Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn thạc sĩ) giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tiêu dùng tại công ty tài chính TNHH MTV ngân hàng việt nam thịnh vượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------NGUYỄN VĂN THÀNH

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TIÊU DÙNG TẠI CƠNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV
NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
---------NGUYỄN VĂN THÀNH

GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TIÊU DÙNG TẠI CƠNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV
NGÂN HÀNG VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG

Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH (Hướng ứng dụng)
Mã số

: 60340102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐẶNG NGỌC ĐẠI
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài nghiên cứu khoa học “Giải pháp hồn thiện hoạt động tín
dụng tiêu dùng tại Cơng ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu độc lập và nghiêm túc, các số
liệu trong đề tài được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được
xử lý trung thực và khách quan.

TP. Hồ Chí Minh, Ngày 31 tháng 10 năm 2016
Người cam đoan

Nguyễn Văn Thành


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.

Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

3.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2

4.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 2

5.

Kết cấu luận văn ................................................................................................. 3

Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG VÀ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG ................................................................................ 4
1.1 Tổng quan về tín dụng tiêu dùng .......................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm ............................................................................................................. 4
1.1.2 Vai trị của tín dụng tiêu dùng .............................................................................. 5
1.1.3 Phân loại tín dụng tiêu dùng ................................................................................. 7
1.2 Đặc điểm của hoạt động tín dụng tiêu dùng ........................................................ 9
1.2.1 Đối tượng khách hàng .......................................................................................... 9
1.2.2 Sản phẩm cho vay .............................................................................................. 10
1.2.3 Mục đích vay vốn ............................................................................................... 10
1.2.4 Nguồn trả nợ ....................................................................................................... 11
1.2.5 Quy mô của các khoản vay ................................................................................ 11
1.2.6 Thời hạn vay ....................................................................................................... 11
1.2.7 Rủi ro .................................................................................................................. 11
1.2.8 Lãi suất ............................................................................................................... 12


1.3 Nội dung hoạt động tín dụng tiêu dùng .............................................................. 12
1.3.1 Tìm kiếm khách hàng ......................................................................................... 12

1.3.2 Thẩm định và xét duyệt khoản vay .................................................................... 12
1.3.3 Giải ngân cho vay và kiểm tra giám sát khoản vay............................................ 13
1.3.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng .................................. 13
1.3.4.1 Dư nợ cho vay .......................................................................................................... 13
1.3.4.2 Doanh số cho vay ..................................................................................................... 13
1.3.4.3 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu .......................................................................................... 14
1.3.4.4 Chỉ tiêu về lợi nhuận ................................................................................................ 15

1.4 Các yếu tố ảnh hướng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng ................. 15
1.4.1 Các yếu tố bên trong........................................................................................... 16
1.4.1.1 Chính sách tín dụng.................................................................................................. 16
1.4.1.2 Quy trình và thủ tục cấp tín dụng ............................................................................. 16
1.4.1.3 Năng lực tài chính .................................................................................................... 16
1.4.1.4 Cơng nghệ và khả năng quản lý ............................................................................... 16
1.4.1.5 Quy mơ và uy tín của TCTD ..................................................................................... 17
1.4.1.6 Tính đa dạng của sản phẩm cho vay tiêu dùng ........................................................ 17
1.4.1.7 Năng lực và trình độ cán bộ tín dụng....................................................................... 17
1.4.1.8 Đạo đức của cán bộ tín dụng và cán bộ thẩm định.................................................. 18
1.4.1.9 Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ .......................................................................... 18
1.4.1.10 Kiểm tra, kiểm sốt nội bộ ....................................................................................... 19

1.4.2 Các yếu tố bên ngoài .......................................................................................... 19
1.4.2.1 Khách hàng.................................................................................................... 19
1.4.2.2 Đối thủ cạnh tranh ......................................................................................... 20
1.4.2.3 Các nhân tố từ môi trường kinh doanh .......................................................... 20
Chương 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU
DÙNG TẠI CƠNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV NGÂN HÀNG VIỆT NAM
THỊNH VƯỢNG ......................................................................................................... 23
2.1 Giới thiệu về VPB FC ........................................................................................... 23
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 23



2.1.2 Hoạt động kinh doanh của VPB FC ................................................................... 24
2.1.3 Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 24
2.1.4 Đối tượng khách hàng mục tiêu ......................................................................... 26
2.2 Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng của VPB FC .................... 26
2.2.1 Chính sách cho vay tiêu dùng ............................................................................ 26
2.2.2 Sản phẩm tín dụng tiêu dùng .............................................................................. 27
2.2.3 Quy trình cho vay ............................................................................................... 28
2.2.4 Nguồn nhân lực .................................................................................................. 28
2.2.5 Cơ sở vật chất và hệ thống thông tin .................................................................. 29
2.2.6 Thực trạng chất lượng tín dụng tiêu dùng tại VPB FC ...................................... 30
2.2.7 Phân tích các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến hoạt động TDTD của VPB FC 40
2.3 Phân tích các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động TDTD của VPB
FC ................................................................................................................................ 45
2.4 Đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng ........................................... 49
2.5.1 Những ưu điểm và kết quả đạt được .................................................................. 49
2.5.2 Những mặt hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 50
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TIÊU DÙNG TẠI CƠNG TY TÀI CHÍNH TNHH MTV NGÂN HÀNG VIỆT
NAM THỊNH VƯỢNG ............................................................................................... 56
3.1 Dự báo nhu cầu về tín dụng tiêu dùng ................................................................ 56
3.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng của VPB FC ................. 56
3.2.1 Định hướng phát triển của VPB FC ................................................................... 56
3.2.2 Định hướng quản trị rủi ro của VPB FC ............................................................ 58
3.3 Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tiêu dùng tại VPB FC..................... 58
3.3.1 Nghiên cứu đánh giá thị trường TDTD .............................................................. 58
3.3.2 Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp .............................................................. 60
3.3.3 Hoàn thiện hệ thống văn bản .............................................................................. 61
3.3.4 Hiện đại hóa cơng nghệ ...................................................................................... 61



3.3.5 Đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................................... 62
3.3.6 Tăng cường huy động vốn.................................................................................. 63
3.3.7 Đa dạng hoá sản phẩm cho vay tiêu dùng .......................................................... 64
3.3.8 Phát triển mở rộng mạng lưới, kênh phân phối .................................................. 65
3.3.9 Hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng................... 65
3.3.10 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ ............................................... 66
3.4 Kiến nghị đối với chính phủ và các Bộ, ngành liên quan.................................. 67
3.4.1 Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô ...................................................................... 67
3.4.2 Hồn thiện mơi trường pháp lý .......................................................................... 67
3.5 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................ 68
3.5.1 Nâng cao chất lượng thông tin Trung Tâm Thông Tin Tín Dụng. .................... 68
3.5.2 Hồn thiện hệ thống văn bản pháp luật trong hoạt động tín dụng ..................... 69
3.5.3 Tăng cường công tác thanh tra, giám sát hoạt động tín dụng ............................ 70
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

CBTD

Cán bộ tín dụng

CLTD

Chất lượng tín dụng


MTV

Một Thành Viên

NHNN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng Thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDTD

Tín dụng tiêu dùng

TNHH

Trách Nhiệm Hữu Hạn

VPB FC

Cơng ty Tài chính TNHH MTV Ngân Hàng Việt Nam Thịnh Vượng

VPBank


Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Giới hạn an toàn hoạt động tín dụng

26

Bảng 2.2

Tổng dự nợ cấp tín dụng tiêu dùng của VPB FC giai đoạn
2011-2015

30

Bảng 2.3

Dư nợ cấp TDTD theo kỳ hạn của VPB FC giai đoạn 20112015

31

Bảng 2.4


Dư nợ cấp TDTD theo sản phẩm của VPB FC giai đoạn
2011-2015

32

Bảng 2.5

Dư nợ TDTD theo nhóm nợ của VPB FC giai đoạn 20112015

33

Bảng 2.6

Nợ xấu và dự phòng rủi ro TDTD của VPB FC giai đoạn
2011-2015

34

Bảng 2.7

Số hợp đồng giải ngân cho vay của VPB FC giai đoạn
2011-2015

35

Bảng 2.8

Doanh số cho vay TDTD của VPB FC giai đoạn 2011-2015


36

Bảng 2.9

Chi phí hoạt động và doanh thu thuần của VPB FC giai
đoạn 2011-2015

37

Bảng 2.10

Lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần của VPB FC giai
đoạn 2011-2015

38

Bảng 2.11

Lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản của VPB FC giai đoạn
2011-2015

39

Bảng 2.12

Tổng hợp các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến hoạt động
TDTD của VPB FC

41


Bảng 2.13

Tổng hợp các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến
hoạt động TDTD của VPB FC

45

Bảng 2.14

Tổng hợp các nhân tố từ phía khách hàng ảnh hưởng đến
hoạt động TDTD của VPB FC

47

Bảng 2.15

Tổng hợp các nhân tố từ đối thủ cạnh tranh ảnh hưởng đến
hoạt động TDTD của VPB FC

48


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
Hình

Tên hình

Trang

Hình 2.1


Logo thương hiệu FE Credit

23

Hình 2.2

Sơ đồ tổ chức Cơng ty tài chính TNHH MTV Ngân hàng
Việt Nam Thịnh Vượng

25

Hình 2.3

Biểu đồ trình độ chun mơn tại VPB FC

29

Hình 2.4

Biểu đồ tăng trưởng TDTD của VPB FC qua các năm
2011-2015

30

Hình 2.5

Biểu đồ dư nợ cấp TDTD theo kỳ hạn của VPB FC qua các
năm 2011-2015


31

Hình 2.6

Biểu đồ dư nợ TDTD theo sản phẩm của VPB FC qua các
năm 2011-2015

32

Hình 2.7

Biểu đồ dư nợ TDTD theo nhóm nợ của VPB FC qua các
năm 2011-2015

33

Hình 2.8

Biểu đồ nợ xấu và dự phịng rủi ro tại VPB FC giai đoạn
2011-2015

34

Hình 2.9

Biểu đồ số hợp đồng giải ngân tại VPB FC giai đoạn 20112015

35

Hình 2.10


Biểu đồ doanh số cho vay TDTD tại VPB FC giai đoạn
2011-2015

36

Hình 2.11

Biểu đồ chi phí hoạt động và doanh thu thuần tại VPB FC
năm 2011-2015

37

Hình 2.12

Biểu đồ lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần tại VPB FC
năm 2011-2015

38

Hình 2.13

Biểu đồ lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản tại VPB FC năm
2011-2015

39


1


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, hội nhập kinh tế toàn cầu đã trở thành xu thế chung của các quốc gia trên
thế giới và là một q trình phát triển mang tính tất yếu của xã hội. Việt Nam đã bắt
đầu hội nhập kinh tế quốc tế bằng cách gia nhập vào tổ chức ASEAN, tham gia
AFTA và các tổ chức kinh tế quốc tế khác. Nước ta đã chính thức trở thành thành
viên thứ 150 của WTO vào ngày 11/01/2007. Theo đó, tài chính ngân hàng là một
trong những lĩnh vực được mở cửa nhiều nhất sau khi Việt Nam tham gia vào
WTO. Các TCTD trong nước sẽ có nhiều cơ hội hơn cũng như phải đối mặt với
khơng ít các thách thức. Sự cạnh tranh giữa các TCTD ngày càng mạnh mẽ hơn để
lôi kéo khách hàng, mở rộng thị trường, mở rộng việc cung ứng các sản phẩm dịch
vụ.
Sự hội nhập cũng đưa đất nước ta ngày càng phát triển, đời sống người dân Việt
ngày càng được nâng cao, chất lượng cuộc sống cũng ngày càng được cải thiện. Đi
kèm với sự phát triển đó, các sản phẩm về tín dụng tiêu dùng ngày càng phát triển
mạnh mẽ, trở nên phong phú và đa dạng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người
dân.
Trong thời gian gần đây, thị trường TDTD đã chứng kiến sự cạnh tranh sôi động
giữa các TCTD trong và ngồi nước. Làn sóng mua bán, sáp nhập và thành lập mới
các Cơng ty Tài chính từ phía các NHTM diễn ra một cách mạnh mẽ, điển hình là
các vụ mua bán sáp nhập trong năm 2015 như Maritime bank mua lại Cơng ty tài
chính Dệt may, Techcombank mua lại Cơng ty tài chính Hóa chất, MBBank nhận
sáp nhập Cơng ty tài chính Sơng Đà… nhằm mục đích sắp xếp ổn định hệ thống
TDTD của mình trên thị trường tín dụng cá nhân đầy màu mỡ và tiềm năng. Cơng
ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng cũng được hình thành
từ việc Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng mua lại Công ty TNHH MTV Tài chính
Than Khống sản Việt Nam và chuyển tồn bộ hoạt động TDTD sang pháp nhân
mới là cơng ty tài chính.



2

So với các TCTD khác trên thế giới thì các TCTD trong nước còn yếu kém hơn rất
nhiều về quy mô vốn, về công nghệ, về khả năng quản lý cũng như kinh nghiệm
thực tiễn về hoạt động TDTD và quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng. Đặc biệt là
chất lượng TDTD của các TCTD trong nước còn hạn chế, chưa đáp ứng tốt các nhu
cầu của khách hàng. Do đó, để tồn tại và phát triển thì các TCTD Việt Nam phải
biết tận dụng các cơ hội từ hội nhập, tận dụng các điểm mạnh của mình để cung cấp
các sản phẩm cho vay đa dạng, đẩy mạnh các dịch vụ tín dụng, từng bước cải thiện
quy trình, quy chế cho vay phù hợp nhu cầu của khách hàng, đảm bảo các chỉ số an
tồn tín dụng. Vì vậy, hồn thiện và phát triển hoạt động TDTD là yêu cầu tất yếu
trong chiến lược cạnh tranh phát triển của tất cả các TCTD Việt Nam.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của việc hoàn thiện và phát triển hoạt
động TDTD đối với sự phát triển của TCTD và đặc biệt đối với Công ty tài chính
TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, tác giả quyết định chọn đề tài
“Giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Cơng ty Tài chính
TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Trên cơ sở các lý luận cơ bản về tín dụng tiêu dùng và hoạt động TDTD. Luận văn
đi sâu vào nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Cơng
ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng để từ đó xác định
được những yếu tố ảnh hưởng, đánh giá những vấn đề cịn tồn tại và tìm ra ngun
nhân dẫn đến chất lượng và hiệu quả hoạt động TDTD tại công ty còn chưa cao.
- Đưa ra các giải pháp cụ thể để hồn thiện và góp phần nâng cao chất lượng và hiệu
quả hoạt động TDTD của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng tiêu dùng.
Phạm vi nghiên cứu: Tại Cơng ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng.
4. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng hai phương pháp định tính và định lượng.


3

-

Phần phân tích thực trạng sử dụng các số liệu thứ cấp (Đọc và nghiên cứu các
tài liệu, thu thập các dữ liệu thứ cấp, tiến hành phân tích, nghiên cứu và hệ
thống hóa các tài liệu.) để phân tích tình hình thực tế, từ đó đưa ra những nhận
xét về hoạt động tín dụng tiêu dùng và nguyên nhân của những tồn tại hạn chế
trong hoạt động tín dụng tiêu dùng của VPB FC

-

Phần phân tích định lượng được thực hiện thơng qua hai giai đoạn chính là:
Nghiên cứu sơ bộ và ghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ: Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện thông qua phương pháp
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Phương pháp này được thực
hiện bằng cách khảo sát với 10 chuyên gia trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng
nhằm xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến hoạt động TDTD của VPB FC.
Nghiên cứu chính thức: Được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng. Nghiên cứu này đươc thực hiện bằng cách khảo sát mẫu các cán bộ tín
dụng làm việc tại cơng ty thơng qua bảng câu hỏi chính thức nhằm đánh giá lại
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động TDTD và mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố đó tại Cơng ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam
Thịnh Vượng.

-


Sau khi tiến hành khảo sát thì phỏng vấn sâu các chuyên gia trong lĩnh vực
TDTD, 15 khách hàng, 15 cán bộ tín dụng, cán bộ quản lý để hiếu thấu đáo hơn
về những vấn đề tại VPB FC và nguyên nhân của các vấn đề để từ đó đưa ra các
giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động TDTD tại cơng ty.

5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các phần có liên quan thì Luận văn được trình bày
bao gồm 3 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tín dụng tiêu dùng
Chương 2: Phân tích thực trạng về hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Cơng ty Tài
chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Cơng ty Tài
chính TNHH MTV Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng


4

Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG VÀ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
1.1 Tổng quan về tín dụng tiêu dùng
1.1.1 Khái niệm
-

Khái niệm tín dụng

Tín dụng được coi là quan hệ vay mượn lẫn nhau giữa người có vốn và người thiếu
vốn với điều kiện có hoàn trả cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định. Trên thực
tế thì thuật ngữ Tín dụng có khá nhiều cách định nghĩa khác nhau tùy theo các góc
độ nghiên cứu khác nhau. Nếu xét về chức năng cơ bản của TCTD thì Tín dụng là
một giao dịch về tài sản bao gồm tiền hoặc hàng hóa với một bên cho vay là các

TCTD và bên đi vay là các cá nhân, doanh nghiệp và chủ thể khác, trong đó bên cho
vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng sau một thời gian nhất định và bên
đi vay có trách nhiệm hồn trả cả gốc và lãi vay khi đến hạn thanh toán. Bản chất
của tín dụng là giao dịch về tài sản có hồn trả với các đặc trưng cơ bản như tài sản
giao dịch trong quan hệ tín dụng gồm 2 hình thức cho vay bằng tiền và cho thuê
động sản, nguyên tắc là phải có hồn trả, giá trị hồn trả thường phải lớn hơn giá trị
ban đầu, tức là ngoài vốn gốc cịn phải có thêm phần lãi.
-

Khái niệm về tín dụng tiêu dùng

Cùng với sự phát triển kinh tế-xã hội thì mức sống của người dân cũng được tăng
lên. Do đó nhu cầu tiêu dùng của họ cũng tăng tỷ lệ thuận với thu nhập. Họ không
chỉ muốn ”ăn đủ mặc đủ” mà họ cần “ăn ngon mặc đẹp”. Nhu cầu của con người rất
đa dạng, ngoài ăn ngon, mặc đẹp họ cịn có những nhu cầu khác như học hành, mua
sắm đồ dùng gia đình hay du lịch…nhằm phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hằng ngày
của họ. Không phải bất cứ lúc nào thu nhập của họ cũng có thể đáp ứng được hết tất
cả các nhu cầu trên. Người tiêu dùng có thể đi vay để đáp ứng các nhu cầu trước
mắt và sau đó trả nợ bằng số tiền mà họ kiếm được trong tương lai. Tín dụng tiêu
dùng được hiểu là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình.
Các khoản TDTD là nguồn tài chính quan trọng giúp người tiêu dùng có thể trang


5

trải các nhu cầu trong cuộc sống của họ như: nhà ở, học tập, phương tiện đi lại, du
lịch, y tế...
Theo từ điển Wikipedia: “Tín dụng tiêu dùng ra đời cùng với sự phát triển của hệ
thống ngân hàng. Đây là một hình thức khá phổ biến hiện nay đặc biệt là ở một số
nước phát triển trên thế giới. Tuy nhiên hình thức này cịn khá mới mẻ ở Việt Nam.

Chúng ta đã quen với việc mua hàng hóa tiêu dùng có giá trị từ vài triệu lên đến vài
trăm triệu được trả trực tiếp bằng tiền mặt nhưng việc này rất hiếm hoi ở nước
ngồi. Bởi vì ở nước ngồi việc thanh tốn hầu hết được thực hiện thông qua hệ
thống ngân hàng.
Để tạo điều kiện cho các khách hàng có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng (mua sắm
hàng hóa) của mình, các ngân hàng sẽ cho vay tiêu dùng bằng tiền mặt hay hàng
hóa. Người được hưởng tín dụng tiêu dùng khơng phải thế chấp bất cứ một loại tài
sản nào mà chỉ cần chứng minh thu nhập. Người vay tín dụng sẽ phải trả một phần
gốc và lãi hàng tháng.”
Theo khoản 6 Điều 3 của Nghị định 39/2014/NĐ-CP về hoạt động của cơng ty tài
chính và cơng ty cho th tài chính ban hành ngày 07 tháng 05 năm 2014 thì:
“Tín dụng tiêu dùng là hình thức cấp tín dụng cho mục đích tiêu dùng của cá nhân
bằng nghiệp vụ cho vay bao gồm cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng và phát hành
thẻ tín dụng.”
1.1.2 Vai trị của tín dụng tiêu dùng
-

Đối với nền kinh tế

TDTD giúp kích cầu nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển và góp phần tăng
trưởng nền kinh tế. Nhờ vào TDTD, khả năng tiêu dùng của thị trường tăng lên, từ
đó góp phần làm tăng khả năng sản xuất của doanh nghiệp, tạo thêm việc làm mới,
doanh nghiệp hoạt động có lợi nhuận, thu nhập của người lao động cũng được cải
thiện dẫn đến số lượng khách hàng thỏa mãn các điều kiện vay vốn của TCTD tăng
lên, hạn mức cho vay tiêu dùng cũng tăng, và khi đó TDTD lại có điều kiện để tăng
trưởng mở rộng quy mô.


6


Do tính chất đặc biệt của TDTD là việc chi tiêu ở hiện tại và trả từ từ bằng thu nhập
trong tương lai nên TDTD giúp hỗ trợ người dân đáp ứng được các nhu cầu sinh
hoạt trong cuộc sống hàng ngày.
-

Đối với các Tổ chức Tín dụng

TDTD là một trong những nguồn thu chính của các TCTD. Mục tiêu hoạt động của
các TCTD là mang lại giá trị tốt nhất cho khách hàng và tối đa hóa lợi nhuận và
phân tán giảm thiểu được rủi ro hoạt động, nên TDTD với đặc điểm là giá trị khoản
vay nhỏ và số lượng món vay lớn nên đã tạo tạo nguồn thu đáng kể và phân tán rủi
ro cho các TCTD. Bên cạnh đó, TDTD cũng có những nhược điểm của nó như chi
phí quản lý vốn vay lớn, rủi ro tín dụng cao nhất trong danh mục các sản phẩm cho
vay của ngân hàng và các TCTD nên cần phải có các biện pháp nhằm khắc phục và
hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất có thể. Phân tán rủi ro trong hoạt động vừa là vai
trò cũng vừa là đặc điểm của TDTD.
-

Đối với người tiêu dùng

TDTD giúp cho người dân có được nguồn tài chính để đáp ứng những nhu cầu chi
tiêu cần thiết, giúp nâng cao đời sống vật chất và đặc biệt là mang lại cho người tiêu
dùng các tiện ích mà hiện tại thu nhập của họ chưa có đủ khả năng để có thể sở hữu
nó. TDTD giúp người dân có thể đáp ứng kịp thời các nhu cầu chi tiêu cấp bách,
nhu cầu về y tế hay nhu cầu về giáo dục, học tập, góp phần làm cho cuộc sống đầy
đủ hơn, ấm no và hạnh phúc hơn, nâng cao mức sống toàn xã hội.
Bên cạnh những lợi ích trên thì TDTD cũng sẽ phản tác dụng nếu người tiêu dùng
lạm dụng quá việc đi vay để tiêu dùng thì có thể dẫn tới việc chi tiêu vượt quá mức
cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu trong tương lai và còn nghiêm
trọng hơn nữa nếu người đi vay lâm vào tính trạng khó khăn, mất khả năng chi trả

thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng cuộc sống.
-

Đối với doanh nghiệp

Doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu chính là lợi nhuận. Do đó, lợi ích doanh
nghiệp, nhà sản xuất tăng lên khi nhu cầu tiêu dùng có khả năng thanh tốn của
người dân tăng lên, hay nói cách khác là sự gia tăng về cầu hàng hóa dịch vụ làm


7

tăng quy mơ thị trường về hàng hóa dịch vụ nên làm cho sản xuất phát triển. Cầu
tiêu dùng tăng thì các doanh nghiệp sẽ bán được nhiều hàng hóa hơn, giảm lượng
hàng tồn kho, giảm các khoản phải thu, tăng vịng quy vốn từ đó làm tăng doanh
thu, tăng lợi nhuận và tăng độ an toàn trong hoạt động kinh doanh.
1.1.3 Phân loại tín dụng tiêu dùng
❖ Căn cứ vào mục đích vay
Căn cứ vào mục đích vay thì cho vay tiêu dùng có thể chia làm 2 loại sau:
- Cho vay tiêu dùng cư trú: Bao gồm các khoản cho vay tài trợ cho nhu cầu mua,
xây dựng, sửa chữa và cải tạo nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng phi cư trú: Bao gồm các khoản cho vay tài trợ cho mục đích
mua sắm phương tiện đi lại, đồ dùng gia đình, chi phí học tập, du lịch và giải trí
khác…
❖ Căn cứ vào phương thức trả nợ
- Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức cho vay mà người đi vay trả nợ bao gồm
gốc và lãi với số tiền bằng nhau trên mỗi kỳ trả nợ trong suất thời hạn trả nợ của
khoản vay (hàng tháng, quý, 6 tháng). Phương thức trả nợ này thường áp dụng cho
các khoản vay có giá trị lớn, thời hạn khoản vay tương đối dài hoặc thu nhập định
kỳ của người đi vay khơng đủ thanh tốn hết một lần số tiền vay.

- Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Là hình thức cho vay mà TCTD sẽ thu nợ gốc và
lãi một lần duy nhất khi đến hạn. Hình thức này thường được áp dụng cho các
khoản vay giá trị nhỏ và thời hạn cho vay ngắn.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Là khoản vay mà TCTD sẽ cấp cho khách hàng một
hạn mức tín dụng được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định, khách hàng có
quyền vay và trả nhiều lần mà khơng vượt q hạn mức tín dụng của mình. Loại
vay này thường được áp dụng cho vay thấu chi, vay qua thẻ tín dụng... Loại vay
tuần hồn dễ áp dụng, thuận tiện cho khách hàng trong việc chủ động sử dụng
nguồn tiền linh hoạt, thông thường đây là những khoản vay nhỏ, khách hàng có
nguồn tiền ra vào thường xuyên.
❖ Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ


8

Căn cứ vào nguồn gốc của khoản vay thì TDTD có thể được chia làm 2 loại sau:
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là các khoản cho vay trong đó TCTD mua các khoản
nợ phát sinh do những cơng ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hay dịch vụ cho người
tiêu dùng. Với hình thức tín dụng này TCTD cho vay thông qua các doanh nghiệp
bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
Thông thường cho vay tiêu dùng gián tiếp được thực hiện qua 6 bước sau:
Bước 1: TCTD ký hợp đồng mua bán nợ với công ty bán lẻ thỏa thuận các điều kiện
thực hiện.
Bước 2: Công ty bán lẻ ký hợp đồng bán trả chậm với người tiêu dùng.
Bước 3: Công ty bán lẻ giao tài sản, hàng hóa cho người tiêu dùng.
Bước 4: Cơng ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán trả chậm cho TCTD.
Bước 5: TCTD thanh tốn tiền cho cơng ty bán lẻ.
Bước 6: Người tiêu dùng trả góp cho TCTD.
Ưu điểm của hình thức cho vay tiêu dùng gián tiếp:
• Các TCTD dễ dàng mở rộng và tăng doanh số vay.

• TCTD sẽ cắt giảm được chi phí và tiết kiệm thời gian cho vay, như: giảm chi
phí tiếp thị, quản cáo thương hiệu, tiết kiệm thời gian tìm kiếm khách hàng…
• Là điều kiện để các TCTD mở rộng quan hệ tốt với các doanh nghiệp và phát
triển các sản phẩm khác của TCTD.
Nhược điểm của cho vay tiêu dùng gián tiếp:
• Khi cho vay các TCTD không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng mà thông
qua doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Do đó, các khoản vay này
có mức rủi ro cao hơn so với các khoản vay trực tiếp.
• TCTD khó kiểm sốt được các khoản vay (cả trước, trong và sau khi vay
vốn).
• Nhằm hạn chế rủi ro của hình thức cho vay gián tiếp, các TCTD thương mại
mua lại các khoản nợ với hình thức truy địi tồn bộ hoặc một phần từ các
doanh nghiệp trong trường hợp khách hàng không trả nợ cho TCTD.


9

- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: TCTD và khách hàng sẽ trực tiếp gặp nhau để tiến
hành đàm phán, ký kết hợp đồng tín dụng; khách hàng sẽ nhận tiền vay từ TCTD
hoặc chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ, hoặc
các chủ nợ của họ…
Thông thường khoản cho vay tiêu dùng trực tiếp thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: TCTD và người tiêu dùng ký hợp đồng tín dụng.
Bước 2: Người tiêu dùng trả trước một phần tiền mua hàng cho cơng ty bán lẻ.
Bước 3: TCTD thanh tốn số tiền cịn lại cho Cơng ty bán lẻ.
Bước 4: Cơng ty bán lẻ giao hàng hóa tài sản cho người tiêu dùng.
Bước 5: Người tiêu dùng trả góp cho TCTD.
Hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp có những ưu điểm sau:
• CLTD của các khoản vay tiêu dùng trực tiếp thường cao hơn so với tín dụng
tiêu dùng gián tiếp, do TCTD có thể sử dụng trình độ, kiến thức, kinh

nghiệm và kỹ năng của cán bộ tín dụng trong q trình họ thẩm định khách
hàng.
• Hình thức cho vay trực tiếp linh hoạt hơn cho vay gián tiếp, vì khi TCTD
quan hệ trực tiếp với khách hàng sẽ dễ xử lý các phát sinh tốt hơn, có khả
năng làm thỏa mãn quyền lợi cho cả TCTD và khách hàng.
• Đối tượng khách hàng là cá nhân rộng khắp, TCTD có điều kiện giới thiệu
các sản phẩm, dịch vụ, tiện ích mới (dịch vụ thẻ ATM, thanh tốn tiền điện,
nước, điện thoại…) đến khách hàng (Trần Ngọc Vĩnh, 2015).
1.2 Đặc điểm của hoạt động tín dụng tiêu dùng
1.2.1 Đối tượng khách hàng
Trong TDTD thì đối tượng khách hàng là các cá nhân và hộ gia đình. Các cá nhân
là các chủ thể có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự theo quy định
của pháp luật. Đối tượng khách hàng trong TDTD rất đa dạng, thuộc các thành
phần, tầng lớp khác nhau như công chức, viên chức hay người lao động tự do…và
hơn hết là họ phải đáp ứng được các điều kiện vay vốn của các TCTD. Tuy nhiên,
cũng có sự khác nhau giữa đối tượng khách hàng vay TDTD giữa Ngân hàng và các


10

Cơng ty tài chính tiêu dùng. Đối tượng khách hàng của Ngân hàng là các khách
hàng có thu nhập thường từ khá trở lên, có điểm tín dụng và xếp hạng tín nhiệm cao
cao, có lịch sử tín dụng tốt. Trong khi đối tượng khách hàng của các công ty tài
chính tiêu dùng là các khách hàng phi chuẩn có thu nhập trung bình, thấp, chưa có
lịch sử tín dụng hoặc điểm tín dụng thấp…Đây là phân khúc khách hàng mà các
ngân hàng không hướng tới.
1.2.2 Sản phẩm cho vay
Sản phẩm cho vay trong TDTD rất đa dạng và phong phú. Và cũng có sự khác nhau
giữa Ngân hàng và Cơng ty tài chính tiêu dùng như sau:
Ngân hàng: cho vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà ở, cho vay trả góp để mua

phương tiên đi lại, trang thiết bị, đồ dùng gia đình; cho vay thấu chi; thẻ tín dụng;
cho vay tiền mặt phục vụ mục đích tiêu dùng cá nhân như du lịch, học tập hay chữa
bệnh,…Ngân hàng cho vay tiêu dùng có thể có tài sản đảm bảo hoặc khơng có tài
sản đảm bảo.
Cơng ty tài chính: Sản phẩm chủ yếu là cho vay trả góp; cho vay thấu chi; cho vay
Payday (là hình thức cho vay ngắn hạn, giá trị khoản cho vay nhỏ, lãi suất cao, cho
vay bằng tiền mặt hoặc bằng séc trả theo ngày xác định); cho vay tiền mặt; mua
hàng trả góp hay thẻ tín dụng…trong đó tập trung chủ yếu là cho vay mua hàng trả
góp các phương tiện đi lại, trang thiết bị đồ dùng gia đình. Phần lớn các sản phẩm
cho vay của cơng ty tín dụng tiêu dùng là cho vay tín chấp, hoặc nếu có tài sản đảm
bảo thì tài sản đảm bảo thường là hàng hóa được mua từ nguồn vốn tín dụng được
cấp.
1.2.3 Mục đích vay vốn
Khách hàng vay vốn nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng cá nhân như mua nhà,
xây dựng, sữa chữa nhà, chữa bệnh, học tập hay du lịch…Nhờ TDTD, các cá nhân
và hộ gia đình có thể được sở hữu ngay các sản phẩm, dịch vụ và chi trả bằng nguồn
thu nhập trong tương lai nên nó đáp ứng ngay các nhu cầu cấp bách trong cuộc sống
của người tiêu dùng. Tuy vậy, nếu lạm dụng việc đi vay để tiêu dùng thì có tác hại
rất lớn vì nó có thể làm cho người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép hay chi


11

tiêu vượt khả năng chi trả của mình do đó làm giảm khả năng tiết kiệm và chi tiêu
trong tương lai và còn nghiêm trọng hơn là nếu khách hàng rơi vào tình trạng mất
khả năng chi trả.
1.2.4 Nguồn trả nợ
Nguồn trả nợ cho các khoản vay tiêu dùng của người đi vay cũng rất đa dạng, phụ
thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm của những người này. Nguồn
trả nợ của các khoản vay tiêu dùng không phải từ kết quả từ việc sử dụng khoản tiền

vay đó mà là từ thu nhập của người đi vay. Hầu hết các khoản cho vay TDTD phụ
thuộc vào thu nhập mà người đi vay kiếm được trong tương lai như thu nhập từ tiền
lương, tiền công, thu nhập từ hoạt động kinh doanh, đầu tư…
1.2.5 Quy mô của các khoản vay
Các khoản cho vay tiêu dùng thường có giá trị nhỏ số tiền thường dưới 200 triệu
đồng nhưng số lượng các khoản vay thì lại rất nhiều. Quy mô các khoản vay thường
nhỏ là do khi khách hàng có nhu cầu mua sắm tiêu dùng thì họ thường có xu hướng
tiết kiệm từ trước và chỉ tìm đến ngân hàng và các TCTD vay để bù đắp cho những
thiếu hụt tạm thời. Chính vì vậy, so với các khoản vay kinh doanh khác thì các
khoản vay tiêu dùng có quy mơ nhỏ hơn rất nhiều.
1.2.6 Thời hạn vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn
vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp
đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Thời hạn cho vay trong tín dụng
tiêu dùng thường là các khoản cho vay ngắn hạn và trung hạn. Trong đó các khoản
cho vay ngắn hạn có thời hạn cho vay đến 12 tháng và cho vay trung hạn có thời
hạn cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng.
1.2.7 Rủi ro
Rủi ro là tổn thất xảy ra đối với nợ của TCTD khi khách hàng khi khách hàng
khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết. Trong lĩnh vực cho vay TDTD, các khoản cho vay thường
có rủi ro cao hơn so với các khoản vay khác vì vay TDTD thường là các khoản vay


12

khơng có tài sản đảm bảo, khách hàng vay vốn thường là khách hàng phi chuẩn tuy
nhiên bên cạnh đó thì giá trị các khoản vay TDTD chủ yếu là các khoản vay nhỏ, rủi
ro được phân tán nên góp phần giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cho vay của các
TCTD.

1.2.8 Lãi suất
Lãi suất cho vay là mức lãi suất cho vay do TCTD và khách hàng thỏa thuận phù
hợp với quy định của NHNN. Các khoản TDTD thường có lãi suất cao hơn so với
lãi suất cho vay trong các lĩnh vực khác. Nguyên nhân là do giá trị khoản vay nhỏ
lại khó quản lý hơn rất nhiều so với các khoản vay khác và chi phí cho vay của
TCTD là tương đối cao. Do đó, để bù đắp chi phí này thì lãi suất cho vay sẽ cao.
Bên cạnh đó, khơng như hầu hết các khoản vay kinh doanh hiện nay với lãi suất
thay đổi theo thị trường, lãi suất tín dụng tiêu dùng thường được cố định ở một mức
nhất định tại thời điểm ký kết hợp đồng.
1.3 Nội dung hoạt động tín dụng tiêu dùng
1.3.1 Tìm kiếm khách hàng
Khách hàng trong tín dụng tiêu dùng chủ yếu là các cá nhân có thu nhập trung bình
và thấp. Doanh số cho vay của các TCTD dựa vào chủ yếu là nhu cầu của người vay
và các chương trình marketing hay chương trình ưu đãi lãi suất cho vay để thu hút
khách hàng. Khách hàng càng nhiều thì làm tăng doanh thu từ cho vay của TCTD,
do các khoản vay TDTD có giá trị nhỏ nên các TCTD phải tìm kiếm thật nhiều
khách hàng vay vốn để đáp ứng được các chỉ tiêu kinh doanh về doanh thu, lợi
nhuận...
1.3.2 Thẩm định và xét duyệt khoản vay
Khi khách hàng có nhu cầu vay vốn thì cơng việc tiếp theo là TCTD phải thẩm định
các điều kiện của khách hàng, xem khách hàng có đáp ứng đầy đủ các điều kiện vay
vốn theo quy định của pháp luật và quy định của TCTD hay không. Công tác thẩm
định và xét duyệt khoản vay là rất quan trọng vì nó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
quả kinh doanh của TCTD trong tương lai. Nếu thẩm định khách hàng và xét duyệt
khoản vay tốt thì khách hàng sẽ thanh tốn trong tương lai, TCTD hạn chế được nợ


13

xấu. Và ngược lại, nếu công tác thẩm định và xét duyệt khoản vay khơng được chú

trọng đúng mức thì sẻ ảnh hưởng đến tỷ lệ nợ xấu trong tương lai, do đó ảnh hướng
đến rủi ro hoạt động của các TCTD.
1.3.3 Giải ngân cho vay và kiểm tra giám sát khoản vay
Có thể nói tín dụng tiêu dùng có hình thức giải ngân khoản vay rất đa dạng như giải
ngân trực tiếp bằng tiền mặt, giải ngân cho các đại lý cung cấp hàng hóa và dịch vụ
cho khách hàng hay giải ngân thơng qua thẻ tín dụng…CBTD phải kiểm tra, giám
sát chặt chẽ các điều kiện giải ngân: mục đích, đối tượng, căn cứ để giải ngân, số
tiền hoặc hạn mức được giải ngân. Tiến độ giải ngân đã được thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng và phải phù hợp với tình hình sử dụng vốn. Kiểm tra và giám sát
khoản vay là quá trình thực hiện các công việc sau khi cho vay nhằm đảm bảo
người vay sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả số tiền vay, đơn đốc hồn trả nợ gốc,
lãi vay đúng hạn và đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp nếu người vay
không thực hiện đầy đủ, đúng hạn các cam kết.
1.3.4 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng
1.3.4.1

Dư nợ cho vay

Dư nợ TDTD: chỉ tiêu này phản ánh quy mô của hoạt động TDTD, là cơ sở để xác
định thu nhập của TCTD từ hoạt động này. Dư nợ càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp
có số lượng khách hàng lớn, quy mơ tín dụng lớn và nguồn thu dồi dào.
Dư nợ tín dụng được tính bằng cơng thức:
Dư nợ cho vay cuối kỳ = Dư nợ cho vay đầu kỳ + Doanh số cho vay trong kỳ Doanh số thu nợ trong kỳ.
1.3.4.2

Doanh số cho vay

Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh lượng vốn mà TCTD đã giải ngân cho vay
khách hàng nhằm đáp ứng chi tiêu của người dân góp phần nâng cao chất lượng
cuộc sống. Đây là chỉ tiêu phản ánh tương đối chính xác về hoạt động cho vay tiêu

dùng trong một khoảng thời gian dài. Doanh số cho vay cho ta thấy được khả năng
cho vay qua các năm của TCTD. Nếu kết hợp và so sánh doanh số cho vay của


14

TCTD qua các năm thì ta sẽ thấy được phần nào về xu hướng hoạt động của TCTD
là thu hẹp hay mở rộng.
1.3.4.3

Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu

Nợ quá hạn: là hiện tượng phát sinh từ mối quan hệ cho vay khơng hồn hảo khi
người đi vay khơng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình. Theo thơng tư số 02/TTNHNN ban hành ngày 21/01/2013 định nghĩa “khoản nợ quá hạn là khoản nợ mà
một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.”
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn so với tổng dư nợ cho vay tại
thời điểm nhất định. Chỉ tiêu này được xác định theo công thức:
Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn/ tổng dư nợ x 100%
Tỷ lệ nợ quá hạn cao đánh giá là TCTD có chất lượng cho vay thấp. Do đó, để giảm
thiểu nợ quá hạn thì các TCTD quy trình cho vay chặt chẽ và có các biện pháp xử lý
nợ quá hạn hiệu quả.
Nợ xấu: phản ánh khả năng thu hồi nợ khó khăn. Theo thơng tư 02/2013/TTNHNN thì TCTD phải phân loại nợ theo phương pháp định lượng như nợ tiêu
chuẩn nhóm 1 bao gồm nợ trong hạn và nợ quá hạn dưới 10 ngày, nợ cần chú ý
nhóm 2 bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày, nợ dưới tiêu chuẩn
nhóm 3 gồm các khoản nợ quá hạn từ 91 đền 180 ngày, nợ nghi ngờ nhóm 4 quá
hạn từ 181 đến 360 ngày và nợ có khả năng mất vốn nhóm 5 quá hạn trên 360 ngày.
Theo quy định của NHNN thì nợ xấu là các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Chỉ
tiêu này được xác định bằng cơng thức:
Tỷ lệ nợ xấu = dư nợ xấu/ tổng dư nợ.
Khi tỷ lệ này cao thì CLTD của NH thấp và ngược lại. Tỷ lệ nợ xấu cho biết trong

100 đồng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu. Vì vậy, nợ xấu liên quan tới chất
lượng các khoản nợ của TCTD và tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá
CLTD của TCTD.
Dự phòng rủi ro tín dụng: Đây là khoản chi phí mà TCTD phải trích lập đối với
các khoản nợ có rủi ro tín dụng cao. Việc trích lập dự phịng rủi ro tín dụng căn cứ
vào tình trạng nợ với các tỷ lệ trích lập dự phịng theo quy định của NHNN. Theo


15

quy định của NHNN thì “Dự phịng rủi ro là số tiền được trích lập và hạch tốn
vào chi phí hoạt động để dự phịng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với nợ của
tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngồi. Dự phịng rủi ro gồm dự phòng
cụ thể và dự phòng chung”. Tỷ lệ trích lập dự phịng được tính theo cơng thức sau:
Tỷ lệ trích lập dự phịng = Dự phịng rủi ro tín dụng/ Tổng dư nợ
Theo quy định của NHNN thì TCTD đó phải tiến hành trích lập dự phịng theo %
tương ứng đối với các khoản nợ xấu đó. Do đó, nếu trích lập dự phịng càng nhiều
sẽ làm giảm lợi nhuận của các TCTD.
1.3.4.4

Chỉ tiêu về lợi nhuận

Lợi nhuận từ TDTD phản ánh thông qua chỉ tiêu:
Lợi nhuận tuyệt đối = Tổng doanh thu từ hoạt động TDTD - Tổng chi phí.
Lợi nhuận tương đối = Tổng lợi nhuận thu được từ hoạt động TDTD/ Tổng vốn đầu
tư vào hoạt động này x 100%.
Chỉ tiêu về lợi nhuận cho ta biết hoạt động TDTD đóng góp vào kết quả kinh doanh
của TCTD là bao nhiêu. Chỉ tiêu lợi nhuận tương đối cho ta biết 100 đồng vốn đầu
tư vào hoạt động TDTD thì mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Các chỉ tiêu về lợi
nhuận cho ta cái nhìn sơ bộ về lượng để đánh giá chất lượng và hiệu quả hoạt động

TDTD của TCTD.
1.4 Các yếu tố ảnh hướng đến hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng
Xét trên gốc độ Ngân hàng và các TCTD: thì TDTD là khoản tín dụng được đảm
bảo an tồn và sử dụng đúng mục đích, phù hợp với chính sách tín dụng của TCTD,
khoản vay được trả gốc và lãi đúng thời hạn, đảm bảo lợi nhuận cho TCTD với chi
phí nghiệp vụ thấp, làm tăng khả năng cạnh tranh của TCTD trên thị trường, làm
lành mạnh các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và phát triển. Hiệu quả và khả
năng thu hồi nợ càng cao thì hiệu quả hoạt động TCTD càng cao và ngược lại.
Hoạt động TDTD của TCTD chịu sự tác động từ môi trường kinh tế vĩ mô, từ khách
hàng và từ nội tại của TCTD. Bên cạnh kết hợp với những đặc điểm riêng có của
hoạt động tín dụng tiêu dùng thì chất lượng TDTD không chỉ phụ thuộc vào những
yếu tố kinh tế vĩ mơ và bản thân TCTD mà cịn phụ thuộc vào các yếu tố xuất phát


×