Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án 4 - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.2 KB, 21 trang )

Tuần 4 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
tập đọc
Tiết 7: Một ngời chính trực
I. Mục tiêu:
- Biết đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng thong thả, rõ ràng. Đọc phân
biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì n-
ớc của Tô Hiến Thành vị quan nội tiếng trung trực thời x a.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa và bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài cũ và trả lời câu hỏi trong sgk.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Cho cả lớp đọc thầm bài văn, tìm từ khó, cho học chia đoạn. ( chia 3 đoạn )
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài 2, 3 lợt. Giáo viên theo dõi sửa sai uốn nắn
học sinh cách đọc. Kết hợp giải nghĩa một số từ ngữ khó cuối bài.
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Đại diện một số cặp đọc lại.
- Rút ra cách đọc (Phần đầu giọng đọc thông thả rõ ràng, Nhẫn giọng những từ ngữ thể hiện
tính cách của Tô Hiến Thành. Phần sau lời của Tô Hiến Thành đọc giọng điềm đạm nhng dứt
khoát thể hiện thái độ kiên định.)
- Giáo viên đọc mẫu bài.
b. Tìm hiểu bài:
Câu 1: Đoạn này kể chuyện gì?
( Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành đối với việc lập ngôi vua)
Câu 2 : trong việc lập ngôi vua,sự chính trực của Tô Hiến thành thể hiện nh thế nào?
( Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. ông cứ
theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua.)


Câu 3: Đoạn 2: ( Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đờng ngày đêm hầu hạ ông.
khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là ngời thờng xuyên chăm sóc ông?
(Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giờng bệnh)
?Còn giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao?
(Do bận quá nhiều việc lên không đến thăm ông đợc)
Câu 4: Đoạn 3: ( Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá)
?Đỗ Thái Hậu hỏi ôngđiều gì? Tô Hiến Thành đã trả lời nh thế nào?
(Đỗ Thái Hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.Ông tiến cử quan giám nghị đại
phu Trần Trung Tá)
Câu 5: Vì sao nhân dân ca ngợi những ngời chính trực nh ông Tô Hiến Thành? ( Vì lúc nào
Vũ Tán Đờng cũng ở bên dờng bệnh Tô Hiến Thành, tận tình chăm sóc ông nhng lại không đ-
ợc tiến cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc nên ít khi tới thăm ông, lại đợc tiến cử.)
- Cho học sinh rút ra nội của bài.
c. Luyện đọc diễn cảm
- Gọi ba học sinh đọc lại bài và nêu lại cách đọc từng đoạn.
-Hớng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
Tiết 4
Đạo đức
Vợt khó trong học tập (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải quyết
tâm và tìm cách vợt khó khăn.
- HS kể đợc một số tấm gơng sáng trong học tập mà em biết
- Quý trọng và học tập tấm gơng biết vợt khó trong cuộc sống và trong học tập.
-.Rèn t thế tác phong ngôi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Các mẩu chuyện, tầm gơng vợt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ

B. Bài mới
1.Hoạt động 1: G ơng sáng v ợt khó.
- GV yêu cầu HS kể một số tấm gơng sáng trong học tập xung quaynh em.
- GV đặt một số câu hỏi khi HS kể xong nh:
Khi gặp khó khăn trong học tập đó các bạn đã làm gì?
Vợt khó trong học tập giúp ta điều gì?
- GV kể cho HS nghe câu chuyện của bạn La bạn nhỏ bị chất đọc màu da cam.
2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm. Các nhóm thảo luận theo tình huống câu hỏi GV đa
ra.
- Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến. Giáo viên ghi tóm tắt các ý kiến lên bảng.
- Giáo viên kết luận: Với mỗi khó khăn các em có những cách khắc phục khác nhau nh-
ng tất cả đều cố gắng để học tập đợc duy trì và đạt kết quả tốt.Điều đó rất đáng đợc hoan
nghênh.
3.Hoạt động 3; Trò chơi đúng sai
-GV tổ chức cho HS làm việc theo lớp: Phát cho cả lớp mỗi em hai miếng giấy xanh - đỏ
- GV lần lợt đa ra các câu tình huống
- HS giơ thẻ lên cao để đánh giá xem tình huống đúng hay sai.Nếu đúng giơ thẻ màu đỏ,
nếu sai giơ thẻ màu xanh.
- Mỗi tình huống đa ra GV yêu cầu HS giải thích vì sao mình lụa chọn nh vậy.
- GV kết luận: Vợt khó trong học tập là đức tính quý.Cô mong rằng các em sẽ khắc phục
đợc mọi khó khăn để học tập đợc tốt.
4. Hoạt động 4: Thực hành.
- Gv đa ra một bạn có hoàn cảnh khó khăn
- GV yêu cầu HS cả lớp lập kế hoạch một buổi đến thăm và giúp đỡ bạn.
- GV gọi HS đọc nyêu cầu bài tập 4 (SGK)
- HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi.
- HS lần lợt trả lời. NHận xét.
- GV nhận xét và kết luận chung: Trớc khó khăn của bạn Nam, bạn có thể phải nghỉ học,
chúng ta cần giúp đỡ bạn bằng nhiều cách.Nh vậy mỗi bản thân chúng ta cần cố gắng khắc

pơhục vợt qua khó khăn trong học tập, đồng thời giúp đỡ các bạn bạn khác để cùng vợt qua
khó khăn.
4. củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho giờ học sau.
C hiều lịch sử
Tiết 4: Nớc Âu Lạc
I - M ục tiêu
Sau bài học HS nêu đợc
- Nớc Âu Lạc ra đời là sự tiếp nối của nớc Văn Lang
- Những thành tựu của ngời Âu Lạc
- Ngời Âu Lạc đã đoàn kết chống quân xâm lợc Triệu Đà nhng do mất cảnh giác nên bị
thất bại
II - Đ ồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trong SGK . Bảng phụ
- Lợc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
III - C ác hoạt động dạy học chủ yếu
A- Kiểm tra bài cũ
GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau :
- Nớc Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nớc ta ?
- Hãy mô tả một số nét về cuộc sống của ngời Lạc Việt ?
GV nhận xét và cho điểm HS
B- Dạy Học bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1 : Cuộc sống của ngời Lạc Việt và ngời Âu Việt
GV yêu cầu HS đọc SGKvà trả lời các câu hỏi sau :
+ Ngời Âu Việt sống ở đâu? Đời sống của ngời Âu Việt có những điểm gì giống với đời
sống của ngời Lạc Việt ?
+ Ngời dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau nh thế nào ?

- HS lần lợt trả lời câu hỏi
- HS nhận xét và GV kết luận chung
* Hoạt động 2 : Sự ra đời của nớc Âu Lạc
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập
- Các nhóm trình bày , GV hỏi :
+ Vì sao ngời Lạc Việt và ngời Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nớc ?
+ Ai là ngời có công hợp nhất đất nớc của ngời Lạc Việt và ngời Âu Việt ?
+ Nhà nớc tiếp sau nhà nớc Văn Lang là nhà nớc nào ?
* Hoạt động 3 : Những thành tựu của ngời dân Âu Lạc
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp với định hớng : Đọc SGKquan sát hình minh hoạ và
trả lời câu hỏi : Ngời dân Âu Lạc đã đạt đợc những thành tựu gì trong cuộc sống ? ( Về xây
dựng , về sản xuất , về làm vũ khí )
- GV yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận sau đó GV giới thiệu về thành Cổ Loa
- GV : Hãy nêu tác dụng của thành Cổ Loa và nỏ thần. GV kết luận
* Hoạt động 4 : Nớc Âu Lạc và cuộc xâm lợc của Triệu Đà
- GV yêu cầu HS đọc SGK và kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lợc Triệu Đà của
ngời dân Âu Lạc ?
- GV hỏi : Vì sao cuộc xâm lợc của Triệu Đà thất bại ? Vì sao năm 179 TCN , nớc Âu Lạc
lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phơng Bắc ? GV kết luận
3. Củng cố Dặn dò :
- GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà học thuộc bài
Tiếng việt (lt)

Ôn tập: Dấu hai chấm
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củmg cố tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứn sau
nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trớc nó.Biết cách dùng
dấu hai chấm khi viết văn.
- Giúp học sinh làm tốt các bài tập dạng này.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.

II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài mới
2. Giới thiệu bài
3. H ớng dẫn học sinh làm baì tập.
Bài 1: Trong từng tr ờng hợp d ới đây, dấu hai chấm có tác dụng gì?
a) Chó Sói choàng dậy tóm đợc Sóc, định ăn thịt.Sóc bèn van xin:
- Xin ông thả cháu ra.
b) hai cảnh nối nhau vừa bày ra trớc mắt tôi: đàn ong mải mê, rầm rộ; một bác Xiến Tóc to
xác, quả lời cứ ra vào ngẩn ngơ.
c) Một hôm, biển động, sóng đánh giữ dội, ốc không bò đi đâu đợc, đành nằm một chỗ ao -
ớc:"giá mình có đợc tám cẳng hai càng nh Cua".
- HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở.
- HS trình bày bài làm, nhận xét.
- GV nhận xét và chữa bài:
*Kết quả:( a), (c) Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của một nhân vật
b) Giải thích cho bộ phận đứng trớc.
Bài 2: Trong các câu sau đây, dấu hai chấm còn thiếu các dấu phối hợp (dấu ngoặc kép và
dấu gạch đầu dòng).Hãy tìm dấu phối hợp ở các vị trí trong câu.
a) Ông lão nghe xong bảo rằng:
Con đi chặt đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
b) Bụt đa tay chỉ vào cây tre mà đọc: Khắc xuất! Khắc xuất!
c) Chim đại bàng bỗng nghển cổ, nheo mắt nh cời, đáp lại: ăn một quả trả một cục vàng!
May túi ba gang mang đi mà đựng.Chim nhắc lại câu ấy ba lần.
- HS đọc yêu cầu và thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng
*Các dấu phối hợp còn thiếu là:
a) Dấu gạch đầu dòng

b) Dấu ngoặc kép ở trớc và sau Khắc xuất!
c) Dấu ngoặc kép ở trớc và sau Ăn một quả...mà đựng.
Bài 3:Chỉ ra những trờng hợp dùng sai dấu hai chấm:
a) Tô Hiến Thành không do dự đáp:
- Có Gián Nghị đại phu Trần Trung Tá.
b) Một bà thái hậu khác lại muốn lập con mình là: Long Xởng.
c) Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên.Đó là: trạng nguyên trẻ nhất nớc nam ta.
- HS đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào vở.
- GV thu bài chấm và nhận xét.
*kết quả đúng: Các trờng hợp dùng sai dấu hai chấm là (b) và (c)
3. Củng cố dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học.
Dặn dò giờ học sau.
Thể dục
Tiết 7: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại Trò chơi
Chạy đổi chỗ vỗ tay nhanh
I. mục tiêu
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, đứng lại, quay phải,
quay trái.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Ôn đi đều vòng phải, vòng tái đứng lại.yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng h-
ớng, đảm bảo cự li tốc độ.
- Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhanh. Yêu cầu học sinh nắm cách chơi, rèn luyện sự khéo
léo nhanh nhẹn
- Rèn luyện cho học sinh ý thức tập luyện thể dục thể thao.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sân trờng vệ sinh nơi tập, còi, bóng.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung T.g Phơng pháp
1. Phần mở đầu:
a) ổn định
b) Khởi động

c) Trò chơi
2. Phần cơ bản:
a) ôn quay sau đi đều vòng
phải, vòng trái.
b.Trò chơi: Chạy đổi chỗ
vỗ tay nhanh
3. phần kết thúc:
a) Thả lỏng
b) Củng cố nội dung bài
c) Dặn dò
6-10
2
2
2
18-22
14-16

2-3
8-10
5-6
4-6
- Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ
học:
- Cho học sinh chạy thành một vòng tròn
trên sân.
- Cho cả lớp khởi động. Kiểm tra bài cũ. Trò
chơi khởi động.
- Gv cho HS tập hợp theo 3 hàng ngang dới
sự chỉ đạo của lớp trởng
-HS tiến hành tập cả lớp sau đó tập theo tổ

- HS luyện tập theo tổ dới sự chỉ đạo của tổ
trởng.
- GV quan sát và giúp đỡ thêm cho HS
- HS thi trình diễn các động tác vừa học theo
tổ
- GV nhận xét và đánh giá chung
- Giáo viên nêu tên trò chơi, hớng dẫn học
sinh chơi.
- HS tham gia chơi dới sự hớng dẫn của GV.
- Học học sinh vừa đi vừa hát thả lỏng.
- Giáo viên và học sinh hệ thống bài.
- Giáo bài tập về nhà.
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
Sáng khoa học
Tiết 7: Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
i. m ục tiêu
1. Kiến thức :- Nắm đợc lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món
ăn .
- Nắm đợc nhóm thức ăn cần ăn đủ , ăn vừa phải , ăn có mức độ , ăn ít và ăn hạn chế .
2. Kĩ năng : - Giải thích đợc lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn , nói đợc tên các nhóm
thức ăn .
3. Thái độ : Có ý thức ăn đủ chất đủ lợng để đảm bảo sức khoẻ .
ii. đ ồ dùng dạy học
GV: - Hình 16 ,17 SGK.Tranh ảnh các loại thức ăn .
III.Các hoạt động dạy học
A. KTBC: Hãy nêu vai trò của các thức ăn chứa nhiều vi-ta- min , chất khoáng và chất xơ đối
với cơ thể ngời ?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài

*Hoạt động 1 : Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hơp nhiều loại thức ăn và thờng
xuyên thay đổi món
-*Mục tiêu : Giải thích đợc lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thuyên thay đổi món .
* Cách tiến hành : + Bớc 1: Thảo luận theo nhóm
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thờng xuyên thay đổi món ăn ?
+ Bớc 2 : làm việc cả lớp
Kết luận :Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dỡng nhất định ở những tỉ lệ
khác nhau . Không một loại thức ăn nào dù chă nhiều chất dinh dỡng đên đau cũng không
thể cung cấp đủ các chất dinh dỡng cho nhu cầu của cơ thể . Ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thờng xuyên thay đổi món ăn không những đáp ứng đầy đủ nhu câù dinh dỡng đa
dạng , phức tạp của cơ thể mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và quá trình tiêu hoá
diễn ra tốt hơn .
*Hoạt động 2 : Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dỡng cân đối
* Mục tiêu : Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ , ăn vừa phải ,ăn có mức độ , ăn ít và ăn hạn
chế .
-*Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc cá nhân .Bớc 3: Làm việc theo cặp . Bớc 3 : Làm việc cả lớp
Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đờng ,vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ cần đ-
ợc ăn đầy đủ . Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần đợc ăn vừa phải. Đối với các thức
ănchứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ . Không nên ăn nhiều đờng và nên hạn chế ăn
muối .
* Hoạt động 3 : Trò chơi đi chợ
* Mục tiêu : Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức
khoẻ .
*Cách tiến hành : + Bớc 1 : GV hớng dẫn cách chơi .
GV cho HS thi kể về những đồ ăn thức uống hàng ngày .
+ Bớc 2 : HS chơi nh đã hớng dẫn .
+ Bớc 3 : HS báo cáo trớc lớp .
3. Củng cố , dặn dò : GV nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị bài sau.

Kĩ thuật
Tiết 4: Khâu thờng (tiết 1)
I.M ục tiêu
- HS biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đờng
khâu thờng.
- Biết cách khâu và khâu đợc các mũi khâu thờng theo đờng vạch dấu
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay
- Rèn t thế tác phong ngồi viết cho HS.
II. Đ ồ dùng dạy học
- Tranh quy trình khâu thờng. Mẫu khâu thờng, một số sản phẩm đợc khâu bằng mũi khâu th-
ờng.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Mảnh vải có kích thớc 20cm x 30cm, len, kim khâu, thớc, kéo,
phấn vạch
III. C ác hoạt động dạy học
A. Kiểm tra : Đồ dùng học tập của HS
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
*Hoạt động 1. GV hớng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mũi khâu thờng và giải thích
- Hớng dẫn HS quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu khâu thờng, kết hợpquan sát hình 3a,3b,
để nêu nhận xét về đơng khâu mũi thờng.
- GV bổ sung và kết luận đặc điểm của đờng khâu mũi thờng.
- GV nêu vấn đề: vậy thể nào là khâu thờng?
- HS đọc mục 1 của phần ghi nhớ.
*Hoạt động 2. GV hớng dẫn thao tác kĩ thuật
a.GV hớng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản.
- HS quan sát hình 1 nêu cách cầm vải cầm kim khi khâu.
- GV nhận xét và hớng dẫn thao tác.
- HS quan sát hình 2a, 2b nêu cách lên kim, xuống kim khi khâu.

- Một HS lên bảng thực hiện các thao tác vừa hớng dẫn
- Gv kết luận .
b. GV hớng dẫn thao tác kĩ thuật khâu thờng
- GV treo tranh quy trình khâu.
- HS quan sát tranh nêu các bớc khâu thờng
- HS quan sát hình 4 nêu cách vạch dấu đờng khâu thờng.
- GV nhận xét và hớng dẫn HS vạch dấu đờng khâu thờng.
- HS đọc nội dung phần ghi nhớ
- GV hớng dẫn hai lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thờng.
-GV nêu câu hỏi khâu đến cuối đờng ta phải làm gì?
- GV hớng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ ở cuối đờng khâu.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
*Hoạt động 3. HS thực hành
- HS tập khâu mũi thờng trên giấy kẻ ô li.
3. n hận xét - dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị tốt giờ sau thực hành trên vải.
C hiều luyện từ và câu
Tiết7:

Từ ghép và từ láy

I. Mục tiêu:
- Nắm đợc hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng việt: ghép những tiếng lại với nhau
( từ ghép ); phối hợp những tiếng có âm hay vần giống hau ( từ láy).
- Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm đợc các từ
ghép và từ láy đơn giản., tập đặt câu với các từ đó.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
- Rèn t thế tác phong ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ ghi nội dung bài tập, từ điển.

III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ :Đọc phần ghi nhớ và bài tập số 3.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nhận xét
* Cấu tạo của những từ phức đợc in đậm trong câu thơ có gì khác nhau?
- Gọi một em đọc nội dung bài tập và gợi ý.
- Cho cả lớp đọc thầm lại. Một em đọc câu ( Tôi nghe đơi sau) cả lớp đọc thầm lại suy
nghĩ và nêu lên nhận xét:
+ Các từ phức: truyện cổ, ông cha, do các tiếng tạo thành( truyện + cổ; ông + cha) .
+ Từ phức: thầm thì do các tiếng có âm đầu (th) lặp lại với nhau tạo thành.
+ Từ phức lặng im do do hai tiếng có nghĩa tao thành ( lặng + im ).
+ Ba từ phức : chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn
vần lặp lại nhau tạo thành.
- GV kết luận :Những từ phức do các tiếng có nghĩa với hau tạo thành là từ ghép. Những từ
phức do âm đầu hoặc vần(cả âm đầu và vần) giống nhau tạo thành gọilà từ láy.
? Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?
- HS trả lời rút ra ghi nhớ
3. Phần ghi nhớ: Cho hai ba em nhắc lại phần ghi nhớ. HS lấy ví dụ minh hoạ
4. Luyện tập.
Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập trao đổi thảo luận nhóm đôi và làm:
Từ ghép Từ láy
Câu a Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tởng nhớ. Nô nức;
Câu b dẻo dai, vững chắc, thanh cao Mộc mạc; nhũn nhặn; cứng cáp.
Bài 2: Cho học làm nhóm 4, tự tra từ điển rồi làm, báo cáo kết quả:
Từ ghép Từ láy
a. Ngay Ngay thẳng, ngay thật, ngay lng, ngay đơ Ngay ngắn
b. Thẳng
Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng
đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng

tắp, thẳng tuột , thẳng tính
Thẳng thắn, thẳng thớm
c. Thật
Chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật
tâm, thật tình.
Thật thà
3. Củng cố dặn:
- Giáo viên nhận xét gìơ học. Dặn dò giờ học sau.
Kể chuyện

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×