Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án 4 - Tuần 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.34 KB, 18 trang )

Tuần 9 Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
tập đọc
Tiết 17: Tha chuyện với mẹ.
I. Mục tiêu:
- -Đọc lu đúng các từ câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.
-Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, sau các cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nghĩa từ khó trong bài.Hiểu nội dung bài : Cơng mơ ớc trở thành thợ rèn dể kiếm
sống giúp mẹ.Cơng thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn
kém. Câu chuyện giúp em hiểu mơ ớc của Cơng là cính đáng, nghề nghiệp nào cũng quý.
- Rèn tác phong t thế ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa và bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh.
*GV giới thiệu bài.
HĐ2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu sau đó yêu cầu HS chia đoạn
- HS chia đoạn( bài chia thành 2 đoạn ).
- HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp sửa phát âm sai và giải nghĩa một số từ mới.
- GV sửa lỗi đọc cho HS. HS đọc nối tiếp theo đoạn
- HS đọc lại bài theo nhóm. Giáo viên đọc mẫu bài.
b. Tìm hiểu bài :
GV cho HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi sau:
Câu 1: Học sinh đọc đoạn1 và trả lời câu hỏi: Cơng xin học nghề để làm gì?
(Để kiếm sống, đỡ dần cho mẹ.
Mẹ Cơng đã nêu lí do phản đối nh thế nào?Mẹ cho Cơng bị ai xui.Mẹ bảo nhà Cơng là
dòng dõi quan sang, bố Cơng không chịu cho con đi làm...)
ý1: Cơng xin mẹ và thầy cho đi học nghề rèn)


Câu 2 : Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời:Cơng thuyết phục mẹ bằng cách nào?
(Bà hiểu lòng con nhng bà rất băn khoăn... bà vin vào lễ giáo dòng dõi gia đình để phản
đối Nhà ta.... thợ rèn
Câu 3: (Cơng đa ra nhiều lí lẽ để thuyết phục mẹ: Ngời ta ai cũng phải có 1 nghề. Nghề
nào cũng đáng trọng. Chỉ có ai chộm cắp mới đáng coi thờng. ý2: Cơng đã thuyết phục
mẹ để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng)
Câu 4 : Cách xng hô của hai mẹ con Cơng nh thế nào?
(Cách sng hô đúng thứ bậc trên dới trong gia đình. Cử chỉ lúc trò chuyện thân mật tình
cảm.)
- GV: Em hãy nêu nội dung chính của bài
- HS nêu nội dung của bài, nhận xét. GV nhận xét và ghi bảng.
c. Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 2 học sinh đọc lại bài và nêu lại cách đọc từng đoạn.
- Hớng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- HS thi đọc diễn cảm. Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học, dặn dò giờ học sau.
Đạo đức
Tiết 9: Tiết kiệm thời giờ ( tiết 1)
I. Mục tiêu :
-- Học sinh hiểu đợc thời giờ là quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- Biết cách tiết kiệm thời gian.
- Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
- Rèn t thế tác phong ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Mỗi học sinh có ba tấm thẻ, màu.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
*GV giới thiệu bài

HĐ 2: Kể chuyện Một phút trong sách giáo khoa.
Mục tiêu: Học sinh thấy, biết quý thời gian kể cả một phút.
- Cách tiến hành: Giáo viên kể chuyện.
- Học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi ở SGK.
? Mi chi a có thói quen sử dụng thời giờ nh thế nào? (luôn chậm hơn ngời khác)
? Chuyện gì xảy ra với Mi chi a trong cuộc thi trợt tuyết? (Em xếp thứ hai vì về đích
sau bạn một phút)
? Sau chuyện ấy Mi chi a đã hiểu ra chuyện gì? (Thời giờ rất quý, một phút cũng có
thể làm nên chuyện quan trọng)
- Giáo viên kết luận: (Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta cần phải biết tiết kiệm thời giờ.)
.HĐ 3: Thảo luận nhóm bài tập 2
Mục tiêu: Học sinh biết đợc ảnh hởng xấu đến kết quả mỗi tình huống.
- Cách tiến hành: Giáo viên chia nhóm, các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả
nhóm khác chất vấn bổ sung.
- Giáo viên KL:(Đến phòng thi muộn không đợc vào thi, ảnh hởng đến kết quả thi. Hành
khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu, xe, máy bay. Ngời bệnh đa đến bệnh viện muộn sẽ
nguy hại đến tính mạng.)
3. Hoạt động 4: Bày tỏ thái độ bài tập3:
Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ về các ý kiến (tán thành, phân vân hay không tán thành)
- Cách tiến hành:
+ Giáo viên lần lợt nêu từng ý kiến, yêu cầu học sinh bày tỏ thái độ theo các phiếu màu đã
qui ớc.
- Đề nghị học sinh giải thích lí do lựa chọn của mình.
- Giáo viên kết luận: ý kiến d là đúng, các ý kiến a, b, c, là sai.
* Gọi hai học sinh nêu phần ghi nhớ.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhắc học sinh về biết tiết kiệm tiền của. Nhận xét tiết học.
C hiều lịch sử
Tiết 9: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn mời hai sứ quân.
I - M ục tiêu

*Sau bài học HS nêu đợc
- Thời gian nớc ta bị các triều đại phong kiến phơng Bắc đô hộ
- Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phơng Bắc đối với nhân
dân ta
- Nhân dân ta không chịu khuất phục , liên tục đứng lên khởi nghĩa
- Rèn t thế tác phong ngồi viết cho HS.
II Đ ồ dùng dạy học
Phiếu thảo luận nhóm .Bảng phụ
III.C ác hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ 1:- Kiểm tra bài cũ :
- Nớc Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của ngời dân Âu Lạc là gì ?
- GV nhận xét cho điểm HS
*GV giới thiệu bài.
*Hoạt động 2 : Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến
phơng Bắc đối với nhân dân ta
GV yêu cầu HS đọc SGKvà trả lời các câu hỏi sau :
- Sau khi thôn tính đợc nớc ta , các triều đại phong kiến phơng Bắc đã thi hành những
chính sách áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm : Tìm sự khác biệt về tình hình nớc ta trớc và sau khi bị
các triều đại phong kiến phơng Bắc đô hộ ( GV treo bảng phụ )
- GV gọi một nhóm nêu kết quả thảo luận
- GV kết luận lại nội dung của hoạt động 1 .
* Hoạt động 3 Các cuộc khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của phong kiến
phơng Bắc
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập với nội dung sau : Hãy đọc
SGKvà điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của
phong kiến phơng Bắc
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả
- GV hỏi : Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi

nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phơng Bắc ?
- Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào ?
- Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn một nghìn năm đô hộ của các triều đại phong
kiến phơng Bắc và giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nớc ta ?
- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống laị ách đô hộ của các triều đại phong
kiến phơng Bắc nói lên điều gì ?
- HS trả lời GV nhận xét và tổng kết hoạt động
3. Củng cố Dặn dò :
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- GV tổng kết giờ học , dặn dò HS về nhà học thuộc bài.
Sáng Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
khoa học
Tiết 17: Phòng tránh tai nạn đuối nớc.
i. m ục tiêu
- Kể tên đợc một số việc nên và không nên để phòng tránh tai nạn đuối nớc.
- Biết một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nớc và vận động các bạn cùng thực hiện.
- Rèn tác phong t thế ngồi viết cho HS.
ii. đ ồ dùng dạy học
GV: Hình 36, 37 SGK.Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học
HĐ 1: KTBC: Kể tên một số thức ăn dành cho ngời bệnh thông thờng?
- GV giới thiệu bài.
*Hoạt động 2 : Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nớc.
* Mục tiêu : Kể tên đợc một số bệnh kgông nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nớc.
* Cách tiến hành :
Bớc 1 : Làm việc theo nhóm.
- GV yêu cầu từng HS thực Nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nớc.
Bớc 2 : Làm việc theo nhóm nhỏ
- Lần lợt từng HS trình bày ý kiến của nhóm mình.

Bớc 3 :
Kết luận : Không chơi đùa gần ao hồ, sông suối.Giếng nớc phải đợc xây thành cao, chum
vại, bể nớc phải có nắp đậy. Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phơng
tiện về giao thông đờng thuỷ.Tuyệt đối không lội qua sông suối khi trời ma.
*Hoạt động 2 : Thảo luận về một số nguyên tắc khi tập bơi.
* Mục tiêu : Nêu một số nguyên tắc khi tập bơi và đi bơi.
*Cách tiến hành :
Bớc 1 : Làm việc theo nhóm
- GV nêu nhiệm vụ : Các nhóm thảo luận:Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
Bớc 2 : Làm việc theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
- GV kết luận chung: Chỉ tập bơi hoặc đi bơi nơi có ngời lớn và phơng tiện cứu hộ, tuân thủ
các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
HĐ 4: Đóng vai
*Mục tiêu: Có ý thức phong ftránh tai nạn đuối nớc và vận động các bạn cung fthực hiện.
*Cách tiến hành:
- GV đa ra 3 tình huống giao các nhóm để ácc nhóm tự thảo luận và xử lí tình huống theo
cách phân vai.
+Tình huống 1: Hùng và Nam vừa chơi đá bóng về,Nam rủ Hùng ra bơf hồ ở gần nhà
tắm.Nếu em là Hùng em sẽ xử sự nh thế nào?
+ Tình huống 2: Lan nhìn thấy em mình dang đánh rơi đồ chơi vào bể nớc và đang cuối
xuống để lấy.Nếu em là Lan em sẽ làm gì?
+Tình huống 3: Trên đờng đi học về trời đổ ma to và nớc suối chảy xiết, My và các bạn của
My đang làm gì?
Bớc 2: Đại diện các nhóm thảo luận
Bớc 3: Các nhóm đóng vai thể hiện cách ứng xử của nhóm mình.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học . Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật

Tiết 8: Khâu đột tha (tiết 2)
I.Mục tiêu
- HS biết cách khâu đột tha và ứng dụng của khâu đột tha.
- HS biết cách khâu và khâu đợc các mũi khâu đột tha.Các mũi khâu có thể cha đều nhau.đ-
ờng khâu có thể bị dúm.
- Rèn sự khéo léo của đôi tay cho HS. Giáo dục HS ý thức tự lao động để phục vụ bản thân.
II.Đồ dùng dạy học.
*GV và HS
-Tranh quy trình khâu đột tha. Tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm, một số sản phẩm đợc khâu đột
tha
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Mảnh vải có kích thớc 20cm x 30cm, len, kim khâu, thớc,
kéo, phấn vạch
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
- GV giới thiệu bài.
HĐ 2: HS thực hành khâu đột tha.
- HS nhắc lại quy trình khâu đột tha.
- GV nhận xét và củng cố lại kĩ thuật khâu đột tha theo hai bớc:
+ Bớc 1: vạch dấu đờng khâu.
+ Bớc hai: Khâu đột tha theo đờng vạch dấu.
- GV hớng dẫn thêm một số điểm cần lu ý.
- HS thực hành khâu đột tha.
- GV quan sát và giúp đỡ thêm cho HS yếu.
*HĐ 3: Đánh giá sản phẩm.
- HS trng bày sản phẩm theo tổ.
- GV gắn bảng tiêu chuẩn đánh giá.
- HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá để đánh giá nhận xét sản phẩm của bạn.
- GV đánh giá nhận xét chung.
HĐ 4: Củng cố dặn dò

- GV nhận xét tiết học, tuyên dơng những bạn có ý thức học tốt.
- Dặn HS nào cha hoàn thành về nhà hoàn thiện lại sản phẩm - Chuẩn bị đồ dùng cho bài
Khâu đột mau.
luyện từ và câu
Tiết 1 7 Mở rộng vốn từ: Ước mơ.

I. Mục tiêu:
- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên đôi cánh ớc mơ
- Bớc đầu phân biệt đợc giá trị những ớc mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ
cho từ ớc mơ và tìm vi dụ.
- Hiểu nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
- Rèn t thế tác phong ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ cho học sinh học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : Hai phiếu to để học sinh làm bài tập 2.
Hai phiếu to cho học sinh làm bài tập3.
- GV giới thiệu bài.
HĐ 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu bài.
Bài 1:
Gọi em đọc yêu cầu bài tập 1, cho cả lớp đọc thầm bài Trung thu độc lập tìm từ đồng
nghĩa với từ ớc mơ. Cho học sinh làm bài theo nhóm, Giáo viên phát phiếu cho hai nhóm làm
bài rồi trình bày bài trớc lớp, học sinh nhận xét bổ sung, giáo viên nhận xét chốt lại:
(Từ cùng nghĩa với từ ớc mơ là từ mong ớc)
Bài 2:
Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Giáo viên phát phiếu cho hai nhóm làm, các
nhóm còn lại làm vào vở bài tập, Các nhóm trình bày bài, giáo viên nhận xét chốt lại:
a) Bắt đầu bằng tiếng ớc: ớc mơ, ớc muốn, ớc ao, ớc mong, ớc vọng
b) Bắt đầu bằng tiếng mơ: ớc mơ, mơ tởng, mơ mộng
Bài 3:

Học sinh đọc yêu cầu bài tập, cho hai nhóm làm bài trên phiếu, các nhóm khác làm bài
vào vở bài tập, trình bày bài trớc lớp, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng:
a) Đánh giá cao: ớc mơ đẹp, ớc mơ cao cả, ớc mơ lớn, ớc mơ chính đáng.
b) Đánh giá không cao: ớc mơ nho nhỏ.
c) Đánh giá thấp: ớc mơ viển vông, ớc mơ kì quặc, ớc mơ dại dột.
Bài 4:
Giáo viên gợi ý học sinh tham khảo gợi ý 1 trong bài kể chuyện đã đọc trang 80 SGK.
Từng cặp học sinh trao đổi và mỗi em nêu một loại ví dụ về môt loại ớc ớc mơ:
- Ước mơ trở thành bác sĩ, kĩ s, phi công, ớc mơ có truyện đọc, có xe đạp, chiếc cặp sách
mới, ớc mơ đi học không bị cô ggiáo giáo kiểm tra bài, ớc mơ xem ti vi suốt ngày, ớc
không phải làm mà cái gì cũng có.)
Bài 5:
Học sinh đọc yêu cầu, từng cặp trao đổi sau đó trình bày cách hiểu các thành ngữ.
Giáo viên nhận xét bổ sung:
+ Cầu đợc ớc thấy: đạt đợc điều mình mơ ớc.
+ Ước sao đợc vậy: đồng nghĩa với cầu đợc ớc thấy.
+ Ước của trái mùa: muốn những điều trái với lẽ thờng.
+ Đứng núi này trông núi nọ: không băng lòng với cái hiện đang có, lại mơ tởng đến cái
khác cha phải của mình.
3. Củng cố dặn dò:
Giáo viên nhận xét gìơ học. Dặn dò giờ học sau.
Chiều Kể chuyện
Tiết 9 Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Kể một câu chuyện về ớc mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, ngời thân.
Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa của truyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thành, kết hợp cử chỉ điệu bộ.
- Rèn kĩ năng nghe, biết nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Rèn t thế tác phong ngồi viết cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Bảng phụ
III. các hoạt động dạy học
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ:
HS Kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc trong tuần 8..
GV nhận xét và ghi điểm.
*. Giới thiệu bài
HĐ2. Hớng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Hớng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Gọi một em đọc đề bài và gợi ý 1. Giáo viên kẻ chân từ ngữ học sinh cần lu ý.
- Đề bài: Kể chuyện về một ớc mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, ng ời thân .
b. Các h ớng xây dựng cốt truyện
- Gọi ba học sinh tiếp nối nhau đọc gợi ý 2.
- Giaó viên gắn bảng phụ ghi ba hớng xây dựng cốt truyện. Gọi một em đọc.
- Học sinh tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và hớng xây dựng cốt truỵên của mình. Ví dụ:
Tôi muốn kể một câu chuyện giải thích vì sao vì sao tôi ớc mơ trở thành cô giáo,
c. Đặt tên cho câu chuyện.
- Gọi học sinh đọc gợi ý 3. Học sinh tiếp nối nhau phát biểu ý kiến về đặt tên cho câu
chuyện của mình. Ví dụ: Ước mơ nho nhỏ, ớc mơ nh bố. Trở thành nhà thiết kế thời trang.
- Giáo viên gắn dàn ý kể chuyện gọi một em đọc.
- Giáo viên lu ý học sinh cách xng hô khi kể chuyện.
d. Thực hành kể chuyện
- Kể chuyện theo cặp
- Thi kể chuyện trớc lớp - Giáo viên gắn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
- Học sinh kể song trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện
- Học sinh nhận xét theo tiêu chuẩn đánh giá.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể chuyện hay nhất.
.3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dơng những bạn có ý thức học tập tốt.
- Dặn dò HS giờ học sau.
Tiếng việt(ôn)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×