọc lu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm
- Hiểu một số từ khó trong bài. Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thơng sâu sắc, sự hiếu
thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với ngời mẹ bị ốm.
- Rèn t thế tác phong ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết phần luyện đọc diễn cảm
III. Các hoạt động dạy học
HĐ 1 : .Kiểm tra bài cũ : HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
HĐ 2. Hớng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- HS chia đoạn( bài chia thành 7 đoạn, mỗi đoạn là một khổ thơ ).
- HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp sửa phát âm sai và giải nghĩa một số từ mới.
- GV sửa lỗi đọc cho HS.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn. HS đọc lại bài theo nhóm.
- GV đọc lại bài.
*.Tìm hiểu bài.

- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói lên
điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
............
Ruộng vờn vắng mẹ cuốc cày sớm tra.
- HS đọc thầm khổ thơ3 và TLCH 2(SGK) :
(Cô bác hàng xóm đối với ngời mẹ bạn nhỏ ngời cho trứng, ngời cho cam, - Anh
y sỡ mang thuốc vào)
- HS đọc thầm toàn bài TLCH3 (SGK):
(Các chi tiết nh: Nắng ma từ những ngày xa/ Lặn trong đời mẹ đến giờ cha tan/ Cả
đời đi gió đi sơng/...)
Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ và không quản ngại làm mọi việc để mẹ vui...
Bạn nhỏ thấy mẹ là ngời to lớn đối với mình: Mẹ là đất nớc, tháng ngày của con
- GV: Em hãy nêu nội dung chính của bài
- HS nêu nội dung của bài, nhận xét.- GV nhận xét và ghi bảng.
* Luyện đọc diễn cảm
- 5 HS đọc bài và nêu giọng đọc phù hợp
- HS luyện đọc theo theo nhóm.
- HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét tiết học
- .Dặn HS chuẩn bị bài sau và đọc trớc bài sau.
Mĩ thuật
GV chuyên soạn giảng
..........................................................................
toán.
t iết 3 Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
I.m ục tiêu Giúp HS :
- Ôn tập về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000

- Luyện tính nhảm, tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần cha biết của phép tính.
- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- Rèn t thế tác phong ngồi viết cho HS.
II.Đồ dùng dạy học.
- GV: bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở bài tập cho HS.
HĐ 2: Hớng dẫn ôn tập.
*Bài 1: - HS đọc yêu cầu và làm cá nhân vào nháp.
- HS trình bày, nhận xét. GV nhận xét và kết luận chung, kết hợp củng cố kĩ năng
tính nhẩm
*Bài 2
- HS làm bài cá nhân vào bảng con.HS trình bày bài làm
- GV nhận xét và kết luận chung
Kết quả: 6083 + 2378 = 8461 2570 x 5 = 13850
28763 23359 = 5404 40075 : 7 = 5725
*Bài 3: - HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài.
- HS trình bày bài làm.GV nhận xét củng cố lại cách tính
Kết quả: 3257 + 4659 1300 = 7916 1300 = 6616
6000 1000 x 2 = 6000 2000 = 4000
*Bài 4: - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- HS trình bày bài làm, nhận xét.
- GV nhận xét và chữa bài.
Bài giải
Số ti vi nhà máy sản xuất đợc trong một ngày là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
Số ti vi mà nhà máy sản xuất đợc trong 7 ngày là:
170 x 7 = 1190 (chiếc)
Đáp số: 1190 chiếc.
3 Củng cố dặn dò :

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về chuẩn bị bài học sau.
Tập làm văn
Tiết 1: Thế nào là kể chuyện
I. Mục tiêu Giúp HS:
- Hiểu đợc những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt đợc văn kể chuyện với
những loại văn khác.
- Bớc đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
- Rèn t thế ngôì học cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học .
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng của học sinh.
HĐ 2: Dạy bài mới.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hớng dẫn HS làm bài.
* Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài. Một HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể
- HS làm bài vào phiếu theo nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét và kết luận chung.
Lời giải: a) Các nhân vật là: bà cụ ăn xin; mẹ con bà nông dân; những ngời dự lễ hội.
b) Các sự việc xảy ra và kết quả:
+ Bà cụ xin ăn trong một ngày cúng Phậtnhng không ai cho.
+ Hai mẹ con bà nông dân cho mbà cụ ăn và ngủ nhờ.
+ đêm khuya bà cụ hiện nguyên hình là một con giao long lớn.
+ Sáng sớm, bà cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh trấu rồi đi.
+ Nớc lụt dâng lên cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu ngời.
*Bài tập 2:
- HS nói tiếp đọc yêu cầu đầu bài.HS suy nghĩ và trả lời, nhận xét
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng: Bài Hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện, mà
chỉ là bài văn giới thiệu về Hồ Ba Bể.

*Bài 3:
- HS trả lời câu hỏi: Theo em, thế nào là kể chuyện?
- HS trả lời dựa vào kết quả hai bài tập trên, HS rút ra ghi nhớ (SGK)
3.Luyện tập
*Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài
- HS tập kể chuyện theo cặp
- HS thi kể trớc lớp. Cả lớp và giáo viện nhận xét, góp ý.
*Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lần lợt nêu lên những nhân vật trong câu chuyện của em
- HS nêu ý nghĩa của câu chuyện ( Quan tâm, giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp).
- GV nhận xét và kết luận chung.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cấu tạo kiểu bài văn kể chuyện, và chuẩn bị cho bài học sau.
Mĩ thuật (LT)
GV chuyên soạn giảng
..................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×